1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu xác định các con lai soma khoai tây và các đặc tính nông sinh học của các dòng con lai đó

85 11 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Xác Định Các Con Lai Soma Khoai Tây Và Các Đặc Tính Nông Sinh Học Của Các Dòng Con Lai Đó
Tác giả Nguyễn Thị Thủy
Người hướng dẫn GS.TS. Nguyễn Quang Thạch
Trường học Trường đại học Nông nghiệp Hà Nội
Chuyên ngành Công nghệ sinh học
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2012
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 85
Dung lượng 6,29 MB

Cấu trúc

  • 1. MỞ ðẦU (12)
    • 1.1 ðặt vấn ủề (12)
    • 1.2. Mục ủớch và yờu cầu (13)
      • 1.2.1. Mục ủớch (13)
      • 1.2.2. Yêu cầu (13)
    • 1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn (13)
      • 1.3.1. Ý nghĩa khoa học (13)
      • 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn (14)
  • 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU (15)
    • 2.1. Giới thiệu chung về cây khoai tây (15)
      • 2.1.1. Nguồn gốc (15)
      • 2.1.2. Phân loại (15)
      • 2.1.3. Yờu cầu ủiều kiện ngoại cảnh của cõy khoai tõy (17)
    • 2.2. Tình hình sản xuất khoai tây trên thế giới và trong nước (18)
      • 2.2.1. Tình hình sản xuất khoai tây trên thế giới (18)
      • 2.2.2. Tình hình sản xuất khoai tây ở Việt Nam (20)
    • 2.3. Tình hình bệnh virus hại khoai tây (21)
      • 2.3.1. Tìm hiểu về virus hại khoai tây (22)
      • 2.3.2. Tác hại của bệnh virus (24)
    • 2.4. Giải pháp khắc phục (26)
      • 2.4.1. Các giải pháp về canh tác (26)
      • 2.4.2. Giải pháp công nghệ sinh học (26)
    • 2.5. Các nghiên cứu về tạo giống khoai tây bằng dung hợp tế bào trần (30)
      • 2.5.1. Nghiên cứu về tạo giống khoai tây bằng dung hợp tế bào trần trên thế giới. 19 2.5.2. Một số nghiờn cứu về dung hợp tế bào trần trờn ủối tượng cõy khoai tõy ở Việt Nam (30)
  • 3. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (36)
    • 3.1. ðối tượng, vật liệu, ủịa ủiểm và thời gian nghiờn cứu (36)
    • 3.2. Nội dung nghiên cứu (37)
    • 3.3. Phương pháp nghiên cứu (38)
      • 3.3.1. Các phương pháp nghiên cứu trong phòng (38)
      • 3.3.2. Cỏc phương phỏp ngoài ủồng (43)
  • 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (44)
    • 4.1. Chọn lọc cỏc con lai soma (heterozygous) qua phõn tớch ủộ bội, isozym và chỉ thị phân tử (44)
      • 4.1.1. Xỏc ủịnh ủộ bội của cỏc dũng lai soma tỏi sinh ủược sau dung hợp (phương pháp flow cytometry) (44)
      • 4.1.2. Xỏc ủịnh con lai soma bằng phương phỏp Isozyme (45)
      • 4.1.3. Xỏc ủịnh con lai soma bằng chỉ thị SSR trờn mỏy Beckman Coutler (48)
    • 4.2. đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển và hình thành củ trong ựiều kiện in vitro của cỏc con lai soma heterozygous (dị nhõn) xỏc ủịnh ủược (54)
      • 4.2.1. đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của con lai soma (55)
      • 4.2.2. đánh giá khả năng tạo củ của các dòng Ộbố mẹỢ và con lai của chúng (56)
    • 4.3. đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển và các yếu tố hình thành năng suất của cỏc dũng “bố mẹ” và con lai soma trong ủiều kiện chậu vại (58)
      • 4.3.1. đánh giá sinh trưởng và phát triển của các con lai soma dị nhân và các dòng nhị bội gốc (58)
      • 4.3.2. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các con lai soma dị nhân và dòng “bố mẹ” gốc (58)
      • 4.3.3. Các chỉ tiêu hình thái củ và chất lượng chế biến của củ (60)
    • 4.4. Một số chỉ tiêu phẩm chất chế biến, ăn tươi của các dòng lai soma và “bố mẹ” của chúng (62)
    • 4.5. đánh giá tắnh kháng bệnh PVX, PVY của các con lai và dòng Ộbố mẹỢ gốc (63)
      • 4.5.1. đánh giá tắnh kháng bệnh virus PVX, PVY của các con lai và dòng Ộbố mẹ” nhị bội thông qua kiểm tra gen kháng (63)
      • 4.5.2. đánh giá khả năng kháng virus PVX, PVY thông qua lây nhiễm nhân tạo (65)
  • 5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ (69)
    • 5.1. Kết luận (69)
    • 5.2. ðề nghị (70)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (71)
  • PHỤ LỤC (78)

Nội dung

MỞ ðẦU

ðặt vấn ủề

Khoai tây là cây trồng lý tưởng cho vụ đông tại đồng bằng Sông Hồng, nhưng diện tích trồng khoai tây ở Việt Nam chỉ đạt dưới 50.000 ha Nhiều nguyên nhân hạn chế sự phát triển của khoai tây, trong đó nguyên nhân chính là vấn đề giống khoai tây Công tác giống khoai tây đóng vai trò quyết định trong sự phát triển của ngành sản xuất khoai tây tại Việt Nam.

2 vấn ủề bức xỳc của cụng tỏc giống khoai tõy là:

Hệ thống sản xuất giống khoai tây sạch bệnh tại chỗ chưa được xây dựng, dẫn đến việc phụ thuộc vào giống khoai tây nhập khẩu, trong khi các giống cũ đang bị thoái hóa do virus Việc phát triển giống khoai tây sạch bệnh là cần thiết để cải thiện chất lượng sản xuất và giảm thiểu rủi ro từ bệnh tật.

Việc chọn tạo giống khoai tây phù hợp với điều kiện sinh thái Việt Nam vẫn gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là trong việc phát triển giống có năng suất cao, chất lượng tốt và khả năng kháng bệnh, nhất là các virus PVX, PVY Hiện tại, nghiên cứu về chọn tạo giống khoai tây chủ yếu dựa vào các phương pháp truyền thống, dẫn đến nhiều hạn chế và chưa áp dụng các công nghệ sinh học hiện đại Một trong những hướng đi tiềm năng là kết hợp các đặc tính kháng bệnh từ khoai tây dại vào giống khoai tây trồng thông qua phương pháp dung hợp tế bào Dự án hợp tác giữa Viện SHNN và Viện chọn tạo giống cây trồng JKI-CHLB Đức đã đạt được nhiều kết quả khả quan trong việc tạo ra các thể tỏi sinh mới.

Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội đang tiến hành nghiên cứu luận văn thạc sĩ về khoa học nông nghiệp, đặc biệt là trong lĩnh vực dung hợp tế bào trần Việc xác định và đánh giá các con lai soma là rất quan trọng để đảm bảo tính khả thi và hiệu quả của nghiên cứu này Chúng tôi tập trung vào việc phát triển các phương pháp và kỹ thuật mới nhằm nâng cao chất lượng và năng suất trong nông nghiệp.

“Nghiờn cứu xỏc ủịnh cỏc con lai soma khoai tõy và cỏc ủặc tớnh nụng sinh học của cỏc dũng con lai ủú”.

Mục ủớch và yờu cầu

Xác định đặc tính của con lai soma heterozygous sau dung hợp là rất quan trọng, nhằm đánh giá các đặc điểm có lợi như khả năng kháng virus PVX, PVY Việc này giúp chọn lọc các dòng giống triển vọng để phát triển thành giống kháng virus, phục vụ cho sản xuất nông nghiệp hiệu quả.

Nghiờn cứu xỏc ủịnh con lai soma

- đánh giá ựược ựộ bội của con lai sau dung hợp

- Xỏc ủịnh con lai soma bằng kỹ thuật Isozyme, bằng chỉ thị phõn tử đánh giá con lai

- đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển, tạo củ in vitro

- đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển hình thành năng suất trong ủiều kiện chậu vại

- đánh giá các phẩm chất chế biến và ăn tươi

- đánh giá khả năng kháng virus PVX, PVY thông qua việc kiểm tra gen kháng và phương pháp lây nhiễm nhân tạo

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

Kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp những dữ liệu khoa học mới và giá trị về khả năng sinh trưởng, phát triển, hình thành củ và khả năng kháng virus của các con lai soma từ việc dung hợp protoplast của các giống khoai tây nhị bội mang gen kháng virus.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 3

Kết quả là tài liệu tham khảo cho việc nghiên cứu về tạo giống khoai tây kháng bệnh virus thông qua dung hợp tế bào trần

Tạo ủược cỏc dũng khoai tõy tứ bội cú khả năng khỏng virus PVX, PVY làm vật liệu khởi ủầu cho cỏc nghiờn cứu chọn tạo giống tiếp theo

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 4

VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

ðối tượng, vật liệu, ủịa ủiểm và thời gian nghiờn cứu

- 5 dòng khoai tây nhị bội: A15, A16, A56, B186, B208 (Viện nghiên cứu Tài nguyên cây trồng – Bavaria – Công hòa liên bang ðức cung cấp)

Trong nghiên cứu tại Viện SHNN và Viện Nghiên cứu chọn tạo giống cây trồng Đức, 82 dòng lai soma tỏi đã được sinh ra thông qua phương pháp dung hợp bằng xung điện giữa 5 dòng khoai tây nhị bội Kết quả của nghiên cứu này được trình bày chi tiết trong bảng dưới đây.

Bảng 3.1 Cỏc dũng lai soma tỏi sinh ủược từ 4 tổ hợp dung hợp nghiên cứu

Các tổ hợp dung hợp A16+B208 A15 + A56 B208 + B186 A15 + B208

Các dòng lai soma tái sinh sau dung hợp

Các dòng lai soma khoai tây được tái sinh dưới dạng cây in vitro trong môi trường MS cơ bản, với chế độ chiếu sáng 16 giờ mỗi ngày và nhiệt độ ủ từ 18 đến 22 độ C Các dòng "bố mẹ" cũng được nuôi cấy trong điều kiện tương tự để làm vật liệu đối chứng.

- Các hóa chất và thiết bị sử dụng cho nghiên cứu:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 26

+ Hóa chất nuôi cấy mô (Phụ lục 1)

+ Húa chất dựng ủể tỏch chiết DNA (Phụ lục 2)

+ Húa chất dựng ủể tỏch chiết protein (Phụ lục 3)

+ Thành phần cho phản ứng PCR (Phụ lục 6)

- Các dụng cụ và máy móc cần thiết cho các thí nghiệm: Cối sứ, pipet, cõn vi lượng, mỏy ủiện di, mỏy PCR, mỏy ly tõm, mỏy xung ủiện

• ðịa ủiểm ðề tài ủược tiến hành tại phũng Cụng nghệ sinh học khoai tõy thuộc Viện Sinh học Nông nghiệp – Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội

• Thời gian nghiên cứu ðề tài tiến hành từ tháng 8/2011 – 8/2012

Nội dung nghiên cứu

Nội dung nghiờn cứu ủược thể hiện theo sơ ủồ sau:

Cây lai soma khoai tây tái sinh sau dung hợp

Chọn lọc các con lai tứ bội (phương pháp flow cytometry)

PP Isozyme Xỏc ủịnh con lai heterozygous

(Con lai soma dị nhân)

PP chỉ thị ADN đánh giá con lai soma dị nhân

Trong ủiều kiện in vitro

- Khả năng sinh trưởng phát triển

- Kiểm tra sự có mặt của gen kháng virus PVX, PVY

Trong ủiều kiện chậu vại

- Khả năng sinh trưởng phát triển

- Kiểm tra tính kháng virus PVX, PVY bằng lây nhiễm nhân tạo

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 27

Phương pháp nghiên cứu

3.3.1 Các phương pháp nghiên cứu trong phòng

3.3.1.1 Phương pháp nuôi cấy mô hiện hành:

Cỏc giống khoai tây nhị bội (diploid) được nuôi cấy in vitro trong môi trường MS Cây in vitro được đặt trong phòng nuôi theo chế độ nhiệt độ ổn định.

21 0 C, cường ủộ chiếu sỏng 3000 – 4000 lux, quang chu kỳ 16h chiếu sáng/ngày

3.3.1.2 Phương phỏp xỏc ủịnh con lai bằng ủếm ủộ bội flow cytometry

Nguyên lý của công nghệ này là phát hiện và xác định các hạt siêu nhỏ như tế bào và nhiễm sắc thể bằng cách làm nổi chúng trong một dung dịch chảy và dẫn qua bộ từ trường Phương pháp này cho phép đo các thông số quang học (huỳnh quang) của các hạt siêu nhỏ trong dịch huyền phù, với kích thước từ 0,2 – 150 micromet Khi các hạt này đi qua tia sáng, chất huỳnh quang sẽ phát hiện và tính toán các hạt hoặc lực hút của chúng Khi chạy qua nguồn sáng UV, chất nhuộm huỳnh quang sẽ tương ứng với hàm lượng ADN, và dấu hiệu của chất nhuộm sẽ biến đổi tùy thuộc vào tín hiệu electron Các giá trị thu được sẽ được tính toán và tóm tắt trên một biểu đồ, với số lượng nhân tế bào tương ứng với hàm lượng ADN.

Quy trỡnh ủỏnh giỏ mức ủa bội của tế bào thực vật (phụ lục 4)

3.3.1.3 Phương phỏp xỏc ủịnh con lai bằng chỉ thị ISOZYME (theo Thach và cs, 1993)

Dựa trên kết quả phân tích qua máy Flow cytometry, chúng ta có thể lọc ra những dòng tứ bội Tuy nhiên, không phải tất cả các dòng tứ bội đều là con lai dị nhon (heterozygous) Để xác định chính xác con lai dị nhon, cần áp dụng nhiều phương pháp khác nhau Nghiên cứu này sử dụng hai loại isozym là esteraza và peroxidaza để xác định con lai soma Phương pháp và hóa chất được mô tả chi tiết trong phụ lục 3.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 28

3.3.1.4 Phương phỏp xỏc ủịnh con lai soma bằng chỉ thị phõn tử SSR: dựa trờn chỉ thị phõn tử SSR kết hợp sử dụng hệ thống phõn tớch di truyền ủa năng GenomeLab GeXP 8800 (Beckman GenomeLab Coulters)

Phương pháp chiết tách ADN

Trong nghiên cứu này chúng tôi sử dụng phương pháp tách chiết và tinh sạch ADN tổng số của GS Hans – Joerg Jacobsen trường ðại học Hannover (Phụ lục 5)

Sau khi tách chiết DNA, cần kiểm tra độ nguyên vẹn của DNA tổng số bằng cách điện di trên gel agarose 1% Nếu đạt yêu cầu, tiến hành thực hiện thí nghiệm chạy phản ứng PCR với cặp mồi đặc hiệu.

Phương pháp sử dụng mồi SSR:

- Cỏc mồi SSR sử dụng ủược trỡnh bày ở bảng như trong phần vật liệu

Cỏc mồi ủỏnh dấu và khụng ủỏnh dấu được cung cấp bởi Biomers net GmbH (Đức) là rất quan trọng trong nghiên cứu ADN Phản ứng ủỏnh dấu các đoạn ADN sử dụng chất nhuộm huỳnh quang với ba loại mồi: một mồi xuụi với ủuụi M13 ở đầu 5’, một mồi ngược và một mồi M13 chung, theo nghiên cứu của Schuelke (2000).

- Sử dụng mỏy MJ Research Thermocycler (PTC-200) ủể tăng cường nồng ủộ của cỏc ủoạn chỉ thị

Thể tích dung dịch phản ứng PCR là 20 µl, bao gồm 25 ng DNA, 1x dung dịch ủ PCR, 2.5 mM MgCl2, 200 µM cho mỗi dNTP, 0.1 µM mồi xuôi, 0.17 µM mồi ngược, 0.07 µM mồi đánh dấu M13 và 0.5 đơn vị enzyme Taq DNA polymerase.

Chu kỳ PCR bao gồm các bước sau: đầu tiên là bước ủ 5 phút, sau đó thực hiện 30 chu kỳ với mỗi chu kỳ kéo dài 30 giây ở 94 độ C, 45 giây ở 60 độ C và 45 giây ở 72 độ C Tiếp theo là 8 chu kỳ với 30 giây ở 94 độ C, 45 giây ở 56 độ C và 45 giây ở 72 độ C Cuối cùng, có một bước kéo dài ở 72 độ C trong 10 phút.

Sản phẩm PCR được đưa vào ống mao quản và phân tích bằng thiết bị GenomeLab GeXP 8800 của Beckman Coulter Kích thước của các đoạn ADN được xác định tự động bởi phần mềm phân tích chuyên dụng đi kèm với máy.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 29

3.3.1.5 Phương phỏp ủỏnh giỏ khả năng khỏng virus bằng phương phỏp DAS – ELISA (Double Antibody Sandwich Enzyme – linked imunosorbent assay) Bước 1: Cố ủịnh khỏng thể IgG ủặc hiệu của virus vào bản ELISA

Để thực hiện thí nghiệm ELISA, hãy hòa tan IgG trong dung dịch carbonate và cho vào mỗi giếng 200 µl Đặt bản ELISA vào hộp ẩm có nắp đậy và ủ ở nhiệt độ 37°C trong 2 giờ Sau khi ủ, tiến hành rửa các giếng bằng dung dịch rửa (PBS-T) 4 lần.

Bước 2: Cố ủịnh dịch cõy vào bản ELISA

Nghiền mỗi mẫu 1g trong dung dịch chiết với tỷ lệ pha loãng 1/10 Sau đó, cho 200µl dịch chiết vào từng giếng của bản ELISA Đồng thời, thêm 200µl dung dịch đối chứng âm và 200µl dung dịch đối chứng dương vào các giếng đánh dấu riêng Ủ bản ELISA ở nhiệt độ 37°C trong 2 giờ Sau khi ủ, rửa các giếng bằng dung dịch rửa (PBS-T) 4 lần, mỗi lần trong 5 phút.

Bước 3: Cố ủịnh IgG liờn kết Enzyme

Hũa IgG liờn kết enzyme (IgG – E) trong dung dịch ủệm liờn kết Cho vào mỗi giếng 200àl Bản ELISA ủược ủ trong 2 giờ và rửa như bước 2

Bước 4: Cố ủịnh chất nền vào bản ELISA

Hũa chất nền NPP (nitrophenol phosphate) vào dung dịch ủệm subtra theo tỷ lệ ủó cho, sau đó nhỏ vào mỗi giếng 200µl Bản ELISA được ủ trong hộp ẩm ở nhiệt độ phòng Quan sát sự phản ứng màu ở các giếng, sau 1 giờ các giếng có màu vàng là dương tính, trong khi giếng không có màu là âm tính Kết quả được đọc chính xác hơn trên máy đọc ELISA ở bước sóng 405nm.

3.3.1.6 Phương pháp phân tích các chỉ tiêu chất lượng

* ðịnh lượng ủường khử (phương phỏp iod-Ixekutz)

Nguyờn liệu: Dịch chiết ủược chuẩn bị theo phương phỏp Bertrand (phụ lục 7)

Tiến hành: lấy 2 bỡnh tam giỏc:bỡnh 1 (ủối chứng), bỡnh 2 (thớ nghiệm)

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 30

Cho vào bình 1: 5ml nước cất và bình 2: từ 2 – 5ml dịch chiết ủường Tiếp theo, cho vào mỗi bình 10ml K3Fe(CN)6 0.05N, đun sôi trong 1 phút trên bếp điện rồi để nguội Cuối cùng, thêm vào mỗi bình 10ml hỗn hợp (ZnSO4 + KI) và 10ml CH3COOH 10%.

Chuẩn ủộ bằng Na2S2O3 0.05N sẽ cho màu vàng rơm Thêm 3 giọt tinh bột (dung dịch sẽ chuyển sang màu xanh), tiếp tục chuẩn ủộ cho đến khi đạt màu trắng sữa hoàn toàn.

Ngày đăng: 26/07/2021, 09:15

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
4. Mai Thạch Hoành (2003) Giống và kỹ thuật thâm canh cây có củ. Nhà xuất bản nông nghiệp, Tr 98-130 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giống và kỹ thuật thâm canh cây có củ
Nhà XB: Nhà xuất bản nông nghiệp
6. Vũ Triệu Mân (1978) Bệnh virus hại khoai tây. NXB khoa học kỹ thuật Hà Nội 7. Vũ Triệu Mân (1986) Virus hại khoai tây. NXB khoa học kỹ thuật Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bệnh virus hại khoai tây". NXB khoa học kỹ thuật Hà Nội 7. Vũ Triệu Mân (1986) "Virus hại khoai tây
Nhà XB: NXB khoa học kỹ thuật Hà Nội 7. Vũ Triệu Mân (1986) "Virus hại khoai tây". NXB khoa học kỹ thuật Hà Nội
8. Nguyễn Văn Mùi (1995) Nghiên cứu Isozym Esteraza của các loài bèo hoa dâu (Azolla) bằng phương phỏp ủiện di trờn gradiend gel polyacrylamit. Di truyền học và ứng dụng. Số 1, trang 23-26 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu Isozym Esteraza của các loài bèo hoa dâu (Azolla) bằng phương phỏp ủiện di trờn gradiend gel polyacrylamit
9. Nguyễn Quang Thạch (1993) Một số biện pháp khắc phục sự thoái hóa giống khoai tây (Solanum tuberosum L.) ở vùng ðồng bằng Bắc Bộ. Luận án PTS khoa học nông nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số biện pháp khắc phục sự thoái hóa giống khoai tây (Solanum tuberosum L.) ở vùng ðồng bằng Bắc Bộ
10. TS. Nguyễn Thị Phương Thảo (2012) Tạo giống khoai tây kháng bệnh virus bằng dung hợp tế bào trần . ðề tài thuộc chương trỡnh trọng ủiểm cấp bộ NN và PTNT. 2007 – 2012.TÀI LIỆU TIẾNG ANH Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạo giống khoai tây kháng bệnh virus bằng dung hợp tế bào trần
11. A.C.Ward, J.ST-J Phelstead, A.E. Gleadle, N.W. Blackhall, S. Cooper-Bland, A. Kumar, W. Powell, J.B. Power afn m.R. Davey (1994) Interspecific somatic hybrids between dihaploid Solanum tuberosum L. and the wild species, S.pinnatisectum Dun, journal of Experimental Botany.1433-1440 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Interspecific somatic hybrids between dihaploid Solanum tuberosum L. and the wild species, S. "pinnatisectum
13. Banttari, E. (1993) Virus , viroid, and mycoplasma diseases. In: Potato Pest Management , H.L. Bissonette , D. Preston , and H.A. Lamey , eds. NDSU Extension Service , Minnesota Extension Service , and University of Minnesota Agriculture. 67-71 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Virus , viroid, and mycoplasma diseases
14. Baulcombe D.C., English J.J (1996) Ectopic pairing of homologous DNA and post-transcriptional gene silencing in transgenic plants. Curr. Opin.Biotechnol.7. 173–180 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ectopic pairing of homologous DNA and post-transcriptional gene silencing in transgenic plants
15. Beemster ABR and de Bokx JA (1987) Survey of properties and symptoms. In: de Bokx, JA and van der Want JPH (eds) Viruses of Potatoes and Seed Potato Production, Pudoc, Wageningen, The Netherlands. 84-113 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Survey of properties and symptoms. In: "de Bokx, JA and van der Want JPH (eds) Viruses of Potatoes and Seed Potato Production
16. Binding H., and Nehls R. (1977) Regeneration of isolated protoplasts to plant in Solanum dulcamara L.Z. Pflanzenphysiol 8, 279-280 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Regeneration of isolated protoplasts to plant in Solanum dulcamara" L.Z. "Pflanzenphysiol
17. Binding H. , Nehls R., Schieder O., Sopory S.K and Wenzel G. (1978) Regeneration of mesophyll protoplast isolated from dihaploid clones of Solanum tuberosum. Physiol. Plant 43, 52-54 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Regeneration of mesophyll protoplast isolated from dihaploid clones of Solanum tuberosum. Physiol. Plant
19. Bokelmann G.S. and Rest S. (1983) Plant regeneration from protoplasts of potato (Solanum tuberosum cv. Bintje). Z. Pflanzenphysitol 109, 25-265 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Plant regeneration from protoplasts of potato (Solanum tuberosum" cv. Bintje). Z. "Pflanzenphysitol
20. Cardi, T., F. D’ Ambrossio, D. Consoli, K.J. Puite & K.S. Ramulu (1993) Prodution off somatic hybrids between from-tolerant Solanum commersonii and S. tuberosum: characterzation off hybrid plants. Theoretical ang Applied Genetics 87:193-200 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Prodution off somatic hybrids between from-tolerant Solanum commersonii and S. tuberosum: characterzation off hybrid plants
21. Cockerham, G (1943) Potato breeding for virus resistance. Annals of Applied Biology 30: 105–108 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Potato breeding for virus resistance
22. Cockerham G (1955) Strains of potato virus X. Proceedings of the Second Conference on Potato Virus Diseases, Lisse-Wageningen, 1954 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Strains of potato virus X. Proceedings of the Second Conference on Potato Virus Diseases
24. Chaput MH, Sihachakr D., Ducreux G., Marie D.,Barghi N., (1990) Somatic hybrid plants produced by electrofusion between dihaploid potatoes: BF15 (H1), Aminca (H6) andCardinal (H3). Plant Cell Rep. 9: 411–414 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Somatic hybrid plants produced by electrofusion between dihaploid potatoes: BF15 (H1), Aminca (H6) andCardinal (H3)
25. Cuong Ha, P. Revill, R.M. Harding, M. Vu, J.L. Dale (2008) Identification and sequence analysis of potyviruses infecting crops in Vietnam. Arch Virol. 153:45–60 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Identification and sequence analysis of potyviruses infecting crops in Vietnam
26. Deimling S., Zitzlsperger J. and Wenzel G. (1988) Somatic fusion for breeding of tetraploid potatoes. Plant breeding 101, 181-189 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Somatic fusion for breeding of tetraploid potatoes
27. Dinu. I & Ramona T. (2001) Utilization of genentic resources in Solanum for potato breeding through biotechnological methods. Schriften zu Genetischen Ressourcen 16, 120-127 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Utilization of genentic resources in Solanum for potato breeding through biotechnological methods
28. Fish, N., A. Karp, and M.G.K. Jones, (1987) Improved isolation of dihaploid Solanum tuberosum protoplasts and the production of somatic hybrids between dihaploid S. tuberosum and S. brevidens. In Vitro Cell Devel. Biol. 23: 575- 580 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Improved isolation of dihaploid "Solanum tuberosum "protoplasts and the production of somatic hybrids between dihaploid S. tuberosum and S. brevidens

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN