1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu khả năng sinh trưởng phát triển và mật độ gieo trồng của một số giống đậu tương vụ thu đông tại huyện mai sơn sơn la

109 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Khả Năng Sinh Trưởng, Phát Triển Và Mật Độ Gieo Trồng Của Một Số Giống Đậu Tương Vụ Thu Đông Tại Huyện Mai Sơn, Sơn La
Tác giả Bùi Thị Ánh
Người hướng dẫn TS. Vũ Đình Chính
Trường học Trường đại học nông nghiệp Hà Nội
Chuyên ngành Trồng trọt
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2011
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 109
Dung lượng 4,59 MB

Cấu trúc

  • 1. MỞ ðẦU (11)
    • 1.1. ðặt vấn ủề (11)
    • 1.2. Mục ủớch, yờu cõu của ủề tài (13)
      • 1.2.1. Mục ủớch (13)
      • 1.2.2. Yêu cầu (13)
    • 1.3. í nghĩa khoa học và thực tiễn của ủề tài (13)
      • 1.3.1. Ý nghĩa khoa học (13)
      • 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn (13)
    • 1.4. Giới hạn của ủề tài (14)
  • 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU (15)
    • 2.1. Tỡnh hỡnh sản xuất và nghiờn cứu ủậu tương trờn thế giới (15)
      • 2.1.1. Tỡnh hỡnh sản xuất ủậu tương trờn thế giới (15)
      • 2.1.2 Tỡnh hỡnh nghiờn cứu ủậu tương trờn thế giới (18)
    • 2.2. Tỡnh hỡnh sản xuất và nghiờn cứu ủậu tương ở Việt Nam (27)
      • 2.2.1. Tỡnh hỡnh sản xuất ủậu tương ở việt nam (27)
      • 2.2.2. Một số kết quả nghiờn cứu về giống ủậu tương ở Việt Nam (30)
    • 2.3. Những nghiờn cứu về mật ủộ trồng trờn thế giới và Việt Nam (35)
      • 2.3.1 Nghiờn cứu về mật ủộ trồng trờn thế giới (35)
      • 2.3.2 Nghiờn cứu về mật ủộ trồng ở Việt Nam (37)
      • 2.3.3. ðịnh hướng nghiờn cứu ủậu tương của Việt Nam trong những năm tới (39)
  • 3. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (41)
    • 3.1. Vật liệu, ủịa ủiểm và thời gian nghiờn cứu (41)
      • 3.1.1. Vật liệu nghiên cứu (41)
      • 3.1.2. Thời gian, ủịa ủiểm và ủiều kiện ủất ủai nghiờn cứu (41)
    • 3.2. Nội dung nghiên cứu (41)
    • 3.3. Phương pháp nghiên cứu (42)
      • 3.3.1. Thí nghiệm 1 (42)
      • 3.3.2. Thí nghiệm 2 (43)
    • 3.4. Quy trình kỹ thuật áp dụng trong thí nghiệm (44)
      • 3.4.1. Thời vụ và mật ủộ (44)
      • 3.4.2. Phân bón (44)
      • 3.4.3. Chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh (44)
    • 3.5. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi (45)
      • 3.5.1. Các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển (45)
      • 3.5.2. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất (46)
      • 3.5.3. Các chỉ tiêu về khả năng chống chịu (46)
  • 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN (48)
    • 4.1. Kết quả nghiên cứu khả năng sinh trưởng và phát triển và năng suất của một số giống ủậu tương trong vụ thu ủụng 2010 (48)
      • 4.1.1. Tỉ lệ mọc mầm và thời gian từ gieo ủến mọc của cỏc giống ủậu tương38 4.1.2. Thời gian sinh trưởng của cỏc giống ủậu tương (48)
      • 4.1.3. ðộng thỏi tăng trưởng chiều cao thõn chớnh của cỏc giống ủậu tương. 41 4.1.4. Diện tớch lỏ và chỉ số diện tớch lỏ của cỏc giống ủậu tương (51)
      • 4.1.5. Khả năng hỡnh thành nốt sần của cỏc giống ủậu tương (54)
      • 4.1.6. Khả năng tớch lũy chất khụ của cỏc giống ủậu tương (56)
      • 4.1.7. Một số chỉ tiờu sinh trưởng của cỏc giống ủậu tương (58)
      • 4.1.8. Mức ủộ nhiễm sõu bệnh hại của cỏc giống ủậu tương và khả năng chống ủổ (0)
      • 4.1.9. Cỏc yếu tố cấu thành năng suất của cỏc giống ủậu tương (63)
      • 4.1.10. Năng suất của cỏc giống ủậu tương (65)
      • 4.1.11. Hàm lượng protein và lipid của cỏc giống ủậu tương (67)
    • 4.2. Kết quả nghiờn cứu ảnh hưởng của mật ủộ gieo ủến sự sinh trưởng, phỏt triển và năng suất của 2 giống ủậu tương thớ nghiệm trong ủiều kiện vụ thu ủụng tại huy ện Mai Sơn, Sơn La (69)
      • 4.2.1. Ảnh hưởng của mật ủộ ủến thời gian từ gieo ủến mọc và tỷ lệ mọc mầm của 2 giống ủậu tương thớ nghiệm (70)
      • 4.2.2. Ảnh hưởng của mật ủộ trồng ủến thời gian sinh trưởng của 2 giống ủậu tương thí nghiệm (71)
      • 4.2.3. Ảnh hưởng của mật ủộ trồng ủến khả năng sinh trưởng của 2 giống ủậu tương thí nghiệm (73)
      • 4.2.4. Ảnh hưởng của mật ủộ trồng ủến chỉ số diện tớch lỏ của 2 giống ủậu tương thí nghiệm (75)
      • 4.2.5. Ảnh hưởng của mật ủộ trồng ủến khả năng tớch lũy chất khụ của hai giống ủậu tương thớ nghiệm (78)
      • 4.2.6. Ảnh hưởng mật ủộ trồng ủến khả năng hỡnh thành nốt sần của hai giống ủậu tương thớ nghiệm (79)
      • 4.2.7. Ảnh hưởng của mật ủộ trồng ủến khả năng chống chịu của 2 giống ủậu tương thí nghiệm (82)
      • 4.2.8. Ảnh hưởng của mật ủộ trồng ủến cỏc yếu tố cấu thành năng suất của hai giống ủậu tương thớ nghiệm (84)
      • 4.2.9. Ảnh hưởng của mật ủộ trồng ủến năng suất của hai giống ủậu tương thớ nghiệm (86)
  • 5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ (90)
    • 5.1. Kết luận (90)
    • 5.2. ðề nghị (91)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (92)
  • PHỤ LỤC (98)
    • trong 3 năm gần ủõy (16)

Nội dung

MỞ ðẦU

ðặt vấn ủề

Cây ủậu tương (Glycine max (L) Merrill), hay còn gọi là cây ủậu nành, là một loại cây trồng cạn có giá trị kinh tế cao và nhiều ứng dụng Sản phẩm từ cây ủậu tương không chỉ cung cấp thực phẩm cho con người mà còn là nguyên liệu chế biến, thức ăn cho gia súc gia cầm và mặt hàng xuất khẩu có giá trị Hơn nữa, cây ủậu tương còn có khả năng cải tạo đất rất tốt.

Hạt đậu tương là nguồn thực phẩm giàu dinh dưỡng, với hàm lượng protein chiếm từ 38-40% Các sản phẩm chế biến từ đậu tương có thể cung cấp tới 90-95% protein, tạo ra nguồn protein thực vật có giá trị cao cho con người Ngoài ra, hạt đậu tương còn chứa nhiều khoáng chất như sắt, canxi, photpho và chất xơ tốt cho tiêu hóa Đặc biệt, vitamin nhóm B trong đậu tương, bao gồm B1, B2 và B6, cũng rất phong phú.

Hạt ủậu tương chứa từ 18-24% lipit, cao hơn so với các loại ủậu khác, và hydratcacbon chiếm khoảng 30-40% Thành phần dinh dưỡng trong ủậu tương rất có lợi cho sức khỏe con người, bao gồm phytosterol, lecithin, isoflavin và phytoestrogen, cùng với các sản phẩm hỗ trợ ức chế quá trình phân huỷ protein.

Cây đậu tương không chỉ có khả năng cố định Nitơ tự do nhờ sự cộng sinh với vi khuẩn Rhizobium Japonicum, mà còn bổ sung từ 60-80 kg N/ha vào đất sau mỗi vụ trồng, tương đương với 300-400 kg phân sunphat Vì vậy, đậu tương không chỉ mang lại giá trị kinh tế mà còn là cây cải tạo đất hiệu quả Với những ưu điểm nổi bật, đậu tương đã trở thành một trong những cây trồng quan trọng trong sản xuất nông nghiệp và đời sống xã hội ở nhiều quốc gia Hạt đậu tương là mặt hàng xuất khẩu mang lại nguồn thu đáng kể cho nhiều nước, trong đó có Mỹ, Brazil, Argentina Tại Việt Nam, diện tích và sản lượng đậu tương đã liên tục tăng trong những năm gần đây, trở thành cây trồng chính trong cơ cấu cây trồng của nhiều vùng sản xuất.

Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 2

Cây đậu tương, với ưu điểm là cây ngắn ngày và dễ trồng, rất thuận lợi để bố trí trong các công thức luân canh Do đó, đậu tương được trồng khá phổ biến ở Việt Nam cũng như nhiều quốc gia khác trên thế giới Tuy nhiên, việc trồng đậu tương ở Việt Nam vẫn gặp nhiều hạn chế, đặc biệt là năng suất thấp, khiến sản lượng không đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng và chế biến.

Sơn La là tỉnh miền núi Tây Bắc Việt Nam với diện tích 14.125 km², chiếm 4,27% tổng diện tích cả nước Khí hậu tại đây được chia thành ba tiểu vùng: vùng núng, vùng nhiệt đới trung bình và vùng lạnh Tỉnh đang tập trung phát triển sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là các loại cây trồng có giá trị kinh tế cao như đậu tương Tuy nhiên, trong những năm gần đây, năng suất và chất lượng đậu tương đang có xu hướng giảm mạnh, một trong những nguyên nhân chính là do bộ giống đậu tương không phong phú.

Huyện Mai Sơn là một huyện kinh tế trọng điểm của tỉnh Sơn La, đặc biệt chú trọng vào sản xuất nông nghiệp Cây cà phê là loại cây chủ lực, nhưng hiệu quả sản xuất chưa đạt như mong đợi, với năng suất còn thấp Nguyên nhân chính là do thiếu giống cây tốt phù hợp với điều kiện sinh thái và sản xuất địa phương Bên cạnh đó, người dân còn hạn chế trong việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật, đặc biệt là trong việc xác định thời vụ trồng, giống, và mật độ gieo trồng cho từng giống cây, những yếu tố này ảnh hưởng lớn đến sự phát triển, năng suất và khả năng chống chịu của cây trồng.

Nhằm hoàn thiện quy trình thâm canh đậu tương tại Sơn La, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển và mật độ gieo trồng của một số giống đậu tương vụ thu hoạch tại huyện Mai Sơn, Sơn La.”

Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 3

Mục ủớch, yờu cõu của ủề tài

Nghiên cứu này nhằm xác định một số giống đậu tương có năng suất cao và mật độ trồng phù hợp cho các giống đậu tương trong điều kiện vụ thu đông tại đất Mai Sơn, Sơn La.

- Theo dõi các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển và năng suất một số giống ủậu tương trong ủiều kiện vụ thu ủụng trờn ủất Mai Sơn, Sơn La

- Nghiờn cứu ảnh hưởng mật ủộ trồng ủến sinh trưởng, phỏt triển, mức ủộ chống chịu và năng suất ủối với hai giống ủậu tương D140 và ðVN6.

í nghĩa khoa học và thực tiễn của ủề tài

Xác định cơ sở khoa học cho một số giống đậu tương năng suất cao là rất quan trọng Nghiên cứu này đánh giá và xác định mật độ trồng hợp lý nhằm tối ưu hóa sản lượng đậu tương thu hoạch tại vùng đất Mai Sơn, Sơn La.

Kết quả nghiên cứu về cây đậu tương sẽ cung cấp thêm tài liệu khoa học, hỗ trợ cho công tác giảng dạy và nghiên cứu sản xuất tại Mai Sơn và tỉnh Sơn La.

- Bổ sung một số giống ủậu tương sinh trưởng phỏt triển tốt và cho năng suất cao vào cơ cấu giống ủậu tương tại Mai Sơn, Sơn La

- Gúp phần hoàn thiện quy trỡnh thõm canh ủậu tương và thỳc ủẩy việc mở rộng diện tớch sản xuất ủậu tương trờn ủất Mai Sơn, Sơn La

- Cải tạo bồi dưỡng ủất, gúp phần canh tỏc bền vững trờn ủất dốc

Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 4

Nghiên cứu này sẽ góp phần nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế cho người sản xuất đậu tương tại huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.

Giới hạn của ủề tài

Nghiên cứu này tập trung vào khả năng sinh trưởng, phát triển và chống chịu của một số giống đậu tương vụ thu tại huyện Mai Sơn, Sơn La Đề tài giới hạn nghiên cứu ảnh hưởng của 4 mật độ trồng đến sinh trưởng, phát triển và năng suất của giống đậu tương D140 và giống ĐVN6 trong điều kiện vụ thu tại huyện Mai Sơn, Sơn La.

Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 5

VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Vật liệu, ủịa ủiểm và thời gian nghiờn cứu

* Giống ủậu tương: gồm 7 giống:

- Giống VX93: do Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam chọn tạo (ủối chứng)

- Giống D140: do Bộ môn cây công nghiệp - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội lai tạo

- Giống ðT22: do Viện khoa học kỹ thuật Nông nghiệpViệt Nam chọn tạo từ dũng ủột biến

- Giống D912: do Bộ môn Cây công nghiệp - Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội lai tạo

- Giống DT 2008: do Viện Di truyền Nông nghiệp lai tạo

- Giống ðVN6: do Viện nghiên cứu ngô tuyển chọn

- Giống ðT26: do Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam lai tạo

3.1.2 Th ờ i gian, ủị a ủ i ể m và ủ i ề u ki ệ n ủấ t ủ ai nghiờn c ứ u

* Thời gian nghiờn cứu: vụ Thu ủụng 2010

* ðịa ủiểm nghiờn cứu: huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La

* ðiều kiện ủất ủai: thớ nghiệm ủược bố trớ trờn ủất ủồi tại huyện Mai Sơn, Sơn La.

Nội dung nghiên cứu

- Nghiờn cứu khả năng sinh trưởng và phỏt triển của một số giống ủậu tương trong ủiều kiện vụ thu ủụng trờn ủất Mai Sơn, Sơn La

Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 32

Nghiên cứu này tập trung vào việc đánh giá ảnh hưởng của mật độ ủộ ủến đến sinh trưởng, phát triển và năng suất của hai giống đậu tương D140 và ĐVN6 trong điều kiện vụ thu hoạch tại huyện Mai Sơn, Sơn La Kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp thông tin quý giá cho nông dân trong việc tối ưu hóa mật độ trồng nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất đậu tương trong khu vực.

Phương pháp nghiên cứu

* Phương phỏp nghiờn cứu ngoài ủồng ruộng: dựa trờn việc xõy dựng và thực hiện cỏc thớ nghiệm ủồng ruộng

Nghiờn cứu khả năng sinh trưởng và phỏt triển của một số giống ủậu tương trong ủiều kiện vụ thu ủụng trờn ủất Mai Sơn, Sơn La

* Giống tham gia thí nghiệm:

1 Giống VX93: CT1 (ủối chứng)

CT2 CT5 CT4 CT3 CT6 CT7 CT1

CT1 CT3 CT6 CT2 CT5 CT4 CT7

CT4 CT6 CT1 CT5 CT2 CT7 CT3

Dải bảo vệ Thớ nghiệm ủược bố trớ theo khối ngẫu nhiờn ủầy ủủ (RCB) với 3 lần nhắc lại Diện tích 1 ô là 5m x 2m = 10m 2

Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 33

Nghiờn cứu ảnh hưởng của mật ủộ ủến sinh trưởng, phỏt triển, năng suất của 2 giống ủậu tương D140 và ðVN6 trong ủiều kiện vụ thu ủụng

- Thớ nghiệm ủược thực hiện trờn 2 giống ủậu tương D140 và ðVN6

CT1: 30 cõy/m 2 , khoảng cỏch 35cm x10cm(ủối chứng)

CT2: 40 cây/m 2 , khoảng cách 35cm x 8cm

CT3: 50 cây/m 2 , khoảng cách 35cm x 6cm

CT4: 60 cây/m 2 , khoảng cách 35 x 5cm

- Cách bố trí thí nghiệm

Thí nghiệm được thiết kế theo phương pháp bố trí thí nghiệm phân đoạn (Split-plot), trong đó yếu tố chính là mật độ trồng được bố trí trên ô nhỏ và yếu tố phụ là giống cây được bố trí trên ô lớn Diện tích mỗi ô nhỏ là 10m², trong khi diện tích ô lớn là 40m² Tổng diện tích khu thí nghiệm được tính toán dựa trên công thức 10m² x số lượng ô nhỏ.

8) x 3 = 240m 2 chưa kể dải bảo vệ

Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 34

* Ngoài phương phỏp nghiờn cứu ngoài ủồng ruộng chỳng tụi tiến hành một số phương pháp khác:

Hàm lượng lipit và protein trong mẫu được phân tích bằng các phương pháp khoa học Cụ thể, hàm lượng protein được xác định theo phương pháp Kjeldahl, trong khi hàm lượng lipit được phân tích bằng phương pháp Shoclet, dựa trên nguyên tắc chiết xuất lipit bằng dung môi hữu cơ ete etylic.

Quy trình kỹ thuật áp dụng trong thí nghiệm

* Thớ nghiệm 1: mật ủộ 40 cõy/m 2 , khoảng cỏch cõy - cõy 35cm x 7 cm

* Thớ nghiệm 2: gieo trồng như cỏc cụng thức ủó bố trớ

* Lượng phân bón cho 1 ha: 8 tấn phân chuồng + 30kgN + 90 P2O5 + 60K2O +500kg vôi bột

+ Bún lút toàn bộ phõn chuồng + phõn lõn + vụi bột + 50%(ủạm và kali) + Bún thỳc khi cõy cú 2-3 lỏ thật: bún lượng phõn ủạm và phõn kali cũn lại

3.4.3 Ch ă m sóc, phòng tr ừ sâu b ệ nh

- Làm cỏ, xới xáo 2 lần:

Lần 1: Khi cây có 2 – 3 lá thật kết hợp với bón thúc

Lần 2: Sau lần 1 từ 12 – 15 ngày (khi cây có 5 – 6 lá)

- Phòng trừ sâu bệnh theo quy trình quản lý dịch hại tổng hợp (IPM trên cõy ủậu tương)

Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 35

Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi

3.5.1 Các ch ỉ tiêu sinh tr ưở ng, phát tri ể n

- Thời gian từ gieo ủến mọc (ngày), xỏc ủịnh khi cú 50% cõy trờn ụ mọc cú

2 lỏ mầm xũe ra trờn mặt ủất

- Tỷ lệ mọc mầm (%): số cây trên ô mọc/số hạt gieo × 100 (theo dõi 100 hạt ở giữa ô thí nghiệm)

- Thời gian từ gieo ủến ra hoa (ngày), xỏc ủịnh khi cú khoảng 50% số cõy trên ô có ít nhất 1 hoa nở

Thời gian ra hoa được tính từ khi bắt đầu ra hoa cho đến khi kết thúc quá trình này Để theo dõi, chúng tôi đã chọn ngẫu nhiên 5 cây và thực hiện ba lần nhắc lại để đảm bảo tính chính xác.

- Thời gian ST (ngày), xỏc ủịnh khi thu hoạch (khi 95% số quả trờn cõy chín vàng)

Chiều cao thôn chính được đo bằng cm, lấy từ 2 lò mầm ở mỗi điểm sinh trưởng ngọn Việc đo được thực hiện tại 5 điểm, mỗi điểm có 2 cây đại diện, tổng cộng 10 cây mẫu cho toàn bộ ụ Đây là công tác chuẩn bị trước khi thu hoạch.

- ðường kớnh thõn (mm), ủo tại ủốt trờn lỏ mầm, ủo tại 5 ủiểm/ụ, mỗi ủiểm ủo 2 cõy ủại diện ðo cựng với ủo chiều cao thõn chớnh

Diện tích lỏ (m² lỏ/m² ủất) được xác định bằng cách lấy mẫu ngẫu nhiên 5 cây ở mỗi ụ ủể Phương pháp cõn nhanh được áp dụng để kiểm tra tại 3 thời kỳ: bắt đầu ra hoa, hoa rộ và quả mẩy.

Nốt sần là yếu tố quan trọng trong việc nghiên cứu sự phát triển của cây trồng, bao gồm tổng số nốt sần, nốt sần hữu hiệu và khối lượng nốt sần ở ba thời kỳ: bắt đầu ra hoa, hoa rộ và quả mẩy Để xác định các chỉ số này, mỗi ụ sẽ lấy mẫu từ 5 cây đại diện.

Khả năng tích lũy chất khô của cây được tiến hành bằng cách lấy mẫu và sấy trong 9 - 12 giờ Sau khi ủ, cần kiểm tra mẫu lần 1 sau 30 phút và lần 2 để đảm bảo không có sự khác biệt giữa hai lần Việc lấy mẫu xác định nên được thực hiện ở ba thời kỳ: bắt đầu ra hoa, ra hoa rộ và khi quả đã mẩy.

Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 36

3.5.2 Các y ế u t ố c ấ u thành n ă ng su ấ t và n ă ng su ấ t

Trước khi thu hoạch mỗi ụ thu 10 cõy ủể ủo ủếm cỏc chỉ tiờu

- Tổng số cành cấp 1 trờn cõy, xỏc ủịnh vào thời kỳ thu hoạch ðếm số cành mọc từ thân chính của 10 cây mẫu/ô

- Tổng số quả trờn cõy, tỷ lệ quả chắc (%): ủếm xỏc ủịnh tổng số quả và quả chắc của 10 cõy mẫu/ụ sau ủú tớnh trung bỡnh trờn /cõy

- Số quả chắc/cây (quả): ðếm số quả chắc trên 10 cây mẫu/ô Tính trung bình 1 cây

- Tỷ lệ quả 1 hạt, 2 hạt, 3 hạt (tính theo % so với quả chắc)

- Xỏc ủịnh khối lượng 1.000 hạt (g) Cõn mỗi cụng thức 2 mẫu và mỗi mẫu cõn

500 hạt rồi tớnh trung bỡnh, cõn xỏc ủịnh ở ủộ ẩm 12% và lấy 1 chữ số sau dấu phẩy

- Năng suất cá thể (g/cây): khối lượng hạt trung bình của 10 cây mẫu

Năng suất cá thể = Khối lượng hạt 10 cây/10

- Năng suất lý thuyết (tạ/ha) = Năng suất cỏ thể x mật ủộ x 10.000m 2

- Năng suất thực thu (tạ/ha) = (Năng suất ô thí nghiệm/10m 2 ) x 10000m 2

3.5.3 Các ch ỉ tiêu v ề kh ả n ă ng ch ố ng ch ị u ð ánh giá theo 10TCN 339 : 2006

Để đánh giá tình trạng chống úng của cây trồng, cần xác định số lượng cây bị úng và tính tỷ lệ phần trăm Điểm số được chấm theo thang từ 1 đến 5: Điểm 1 cho các cây đứng thẳng, Điểm 2 nếu dưới 25% số cây bị úng, Điểm 3 cho 26-50% số cây bị úng, Điểm 4 khi 51-75% số cây bị úng, và Điểm 5 nếu hơn 75% số cây bị úng hẳn.

- Mức ủộ nhiễm sõu hại:

Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 37

Tỷ lệ lỏ bị hại trong điều tra sầu cuốn lỏ được tính bằng số lỏ bị cuốn chia cho tổng số lỏ điều tra Để thực hiện điều tra, cần chọn ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chộo gúc.

Tỷ lệ quả bị hại được tính bằng cách chia số quả bị hại cho tổng số quả được điều tra Để có kết quả chính xác, cần điều tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm ch sampling.

+ Sõu ăn lỏ: theo dừi như ủối với sõu cuốn lỏ

Bệnh lở cổ rễ là một vấn đề nghiêm trọng trong cây trồng, với tỷ lệ cây bị bệnh được tính bằng cách chia số cây bị bệnh cho tổng số cây được điều tra Để có kết quả chính xác, cần tiến hành khảo sát toàn bộ các cây trên ô, đặc biệt là cây con sau khoảng 7 ngày mọc.

+ Bệnh gỉ sắt: ủỏnh giỏ theo thang 9 cấp, ủiều tra ớt nhất 10 cõy ủại diện theo phương phỏp 5 ủiểm chộo gúc

Rất nhẹ, Cấp 1 (5% ủến 25% diện tớch lỏ bị hại)

Nặng, Cấp 7 (> 25%-50% diện tích lá bị hại)

Rất nặng, Cấp 9 (>50% diện tích lá bị hại)

+ Bệnh sương mai: ủỏnh giỏ theo cấp bệnh của bệnh gỉ sắt

3.6 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU

Số liệu ủược xử lý theo phương phỏp phõn tớch phương sai (ANOVA) bằng phần mềm CROPSTAT 7.2

Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 38

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

Kết quả nghiên cứu khả năng sinh trưởng và phát triển và năng suất của một số giống ủậu tương trong vụ thu ủụng 2010

4.1.1 T ỉ l ệ m ọ c m ầ m và th ờ i gian t ừ gieo ủế n m ọ c c ủ a cỏc gi ố ng ủậ u t ươ ng

Tỷ lệ mọc mầm của giống phụ thuộc vào nhiều yếu tố như di truyền, điều kiện ngoại cảnh, chất lượng bảo quản và kỹ thuật gieo trồng Kết quả theo dõi tỷ lệ mọc của các giống đậu tương tham gia thí nghiệm được trình bày trong bảng 4.1.

Bảng 4.1 Thời gian và tỷ lệ mọc mầm của cỏc giống ủậu tương

Stt Giống Thời gian từ gieo - mọc (ngày)

Theo bảng 4.1, tỉ lệ mọc của các giống lúa đạt trên 80%, trong đó giống D912 có tỉ lệ mọc mầm thấp nhất với 80,33% Tiếp theo là giống ĐT26 với tỉ lệ 81,66% và giống đối chứng VX93 đạt 83,33% Các giống còn lại đều có tỉ lệ mọc mầm cao hơn giống đối chứng, đặc biệt giống D140 đạt tỉ lệ cao nhất là 91,83%.

Giai đoạn mọc mầm là giai đoạn đầu tiên đánh dấu sự sống của hạt, rất nhạy cảm với điều kiện tự nhiên và hoàn toàn phụ thuộc vào dinh dưỡng từ phôi hạt Thời gian từ khi gieo đến khi mọc nhanh sẽ giúp cây con khỏe mạnh, tạo điều kiện thuận lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của cây sau này.

Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 39

Theo bảng 4.1, thời gian từ gieo đến khi cỏ mọc của các giống tham gia thí nghiệm giao thoa dao động từ 6 đến 8 ngày Trong đó, giống DT22, DT2008 và DT26 có thời gian mọc là 8 ngày, trong khi các giống khác có thời gian mọc tương đối và thấp hơn so với giống đối chứng là 7 ngày.

4.1.2 Th ờ i gian sinh tr ưở ng c ủ a cỏc gi ố ng ủậ u t ươ ng

Chu kỳ sinh trưởng của đậu tương bao gồm hai giai đoạn chính: sinh trưởng sinh dưỡng và sinh trưởng sinh thực Tuy nhiên, do đặc tính sinh học của đậu tương, hai quá trình này thường xen kẽ nhau, khiến việc phân biệt ranh giới giữa chúng trở nên khó khăn Thời gian sinh trưởng của đậu tương phụ thuộc vào giống, điều kiện ngoại cảnh và thời vụ Các giai đoạn sinh trưởng của đậu tương được chia thành: từ gieo đến mọc, từ mọc đến ra hoa và từ ra hoa đến chín Kết quả theo dõi thời gian sinh trưởng của các giống đậu tương tham gia thí nghiệm được tổng hợp trong bảng 4.2.

Bảng 4.2 Thời gian sinh trưởng của cỏc giống ủậu tương (ngày)

Stt Giống Thời gian từ mọc ủến ra hoa rộ

Thời gian từ ra hoa rộ ủến chớn

Tổng thời gian sinh trưởng

Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 40

Thời gian từ khi cây đậu tương mọc đến khi ra hoa là giai đoạn sinh trưởng quan trọng, được tính từ lúc 50% cây mọc đến 50% cây ra hoa, hay còn gọi là thời kỳ cây con Cuối giai đoạn này, cây đậu tương bắt đầu quá trình phân hóa mầm hoa, đây là thời điểm quyết định đến tổng số hạt, số cành và số bông trên cây.

Kết quả theo dõi thời gian từ mọc đến ra hoa của các giống đậu tương cho thấy sự khác biệt rõ rệt Thời gian từ mọc đến ra hoa rộ của các giống giao thoa dao động từ 30-35 ngày Trong đó, giống DT2008 có thời gian mọc đến ra hoa dài nhất là 35 ngày, tiếp theo là giống DT26 với 34 ngày Các giống còn lại đều có thời gian từ mọc đến ra hoa ngắn hơn so với giống đối chứng, có thời gian mọc là 33 ngày.

Thời gian từ khi 50% cây đậu tương ra hoa đến khi quả chín hoàn toàn được xem là thời kỳ sinh trưởng sinh thực của cây, quyết định số lượng hoa, quả và năng suất Trong giai đoạn này, cây vẫn tiếp tục phát triển, đặc biệt là với các giống sinh trưởng vụ hạn Để đảm bảo năng suất, cây cần được cung cấp đầy đủ nước và dinh dưỡng; nếu gặp điều kiện bất lợi, quá trình thụ phấn, thụ tinh và hình thành quả sẽ bị ảnh hưởng.

Thời gian từ ra hoa rộ đến chín của đậu tương trong vụ thu hoạch năm nay trung bình dao động từ 46 đến 52 ngày Giống D912 có thời gian từ ra hoa đến chín dài nhất là 52 ngày, tiếp theo là giống DT 2008 với 50 ngày Các giống còn lại đều có thời gian ngắn hơn so với giống đối chứng, có thời gian từ ra hoa đến chín là 49 ngày.

*Thời gian sinh trưởng của cỏc giống ủậu tương

Thời gian sinh trưởng của ủậu tương quyết ủịnh việc lựa chọn cơ cấu cõy

Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội đã tiến hành nghiên cứu về thời gian sinh trưởng của cây đậu tương, cho thấy thời gian này phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh, phương pháp canh tác và bản chất giống Năm nay, thời tiết vụ thu đông có sự biến đổi lớn, đặc biệt trong giai đoạn sinh trưởng sinh dưỡng Từ khi gieo đến khi cây ra hoa, đậu tương phát triển trong điều kiện nhiệt độ trung bình từ 22,1-28,4°C và lượng mưa cao, nhưng vào tuần cuối trước thu hoạch, nhiệt độ giảm xuống khoảng 17,8°C và lượng mưa giảm còn 33,2mm Thời gian sinh trưởng của các giống thí nghiệm dao động từ 85-93 ngày, với giống DT2008 có thời gian dài nhất là 93 ngày, và giống D912 là 90 ngày, trong khi các giống còn lại có thời gian sinh trưởng tương đương và thấp hơn.

4.1.3 ðộ ng thỏi t ă ng tr ưở ng chi ề u cao thõn chớnh c ủ a cỏc gi ố ng ủậ u t ươ ng

Chiều cao cây là chỉ tiêu quan trọng phản ánh khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất của giống đậu tương Sự tăng trưởng chiều cao của cây chịu ảnh hưởng lớn từ điều kiện ngoại cảnh, đặc biệt là chế độ ánh sáng và dinh dưỡng Tăng trưởng chiều cao cũng tác động đến tốc độ ra lá, khả năng phân cành và hình thành bông hữu hiệu Tuy nhiên, nếu cây tăng trưởng quá mạnh hoặc quá yếu sẽ ảnh hưởng xấu đến sinh trưởng, phát triển và năng suất Dữ liệu về chiều cao cây của các giống đậu tương được thể hiện trong bảng 4.3.

Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 42

Bảng 4.3 ðộng thái tăng trưởng chiều cao thân chính của các giống ủậu tương thớ nghiệm (cm)

Thời gian theo dõi(ngày- tháng) Stt Giống Ngày

7 ðT26 10,31 15,07 26,41 34,00 40,38 49,51 Qua bảng 4.3 cho thấy trong cựng một ủiều kiện canh tỏc, cỏc giống cú sự tăng trưởng chiều cao khỏc nhau ở từng giai ủoạn phỏt triển

Chiều cao thẳng chính của đậu tương tăng dần và đạt giá trị lớn nhất vào khoảng 65 ngày sau khi gieo, dao động từ 46,38-57,37 cm Giống đậu có chiều cao thấp nhất là VN6 với 46,38 cm, tiếp theo là giống đối chứng 47,01 cm Các giống còn lại đều có chiều cao cao hơn giống đối chứng, trong đó giống DT2008 đạt chiều cao cao nhất là 57,37 cm.

Tốc độ tăng trưởng chiều cao của cây đạt đỉnh mạnh nhất trong giai đoạn từ 30 đến 56 ngày sau khi gieo Sau thời kỳ ra hoa, tốc độ này bắt đầu chậm lại, và chiều cao cây đạt giá trị lớn nhất vào khoảng 65 ngày sau khi gieo.

Chiều cao của các giống tuân thủ theo quy luật tăng trưởng, với tốc độ phát triển chiều cao chính nhanh chóng từ khi mọc cho đến khi hình thành quả, sau đó giảm dần trong quá trình tạo hạt.

Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 43

4.1.4 Di ệ n tớch lỏ và ch ỉ s ố di ệ n tớch lỏ c ủ a cỏc gi ố ng ủậ u t ươ ng

Lá là cơ quan chính tiếp nhận ánh sáng và thực hiện quá trình quang hợp, đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp chất dinh dưỡng cho cây sinh trưởng và phát triển Quang hợp chiếm tới 95% năng suất cây trồng, trong khi các yếu tố khác chỉ chiếm phần còn lại Diện tích lá và chỉ số diện tích lá là hai chỉ tiêu cơ bản để đánh giá khả năng quang hợp của cây và quần thể Kết quả theo dõi diện tích lá và chỉ số diện tích lá của đậu tương ở ba thời kỳ được trình bày trong bảng 4.4.

Bảng 4.4 Chỉ số diện tớch lỏ của cỏc giống ủậu tương (m 2 lỏ/m 2 ủất)

Stt Giống Thời kỳ bắt ủầu ra hoa Thời kỳ hoa rộ Thời kỳ quả mẩy

* Chỉ số diện tích lá (LAI):

Kết quả nghiờn cứu ảnh hưởng của mật ủộ gieo ủến sự sinh trưởng, phỏt triển và năng suất của 2 giống ủậu tương thớ nghiệm trong ủiều kiện vụ thu ủụng tại huy ện Mai Sơn, Sơn La

Nghiên cứu về phát triển và năng suất của hai giống đậu tương D140 và ĐVN6 trong vụ thu hoạch tại huyện Mai Sơn, Sơn La cho thấy sự sinh trưởng và năng suất của cây đậu tương phụ thuộc vào nhiều yếu tố như giống, điều kiện thời tiết, đất đai và quy trình kỹ thuật canh tác Để có cơ sở khoa học chứng minh ảnh hưởng của mật độ gieo trồng đến sự phát triển và năng suất, chúng tôi đã tiến hành thí nghiệm gieo trồng hai giống đậu tương với các mật độ khác nhau.

Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội cung cấp chương trình luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp với 60 đề tài khác nhau Kết quả thí nghiệm được đánh giá thông qua các chỉ tiêu cụ thể nhằm đảm bảo chất lượng nghiên cứu.

4.2.1 Ả nh h ưở ng c ủ a m ậ t ủộ ủế n th ờ i gian t ừ gieo ủế n m ọ c và t ỷ l ệ m ọ c m ầ m c ủ a 2 gi ố ng ủậ u t ươ ng thớ nghi ệ m

Thời gian mọc mầm và tỷ lệ mọc mầm là hai yếu tố quan trọng đối với tất cả các loại cây trồng, đặc biệt là cây đậu tương Chúng quyết định thời gian sinh trưởng và số lượng cây trên một đơn vị diện tích, từ đó ảnh hưởng đến năng suất của quần thể sau này.

Bảng 4.12 Ảnh hưởng của mật ủộ ủến thời gian và tỷ lệ mọc mầm

Thời gian từ gieo - mọc (ngày)

Tỷ lệ mọc mầm trung bình của giống (%)

Thời gian từ khi gieo hạt đến khi mầm mọc và tỷ lệ nảy mầm phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm chất lượng giống, điều kiện sinh thái, độ ẩm và kỹ thuật gieo hạt.

Kết quả theo dõi qua bảng 4.12 cho thấy

Thời gian nảy mầm của hai giống đậu tương D140 và ĐVN6 không có sự khác biệt đáng kể ở các mật độ gieo khác nhau, với thời gian nảy mầm đều là 7 ngày Điều này cho thấy trong cùng một điều kiện gieo trồng, mật độ gieo không ảnh hưởng đến thời gian mọc của cây đậu tương.

Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội tiến hành nghiên cứu luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp với hai giống đậu tương Kết quả thí nghiệm cho thấy trong khoảng thời gian này không có sự khác biệt đáng kể giữa hai giống.

Tỷ lệ mọc mầm của hai giống ủều ủạt đạt trên 90%, cụ thể từ 90,62% đến 91,75%, trong đó giống D140 có tỷ lệ cao hơn giống ðVN6 với 91,75% Ở các mật độ khác nhau, tỷ lệ mọc mầm của mỗi giống không có sự khác biệt đáng kể.

4.2.2 Ả nh h ưở ng c ủ a m ậ t ủộ tr ồ ng ủế n th ờ i gian sinh tr ưở ng c ủ a 2 gi ố ng ủậ u t ươ ng thí nghi ệ m

Thời gian sinh trưởng của ủậu tương phụ thuộc vào nhiều yếu tố như giống, thời vụ và điều kiện chăm sóc Thời gian này có vai trò quan trọng trong việc bố trí mùa vụ và sắp xếp cây trồng trong các công thức luân canh Do đó, việc lựa chọn giống ủậu tương có năng suất và chất lượng cao, đồng thời có thời gian sinh trưởng ngắn, là rất cần thiết để tăng vụ hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp.

Thời gian từ khi cây đậu tương mọc đến khi ra hoa là giai đoạn sinh trưởng dinh dưỡng quan trọng, trong đó cây phát triển mạnh mẽ cả về thân và rễ Đây cũng là thời điểm vi khuẩn nốt sần hình thành trên rễ, giúp cây tổng hợp đạm Giai đoạn này quyết định số lượng hoa và quả mà cây sẽ sản xuất sau này.

Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 62

Bảng 4.13 Ảnh hưởng của mật ủộ ủến thời gian sinh trưởng của hai giống ủậu tương thớ nghiệm ðơn vị: ngày

Giống Mật ðộ Thời gian mọc - ra hoa

Thời gian ra hoa - chín

Tổng thời gian sinh trưởng

Thời gian sinh trưởng của giống

Kết quả theo dõi cho thấy thời gian sinh trưởng của hai giống cỏ ở các mật độ khác nhau có sự chênh lệch, nhưng không đáng kể Cụ thể, giống D140 có thời gian từ 31-32 ngày, trong khi giống DVN6 ngắn hơn với 30 ngày Điều này cho thấy khi tăng mật độ, thời gian sinh trưởng có xu hướng kéo dài hơn.

Thời gian từ ra hoa đến chín có vai trò quyết định đến số lượng quả và tỷ lệ quả chắc trên cây, đồng thời ảnh hưởng đến độ lớn của hạt, là những yếu tố quan trọng quyết định năng suất của cây đậu tương Dữ liệu cho thấy, trên cả hai giống mật độ gieo khác nhau, thời gian này có sự khác biệt theo quy luật; khi tăng mật độ, thời gian này có xu hướng ngắn lại, với chênh lệch tối đa là 3 ngày ở mật độ cao nhất và 2 ngày ở mật độ thấp nhất Cụ thể, thời gian từ ra hoa đến chín của giống D140 là từ 47 - 50 ngày, trong khi giống ĐVN6 là từ 47 - 48 ngày.

Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 63

Thời gian sinh trưởng của hai giống đậu tương, cụ thể là giống ĐVN6 và D140, cho thấy sự biến động khác nhau tùy thuộc vào mật độ gieo Theo số liệu từ bảng 4.13, giống ĐVN6 có thời gian sinh trưởng từ 84-85 ngày, ngắn hơn so với giống D140 ở tất cả các mật độ gieo Đặc biệt, thời gian sinh trưởng của cả hai giống đều giảm dần khi mật độ gieo tăng lên.

4.2.3 Ả nh h ưở ng c ủ a m ậ t ủộ tr ồ ng ủế n kh ả n ă ng sinh tr ưở ng c ủ a 2 gi ố ng ủậ u t ươ ng thớ nghi ệ m

Chiều cao cây là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh sự sinh trưởng và phát triển của quần thể đậu tương Chiều cao thân chính liên quan đến số nhánh trên thân, số nhánh mang quả và khả năng chống đổ của cây Ngoài ra, đây cũng là yếu tố có ý nghĩa quan trọng trong việc bố trí mật độ hợp lý nhằm giúp quần thể đậu tương nhận được ánh sáng và dinh dưỡng tốt nhất, đồng thời hạn chế tình trạng cây mọc vống và giảm thiểu sâu bệnh hại.

Chiều cao cõy chịu ảnh hưởng của ủiều kiện ngoại cảnh, chế ủộ canh tỏc và ủặc ủiểm di truyền của giống

Kết quả từ bảng 4.14 cho thấy rằng chiều cao cây của cả hai giống tăng lên khi mật độ trồng được tăng từ 40 cây/m² lên 50 – 60 cây/m² Đặc biệt, ở mật độ 60 cây/m², giống D140 đạt chiều cao cao nhất là 63,61 cm, tiếp theo là giống ĐVN6 với chiều cao 58,78 cm.

Như vậy cú thể núi mật ủộ trồng cú ảnh hưởng ủến chiều cao cõy, chiều cao cõy tăng lờn khi tăng mật ủộ trồng

Chiều cao ủúng quả của hai giống cây tăng lờn tương ứng với sự tăng chiều cao cõy ở các mật ủộ trồng Khi mật ủộ tăng, chiều cao cõy cũng tăng lên, đồng thời chiều cao ủúng quả cũng gia tăng Cụ thể, chiều cao ủúng quả của giống D140 giao động từ 8,69 – 11,87 cm, trong khi giống ðVN6 giao động từ 8,27 – 11,18 cm Chiều cao ủúng quả tăng dần theo mật ủộ, với mức cao nhất đạt được ở mật ủộ 60 cõy/m².

Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 64

Bảng 4.14 Ảnh hưởng của mật ủộ trồng ủến khả năng sinh trưởng của hai giống ủậu tương thớ nghiệm

Chiều cao thân chính (cm)

Chiều cao ủúng quả (cm) ðường kính thân chính (mm)

Ngày đăng: 25/07/2021, 08:26

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Trần Thanh Bình, Trần Thị Trường, Trần đình Long (2006), "Kết quả nghiên cứu, tuyển chọn giống ủậu tương phục vụ sản xuất ở huyện Tuần Giáo ðiện Biên", Tạp chí NN & PTNT, (6), tr. 55-57 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kết quả nghiên cứu, tuyển chọn giống ủậu tương phục vụ sản xuất ở huyện Tuần Giáo ðiện Biên
Tác giả: Trần Thanh Bình, Trần Thị Trường, Trần đình Long
Năm: 2006
2. Tạ Kim Bắnh, TS. Nguyễn Văn Viết, VS.TS. Trần đình Long, TS. Nguyễn Thị Thanh Bình (2004); "Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống ủậu tương kháng bệnh gỉ sắt, năng suất cao ðT2003". Bộ NN và PTNT (2001). ðề án phỏt triển cõy ủậu tương toàn quốc ủến năm 2010, thỏng 7/2001 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống ủậu tương kháng bệnh gỉ sắt, năng suất cao ðT2003
Tác giả: Tạ Kim Bắnh, TS. Nguyễn Văn Viết, VS.TS. Trần đình Long, TS. Nguyễn Thị Thanh Bình (2004); "Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống ủậu tương kháng bệnh gỉ sắt, năng suất cao ðT2003". Bộ NN và PTNT
Năm: 2001
3. Tạ Kim Bớnh, Nguyễn Thị Xuyến (2006), "Kết quả tạo nguồn gen ủậu tương cao sản DT2006", Tạp chí Nông Nghiệp và phát triển nông thôn, số 18, tr 60-62 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kết quả tạo nguồn gen ủậu tương cao sản DT2006
Tác giả: Tạ Kim Bớnh, Nguyễn Thị Xuyến
Năm: 2006
4. Nguyễn Chí Bửu và CTV (2005), Kết quả nghiên cứu và chọn tạo giống cõy trồng giai ủoạn 1995-2005, NXB Chớnh trị quốc gia, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: ), K"ế"t qu"ả" nghiên c"ứ"u và ch"ọ"n t"ạ"o gi"ố"ng cõy tr"ồ"ng giai "ủ"o"ạ"n 1995-2005
Tác giả: Nguyễn Chí Bửu và CTV
Nhà XB: NXB Chớnh trị quốc gia
Năm: 2005
5. Vũ đình Chắnh (1995), Nghiên cứu tập ựoàn giống ựậu tương ựể chọn giống ủậu tương thớch hợp cho vụ hố ủồng bằng trung du bắc bộ, Luận ỏn tiến sĩ khoa học nông nghiệp, Trường ðại học Nông Nghiệp I Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: ), Nghiên c"ứ"u t"ậ"p "ủ"oàn gi"ố"ng "ủậ"u t"ươ"ng "ủể" ch"ọ"n gi"ố"ng "ủậ"u t"ươ"ng thớch h"ợ"p cho v"ụ" hố "ủồ"ng b"ằ"ng trung du b"ắ"c b
Tác giả: Vũ đình Chắnh
Năm: 1995
6. Vũ đình Chắnh, Ninh Thị Phắp (2000), ỘXác ựịnh mật ựộ thắch hợp cho giống ủỗ tương D140 trồng ở vựng ủồng bằng sụng hồng”, Tạp chí KHKT Nông nghiệp, tập 1, số 2/2003, truy cập 26/4/2010 trên wedsidehttp://www.hua.edu.vn/tc_khktnn/ Sách, tạp chí
Tiêu đề: T"ạ"p chí KHKT Nông nghi"ệ"p, t"ậ"p 1, s"ố" 2/2003
Tác giả: Vũ đình Chắnh, Ninh Thị Phắp
Năm: 2000
7. Cục Trồng trọt (2006), Kết quả ủiều tra giống 13 cõy trồng chủ lực của cả nước giai ủoạn 2003- 2004, Nxb Nụng nghiệp, Hà Nội, tr 139-141 Sách, tạp chí
Tiêu đề: K"ế"t qu"ả ủ"i"ề"u tra gi"ố"ng 13 cõy tr"ồ"ng ch"ủ" l"ự"c c"ủ"a c"ả" n"ướ"c giai "ủ"o"ạ"n 2003- 2004
Tác giả: Cục Trồng trọt
Nhà XB: Nxb Nụng nghiệp
Năm: 2006
8. Ngô Thế Dân, Trần đình Long, Trần Văn Lài, đỗ Thị Dung, Phạm Thị đào (1999), Cõy ủậu tương, Nxb Nụng nghiệp, Hà Nội, tr. 234-239 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cõy "ủậ"u t"ươ"ng
Tác giả: Ngô Thế Dân, Trần đình Long, Trần Văn Lài, đỗ Thị Dung, Phạm Thị đào
Nhà XB: Nxb Nụng nghiệp
Năm: 1999
11. Hoàng Văn ðức (1982), Kết quả nghiờn cứu quốc tế về ủậu tương, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 10-14; 97-105 Sách, tạp chí
Tiêu đề: K"ế"t qu"ả" nghiên c"ứ"u qu"ố"c t"ế" v"ề ủậ"u t"ươ"ng
Tác giả: Hoàng Văn ðức
Nhà XB: Nxb Nông nghiệp
Năm: 1982
12. Vũ Tuyờn Hoàng và CTV (1983), “Chọn giống ủậu tương bằng phương pháp lai hữu tính”, Tạp chí khoa học kỹ thuật nông nghiệp, tháng 4, Nxb Nông nghiệp Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chọn giống ủậu tương bằng phương pháp lai hữu tính”, "T"ạ"p chí khoa h"ọ"c k"ỹ" thu"ậ"t nông nghi"ệ"p
Tác giả: Vũ Tuyờn Hoàng và CTV
Nhà XB: Nxb Nông nghiệp Hà Nội
Năm: 1983
13. Vũ Tuyên Hoàng, Trần Minh Nam, Từ Bích Thuỷ (1995), “Thành tựu của phương phỏp tạo giống mới bằng ủột biến phúng xạ trờn thế giới”, Tập san tổng kết KHKT Nông - Lâm nghiệp, tr.90-92 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thành tựu của phương phỏp tạo giống mới bằng ủột biến phúng xạ trờn thế giới”, "T"ậ"p san t"ổ"ng k"ế"t KHKT Nông - Lâm nghi"ệ"p
Tác giả: Vũ Tuyên Hoàng, Trần Minh Nam, Từ Bích Thuỷ
Năm: 1995
14. Nguyễn Tấn Hinh, Vũ Tuyên Hoàng và CTV (1999), “Kết quả chọn tạo giống ủậu tương D96-02”, Tập san Viện Cây Lương thực và Cây Thực phẩm (1995-1998), NXB Nông nghiệp Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kết quả chọn tạo giống ủậu tương D96-02”, "T"ậ"p san Vi"ệ"n Cây L"ươ"ng th"ự"c và Cây Th"ự"c ph"ẩ"m (1995-1998)
Tác giả: Nguyễn Tấn Hinh, Vũ Tuyên Hoàng và CTV
Nhà XB: NXB Nông nghiệp Hà Nội
Năm: 1999
15. Nguyễn Tấn Hinh và Nguyễn Văn Lâm (2006), “Kết quả chọn tạo giống ủậu tương D2101”, Tạp chớ Nụng nghiệp và Phỏt triển nụng thụn, số 7 tr100-102 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kết quả chọn tạo giống ủậu tương D2101”", T"ạ"p chớ Nụng nghi"ệ"p và Phỏt tri"ể"n nụng thụn, s"ố" 7
Tác giả: Nguyễn Tấn Hinh và Nguyễn Văn Lâm
Năm: 2006
16. Lờ Quốc Hưng (2007), “Phỏt triển cõy ủậu tương - Tiềm năng cũn rất lớn”, Tạp chí NN&PTNT, (1), tr73-74 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phỏt triển cõy ủậu tương - Tiềm năng cũn rất lớn”, "T"ạ"p chí NN&PTNT
Tác giả: Lờ Quốc Hưng
Năm: 2007
17. Trần đình Long và đoàn Thị Thanh Nhàn (1994), ỘKết quả khu vực hóa giống ủậu tương M103 ở các vùng sinh thái khác nhau”, Tuyển tập công trình nghiên cứu khoa học nông nghiệp 1993, Nxb Nông Nghiệp, tr.68-70 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kết quả khu vực hóa giống ủậu tương M103 ở các vùng sinh thái khác nhau”, "Tuy"ể"n t"ậ"p công trình nghiên c"ứ"u khoa h"ọ"c nông nghi"ệ"p 1993
Tác giả: Trần đình Long và đoàn Thị Thanh Nhàn
Nhà XB: Nxb Nông Nghiệp
Năm: 1994
18. Trần đình Long và CTV (2002), ỘPhát triển lạc và ựậu tương giai ựoạn 1996 – 2000 và ủịnh hướng nghiờn cứu 2001 - 2010”, Tạp chớ Nụng nghiệp và phát triển nông thôn, số 1, tr. 29-31 Sách, tạp chí
Tiêu đề: ”, T"ạ"p chớ Nụng nghi"ệ"p và phát tri"ể"n nông thôn
Tác giả: Trần đình Long và CTV
Năm: 2002
20. Trần đình Long, Nguyễn Thị Chinh, Hoàng Minh Tâm, Nguyễn Văn Thắng, Lê Khả Tường, Trần Thị Trường (2005), “Kết quả chọn tạo và phát triển giống ủậu ủỗ 1985-2005 và ủịnh hướng phỏt triển 2006-2010”, Khoa học cụng nghệ và phỏt triển nụng nghiệp 20 năm ủổi mới, Tập 1: trồng trọt và bảo vệ thực vật, tr. 102-113 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kết quả chọn tạo và phát triển giống ủậu ủỗ 1985-2005 và ủịnh hướng phỏt triển 2006-2010”, "Khoa h"ọ"c cụng ngh"ệ" và phỏt tri"ể"n nụng nghi"ệ"p 20 n"ă"m "ủổ"i m"ớ"i, T"ậ"p 1: tr"ồ"ng tr"ọ"t và b"ả"o v"ệ" th"ự"c v"ậ"t
Tác giả: Trần đình Long, Nguyễn Thị Chinh, Hoàng Minh Tâm, Nguyễn Văn Thắng, Lê Khả Tường, Trần Thị Trường
Năm: 2005
21. đoàn Thị Thanh Nhàn (chủ biên), Nguyễn Văn Bình, Vũ đình Chắnh, Nguyễn Thế Côn, Bùi Xuân Sửu (1996), Giáo trình cây công nghiệp, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình cây công nghi"ệ"p
Tác giả: đoàn Thị Thanh Nhàn (chủ biên), Nguyễn Văn Bình, Vũ đình Chắnh, Nguyễn Thế Côn, Bùi Xuân Sửu
Nhà XB: Nxb Nông nghiệp
Năm: 1996
22. ðỗ Minh Nguyệt, Ngô Quang Thắng và CS (2002), “Kết quả nghiên cứu chọn lọc giống ủậu tương AK 06”, Tuyển tập cỏc cụng trỡnh Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp 2001-2002, tr.127-147 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kết quả nghiên cứu chọn lọc giống ủậu tương AK 06”, "Tuy"ể"n t"ậ"p cỏc cụng trỡnh Khoa h"ọ"c K"ỹ" thu"ậ"t Nông nghi"ệ"p 2001-2002
Tác giả: ðỗ Minh Nguyệt, Ngô Quang Thắng và CS
Năm: 2002
48. FAOSTAT, FAO Statistics Division 2011, 18 March 2011, cập nhật từ http://www.fao.org Link

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN