1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng kết hợp và tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua triển vọng

156 10 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh Giá Khả Năng Kết Hợp Và Tuyển Chọn Các Tổ Hợp Lai Cà Chua Triển Vọng
Tác giả Lờ Thị Minh Thảo
Người hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Hồng Minh
Trường học Trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội
Chuyên ngành Di truyền và chọn giống cây trồng
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2008
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 156
Dung lượng 3,56 MB

Cấu trúc

  • I. Mở ủầu (0)
    • 1.1 ðặt vấn ủề (12)
    • 1.2 Mục ủớch của ủề tài (13)
    • 1.3 Nội dung nghiên cứu (13)
  • II. Tổng quan tài liệu (14)
    • 2.1 Nguồn gốc và phân loại của cây cà chua (14)
      • 2.1.1 Nguồn gốc phát sinh (14)
      • 2.1.2 Phân loại (15)
    • 2.2 Giá trị của cây cà chua (16)
      • 2.2.1 Giá trị dinh dưỡng (16)
      • 2.2.2 Giá trị kinh tế của cà chua (17)
    • 2.3 Cỏc yếu tố ảnh hưởng ủến năng sự sinh trưởng và phỏt triển của cà chua (17)
      • 2.3.1 Nhiệt ủộ (17)
      • 2.3.2 ánh sáng (19)
      • 2.3.3 Nước (20)
      • 2.3.4 ðất và dinh dưỡng (21)
    • 2.4 Chọn tạo cà chua ưu thế lai ở Việt Nam (24)
      • 2.4.1 Khái niệm về ưu thế lai và ưu thế lai ở cà chua (24)
      • 2.4.2 Một số nghiên cứu về công nghệ sản xuất hạt giống cà chua lai F 1 ở Việt Nam (24)
      • 2.4.3 Tạo giống ưu thế lai ở cây cà chua (26)
      • 2.4.4 Biểu hiện ưu thế lai của cà chua (27)
    • 2.5 Nghiên cứu khả năng kết hợp (28)
    • 2.6 Chọn tạo giống cà chua chịu nóng (30)
    • 2.7 Tình hình nghiên cứu chọn tạo giống và sản xuất cà chua trên thế giới (34)
      • 2.7.1 Tình hình sản xuất chua trên thế giới (34)
      • 2.7.2 Một số nghiên cứu chọn tạo giống cà chua trên thế giới (35)
    • 2.8 Tình hình nghiên cứu chọn tạo giống và sản xuất cà chua ở Việt Nam (39)
      • 2.8.1 Tình hình sản xuất cà chua của Việt Nam (40)
      • 2.8.2 Tình hình nghiên cứu chọn tạo giống cà chua ở Việt Nam (41)
  • III. vật liệu, nội dung và phương pháp nghiên cứu 47 (47)
    • 3.1 Nội dung nghiên cứu (47)
    • 3.2 Vật liệu nghiên cứu (0)
    • 3.3 ðịa ủiểm nghiờn cứu (0)
    • 3.4 Phương pháp nghiên cứu (0)
    • 3.5 Kỹ thuật trồng trọt (0)
      • 3.5.1 Thời vụ (0)
      • 3.5.2 Vườn ươm (0)
      • 3.5.3 Giai ủoạn trồng ra ruộng sản xuất (0)
    • 3.6 Các chỉ tiêu theo dõi (0)
      • 3.6.1 ðặc ủiểm sinh trưởng (0)
      • 3.6.2 Cấu trúc cây (0)
      • 3.6.3 Một số tớnh trạng hỡnh thỏi và ủặc ủiểm nở hoa (0)
      • 3.6.4 Tỷ lệ ủậu quả, cỏc yếu tố cấu thành năng suất (0)
      • 3.6.5 Tỡnh hỡnh nhiễm sõu bệnh ngoài ủồng ruộng (0)
      • 3.6.6 ðặc ủiểm về cấu trỳc hỡnh thỏi quả (0)
      • 3.6.7 ðặc ủiểm về chất lượng quả (0)
    • 3.7 Phương pháp xử lý số liệu (0)
  • IV. Kết quả nghiên cứu và thảo luận 52 (52)
    • 4.1 Cỏc giai ủoạn sinh trưởng chủ yếu của cỏc tổ hợp lai cà chua (52)
    • 4.2 ðộng thái tăng trưởng chiều cao và số lá của các tổ hợp lai cà chua (56)
      • 4.2.1 ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây (56)
      • 4.2.2 ðộng thái tăng trưởng về số lá (57)
    • 4.3 Một số ủặc ủiểm về cấu trỳc của cõy cà chua (58)
      • 4.3.1 Chiều cao từ gốc tới chùm hoa thứ nhất (58)
      • 4.3.2 Số ủốt từ gốc tới chựm hoa ủầu tiờn (59)
      • 4.3.3 Chiều cao cây (59)
    • 4.4 Một số tớnh trạng hỡnh thỏi và ủặc ủiểm nở hoa (61)
      • 4.4.1 Tính trạng màu sắc lá của cà chua (61)
      • 4.4.2 Dạng chựm quả và ủặc ủiểm nở hoa (62)
      • 4.4.3 Màu sắc vai quả khi xanh và vai quả khi chín (63)
    • 4.5 Tỷ lệ ủậu quả của cỏc tổ hợp lai cà chua vụ thu ủụng 2007 (64)
    • 4.6 Tỡnh hỡnh nhiễm virus của cỏc tổ hợp lai cà chua vụ thu ủụng 2007 (66)
    • 4.7 Một số ủặc ủiểm hỡnh thỏi quả (68)
      • 4.7.1 Chỉ số hình dạng quả (68)
      • 4.7.2 Số ngăn hạt (71)
      • 4.7.3 Số hạt trên quả (71)
      • 4.7.4 ðộ dày thịt quả (72)
      • 4.7.5 Hàm lượng các chất hoà tan (Brix) (72)
    • 4.8 Một số chỉ tiêu về chất lượng quả.....................................................................72 4.9 Cỏc yếu tố cấu thành năng suất của cỏc tổ hợp lai cà chua vụ thu ủụng 2007. 74 (72)
      • 4.9.1 Số chùm quả trên cây của các tổ hợp lai (74)
      • 4.9.2 Tổng số quả trên cây (74)
      • 4.9.3 Khối lượng trung bình quả (76)
      • 4.9.4 Năng suất cá thể của các tổ hợp lai (77)
    • 4.10 Phân tích tương quan giữa một số tính trạng chọn giống (77)
    • 4.11 đánh giá khả n ăng kết hợp của các dòng cà chua nghiên cứu (78)
      • 4.11.1 Khả năng kết hợp của các dòng nghiên cứu theo tính trạng chiều cao từ gốc tới chùm 1 (78)
      • 4.11.2 Khả năng kết hợp của dòng nghiên cứu theo tính trạng chiều cao cây (78)
      • 4.11.3 Khả năng kết hợp của dũng nghiờn cứu theo tớnh trạng ủộ Brix (80)
      • 4.11.4 Khả năng kết hợp của dũng nghiờn cứu theo tớnh trạng tỷ lệ ủậu quả81 (81)
      • 4.11.5 Khả năng kết hợp của dòng nghiên cứu theo tính trạng tổng số quả/cây82 (82)
      • 4.11.6 Khả năng kết hợp của dòng nghiên cứu theo tính trạng KLTB quả lớn 83 (83)
      • 4.11.7 Khả năng kết hợp của dòng nghiên cứu theo tính trạng NSCT (84)
    • 4.12 Tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua triển vọng (85)
    • 4.13 Thời gian cỏc giai ủoạn sinh trưởng của cỏc tổ hợp lai vụ xuõn hố 2008 (87)
    • 4.14 ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây và số lá của các tổ hợp lai cà chua vụ xuân hè 2008 (88)
      • 4.14.2 ðộng thái tăng trưởng về số lá của các tổ hợp lai cà chua vụ xuân hè 2008.90 (90)
    • 4.15 ðặc ủiểm cấu trỳc của cỏc tổ hợp lai cà chua vụ xuõn hố 2008 (90)
      • 4.15.1 Chiều cao từ gốc tới chùm hoa thứ nhất (90)
      • 4.15.2 Số ủốt từ gốc tới chựm hoa ủầu tiờn (91)
      • 4.15.3 Chiều cao cây (91)
    • 4.16 Một số tớnh trạng hỡnh thỏi và ủặc ủiểm nở hoa (92)
      • 4.16.1 Tính trạng màu sắc lá của cà chua (92)
      • 4.16.2 Dạng chựm quả và ủặc ủiểm nở hoa (92)
      • 4.16.3 Màu sắc vai quả khi xanh và màu sắc quả khi chín (93)
    • 4.17 Tỷ lệ ủậu quả của cỏc tổ hợp lai cà chua trong vụ xuõn hố 2008 (93)
    • 4.18 Một số ủặc ủiểm hỡnh thỏi quả (95)
      • 4.18.1 Hình dạng quả (95)
      • 4.18.2 Số ngăn và số hạt trên quả (95)
      • 4.18.3 ðộ dày thịt quả (95)
      • 4.18.4 Hàm lượng các chất hoà tan (Brix) (95)
    • 4.19 Một số chỉ tiêu chất lượng quả (96)
    • 4.20 Tình hình nhiễm bệnh virus của các tổ h ợp lai cà chua (97)
      • 4.20.1 ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây (0)
      • 4.20.2 Tình hình nhiễm một số bệnh khác (98)
    • 4.21 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các THL cà chua trồng ở vụ xuân hè 2008 (100)
    • 4.21 Năng suất của các tổ hợp lai cà chua vụ xuân hè 2008 (0)
      • 4.21.1 Năng suất cá thể của các tổ hợp lai (0)
      • 4.21.2 Năng suất quả trờn ủơn vị diện tớch (0)
    • 4.22 Một số ủặc ủiểm của cỏc tổ hợp lai cà chua triển vọng (0)
    • 5. Kết luận và ủề nghị 105 (0)
      • 5.1 Kết luận (105)
      • 5.2 ðề nghị (105)
  • Phụ lục (113)

Nội dung

Mở ủầu

ðặt vấn ủề

Cà chua (Lycopersicon esculentum Mill) là loại rau phổ biến với giá trị dinh dưỡng cao, chứa nhiều đường, vitamin, axit amin và khoáng chất Tại Việt Nam, cà chua đã được trồng từ hàng trăm năm và vẫn là loại rau ăn quả chủ lực được nhà nước ưu tiên phát triển Theo "đề án rau - quả - hoa cây cảnh thời kỳ 1999-2010" được phê duyệt ngày 03 tháng 09 năm 1999, cà chua là một trong những loại rau chủ lực, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy chế biến xuất khẩu Tuy nhiên, hiện nay vẫn còn nhiều hạn chế trong việc phát triển cây cà chua tại Việt Nam.

Vụ sản xuất chính của cà chua diễn ra vào mùa xuân, với thời gian thu hoạch tập trung từ tháng 12 đến tháng 2 Do đó, giá cà chua giảm mạnh, khiến cho việc sản xuất không mang lại lợi nhuận.

- Sản phẩm cà chua chủ yếu ủể ăn tươi và nấu chớn nờn nhu cầu khụng lớn

Các nhà nghiên cứu đang tập trung vào việc chọn và tạo giống cà chua phù hợp cho vụ xuân hè, với chất lượng cao và khả năng chống chịu tốt Mặc dù đã thu được một số kết quả đáng chú ý, nhưng vẫn còn rất ít so với nhu cầu thực tế hiện nay.

Để đáp ứng nhu cầu sản xuất cà chua, hàng năm chúng ta cần nhập khẩu một lượng lớn hạt giống cà chua ăn tươi cùng với các loại hạt giống phù hợp cho chế biến.

Để làm phong phú thêm bộ giống cà chua hiện có và đáp ứng nhu cầu thị trường, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Hồng Minh với đề tài: “Đánh giá khả năng…”

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 13 n ă ng k ế t h ợ p và tuy ể n ch ọ n các t ổ h ợ p lai cà chua tri ể n v ọ ng”.

Mục ủớch của ủề tài

đánh giá khả năng kết hợp của các dòng cà chua nghiên cứu và tuyển chọn các tổ hợp lai ưu tú giới thiệu cho thí nghiệm rộng.

Nội dung nghiên cứu

- Nghiờn cứu ủặc ủiểm sinh trưởng, cấu trỳc cõy của cỏc tổ hợp lai cà chua ở hai thời vụ thu ủụng và xuõn hố

- Nghiên cứu tình hình nhiễm bệnh, một số sâu bệnh hại chủ yếu ở hai thời vụ

- Nghiên cứu năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp lai ở hai thời vụ

- Nghiờn cứu cỏc ủặc ủiểm hỡnh thỏi quả, chất lượng quả

- đánh giá khả năng kết hợp của các dòng cà chua vụ thu ựông

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 14

vật liệu, nội dung và phương pháp nghiên cứu 47

Nội dung nghiên cứu

a) Thắ nghi ệ m 1 : đánh giá khả năng kết hợp của các dòng cà chua vụ thu ủụng b) Thắ nghi ệ m 2 : đánh giá các tổ hợp lai cà chua vụ xuân hè

- Vụ thu ủụng: Gieo hạt 18/8, trồng ra ruộng 18/09/2007

- Vụ xuân hè: Gieo hạt 16/2, trồng ra ruộng 16/03/2008

- Chọn ủất: Chọn vựng thịt nhẹ, thoỏt nước và tưới tiờu tốt, ủủ ỏnh sỏng, pH trung tính, giao thông thuận tiện

- Làm ủất: ðất ủược làm tơi xốp, dọn sạch cỏ dại

- Chuẩn bị hạt giống: Chọn hạt mẫu giống có tỷ lệ nảy mầm cao > 80%

3.1.3 Giai ủ o ạ n tr ồ ng ra ru ộ ng s ả n xu ấ t

Sau khi trồng, cần tưới nước cho cây mỗi ngày hai lần vào buổi sáng và chiều để đảm bảo cây hồi xanh trong tuần đầu Sau đó, lượng nước tưới và phương pháp tưới sẽ thay đổi tùy thuộc vào điều kiện thời tiết.

- Làm ủất: Thớ nghiệm ủược trồng trờn ủất thịt nhẹ, cày bừa kỹ và sạch cỏ

+ Mật ủộ trồng: 2 hàng, hàng cỏch hàng 55-60cm, cõy cỏch cõy 40cm

- Bón phân: Quy trình bón phân cho 1 ha

Phõn chuồng hoai mục 12 tấn + 600kg lõn + 280 kali + 300kg ủạm urờ + Cách bón: Chia làm các thời kỳ bón

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 48

Bón lót: 12 tấn phân chuồng + 50% lân + 10% kali

Bón thúc lần 1: Sau khi cây hồi xanh 7- 8 ngày sau trồng, bón 10% lân và 10% ủạm

Bún thỳc lần 2: Khi cõy ra hoa rộ, bún 40% lõn + 30% ủạm + 30% kali Bún thỳc lần 3: Khi quả rộ, bún 30% ủạm + 30% kali

Bún thỳc lần 4: Sau khi thu quả ủợt 1, bún 30% ủạm + 30% kali

Lần 1: Vun xới và làm cỏ sau khi cây hồi xanh

Lần 2: Làm cỏ và vun gốc kết hợp với bón phân lần 2

+ Làm cỏ: Làm sạch cỏ sau khi vun xới

+ Cắm giàn, buộc dây và tỉa cành

Khi cõy ủạt chiều cao 30-40cm thỡ làm giàn

Buộc cây: Dùng dây mềm buộc cây tựa vào giàn

Tỉa cành: Tỉa bỏ những nhỏnh mọc từ nỏch lỏ ủể tập chung dinh dưỡng cho thõn chớnh ra hoa quả, ủồng thời tạo sự thụng thoỏng cho luống

3.2 Các chỉ tiêu theo dõi

3.2.1 ðặ c ủ i ể m sinh tr ưở ng

- Thời gian từ trồng ủến ra hoa

- Thời gian từ trồng ủến ủậu quả

- Thời gian từ trồng ủến bắt ủầu chớn

- Thời gian từ trồng ủến rộ

- Số ủốt từ gốc ủến chựm hoa thứ nhất

- Chiều cao từ gốc tới chùm hoa thứ nhất

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 49

3.2.3 M ộ t s ố tớnh tr ạ ng hỡnh thỏi và ủặ c ủ i ể m n ở hoa

3.2.4 T ỷ l ệ ủậ u qu ả , cỏc y ế u t ố c ấ u thành n ă ng su ấ t

- Số quả/cõy, xỏc ủịnh tổng số quả/cõy

- Khối lượng trung bình quả

Trong ủú: Tổng số quả lớn: N1 KLTB quả lớn: P1

Tổng số quả nhỏ: N2 KLTB quả nhỏ: P2

- Năng suất quả/ô thí nghiệm

3.2.5 Tỡnh hỡnh nhi ễ m sõu b ệ nh ngoài ủồ ng ru ộ ng

- Một số loại sâu bệnh hại khác

3.2.6 ðặ c ủ i ể m v ề c ấ u trỳc hỡnh thỏi qu ả

- Màu sắc vai quả khi xanh

Trong ủú: H là chiều cao cõy

3.2.7 ðặ c ủ i ể m v ề ch ấ t l ượ ng qu ả

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 50

- Vật liệu thí nghiệm 1: Bao gồm 51 tổ hợp lai cà chua từ hệ thống lai ủỉnh giữa 17 dũng nghiờn cứu với 3 dũng thử

- Vật liệu thớ nghiệm 2: Bao gồm 11 tổ hợp lai và 2 ủối chứng là HT7 và B22 (giống B22 là giống Savia nhập nội)

- Thớ nghiệm ủược bố trớ tại khu thớ nghiệm khoa Nụng học Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội

Bố trí thí nghiệm: ðược chia làm 2 thí nghiệm:

- Thắ nghiệm 1: đánh giá 51 tổ hợp lai và ựối chứng, bố trắ theo phương pháp khảo sát không nhắc lại

- Thắ nghiệm 2: đánh giá các tổ hợp lai vụ xuân hè 2008, bao gồm 11 tổ hợp lai và hai ủối chứng bố trớ khối ngẫu nhiờn 3 lần nhắc lại

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 51

3.6 Phương pháp xử lý số liệu

- Xử lý các phần mềm như: EXCEL, IRRISTAT, phân tích tương quan và phân tích phương sai

- Chương trỡnh SELINDEX ủể tuyển chọn cỏc tổ hợp lai.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận 52

Cỏc giai ủoạn sinh trưởng chủ yếu của cỏc tổ hợp lai cà chua

Giai đoạn sinh trưởng của các tổ hợp lai cà chua bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi đặc trưng của từng giống, cũng như điều kiện ngoại cảnh và các biện pháp chăm sóc.

Nghiên cứu các giai đoạn sinh trưởng của cây giúp xác định các biện pháp kỹ thuật chăm sóc kịp thời, nhằm thúc đẩy quá trình sinh trưởng và phát triển của cây theo hướng có lợi.

Theo dừi cỏc giai ủoạn sinh trưởng của cỏc tổ hợp lai cà chua khỏc nhau, kết quả thu ủược ở bảng 4.1

Thời gian từ trồng đến bắt đầu ra hoa là giai đoạn sinh trưởng quan trọng của cây Đây là dấu mốc chuyển tiếp từ giai đoạn sinh trưởng sinh dưỡng sang sinh trưởng sinh thực Trong giai đoạn này, cây tích lũy nhiều dinh dưỡng để chuẩn bị cho quá trình ra hoa và đậu quả.

Căn cứ vào thời gian từ trồng ủến ra hoa người ta cú thể xỏc ủịnh ủược tính chín sớm hay muộn của các tổ hợp lai

Thời gian từ trồng tới ra hoa là khoảng thời gian cần thiết để có 50% cây nở hoa Theo kết quả nghiên cứu, hầu hết các tổ hợp lai có thời gian này dao động từ 27-34 ngày Tổ hợp lai E4 có thời gian từ trồng tới ra hoa dài nhất, lên tới 34 ngày, dài hơn so với đối chứng 10 ngày Ngược lại, tổ hợp lai A11 có thời gian ngắn nhất, chỉ 27 ngày.

Thời gian từ trồng đến ra hoa và từ trồng đến thu hoạch quả có sự tương quan chặt chẽ Theo nghiên cứu của Kuo và cộng sự (1998), quá trình thụ phấn diễn ra trong khoảng thời gian từ 2-3 ngày trước khi hoa nở cho đến 3-4 ngày sau khi hoa nở.

Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội chuyên đào tạo và nghiên cứu về khoa học Nông nghiệp Những giống cây ra hoa sớm thường có khả năng chín sớm và tập trung, đây là tiêu chí quan trọng mà các nhà chọn giống đặc biệt quan tâm.

Bảng 4.1 Cỏc giai ủoạn sinh trưởng của cỏc tổ hợp lai cà chua vụ thu ủụng 2007

Thời gian từ trồng ủến (ngày)

Bắt ủầu ra hoa ðậu quả Bắt ủầu chớn Chớn rộ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 54

Thời gian từ trồng ủến (ngày)

Bắt ủầu ra hoa ðậu quả Bắt ủầu chớn Chớn rộ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 55

Kết quả nghiên cứu cho thấy các tổ hợp lai có thời gian từ trồng đến thu hoạch quả dao động từ 35-42 ngày Trong đó, tổ hợp lai A14 và I9 có thời gian ngắn nhất là 35 ngày, ngắn hơn 2 ngày so với giống đối chứng HT7 Ngược lại, tổ hợp lai E1 và E4 có thời gian dài nhất là 42 ngày, dài hơn so với hai giống đối chứng.

Thời gian từ trồng đến bắt đầu chín của cây cà chua là giai đoạn quan trọng, trong đó cây sẽ tập trung tích lũy dinh dưỡng để phát triển quả Ở giai đoạn chín, quá trình biến đổi các hợp chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ, tạo ra những hợp chất đặc trưng cho từng giống cà chua.

Thời gian từ khi trồng đến khi thu hoạch của các tổ hợp lai dao động từ 75-100 ngày Trong đó, tổ hợp lai A8, A17, và E16 có thời gian thu hoạch ngắn nhất là 75 ngày, nhanh hơn 7 ngày so với đối chứng Ngược lại, tổ hợp lai E4 có thời gian thu hoạch dài nhất là 90 ngày, chậm hơn 15 ngày so với đối chứng B22.

Thời gian từ trồng đến chín rộ là yếu tố quan trọng để đánh giá khả năng chín sớm và chín tập trung của các giống cây trồng Những tổ hợp lai có thời gian từ trồng đến chín rộ ngắn thường cho ra mẫu giống chín tập trung hơn Thời gian này phụ thuộc vào đặc tính di truyền của từng giống, cũng như các điều kiện ngoại cảnh và chăm sóc.

Sự chờnh lệch ngày và ủờm càng lớn thỡ thời gian chớn của quả càng ủược rỳt ngắn

Kết quả nghiên cứu cho thấy các tổ hợp lai có thời gian từ trồng đến chín rộ dao động từ 82-100 ngày Trong đó, tổ hợp lai A5 và A6 có thời gian ngắn nhất là 82 ngày, nhanh hơn 7 ngày so với giống đối chứng HT7 Ngược lại, tổ hợp lai E4 có thời gian dài nhất là 100 ngày, chậm hơn 12 ngày so với giống đối chứng B22.

* Phân tích t ươ ng quan m ộ t s ố ch ỉ tiêu v ề sinh tr ưở ng c ủ a các t ổ h ợ p lai

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 56

Bảng 4.2 Hệ số tương quan một số chỉ tiêu về sinh trưởng

Chỉ tiêu Hệ số tương quan (r)

Trồng ủến ra hoa với trồng ủến ủậu quả 0,117

Trồng ủến ra hoa với trồng ủến chớn 0,711

Trồng ủến ủậu quả với trồng ủến chớn 0,592

Trồng ủến ra hoa với chiều cao cõy 0,283

Phân tích bảng tương quan cho thấy, trong vụ thu, các chỉ tiêu từ trồng đến ra hoa có mối quan hệ thuận với nhau, đặc biệt là giữa từ trồng đến thu hoạch quả và từ trồng đến ra hoa Thời gian từ trồng đến ra hoa cũng có mối tương quan thuận ở mức độ chặt chẽ.

Thời gian từ ủậu quả với trồng ủến chớn cú tương quan thuận với nhau, và tương quan ở mức trung bình.

ðộng thái tăng trưởng chiều cao và số lá của các tổ hợp lai cà chua

4.2.1 ðộ ng thái t ă ng tr ưở ng chi ề u cao cây ðộng thỏi tăng trưởng chiều cao cõy phản ỏnh tốc ủộ tăng trưởng qua cỏc giai ủoạn sinh trưởng, phỏt triển của cõy Sự vươn cao của thõn nhờ phõn hoỏ ủỉnh sinh trưởng và tăng trưởng của mụ phõn sinh ủỉnh với sự tham gia của cỏc chất kớch thớch sinh trưởng (auxin) ủược tạo thành trong chồi ngọn chiều cao cõy là sự kộo dài về số ủốt và sự kộo dài của lúng thõn Chỉ tiờu này chủ yếu phụ thuộc vào ủặc ủiểm di truyền của giống Ngoài ra nú cũn chịu tỏc ủộng của ủiều kiện ngoại cảnh, sõu bệnh và cỏc biện phỏp chăm sóc ðồ thị 1: ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây của các tổ hợp lai cà chua

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 57 Động thái tăng tr−ởng chiều cao cây

Theo kết quả từ bảng 1 và biểu đồ 1, sự tăng trưởng chiều cao của cây 12 ngày sau khi trồng dao động từ 6,07-12,33 cm, trong khi sau 19 ngày, chiều cao tăng từ 9,75-17,33 cm, cho thấy tốc độ tăng trưởng chưa cao Nhìn chung, tốc độ tăng trưởng chiều cao của các tổ hợp lai đạt mức cao nhất vào 26-33 ngày sau trồng, với mức tăng từ 17-20 cm Trong số các tổ hợp lai, E15 có tốc độ tăng trưởng chiều cao nhanh nhất, đạt 20,32 cm, vượt trội so với đối chứng HT7 chỉ 5,56 cm Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng chiều cao có xu hướng chậm lại trong giai đoạn từ 40-47 ngày.

4.2.2 ðộng thái tăng trưởng về số lá

Lá là cơ quan chính thực hiện quang hợp, chuyển đổi năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng hóa học trong các hợp chất cao năng Bộ lá đóng vai trò quan trọng trong việc tổng hợp chất hữu cơ, hỗ trợ sự sinh trưởng và phát triển của cây, đồng thời quyết định năng suất thu hoạch sau này Khi số lượng lá trên cây phát triển mạnh, cây sẽ tích lũy dinh dưỡng để nuôi quả Những giống cây có cấu trúc lá hợp lý và lá xanh bền sẽ có năng suất cao và thời gian thu hoạch dài hơn.

Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội đã thực hiện nghiên cứu về luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp, tập trung vào động thái tăng trưởng số lá của các tổ hợp lai cà chua Nghiên cứu này nhằm phân tích sự phát triển và tiềm năng của các giống cà chua lai, góp phần vào ngành nông nghiệp.

Theo bảng 2 và biểu đồ 2 trong phần phụ lục, tốc độ ra lá của các tổ hợp lai đạt cao nhất sau 26 ngày trồng, với sự gia tăng khoảng 11 lá trong vòng một tuần Tổ hợp lai I14 ghi nhận sự tăng trưởng số lá lớn nhất, đạt 11,57 lá, vượt trội hơn so với đối chứng HT7 chỉ tăng 7,23 lá Ngược lại, tổ hợp lai E4 có sự tăng trưởng thấp nhất.

Sau một tuần, số lá của các tổ hợp lai giảm xuống, thấp hơn so với hai đối chứng Đến 40,47 ngày sau khi trồng, tất cả các tổ hợp lai đều cho thấy sự chậm lại trong tăng trưởng số lá.

Một số ủặc ủiểm về cấu trỳc của cõy cà chua

4.3.1 Chi ề u cao t ừ g ố c t ớ i chùm hoa th ứ nh ấ t

Chiều cao từ gốc đến chùm hoa đầu tiên có mối quan hệ chặt chẽ với số lượng và chiều dài của cành Chiều cao này rất quan trọng vì nó ảnh hưởng đến khả năng nhiễm bệnh của cây Nếu chiều cao từ gốc đến chùm hoa đầu tiên quá ngắn, cây sẽ trở nên rậm rạp và chùm quả sẽ nằm sát mặt đất, dễ bị sâu bệnh tấn công Ngược lại, nếu chiều cao này quá dài, nó cũng sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của cây.

Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội cung cấp chương trình đào tạo thạc sĩ khoa học Nông nghiệp, nghiên cứu về ảnh hưởng của ủ hoại đến số lượng quả và năng suất cây trồng Sự ủ hoại có thể làm giảm đáng kể năng suất, ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất nông nghiệp.

Kết quả nghiên cứu từ bảng 4.3 cho thấy chiều cao từ gốc đến chùm hoa đầu của các tổ hợp lai dao động trong khoảng 31,23-51,50cm Tổ hợp lai I11 có chiều cao thấp nhất là 31,23cm, thấp hơn 4,17cm so với đối chứng HT7 Ngược lại, tổ hợp lai E4 đạt chiều cao cao nhất là 51,50cm, cao hơn 16,10cm so với đối chứng B22.

4.3.2 S ố ủố t t ừ g ố c t ớ i chựm hoa ủầ u tiờn

Số ủốt từ gốc tới chựm hoa ủầu là một chỉ tiờu ủặc trưng cho ủặc tớnh di truyền của giống

Số ủốt từ gốc tới chựm hoa ủầu của các tổ hợp lai dao động trong khoảng 11,33-14 ủốt Tổ hợp lai A10 có chỉ tiêu thấp nhất với 11,33 ủốt, thấp hơn 0,52 ủốt so với giống chứng HT7 Ngược lại, các tổ hợp lai A12, E4 và A16 đạt chỉ tiêu cao nhất là 14 ủốt, vượt trội hơn so với hai giống chứng còn lại.

Chiều cao cây được tính từ gốc đến đỉnh sinh trưởng và là chỉ tiêu quan trọng để xác định giống cà chua thuộc loại hình sinh trưởng hữu hạn hay vô hạn, bao gồm các loại lùn, cao hoặc trung bình Chiều cao cây đặc trưng cho từng giống và phụ thuộc vào đặc điểm của giống đó, đồng thời chịu ảnh hưởng lớn từ điều kiện ngoại cảnh, chế độ chăm sóc và sâu bệnh, đặc biệt là bệnh virus.

Bảng 4.3 ðặc ủiểm cấu trỳc của cõy của cỏc tổ hợp lai cà chua vụ thu ủụng 2007

STT THL Chiều cao từ gốc tới chùm 1 (cm)

Số ủốt từ gốc tới chựm 1 (ủốt)

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 60

STT THL Chiều cao từ gốc tới chùm 1 (cm)

Số ủốt từ gốc tới chựm 1 (ủốt)

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 61

Chiều cao cây của các tổ hợp lai dao động từ 64,67-191,67 cm Tổ hợp lai A13 có chiều cao thân chính thấp nhất là 64,67 cm, thấp hơn 19,83 cm so với đối chứng Ngược lại, tổ hợp lai E7 đạt chiều cao thân chính cao nhất với 191,67 cm, tiếp theo là E2 với 164,67 cm, cả hai đều cao hơn so với đối chứng B22 là 100,91 cm và 73,91 cm.

Một số tớnh trạng hỡnh thỏi và ủặc ủiểm nở hoa

4.4.1 Tính tr ạ ng màu s ắ c lá c ủ a cà chua

Màu sắc lỏ là một trong những chỉ tiờu ủỏnh giỏ hỡnh thỏi cõy và là ủặc

Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội đã tiến hành nghiên cứu về màu sắc của lá cây cà chua, cho thấy ánh sáng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự quang hợp và màu sắc của lá Khi cây cà chua được trồng trong điều kiện ánh sáng đầy đủ, lá sẽ có màu xanh thẫm hoặc xanh sáng, trong khi thiếu ánh sáng sẽ làm giảm khả năng tổng hợp diệp lục, dẫn đến lá không có màu xanh đặc trưng Ngoài ánh sáng, các yếu tố chăm sóc như chế độ tưới nước, phân bón và biện pháp chăm sóc cũng có tác động lớn đến màu sắc lá Kết quả nghiên cứu cho thấy hầu hết các tổ hợp lai trong thí nghiệm đều có màu xanh hoặc xanh bình thường, với một số tổ hợp như A1, A2, E7, E8, I2, I12, trong khi chỉ có tổ hợp lai I16 có màu xanh thẫm và một số tổ hợp khác như A5, A6, A12, E6 có màu xanh nhạt.

4.4.2 D ạ ng chựm qu ả và ủặ c ủ i ể m n ở hoa

Cà chua là loại cây trồng có nhiều hoa, thường mọc thành chùm Dựa vào số lượng hoa trên mỗi chùm, số hoa trên nhánh và số nhánh trên chùm, có thể phân loại thành ba dạng: chùm hoa đơn giản, chùm hoa trung gian và chùm hoa phức tạp.

Hình thức chùm hoa có tác động lớn đến năng suất và sản lượng cà chua, đặc biệt là những giống nở hoa mạnh mẽ giúp cải thiện khả năng cơ giới hóa trong thu hoạch Các tổ hợp lai chủ yếu nở hoa theo hai hướng: rải rác và tập trung Những tổ hợp lai nở hoa tập trung như A1, A4, A8, A9, E10, E11 thường cho quả chín đồng loạt, đồng thời cũng có khả năng thích nghi cao với điều kiện bất thuận Ngược lại, các tổ hợp lai nở hoa rải rác như E1, E2, I2, I4, I5, A6 phù hợp cho việc trồng rải vụ.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 63

Bảng 4.4 Một số tớnh trạng hỡnh thỏi và ủặc ủiểm nở hoa

Số mẫu Tính trạng Các trạng thái Số lư- ợng

Màu sắc vai quả khi xanh Trắng ngà

A1, A2, A5, A8, A9, E1, E2, E8, E9, I8, I9, I14… ðỏ bình thường 8 16 A1, A3, A16, E7, I2, I9, I12, I13 ðỏ cờ 41 80 A2, A5, A6, E5, E6, E12, I15, I16…

Màu sắc quả chín ðỏ ủậm 2 4 E1, E16

4.4.3 Màu s ắ c vai qu ả khi xanh và vai qu ả khi chín

Nghiên cứu của TS Kiều Thị Thư (1998) chỉ ra rằng màu sắc vai quả khi xanh có mối liên hệ chặt chẽ với chất lượng quả Các giống cà chua có màu xanh hoặc xanh đậm ở vai quả thường mang lại chất lượng tốt hơn Do đó, màu sắc vai quả khi xanh được xem là một yếu tố quan trọng trong việc chọn giống cà chua chất lượng cao.

Các tổ hợp lai hầu hết có màu sắc vai quả khi xanh là màu trắng ngà

Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội nghiên cứu các giống cà chua với nhiều màu sắc khác nhau như A1, A2, E1, E2, I1, I2, E4, E5, và một số giống có màu xanh như E9, E12, E14, E15, cùng với các giống xanh đậm như A8, A10, E10 Màu sắc của quả cà chua là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến giá trị thương phẩm, trong đó cà chua chế biến yêu cầu màu sắc phải đẹp và đồng đều Màu sắc này không chỉ đặc trưng cho từng giống mà còn chịu tác động mạnh mẽ từ điều kiện ngoại cảnh, đặc biệt là ánh sáng và nhiệt độ không khí Sắc tố Lycopen quyết định màu đỏ, Caroten tạo màu vàng da cam, và Xanthophyll gây màu vàng Sự hình thành sắc tố Lycopen thuận lợi nhất trong điều kiện nhiệt độ từ 12-18 độ C, trong khi nhiệt độ cao hơn sẽ ảnh hưởng đến quá trình này.

Ở nhiệt độ 30 độ C, quá trình hình thành Lycopen bị ức chế, trong khi đó quá trình tổng hợp Caroten vẫn tiếp tục diễn ra Do đó, vào mùa nóng, cà chua thường có màu vàng hoặc vàng nhạt.

Hầu hết các tổ hợp lai đều có màu sắc vai quả khi chín là màu vàng và cam như A2, A5, A6, E12, E13 Một số tổ hợp lai khác có màu sắc vai quả khi chín là vàng bình thường, chẳng hạn như A1, A3, A16.

Tỷ lệ ủậu quả của cỏc tổ hợp lai cà chua vụ thu ủụng 2007

Các giống cây trồng khác nhau và thời vụ khác nhau sẽ có tỷ lệ ủng hộ quả khác nhau Điều này chứng tỏ rằng tỷ lệ ủng hộ quả phụ thuộc vào đặc điểm của từng giống cây và các điều kiện ngoại cảnh.

Theo Trần Khắc Thi và Trần Ngọc Hựng (1999), nhiệt độ cao hơn 27°C có thể hạn chế sự sinh trưởng, ra hoa và đậu quả của cà chua Đặc biệt, nếu độ ẩm quá cao trong giai đoạn ra hoa, hạt phấn sẽ hút nước, làm cho bao phấn nứt ra, gây khó khăn cho quá trình thụ phấn và thụ tinh.

38 o C thỡ cỏc tế bào phụi và hạt phấn sẽ bị huỷ hoại dẫn ủến tỷ lệ ủậu quả bị giảm

Kết quả nghiên cứu từ bảng 4.5 cho thấy, trong vụ thu hoạch, quá trình thụ phấn diễn ra thuận lợi, dẫn đến hầu hết các tổ hợp lai đều có tỷ lệ thành công cao.

Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội đã thực hiện nghiên cứu về tỷ lệ ủậu quả trong giống cây trồng Kết quả cho thấy giống I6 có tỷ lệ ủậu quả cao nhất đạt 98,37%, vượt trội hơn 0,74% so với giống đối chứng HT7 Ngược lại, tổ hợp lai A5 ghi nhận tỷ lệ ủậu quả thấp nhất là 79,66%, kém hơn 17,97% so với giống HT7.

Bảng 4.5 Tỷ lệ ủậu quả của cỏc tổ hợp lai cà chua vụ thu ủụng 2007

STT THL Chùm 1 Chùm 2 Chùm 3 Chùm 4 Chùm 5 TB

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 66

STT THL Chùm 1 Chùm 2 Chùm 3 Chùm 4 Chùm 5 TB

Tỡnh hỡnh nhiễm virus của cỏc tổ hợp lai cà chua vụ thu ủụng 2007

Bệnh xoăn vàng lá do virus Tomato yellow leaf curl virus (TYLCV)

Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội nghiên cứu về bệnh gãy lờn trong lĩnh vực khoa học Nông nghiệp Bệnh này thường xuất hiện trong điều kiện thời tiết nắng nóng, với nhiệt độ khoảng 25-30 độ C và độ ẩm cao Bọ phấn trắng là trung gian truyền bệnh chính.

Bảng 4.6 Tỡnh hỡnh nhiễm virus của cỏc tổ hợp lai vụ thu ủụng 2007

23 ngày 30 ngày 37 ngày 44 ngày 51 ngày 58 ngày

Nhẹ Nặng Nhẹ Nặng Nhẹ Nặng Nhẹ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 68

Trong vụ thu hoạch, do thời tiết lạnh và ẩm ướt, các tổ hợp cây trồng bị nhiễm bệnh nhẹ Tuy nhiên, sau 30 ngày trồng, tổ hợp lai A15 đã bị nhiễm nặng với tỷ lệ 0,09% Đến 37 ngày sau khi trồng, một số tổ hợp lai khác cũng xuất hiện tình trạng nhiễm bệnh nặng.

A5, A13 (0,05%), ủến 44 ngày sau trồng thì có tổ hợp lai A15 (0,09%), E4

Mặc dù tỷ lệ bị nặng chỉ đạt 0,05%, nhưng các tổ hợp lai vẫn không bị ảnh hưởng đáng kể đến năng suất thực thu Thông tin chi tiết có thể tham khảo trong bảng 4 phần phụ lục.

Một số tổ hợp lai hầu như không bị nhiễm bệnh như: E2, E6, E7, A7, I7.

Một số ủặc ủiểm hỡnh thỏi quả

Hình dạng quả là một tiêu chí chất lượng quan trọng, ảnh hưởng lớn đến sự lựa chọn của người tiêu dùng Dựa vào hình dạng quả, có thể đánh giá độ chắc của quả Thông thường, những giống có hình dạng quả thuôn dài thường có độ chắc cao hơn so với những giống quả tròn hoặc dẹt.

Hỡnh dạng quả ủược xỏc ủịnh thụng qua chỉ số hỡnh dạng quả

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 69

Dựa vào chỉ số hình dạng quả có thể chia thành 3 dạng quả

I: Chỉ tiêu hình dạng quả I > 1,06: Dạng quả dài H: Chiều cao quả I = 0,8 - 1,06 Dạng quả tròn

D: ðường kính quả I < 0,8: Dạng quả dẹt

Kết quả nghiên cứu từ bảng 4.7 chỉ ra rằng các tổ hợp lai chủ yếu có dạng quả dài, trong khi một số tổ hợp như A4, A9, A11, A12, A15, A16, E4, E5, E9, E12, E15, I4, I5, I10, I14 lại có dạng quả tròn Đặc biệt, không có tổ hợp nào có dạng quả dẹt.

Bảng 4.7 ðặc ủiểm hỡnh thỏi quả ở vụ thu ủụng 2007

Chiều cao (cm) ðường kính (cm)

Chỉ số I=h/d Số ngăn Số hạt

(hạt) ðộ dày thịt quả (mm) ðộ Brix

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 70

Chiều cao (cm) ðường kính (cm)

Chỉ số I=h/d Số ngăn Số hạt

(hạt) ðộ dày thịt quả (mm) ðộ Brix

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 71

Số ngăn hạt là đặc trưng của từng giống cây, ảnh hưởng đến độ chắc của quả Những tổ hợp lai có số ngăn hạt ít thường cho quả chắc và nhẵn hơn, nhưng lại sản xuất ít dịch quả, từ đó ảnh hưởng đến chất lượng và hương vị của trái cây.

Nếu tổ hợp lai có số ngăn hạt nhiều, quả sẽ mềm và khó vận chuyển, bảo quản Do đó, các nhà chọn giống cần nghiên cứu để tạo ra những giống có số ngăn hợp lý mà vẫn đảm bảo chất lượng quả.

Hầu hết cỏc tổ hợp lai ủều cú số ngăn dao ủộng trung bỡnh từ 2-3 ngăn, một số tổ hợp lai cú số ngăn lớn như A4, A16, E4, E5, I4, I5, I15, I16 ủều trờn 4 ngăn

Số lượng hạt trên quả phụ thuộc vào tính di truyền của từng giống cây, và hạt hình thành từ quá trình thụ phấn và thụ tinh Trong điều kiện nhiệt độ thuận lợi, quá trình này diễn ra hiệu quả, dẫn đến quả có nhiều hạt Ngược lại, nếu nhiệt độ không thuận lợi, số hạt trên quả sẽ giảm.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 72

Trong vụ thu hoạch, điều kiện nhiệt độ thuận lợi đã dẫn đến sự phát triển tốt của các tổ hợp lai, với số hạt trên quả dao động từ 30,33 đến 118,83 hạt Tổ hợp lai I12 ghi nhận số hạt cao nhất với 118,83 hạt, vượt trội hơn so với giống đối chứng HT7 chỉ có 27,16 hạt Ngược lại, tổ hợp lai I8 có số hạt thấp nhất, chỉ đạt 30,33 hạt, ít hơn 61,34 hạt so với giống đối chứng HT7.

4.7.4 ðộ dày th ị t qu ả ðộ dày thịt quả tạo nờn ủộ chắc và chất lượng của quả cà chua

Kết quả nghiên cứu cho thấy độ dày thịt quả của các tổ hợp lai dao động từ 5,30-8,33mm Tổ hợp lai A5 có độ dày thịt quả cao nhất là 8,33mm, tiếp theo là A7 với 8,20mm, cả hai đều cao hơn so với đối chứng HT7 lần lượt là 0,81mm và 0,68mm Ngược lại, tổ hợp lai E16 có độ dày thịt quả thấp nhất là 5,30mm, thấp hơn so với đối chứng B22 là 1,59mm.

4.7.5 Hàm l ượ ng các ch ấ t hoà tan (Brix) ðộ Brix là chỉ tiờu ủể xỏc ủịnh hàm lượng cỏc chất hoà tan trong dịch quả Cỏc tổ hợp lai cú ủộ Brix dao ủộng trong khoảng 2,93-4,77 Trong ủú tổ hợp lai cú ủộ Brix cao nhất là E10 (4,77) cao hơn so với ủối chứng HT7 là 0,72 Tổ hợp lai cú ủộ Brix thấp nhất là A15 (2,93), thấp hơn so với ủối chứng HT7 là 1,12.

Một số chỉ tiêu về chất lượng quả 72 4.9 Cỏc yếu tố cấu thành năng suất của cỏc tổ hợp lai cà chua vụ thu ủụng 2007 74

Kết quả nghiên cứu từ bảng 4.8 và bảng 5 trong phần phụ lục cho thấy rằng hầu hết các tổ hợp lai cà chua đều có độ chắc quả tốt và mang hương vị thơm ngon.

Bảng 4.8 Một số chỉ tiêu về chất lượng quả

Các trạng thái Số lượng Tỷ lệ

% ðại diện ðặc ủiểm Mềm mịn 9 18 A4, A6, A7, A11, A12, I3, I6, I10…

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 73

Khô nhẹ 46 90 A1, A2, A3, A5, A16, E12, E13, E14, ðộ ướt thịt quả

Hăng (ngái) 0 0 ðộ chắc quả Chắc 51 100

V ề ủặ c ủ i ể m th ị t qu ả : cỏc tổ hợp lai ủều cú ủặc ủiểm là chắc mịn, một số cú ủặc ủiểm là mềm mịn như: A6, A9, A11, I6, I10…và chỉ cú A5, A14 là thụ sượng

Mỗi mẫu giống có khẩu vị riêng biệt, bao gồm ngọt, ngọt dịu và chua dịu Các tổ hợp lai như A4, A5, E2, E4, và I13 có khẩu vị ngọt, trong khi A1, A2, I3, và I4 mang khẩu vị ngọt dịu Đặc biệt, chỉ có I5 và I8 có khẩu vị chua dịu Về độ ướt thịt quả, các tổ hợp lai khác nhau có đặc điểm thịt quả khác nhau, bao gồm khô nhẹ, khô, và ướt nhẹ Hầu hết các tổ hợp lai đều có đặc điểm thịt quả là khô nhẹ, và không có tổ hợp lai nào có đặc điểm ướt nhẹ Các tổ hợp lai có đặc điểm khô như A13, A14, E1, trong khi A4, A6, A12, và E10 có đặc điểm thịt quả khô nhẹ.

4.9 Các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp lai cà chua vụ thu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 74 ủụng 2007

4.9.1 S ố chùm qu ả trên cây c ủ a các t ổ h ợ p lai

Số chùm quả/cây là chỉ tiêu quan trọng phản ánh tiềm năng năng suất của một giống cây trồng Khi số chùm quả/cây nhiều và tỷ lệ đậu quả cao, tổng số quả/cây sẽ lớn, dẫn đến năng suất cao Các tổ hợp lai hiện nay có số chùm quả/cây dao động từ 6,50 đến 12,50 chùm quả/cây Trong đó, tổ hợp lai I16 có số chùm quả/cây thấp nhất với 6,50 chùm, thấp hơn 2,33 chùm so với giống đối chứng HT7 Ngược lại, tổ hợp lai I1 ghi nhận số chùm quả/cây cao nhất với 12,50 chùm, vượt hơn 3,67 chùm so với giống đối chứng HT7.

Tổng số quả trên cây là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá năng suất và khả năng thích ứng với điều kiện ngoại cảnh của các tổ hợp lai Số quả trên mỗi cây phụ thuộc vào bản chất di truyền, số chùm quả và tỷ lệ đậu quả Các nhóm quả được chia thành hai loại: nhóm quả lớn có đường kính lớn hơn 3cm và nhóm quả nhỏ có đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 3cm.

Kết quả nghiên cứu cho thấy tổng số quả trên mỗi cây dao động từ 29,33 đến 63 quả Tổ hợp lai E14 có số quả thấp nhất với 29,33 quả/cây, thấp hơn 16,47 quả/cây so với đối chứng B22 Ngược lại, tổ hợp lai A2 đạt số quả cao nhất với 63 quả/cây, vượt trội hơn 20,48 quả/cây so với đối chứng HT7.

Bảng 4.9 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các THL cà chua vụ thu ủụng 2007

Số quả lớn/cây (quả)

Số quả nhỏ/cây (quả)

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 75

Số quả lớn/cây (quả)

Số quả nhỏ/cây (quả)

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 76

4.9.3 Kh ố i l ượ ng trung bình qu ả

Khối lượng trung bình của các tổ hợp lai được phân chia thành KLTB quả lớn và KLTB quả nhỏ, trong đó KLTB quả là tiêu chí quan trọng quyết định năng suất, dao động trong khoảng 72,00-114,50g Tổ hợp lai I16 có KLTB quả lớn nhất với 114,50g, cao hơn 36,70g so với giống đối chứng HT7 Ngược lại, tổ hợp lai A6 có KLTB quả/cây thấp nhất.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 77 hơn so với ủối chứng HT7 là 5,80g

4.9.4 N ă ng su ấ t cá th ể c ủ a các t ổ h ợ p lai

Năng suất cỏ là một chỉ tiêu quan trọng đối với nhà chọn giống và người sản xuất Năng suất này phụ thuộc vào đặc tính di truyền của giống, các chỉ tiêu cấu thành năng suất, cũng như điều kiện ngoại cảnh và kỹ thuật chăm sóc.

Kết quả nghiên cứu từ bảng 4.9 cho thấy năng suất cá thể của các tổ hợp lai dao động từ 2.248,93g đến 4.385,4g Trong số đó, tổ hợp lai E13 có năng suất cá thể thấp nhất là 2.248,93g, thấp hơn 1.361,60g so với đối chứng B22 Ngược lại, tổ hợp lai A12 đạt năng suất cá thể cao nhất là 4.385,4g, vượt 1.206,1g so với đối chứng HT7.

Phân tích tương quan giữa một số tính trạng chọn giống

Bảng 4.10 Hệ số tương quan giữa một số tính trạng chọn giống ở cà chua

Chỉ tiêu Hệ số tương quan (r)

Tỷ lệ ủậu với NSCT 0,252

Tỷ lệ ủậu với số quả/cõy 0,050

Tỷ lệ ủậu quả với ủộ lớn quả -0,539

Số quả/cây với KL quả 0,601

Số quả/cây so với NSCT 0,811**

Số quả/cõy với ủộ Brix 0,245 ðộ lớn quả với năng suất cá thể 0,125 ðộ lớn quả với tổng quả 0,601

Kết quả nghiên cứu từ bảng 4.10 chỉ ra rằng tỷ lệ quả trên cây và năng suất có mối tương quan thuận, với mức độ tương quan trung bình.

Tỷ lệ ủậu quả với ủộ lớn quả tương quan nghịch với nhau, vỡ ủộ lớn quả khụng ảnh hưởng tới tỷ lệ ủậu quả

Số quả/cây có tương quan thuận, chặt với năng suất cá thể (r Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 78

0,811**) ủộ lớn quả với năng suất và ủộ lớn quả với tổng quả cú tương quan thuận với nhau, và tương quan ở mức trung bình.

đánh giá khả n ăng kết hợp của các dòng cà chua nghiên cứu

4.11.1 Kh ả n ă ng k ế t h ợ p c ủ a các dòng nghiên c ứ u theo tính tr ạ ng chi ề u cao t ừ g ố c t ớ i chùm 1

Bảng 4.11 Khả năng kết hợp của dòng nghiên cứu theo tính trạng chiều cao từ gốc tới chùm 1

Tính trạng chiều cao từ gốc tới chùm 1 STT

Dòng nghiên cứu ðối với giống thử A ðối với giống thử E ðối với giống thử I

KNKH chung của các dòng A, E, I

4.11.2 Kh ả n ă ng k ế t h ợ p c ủ a dòng nghiên c ứ u theo tính tr ạ ng chi ề u cao cây

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 79

Bảng 4.12 Khả năng kết hợp của dòng nghiên cứu theo tính trạng chiều cao cây

Tính trạng về chiều cao cây

STT Dòng nghiên cứu ðối với giống thử A ðối với giống thử E ðối với giống thử I

KNKH chung của các dòng A, E, I

Kết quả phân tích KNKH trên tính trạng chiều cao cây (bảng 4.12) cho thấy: các cặp bố mẹ có khả năng kết hợp riêng cao như: A2, E2, I2, các cặp

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 80 bố mẹ có KNKH khá như: A5, A15, E7, E14, E15, I4, I5

Dòng 2 có KNKH chung cao với các giống thử, trong khi dòng 5 và 15 cũng cho thấy KNKH chung đáng kể Đặc biệt, dòng thử E đạt KNKH chung cao nhất so với các dòng nghiên cứu khác.

4.11.3 Kh ả n ă ng k ế t h ợ p c ủ a dũng nghiờn c ứ u theo tớnh tr ạ ng ủộ Brix

Bảng 4.13 Khả năng kết hợp của dũng nghiờn cứu theo tớnh trạng ủộ Brix

Tớnh trạng về ủộ Brix ST

Dòng nghiên cứu ðối với giống thử A ðối với giống thử E ðối với giống thử I

KNKH chung của các dòng A, E, I

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 81

Theo bảng 4.13, các cặp bố mẹ có khả năng kết hợp hữu cơ (KNKH) riêng cao bao gồm A2 và A7 Các cặp bố mẹ có KNKH riêng ở mức khá gồm A3, A6, E1, E4, E9, E10, I2, I4, I8, I15, A7 và A12 Dòng 2 cho thấy khả năng kết hợp chung cao với các giống thử, trong khi các dòng 7 có khả năng kết hợp chung ở mức khá với các giống thử.

9, 10 Trong số ba dòng thử thì dòng thử E có khả năng kết hợp chung cao nhất so với các dòng nghiên cứu

4.11.4 Kh ả n ă ng k ế t h ợ p c ủ a dũng nghiờn c ứ u theo tớnh tr ạ ng t ỷ l ệ ủậ u qu ả

Bảng 4.14 Khả năng kết hợp của dũng nghiờn cứu theo tớnh trạng tỷ lệ ủậu quả

Tớnh trạng về tỷ lệ ủậu quả STT

Dòng nghiên cứu ðối với giống thử A ðối với giống thử E ðối với giống thử I

KNKH chung của các dòng A, E, I

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 82

Kết quả từ bảng 4.14 cho thấy rằng các cặp bố mẹ có khả năng kết hợp hữu hiệu (KNKH) riêng cao nhất là các dòng A2, E1, E6, E12 Các cặp bố mẹ có KNKH riêng ở mức khá bao gồm A1, A3, A7, I17, và A9 Ngoài ra, các dòng có khả năng kết hợp chung cao với các giống thử là dòng 1, 2, 6 Trong ba dòng thử, dòng I có KNKH chung cao nhất so với các dòng nghiên cứu khác.

4.11.5 Kh ả n ă ng k ế t h ợ p c ủ a dòng nghiên c ứ u theo tính tr ạ ng t ổ ng s ố qu ả /cây

Bảng 4.15 Khả năng kết hợp của dòng nghiên cứu theo tính trạng tổng số quả/cây

Tính trạng về tổng số quả /cây STT

Dòng nghiên cứu ðối với giống thử A ðối với giống thử E ðối với giống thử I

KNKH chung của các dòng A, E, I

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 83

Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng các cặp bố mẹ có khả năng kết hợp riêng cao bao gồm A2, E1, I1, và I6, trong khi các cặp có khả năng kết hợp riêng khá là E6, A6, I6, I8, và I11 Ngoài ra, các dòng có khả năng kết hợp chung cao với các giống thử là dòng 1, 2 và 6 Đặc biệt, dòng thử I có khả năng kết hợp chung cao nhất so với các dòng nghiên cứu khác.

4.11.6 Kh ả n ă ng k ế t h ợ p c ủ a dòng nghiên c ứ u theo tính tr ạ ng KLTB qu ả l ớ n

Bảng 4.16 Khả năng kết hợp của dòng nghiên cứu theo tính trạng

Tính trạng về KLTB nhóm quả lớn ST

Dòng nghiên cứu ðối với giống thử A ðối với giống thử E ðối với giống thử I

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 84

KNKH chung của các dòng A, E, I

Theo bảng 4.16, các cặp bố mẹ có khả năng kết hợp hài hòa (KNKH) riêng cao gồm A5, A16, E4, I9 và I16 Bên cạnh đó, các cặp bố mẹ có KNKH riêng ở mức khá là A11, E5, I4, I5 và I15 Dòng giống có khả năng kết hợp chung với các giống thử cao được xác định rõ trong nghiên cứu này.

4, dòng 5 Trong số ba dòng thử thì dòng thử A có KNKH chung cao nhất so với các dòng nghiên cứu

4.11.7 Kh ả n ă ng k ế t h ợ p c ủ a dòng nghiên c ứ u theo tính tr ạ ng NSCT

Bảng 4.17 Khả năng kết hợp của dòng nghiên cứu theo tính trạng

Tính trạng về năng suất cá thể (gam) STT

Dòng nghiên cứu ðối với giống thử A ðối với giống thử E ðối với giống thử I

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 85

KNKH chung của các dòng A, E, I

Kết quả nghiên cứu cho thấy các cặp bố mẹ có khả năng kết hợp riêng cao bao gồm A2, A7, A12, I6, I9, trong khi các cặp có khả năng kết hợp riêng khá là E1, E6, E8, I1, I15 Ngoài ra, các dòng có khả năng kết hợp chung cao với các giống thử là dòng 2, 6, 7 và dòng 12 Đặc biệt, dòng thử I có khả năng kết hợp chung cao nhất so với các dòng nghiên cứu khác.

Tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua triển vọng

Biến Mục tiêu Hệ số Giá trị

CCC 3,0 5,0 185,8 ðộ dày thịt quả 3,0 5,0 9,0 ðộ Brix 2,0 7,0 4,8

TG từ trồng ủến chớn 3,0 5,0 89,1

Bảng 4.19 Tóm tắt phần lựa chọn

Biến Trung bình Phần chọn Hiệu Chuẩn hóa

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 86

Tổng số hạt 82,24 82,50 0,26 0,01 ðộ dày thịt quả 6,88 7,22 0,34 0,47 ðộ Brix 4,06 4,33 0,27 0,74

TG từ trồng ủến ra hoa 30,45 31,50 1,05 0,67

TG từ trồng ủến ủậu quả 38,10 38,90 0,80 0,50

TG từ trồng ủến chớn 78,86 81,00 2,4 0,8

Qua kết quả phân tích chạy dòng Selindex, và dựa vào bảng mục tiêu, bảng túm tắt ủó thu ủược 10 tổ hợp lai cú triển vọng

Bảng 4.20 ðặc ủiểm của cỏc tổ hợp lai cà chua triển vọng vụ thu ủụng

Tổ hợp lai ðặc ủiểm

CCC từ gốc ủến chựm

Chiều cao cây (cm) 149,00 101,00 87,83 126,17 108,50 92,17 115,17 109,67 91,00 109,60 ðộ Brix 4,50 4,30 4,42 4,62 4,57 4,55 4,12 4,35 3,88 4,02

Tỷ lệ ủậu quả (%) 94,30 97,16 96,27 92,18 86,21 96,86 86,60 97,23 95,88 97,06 Tổng số 43,33 49,83 46,17 34,50 33,17 56,83 42,00 54,33 56,83 43,50

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 87 quả (quả)

KLTB quả lớn (g) 99,50 80,00 94,25 101,00 105,75 76,50 112,00 68,00 75,75 84,33 NSCT (g) 3782,8 3519,9 4091,9 3142,8 3171,7 3726,4 3954,3 3271,4 3825,6 3491,9 ðộ dày thịt quả

7,93 7,35 8,20 7,02 6,67 6,88 7,55 5,95 7,80 6,83 ðð thịt quả CM CM CM CM CM CM CM CM CM CM

Khẩu vị ND ND Ngọt ND Ngọt ND ND ND ND ND

Khả năng chịu virus Khá Tốt Tốt Khá Khá Khá Khá Tốt Khá Khá

So sánh một số tổ hợp lai cà chua triển vọng vụ xuân hè 2008

Thời gian cỏc giai ủoạn sinh trưởng của cỏc tổ hợp lai vụ xuõn hố 2008

Bảng 4.21 Cỏc giai ủoạn sinh trưởng của cỏc tổ hợp lai cà chua ðặc ủiểm Thời gian từ trồng ủến ngày…

STT THL Ra hoa ðậu quả Bắt ủầu chớn Chớn rộ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 88

Thời gian từ trồng đến ra hoa ở vụ xuân hạ thường ngắn hơn so với vụ thu đông, với hầu hết các tổ hợp lai có thời gian từ 34-45 ngày Cụ thể, tổ hợp lai E10 có thời gian ra hoa ngắn nhất là 34 ngày, ngắn hơn 3 ngày so với đối chứng HT7 và 7 ngày so với đối chứng B22 Trong khi đó, tổ hợp lai I12 ra hoa muộn nhất, kéo dài 45 ngày, lâu hơn 14 ngày so với đối chứng.

Thời gian từ trồng đến thu hoạch quả của các tổ hợp lai đậu phụng dao động trong khoảng 45-54 ngày Tổ hợp lai E10 cho thời gian thu hoạch sớm nhất, chỉ 45 ngày sau khi trồng, nhanh hơn 3 ngày so với giống đối chứng HT7 và 6 ngày so với giống B22 Ngược lại, tổ hợp lai I12 có thời gian thu hoạch lâu nhất, kéo dài đến 54 ngày, chậm hơn 12 ngày so với HT7 và 3 ngày so với B22.

Thời gian từ trồng đến thu hoạch của các tổ hợp lai khá đa dạng, với thời gian chín sớm dao động từ 58-65 ngày Trong đó, tổ hợp lai E10 có thời gian chín ngắn nhất là 58 ngày, ngắn hơn 3 ngày so với tổ hợp chứng HT7 và 5 ngày so với tổ hợp chứng B22 Ngược lại, tổ hợp lai chín muộn A7 mất 65 ngày để thu hoạch, dài hơn so với tổ hợp chứng HT7.

Thời gian từ trồng đến thu hoạch của các tổ hợp lai giống cỏ diễn ra trong khoảng 60-70 ngày Trong đó, tổ hợp lai E10, I11 và I1 có thời gian ngắn nhất, chỉ 64 ngày sau trồng Tổ hợp lai HT7 chậm hơn 4 ngày so với E10, I11 và I1, và nhanh hơn 3 ngày so với tổ hợp B22 Ngược lại, tổ hợp lai A7 có thời gian từ trồng đến thu hoạch dài nhất, kéo dài 70 ngày, lâu hơn 10 ngày so với HT7.

ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây và số lá của các tổ hợp lai cà chua vụ xuân hè 2008

4.14.1 ðộ ng thái t ă ng tr ưở ng chi ề u cao cây các t ổ h ợ p lai cà chua ðồ thị 3: ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây của các tổ hợp lai cà chua

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 89 Động thái tăng tr−ởng chiều cao cây

Kết quả từ bảng 6 và biểu đồ 3 cho thấy các tổ hợp lai có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong giai đoạn 26-33 ngày sau khi trồng Trong giai đoạn đầu, khi bộ rễ hồi xanh, các tổ hợp lai có sự tăng trưởng chiều cao cây chậm Sau 12 ngày trồng, chiều cao cây của các tổ hợp lai biến động trong khoảng 9,27-17,90cm.

Sau 19 ngày trồng, các tổ hợp lai có sự tăng trưởng chiều cao từ 6-8cm so với thời điểm 12 ngày Trong số đó, tổ hợp lai I12 đạt mức tăng trưởng nhanh nhất với chiều cao tăng 8,97cm chỉ trong 7 ngày.

Giai đoạn từ 19-26 ngày sau khi trồng, chiều cao của các tổ hợp lai tăng nhanh nhất, với mức tăng từ 13,38-17,83cm trong 7 ngày Trong số đó, tổ hợp lai I12 đạt mức tăng trưởng cao nhất, với 25,84cm trong 7 ngày, vượt trội hơn so với đối chứng.

Giai ủoạn từ 33-40 ngày và giai ủoạn từ 40-47 ngày, tốc ủộ tăng trưởng chiều cao của các tổ hợp lai giảm hẳn xuống chỉ còn tăng 8,20-23,53cm và 4,73-13,43cm

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 90

4.14.2 ðộng thái tăng trưởng về số lá của các tổ hợp lai cà chua vụ xuân hè

2008 ðồ thị 4: ðộng thái tăng trưởng số lá của các tổ hợp lai cà chua vụ xuân hè Động thái tăng tr−ởng số lá

Kết quả từ bảng 7 phần phụ lục và biểu đồ 4 cho thấy, trong vụ xuân, giai đoạn từ 19-26 ngày sau khi trồng, hầu hết các tổ hợp lai đều có tốc độ ra lá lớn nhất, dao động từ 3,07-4,13 lá trong 7 ngày Tổ hợp lai E12 có tốc độ ra lá nhanh nhất với 4,13 lá, trong khi tổ hợp lai E7 có tốc độ ra lá chậm nhất với 3,07 lá, thấp hơn so với hai giống đối chứng.

Giai đoạn từ 26-33 ngày sau khi trồng, tốc độ ra lá của các tổ hợp lai đạt từ 1,47 đến 2,74 lá trong 7 ngày Tuy nhiên, từ 33-47 ngày, tốc độ ra lá chậm lại, chỉ tăng từ 3,00 đến 4,60 lá trong 14 ngày Tổ hợp lai I11 có số lá thấp nhất, chỉ đạt 14,93 lá.

ðặc ủiểm cấu trỳc của cỏc tổ hợp lai cà chua vụ xuõn hố 2008

4.15.1 Chi ề u cao t ừ g ố c t ớ i chùm hoa th ứ nh ấ t

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 91

Kết quả nghiên cứu cho thấy chiều cao từ gốc tới chùm hoa ủầu của các tổ hợp lai dao động trong khoảng 21,67-36,67 cm Trong đó, tổ hợp lai E10 có chiều cao thấp nhất là 21,67 cm, trong khi tổ hợp lai A7 đạt chiều cao cao nhất là 36,67 cm, vượt trội hơn so với hai giống đối chứng.

4.15.2 S ố ủố t t ừ g ố c t ớ i chựm hoa ủầ u tiờn

Các tổ hợp lai có số bông từ gốc đến chùm hoa dao động trong khoảng 5,73-11,60 bông Trong số các tổ hợp lai, E10 có số bông ít nhất là 5,73 bông, thấp hơn so với đối chứng Trong khi đó, tổ hợp lai E7 có số bông nhiều nhất là 11,60 bông, cao hơn so với hai giống đối chứng.

Chiều cao cây của các tổ hợp lai dao động từ 94,47 đến 119,20 cm Trong đó, tổ hợp lai I01 có chiều cao thấp nhất là 94,47 cm, cao hơn giống đối chứng HT7 nhưng thấp hơn giống đối chứng B22 Ngược lại, tổ hợp lai I12 đạt chiều cao cao nhất là 119,20 cm, tuy nhiên vẫn thấp hơn giống đối chứng B22.

Bảng 4.22 ðặc ủiểm cấu trỳc cõy của cỏc tổ hợp lai cà chua

Chiều cao từ gốc tới chựm hoa ủầu (cm)

Số ủốt từ gốc tới chựm hoa ủầu (ủốt)

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 92

Một số tớnh trạng hỡnh thỏi và ủặc ủiểm nở hoa

4.16.1 Tính tr ạ ng màu s ắ c lá c ủ a cà chua

Màu sắc lá của các tổ hợp lai chủ yếu bao gồm xanh nhạt, xanh sáng và xanh đậm, với mức độ khác nhau Một số tổ hợp lai có màu sắc lá xanh nhạt như A7 và I11, trong khi các tổ hợp lai có màu sắc lá xanh bình thường gồm E6, E7 và I6.

4.16.2 D ạ ng chựm qu ả và ủặ c ủ i ể m n ở hoa ðặc ủiểm nở hoa của cỏc tổ hợp lai chủ yếu là nở hoa ở cả theo hướng rải rỏc và tập chung Giống cú ủặc ủiểm nở hoa tập chung thường cho quả chớn tập chung như: A7, E1, E6, E12, I11, E10… ủú cũng là ủặc tớnh của giống cú khả năng thớch nghi cao hơn với ủiều kiện bất thuận, giống cú ủặc ủiểm nở hoa rải rỏc thỡ thớch hợp cho trồng rải vụ như: A6, I12, I8

Bảng 4.23 Một số tớnh trạng hỡnh thỏi và ủặc ủiểm nở hoa

STT THL Màu sắc lá

Dạng chùm hoa ðặc ủiểm nở hoa

1 A6 Xanh nhạt ðơn giản Rải rác Trắng ngà ðỏ BT

2 A7 Xanh nhạt ðơn giản Tập trung Xanh nhạt ðỏ vàng

3 E1 Xanh nhạt Phức tạp Tập trung Xanh nhạt ðỏ BT

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 93

4 E6 Xanh BT Phức tạp Rải rác Xanh nhạt ðỏ BT

5 E7 Xanh BT ðơn giản Tập trung Xanh nhạt ðỏ BT

6 E10 Xanh BT ðơn giản Tập trung Xanh ủậm ðỏ BT

7 E12 Xanh BT ðơn giản Tập trung Trắng ngà ðỏ BT

8 I6 Xanh BT ðơn giản Tập trung Trắng ngà ðỏ BT

9 I8 Xanh ủậm ðơn giản Rải rỏc Xanh ủậm ðỏ BT

10 I11 Xanh nhạt ðơn giản Tập trung Xanh nhạt ðỏ BT

11 I12 Xanh BT ðơn giản Rải rác Trắng ngà ðỏ BT

12 B22 (ð/c) Xanh ủậm ðơn giản Rải rỏc Xanh nhạt ðỏ BT

13 HT7 (ð/c) Xanh ủậm ðơn giản Tập trung Xanh nhạt ðỏ BT

4.16.3 Màu s ắ c vai qu ả khi xanh và màu s ắ c qu ả khi chín

Theo kết quả nghiên cứu trong bảng 4.23, các tổ hợp lai đều có màu sắc quả khi xanh, với màu xanh nhạt ở các tổ hợp như A7, E1, I11 Một số tổ hợp lai có màu trắng ngà như E12, A6, I6, I12, trong khi đó, các tổ hợp lai có màu xanh đậm gồm E10 và I8 Hầu hết các tổ hợp lai có màu sắc quả khi chín đều có màu đỏ bình thường, ngoại trừ tổ hợp lai A7, có màu vàng.

Tỷ lệ ủậu quả của cỏc tổ hợp lai cà chua trong vụ xuõn hố 2008

Kết quả nghiên cứu từ bảng 4.24 và biểu đồ 1 cho thấy tỷ lệ đậu quả của các tổ hợp lai trong thí nghiệm dao động từ 48,50% đến 87,34% Nhìn tổng quát, tỷ lệ đậu quả giảm dần từ chùm 1 đến chùm.

Bảng 4.24 Tỷ lệ ủậu quả của cỏc tổ hợp lai cà chua vụ xuõn hố 2008

STT THL Chựm 1 Chựm Chựm Chựm Chựm Tỷ lệ ủậu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 94

Biểu ủồ 1: Tỷ lệ ủậu quả của cỏc tổ hợp lai cà chua vụ xuõn hố 2008

Tỷ lệ đậu quả của các tổ hợp lai

Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội cho thấy rằng tỷ lệ đậu quả của các tổ hợp lai trong nghiên cứu thạc sỹ khoa học Nông nghiệp chịu ảnh hưởng của nhiệt độ cao và mưa nhiều, dẫn đến sự giảm tỷ lệ đậu quả Trong số đó, tổ hợp lai I6 đạt tỷ lệ đậu quả cao nhất với 87,34%, vượt trội hơn 16,85% so với HT7 và 18,79% so với đối chứng B22 Tỷ lệ đậu quả của các tổ hợp lai trong vụ xuân chủ yếu nằm trong khoảng 50-70%, như A7, E1, E12, I12, trong khi các tổ hợp lai có tỷ lệ đậu quả cao (>70%) bao gồm e6, E10, I6, I8, và I11.

Một số ủặc ủiểm hỡnh thỏi quả

Qua kết quả nghiên cứu bảng 4.25 cho thấy: hầu hết các tổ hợp lai cũng ủều cú dạng quả dài như: A6, A0, E12… và dạng quả trũn như: I11, E10

Cỏc tổ hợp lai ủều cú số ngăn dao ủộng từ 2,40-2,87 ngăn, ủều thấp hơn so với ủối chứng B22 và HT7

Số hạt của các tổ hợp lai dao động từ 40,07 đến 124,87 hạt, đều cao hơn so với đối chứng HT7 Trong đó, tổ hợp lai E6 có số hạt cao nhất là 124,87 hạt, vượt trội hơn so với đối chứng HT7 là 87,57 hạt và đối chứng B22 là 30,14 hạt.

Các tổ hợp lai có độ dày thịt quả dao động trong khoảng 5,85-7,36mm, tất cả đều có độ dày thịt quả thấp hơn giống đối chứng B22.

4.18.4 Hàm l ượ ng các ch ấ t hoà tan (Brix)

Các tổ hợp lai có độ Brix dao động từ 2,77 đến 4,23 Trong số các tổ hợp lai, I8 đạt độ Brix cao nhất là 4,23, vượt trội hơn so với giống đối chứng HT7.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 96

0,56 và cao hơn ủối chứng B22 là 0,64

Bảng 4.25 ðặc ủiểm hỡnh thỏi quả của cỏc tổ hợp lai cà chua vụ xuõn hố

STT THL Chiều cao (cm) ðường kính (cm)

Số ngăn Số hạt ðộ dày thịt quả ðộ Brix

Một số chỉ tiêu chất lượng quả

ðộ ch ắ c qu ả và ủặ c ủ i ể m th ị t qu ả : Qua kết quả nghiờn cứu ở bảng

4.26 cho thấy: tất cả cỏc tổ hợp lai ủều cú ủộ chắc quả là chắc và ủặc ủiểm thịt quả là mềm mịn và chắc mịn như: A6, A7, I11

Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội đã thực hiện nghiên cứu về độ ướt thịt quả, khẩu vị và hương vị của các tổ hợp lai trong lĩnh vực khoa học Nông nghiệp Kết quả cho thấy tất cả các tổ hợp lai đều có độ ướt thịt quả khô nhẹ, với hương vị ngọt, ngoại trừ tổ hợp lai A7 có khẩu vị chua dịu.

Bảng 4.26 Một số chỉ tiêu chất lượng quả

STT THL ðộ chắc quả ðặc ủiểm thịt quả ðộ ướt thịt quả Khẩu vị Hương vị

1 A6 Chắc Mềm mịn Khô nhẹ Ngọt Có hương

2 A7 Chắc Mềm mịn Khô nhẹ Chua dịu Có hương

3 E1 Chắc Chắc mịn Khô nhẹ Ngọt Có hương

4 E6 Chắc Mềm mịn Khô nhẹ Ngọt Có hương

5 E7 Chắc Mềm mịn Khô nhẹ Ngọt Có hương

6 E10 Chắc Chắc mịn Khô nhẹ Ngọt Có hương

7 E12 Chắc Mềm mịn Khô nhẹ Ngọt Có hương

8 I6 Chắc Mềm mịn Khô nhẹ Ngọt Có hương

9 I8 Chắc Chắc mịn Khô nhẹ Ngọt Có hương

10 I11 Chắc Chắc mịn Khô nhẹ Ngọt Có hương

11 I12 Chắc Mềm mịn Khô nhẹ Ngọt Có hương

12 B22 (ð/c) Chắc Mềm mịn Khô nhẹ Ngọt Có hương

13 HT7 (ð/c) Chắc Chắc mịn Khô nhẹ Ngọt Có hương

Tình hình nhiễm bệnh virus của các tổ h ợp lai cà chua

4.20.1 Tỡnh hỡnh nhi ễ m b ệ nh virus trờn ủồ ng ru ộ ng

Sâu bệnh hại là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng sản phẩm của cây trồng, đặc biệt là cà chua Mức độ nhiễm bệnh phụ thuộc vào khả năng chống chịu của giống, nguồn bệnh và các biện pháp chăm sóc Trong vụ xuân hạ, điều kiện nắng nóng, mưa nhiều và độ ẩm cao tạo môi trường thuận lợi cho sâu bệnh phát triển Tuy nhiên, việc chuẩn bị đất sớm có thể giúp giảm thiểu rủi ro này.

Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội đã thực hiện nghiên cứu về luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp, cho thấy cây con được trồng trong khay có bộ rễ phát triển tốt, giúp giảm thiểu tình trạng nhiễm virus ở mức độ nhẹ, gần như không ảnh hưởng đến năng suất.

Từ kết quả ở bảng 4.27 cho thấy: ở giai ủoạn 23 ngày sau trồng thỡ gần như khụng cú virus, sau trồng 30 ngày thỡ bắt ủầu xuất hiện cõy bị bệnh

Tổ hợp lai bị nhiễm nhiều nhất là E1 (nặng: 1,52 %; nhẹ: 3,03%)

Sau 37 ngày trồng, tỷ lệ virus tăng lên nhưng vẫn ở mức nhiễm nhẹ, với tổ hợp lai E12 có tỷ lệ nhiễm nặng nhất là 3,03% và nhẹ là 7,58% Đến ngày 44, hầu hết các tổ hợp lai đều bị nhiễm, trong đó E1 có tỷ lệ nhiễm nặng cao nhất (3,17%) và nhẹ là 13,64% Tuy nhiên, các tổ hợp lai khác chỉ bị nhiễm nhẹ, do đó không ảnh hưởng đến năng suất.

4.20.2 Tình hình nhi ễ m m ộ t s ố b ệ nh khác

Cây cà chua không chỉ bị nhiễm virus mà còn mắc phải nhiều bệnh khác như bệnh héo rũ, thán thư (gây thối quả) và bệnh héo xanh vi khuẩn Tuy nhiên, các bệnh này phát triển chậm hơn và ít gây hại hơn cho năng suất của cà chua.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 99

Bảng 4.27 Tỡnh hỡnh nhiễm virus trờn ủồng ruộng ở vụ xuõn hố 2008 ðơ n v ị : %

Nặng Nhẹ Nặng Nhẹ Nặng Nhẹ Nặng Nhẹ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 100

Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các THL cà chua trồng ở vụ xuân hè 2008

S ố chựm qu ả /cõy : Số chựm quả của cỏc tổ hợp lai dao ủộng từ 6,73-

Trong nghiên cứu về tổ hợp lai, giống I11 đạt số chựm cao nhất là 11,33, vượt trội hơn 4 chựm so với giống đối chứng HT7 Ngược lại, giống A6 có số chựm thấp nhất là 6,73, kém hơn so với hai giống đối chứng khác.

Bảng 4.28 Các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp lai cà chua vụ xuân hè 2008

Nhóm quả lớn Nhóm quả nhỏ ST

Tổng số quả/cây Số lượng

Tổng số quả trên mỗi cây phụ thuộc vào khả năng ra hoa và đậu quả của cây Kết quả nghiên cứu từ bảng 4.28 cho thấy tổng số quả trên mỗi cây của các tổ

Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội đã thực hiện nghiên cứu về luận văn thạc sĩ khoa học Nông nghiệp, trong đó tập trung vào các tổ hợp lai Kết quả cho thấy, tổ hợp lai A7 có tổng số quả/cây thấp nhất, chỉ đạt 23,20 quả/cây, thấp hơn so với hai giống đối chứng Các tổ hợp lai khác có số quả/cây dao động từ 23,20 đến 42,33 quả, cho thấy sự đa dạng trong năng suất của các giống cây trồng nghiên cứu.

Tổ hợp lai cú I11 đạt tổng số quả lớn nhất với 42,33 quả/cây, vượt trội hơn so với giống đối chứng HT7 chỉ có 19,86 quả và giống B22 với 20,00 quả.

Khối lượng trung bình quả là một chỉ tiêu quan trọng quyết định năng suất trong sản xuất cà chua Các tổ hợp lai cà chua dao động với khối lượng trung bình quả từ 55,02 đến 81,35 g/quả Trong đó, tổ hợp lai I11 có khối lượng trung bình quả thấp nhất là 55,02 g/quả, trong khi tổ hợp lai A7 đạt chỉ tiêu cao nhất là 81,35 g/quả, vượt hơn 17,01 g so với giống đối chứng HT7.

4.22 Năng suất của các tổ hợp lai cà chua vụ xuân hè 2008

Bảng 4.29 Năng suất của các tổ hợp lai cà chua vụ xuân hè 2008

STT THL NS cá thể

NS trên diện tích (tấn/ha)

2 A7 1480,38 ns cd 26,653 ns b 44,41 ns de

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 102

4.22.1 N ă ng su ấ t cá th ể c ủ a các t ổ h ợ p lai

Năng suất cá thể thể hiện tiềm năng của giống và cho thấy rằng năng suất cá thể của các tổ hợp lai trong vụ xuân thường giảm nhiều so với vụ thu Kết quả từ bảng 4.29 cho thấy năng suất cá thể trung bình của các tổ hợp lai dao động từ 1047,55 đến 2177,68 g/cây Trong số đó, tổ hợp lai E1 có năng suất thấp nhất với 1047,55 g/cây, thấp hơn so với hai đối chứng Ngược lại, tổ hợp lai I8 đạt năng suất cao nhất với 2177,68 g/cây, vượt hơn 591,71 g/cây so với đối chứng HT7.

4.22.2 N ă ng su ấ t qu ả trờn ủơ n v ị di ệ n tớch

Năng suất quả trờn ủơn vị diện tớch là một trong những chỉ tiờu quyết ủịnh sự vượt trội của cỏc tổ hợp lai khi so sỏnh

Biểu ủồ 2: Năng suất của cỏc tổ hợp lai cà chua vụ xuõn hố 2008

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 103

Biểu đồ thể hiện năng suất của các tổ hợp lai

Kết quả nghiên cứu cho thấy năng suất trên diện tích của các tổ hợp lai dao động từ 31,43 đến 65,33 tấn/ha Một số tổ hợp lai đạt năng suất trên 60 tấn/ha bao gồm I8, E6, I11, và I12 Trong số đó, tổ hợp lai I8 có năng suất cao nhất, đạt 65,33 tấn/ha, vượt trội hơn so với đối chứng HT7 với mức chênh lệch là 21,7 tấn/ha.

4.23 Một số ủặc ủiểm của cỏc tổ hợp lai cà chua triển vọng

Thí nghiệm 11 tổ hợp lai cà chua vụ xuân 2008 cho thấy hầu hết các mẫu giống đều có đặc điểm và tình trạng tốt, đáp ứng yêu cầu sản xuất trong điều kiện vụ xuân - hè.

Qua kết quả nghiờn cứu ủó chọn ủược một số cỏc tổ hợp lai cú triển vọng ủược trỡnh bầy ở bảng 4.30

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 104

Bảng 4.30 Một số ủặc ủiểm của cỏc tổ hợp lai triển vọng trong vụ xuõn hố 2008

Tổ hợp lai ðặc ủiểm

CCC từ gốc ủến chùm 1 (cm) 30,47 43,67 21,67 23,87 23,60

Chiều cao cây (cm) 119,20 102,27 103,40 102,93 94,47 ðộ Brix 3,17 3,48 3,47 3,40 4,23

Tỷ lệ ủậu quả (%) 65,44 79,65 79,45 72,50 85,16 Tổng số quả (quả) 38,42 42,33 25,40 28,27 33,13 KLTB quả lớn (g) 63,69 55,02 63,54 77,99 70,21 NSCT (g) 2124,39 2048,85 1551,14 2085,86 2177,68 ðộ dày thịt quả

(mm) 6,47 5,99 6,19 6,56 7,36 ðð thịt quả MM CM CM MM CM

Khẩu vị Ngọt Ngọt Ngọt Ngọt Ngọt

Khả năng chịu virus Khá Khá Khá Khá Khá

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 105

5 KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ

Từ những kết quả nghiên cứu trên, chúng tôi rút ra một số kết luận như sau:

1 Cỏc tổ hợp lai ủược nghiờn cứu cú thời gian từ trồng ủến chớn từ ngắn ngày ủến trung bỡnh, dao ủộng trong khoảng 75-90 ngày trong vụ thu ủụng, 59-65 ngày trong vụ xuân hè như: A6, A7, E1, E6, E10, E12, I6, I8, I11, I12

2 Hỗu hết các tổ hợp lai cà chua ở hai thời vụ nhiễm virus ở mức nhẹ, không ảnh hưởng lớn ủến năng suất Trong ủú một số tổ hợp lai hầu như khụng bị nhiễm bệnh virus như: A6, A7, E6, E10, I11, I12

3 Cỏc tổ hợp lai cú chất lượng quả cao, ủược thể hiện ở ủộ Brix, khẩu vị nếm là ngọt và có hương vị: A2, A7, E2, E3, E9, E10, I2

4 Cỏc tổ hợp lai cho năng suất cỏ thể cao ở vụ thu ủụng như: A2, A7, A12,

I6, (cao hơn so với ủối chứng 25-31%) Ở vụ xuõn hố cỏc tổ hợp lai cho năng suất cao hơn so với ủối chứng, trong ủú nổi bật là: I8, I11, I12

5 Kết quả ủỏnh giỏ khả năng kết hợp ủó thu ủược một số cặp bố mẹ cú khả năng kết hợp riêng cao là: A2, A7, E1, I6, I9, E6, E8, I1, I15 Một số dòng có khả năng kết hợp chung với các giống thử cao là: dòng 2 và dòng 6 Trong số

3 dòng thử rút ra dòng I có KNKH chung cao nhất với các dòng nghiên cứu

6 Qua kết quả nghiờn cứu cỏc tổ hợp lai trong vụ thu ủụng ủó tuyển chọn ủược một số tổ hợp lai cú triển vọng như: E1, E4, E6, E12, I1, I2, I4,

A7…trong vụ xuõn hố ủó chọn ủược một số tổ hợp lai cú khả năng chịu nhiệt và chịu virus khá, năng suất cao như: I8, I11, I12, E6, E10

5.2 ðề nghị ðề nghị tiếp tục nghiên cứu, thử nghiệm các tổ hợp lai cà chua triển vọng ở cỏc thời vụ và cỏc vựng khỏc nhau ủể cú thể kết luận chớnh xỏc hơn nhằm chọn tạo ra ủược những giống tốt phục vụ cho sản xuất

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 106

MỘT SỐ TỔ HỢP LAI CÀ CHUA TRIỂN VỌNG

Tổ hợp lai I4 vụ thu ủụng 2007 Tổ hợp lai B22 vụ thu ủụng 2007

Tổ hợp lai A7 vụ thu ủụng 2007 Tổ hợp lai E4 vụ thu ủụng 2007

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 107

MỘT SỐ TỔ HỢP LAI CÀ CHUA TRIỂN VỌNG

Tổ hợp lai I7 vụ thu ủụng 2007

Tổ hợp lai E6 vụ xuân hè 2008

Tổ hợp lai E1 vụ thu ủụng 2007 Tổ hợp lai I2 vụ thu ủụng 2007

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 108

1 Hồ Hữu An (dịch), (1984), “Công tác chọn giống cà chua và các giống cà chua trên thế giới”, Tạp chí khoa học kỹ thuật nông nghiệp, số 9, tr 425-

2 Mai Phương Anh và cộng tác viên (1996), “Rau và trồng rau” NXB Nông nghiệp, Hà Nội, tr 164-176

3 Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (1999), “ðề án phát triển rau, quả, hoa cõy cảnh giai ủoạn 1999-2010” Hà Nội

4 Tạ Thu Cúc, Nguyễn Thành Quỳnh (1983), “Kỹ thuật trồng cà chua” NXB Nông nghiệp, Hà Nội, tr 29, 41-58

5 Tạ Thu Cúc (1985), “Khảo sát một số giống cà chua nhập nội trồng trong vụ xuõn hố trờn ủất Gia Lõm – Hà Nội”, Luận văn PTS Khoa học kỹ thuật nông nghiệp, Trường ðHNN I, Hà Nội

6 Tạ Thu Cúc, Hồ Hữu An, Nghiêm Thị Bích Hà (2000), “Giáo trình cây rau”, NXB Nông nghiệp, Hà Nội, tr 117-143

7 Tạ Thu Cúc, Hoàng Ngọc Châu, Nghiêm Thị Bích Hà, 1994 “So sánh một số dòng, giống cà chua chế biến” Kết quả nghiên cứu khoa học Khoa

Trồng Trọt 1992-1993, Trường ðHNN I, NXB Nông nghiệp, Hà Nội

8 Luyện Hữu Chi và ctv (1997), “Chọn giống cây trồng” NXB giáo dục

9 Nguyễn Văn Hiển và ctv, “Chọn giống cây trồng” NXB giáo dục, Hà Nội, (2000)

10 Lê Trần ðức, “Những cây thuốc và vị thuốc Việt nam” Nhà xuất bản Nông Nghiệp Hà nội 1997

11 ðỗ Tất Lợi “Những cây thuốc và vị thuốc Việt nam” Nhà xuất bản Y học Hà nội 1999

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 109

12 Trần Văn Diễn, Tô Cẩm Tú (1995) “Di truyền số lượng” NXB Nông nghiệp, Hà Nội

13 Vũ Tuyên Hoàng, Chu Thị Ngọc Viên, Lê Thanh Thuận, 1990 “Kết quả chọn tạo giống cà chua số 2 và số 4”, Tạp chí nông nghiệp và công nghiệp thực phẩm, số 3, tr 147

14 Vũ Tuyên Hoàng, 1998, “Giống cà chua Hồng Lan” 265 Giống cây trồng Nông nghiệp, Hà Nội, tr 177-178

15 Trần Văn Lài, Trần Khắc Thi, Tô Thị Thu Hà và cộng sự (2005), “Kết quả nghiên cứu chọn tạo một số giống rau chủ yếu”, Tạp chí Nông nghiệp và

Phát triển nông thôn, tr 22-28

16 Trần Văn Lài, Trần Khắc Thi, Ngô Thị Hạnh, Chu Văn Chuông

(2005), Ộđánh giá tuyển chọn giống cà chua chịu bệnh héo xanh vi khuẩnỢ, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tr 43-45

17 Nguyễn Hồng Minh, Kiều Thị Thư, 1999 “Giống cà chua MV1” Tạp chí Nông nghiệp – Công nghệ thực phẩm, Hà Nội Số 7, tr 317-318

Kết luận và ủề nghị 105

5 KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ

Từ những kết quả nghiên cứu trên, chúng tôi rút ra một số kết luận như sau:

1 Cỏc tổ hợp lai ủược nghiờn cứu cú thời gian từ trồng ủến chớn từ ngắn ngày ủến trung bỡnh, dao ủộng trong khoảng 75-90 ngày trong vụ thu ủụng, 59-65 ngày trong vụ xuân hè như: A6, A7, E1, E6, E10, E12, I6, I8, I11, I12

2 Hỗu hết các tổ hợp lai cà chua ở hai thời vụ nhiễm virus ở mức nhẹ, không ảnh hưởng lớn ủến năng suất Trong ủú một số tổ hợp lai hầu như khụng bị nhiễm bệnh virus như: A6, A7, E6, E10, I11, I12

3 Cỏc tổ hợp lai cú chất lượng quả cao, ủược thể hiện ở ủộ Brix, khẩu vị nếm là ngọt và có hương vị: A2, A7, E2, E3, E9, E10, I2

4 Cỏc tổ hợp lai cho năng suất cỏ thể cao ở vụ thu ủụng như: A2, A7, A12,

I6, (cao hơn so với ủối chứng 25-31%) Ở vụ xuõn hố cỏc tổ hợp lai cho năng suất cao hơn so với ủối chứng, trong ủú nổi bật là: I8, I11, I12

5 Kết quả ủỏnh giỏ khả năng kết hợp ủó thu ủược một số cặp bố mẹ cú khả năng kết hợp riêng cao là: A2, A7, E1, I6, I9, E6, E8, I1, I15 Một số dòng có khả năng kết hợp chung với các giống thử cao là: dòng 2 và dòng 6 Trong số

3 dòng thử rút ra dòng I có KNKH chung cao nhất với các dòng nghiên cứu

6 Qua kết quả nghiờn cứu cỏc tổ hợp lai trong vụ thu ủụng ủó tuyển chọn ủược một số tổ hợp lai cú triển vọng như: E1, E4, E6, E12, I1, I2, I4,

A7…trong vụ xuõn hố ủó chọn ủược một số tổ hợp lai cú khả năng chịu nhiệt và chịu virus khá, năng suất cao như: I8, I11, I12, E6, E10

5.2 ðề nghị ðề nghị tiếp tục nghiên cứu, thử nghiệm các tổ hợp lai cà chua triển vọng ở cỏc thời vụ và cỏc vựng khỏc nhau ủể cú thể kết luận chớnh xỏc hơn nhằm chọn tạo ra ủược những giống tốt phục vụ cho sản xuất

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 106

MỘT SỐ TỔ HỢP LAI CÀ CHUA TRIỂN VỌNG

Tổ hợp lai I4 vụ thu ủụng 2007 Tổ hợp lai B22 vụ thu ủụng 2007

Tổ hợp lai A7 vụ thu ủụng 2007 Tổ hợp lai E4 vụ thu ủụng 2007

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 107

MỘT SỐ TỔ HỢP LAI CÀ CHUA TRIỂN VỌNG

Tổ hợp lai I7 vụ thu ủụng 2007

Tổ hợp lai E6 vụ xuân hè 2008

Tổ hợp lai E1 vụ thu ủụng 2007 Tổ hợp lai I2 vụ thu ủụng 2007

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 108

1 Hồ Hữu An (dịch), (1984), “Công tác chọn giống cà chua và các giống cà chua trên thế giới”, Tạp chí khoa học kỹ thuật nông nghiệp, số 9, tr 425-

2 Mai Phương Anh và cộng tác viên (1996), “Rau và trồng rau” NXB Nông nghiệp, Hà Nội, tr 164-176

3 Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (1999), “ðề án phát triển rau, quả, hoa cõy cảnh giai ủoạn 1999-2010” Hà Nội

4 Tạ Thu Cúc, Nguyễn Thành Quỳnh (1983), “Kỹ thuật trồng cà chua” NXB Nông nghiệp, Hà Nội, tr 29, 41-58

5 Tạ Thu Cúc (1985), “Khảo sát một số giống cà chua nhập nội trồng trong vụ xuõn hố trờn ủất Gia Lõm – Hà Nội”, Luận văn PTS Khoa học kỹ thuật nông nghiệp, Trường ðHNN I, Hà Nội

6 Tạ Thu Cúc, Hồ Hữu An, Nghiêm Thị Bích Hà (2000), “Giáo trình cây rau”, NXB Nông nghiệp, Hà Nội, tr 117-143

7 Tạ Thu Cúc, Hoàng Ngọc Châu, Nghiêm Thị Bích Hà, 1994 “So sánh một số dòng, giống cà chua chế biến” Kết quả nghiên cứu khoa học Khoa

Trồng Trọt 1992-1993, Trường ðHNN I, NXB Nông nghiệp, Hà Nội

8 Luyện Hữu Chi và ctv (1997), “Chọn giống cây trồng” NXB giáo dục

9 Nguyễn Văn Hiển và ctv, “Chọn giống cây trồng” NXB giáo dục, Hà Nội, (2000)

10 Lê Trần ðức, “Những cây thuốc và vị thuốc Việt nam” Nhà xuất bản Nông Nghiệp Hà nội 1997

11 ðỗ Tất Lợi “Những cây thuốc và vị thuốc Việt nam” Nhà xuất bản Y học Hà nội 1999

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 109

12 Trần Văn Diễn, Tô Cẩm Tú (1995) “Di truyền số lượng” NXB Nông nghiệp, Hà Nội

13 Vũ Tuyên Hoàng, Chu Thị Ngọc Viên, Lê Thanh Thuận, 1990 “Kết quả chọn tạo giống cà chua số 2 và số 4”, Tạp chí nông nghiệp và công nghiệp thực phẩm, số 3, tr 147

14 Vũ Tuyên Hoàng, 1998, “Giống cà chua Hồng Lan” 265 Giống cây trồng Nông nghiệp, Hà Nội, tr 177-178

15 Trần Văn Lài, Trần Khắc Thi, Tô Thị Thu Hà và cộng sự (2005), “Kết quả nghiên cứu chọn tạo một số giống rau chủ yếu”, Tạp chí Nông nghiệp và

Phát triển nông thôn, tr 22-28

16 Trần Văn Lài, Trần Khắc Thi, Ngô Thị Hạnh, Chu Văn Chuông

(2005), Ộđánh giá tuyển chọn giống cà chua chịu bệnh héo xanh vi khuẩnỢ, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tr 43-45

17 Nguyễn Hồng Minh, Kiều Thị Thư, 1999 “Giống cà chua MV1” Tạp chí Nông nghiệp – Công nghệ thực phẩm, Hà Nội Số 7, tr 317-318

18 Nguyễn Hồng Minh, Báo cáo tổng kết dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ, 2007, “Phát triển sản xuất cà chua lai F 1 trồng trái vụ, chất lượng cao, góp phần thay thế giống nhập khẩu”

19 Nguyễn Hồng Minh, “Một số vấn ủề chiến lược tạo giống cõy trồng lai ở Việt Nam”, Tạp chí nông nghiệp và phát triển nông thôn, số 17/2006, tr 21

20 Nguyễn Hồng Minh, “Chọn tạo giống cà chua trong chọn giống cây trồng, 2000”, tr 300-343

21 Nguyễn Hồng Minh (2006), “Cà chua lai nhón hiệu Việt Nam ủó tạo bước phát triển mới trong sản xuất rau”, Bản tin ðHNN I, số 27, tháng 6/2006, tr 25-27

22 Nguyễn Hồng Minh, Kiều Thị Thư (2006), “Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống cà chua lai HT7”, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 110

23 Nguyễn Hồng Minh, Kiều Thị Thư (2006), “Giống cà chua lai HT21”, Tạp chớ khoa học kỹ thuật nụng nghiệp, số 4-5 (số ủặc biệt)

24 Nguyễn Hồng Minh, “Giáo trình di truyền học”, NXB Nông nghiệp

25 Nguyễn Thanh Minh “Nghiên cứu, tuyển chọn giống cà chua cho các mục ủớch sử dụng khỏc nhau” Luận ỏn Tiến sĩ 2003

26 Phạm Hồng Quảng, Lê Quý Tường, Nguyễn Quốc Lý (2005), “Kết quả ủiều tra giống cõy trồng trờn cả nước năm 2003-2004” Khoa học cụng nghệ

Nụng nghiệp và Phỏt triển nụng thụn 20 năm ủổi mới, tập 1 Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, NXB Chính trị quốc gia, Hà nội

27 Hoàng Minh Tấn, Nguyễn Quang Thạch (1996), “Sinh lý thực vật” NXB Nông nghiệp Hà Nội

28 Trần Khắc Thi, (1999), “Kỹ thuật trồng rau sạch” NXB Nông nghiệp,

29 Trần Khắc Thi, Nguyễn Công Hoan “Kỹ thuật trồng và chế biến rau xuất khẩu” Nhà xuất Nông Nghiệp Hà nội 1995

30 Dương Kim Thoa, Trần Khắc Thi và các cộng sự (2005) “Giống cà chua chế biến PT18”, trong cuốn “Kết quả chọn tạo và công nghệ sản xuất hạt giống một số loại rau chủ yếu”: Tr 16-23

31 Kiều Thị Thư, (1998), “Nghiờn cứu vật liệu khởi ủầu phục vụ cho chọn tạo giống cà chua chịu nóng trồng trái vụ” Luận văn tiến sỹ khoa học nông nghiệp, ðHNN I, Hà Nội

32 Ngô Hữu Tình, Nguyễn đình Hiền, ỘCác phương pháp lai thử và phân tích khả năng kết hợp trong các thí nghiệm về ưu thế lai”, NXB Nông nghiệp

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 111

33 Nguyễn Ánh Tuyết, Trần Thị Tình (1981), “Giống cà chua 03”, Tạp chí Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp, tr 9

34 Chu Thị Ngọc Viên, đào Xuân Thảng, Vũ Tuyên Hoàng (1987), Ộảnh h- ưởng của xử lý nhiệt ủộ thấp ủến sinh trưởng, phỏt triển và năng suất cà chua” Tạp chí Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp số 7, tr 299-303

II Tài liệu tiếng anh

35 Abdul baki A.A, J R Stommel (1995), “Pollen viability and fruit set of tomato genotypes under oftimum and hight temperature regimes” Hort Science: A publication of the American society for horticultural science V 30, N 1, pp 115-117

36 Calvert A (1957), “Effect of the early environment on development of flowering in tomato Intemperature”, Journal of Hort Science, pp 9-57

37 Chowdhury A.R, 1989 “Tomato development of early year round variety” Institute of post graduate studies in Agriculture salna, Gaxipur abstracts of annual research revien gaxipur (Bangladesh), IPSA, pp 20

39 Jenkin J.A, 1948 “The origin of cultivated tomato”, Econ Bot 2, pp 379-

40 Kallo G (1988), “Vegetable breeding”, Volume III CRC Press, inc, Bocaraton, Florida, US, pp 60-75

41 Kuo O G, Openna R T and Chen J T (1998) “Guides for tomato production in the tropics and subtropics”, Asian vegetable Research and

Development Center, Unpublished technical Bullention no, pp 1-73

42 Kaloo G, R.D Bhutani, K.L Chadha et el (1993), “Improvement of tomato advances in horticulture”, Vegetable crops, N5, pp 45-68

43 Krachenco A N, L.G Toderash, et al, 1987 “Reristance of the tomato gametophyte to high temperature” Gametnya zigotnaya selec siya rastrnii respubll kanskaya konferensiya, 23 ijunya, kishi new molda vian SSR, Stiinca, pp 68-72

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 112

44 Kelman A, 1953 “The bacterial wilt caused by pseudomonas

Solanacearum” North carolina Agriculture export statical tech

45 Lorenz O.A and Maynard D.N, 1988 Hanbook for vegetable growers A Wiley Intersciences Publication – Newyork/Chichester/Brisbane Tomato Singapore

46 Lukwill L.C, 1943 “The genus lycopersicon and historical, biological and taxononic survey of the wild and cultivated tomatoes” Aberdeen University studies

47 Metwally A.M, 1996 “Vegetablle production” The Egyptian Intenationl center for Agriculture , pp 42-84

48 Opena R.T, G.C Kuo, and J.Y Yoon, (1987a), “Breeding for stress tolerance under tropical condition intomato and heading Chinese cabage”, Improved vegetable productions in Asia, AVRDC, pp 88-109

49 Scott J.W, S.M Olison, H.H Bryan, T.K Howe, P.J Stoffell, 1989 “Solar set - a heat tolerant, fresh market tomato hybrid” Cicular Agricultural experiment station, University of Florida, V 359, N.5, pp 10

50 Sutesh Kumar, Gulshan lal, R N Vashisfha 1989, “Low temperature influence on fruit and seed get of tomato (Lycopersicon esculentum Mill)”, seeds and fasm, V5, pp 31-33

51 Swiader J.M, Villareal R.L and Ware G.W, 1992 Producing vegetable crops IPP Interstate Publishers INC Danville illnois USA, pp 518-519

52 Tiwari R.N and Chouhyry B, 1993 Solanceours crops “Vegetable crops” Vegetable crops in Indian Bose T K and Som M.G Proshash Publisher Indian, pp 248-284

53 Tigchelaar E.C, 1986 “Tomato breeding, breeding vegetable crops” Bassett M.J, AVI Publishing company, INC West port, connecticut 06881, pp 135-171

54 Zehr E.I, 1969 “Studies of the distribution and economic importance of Pseudomonas Solanacearum” E.F Smith in certain crops in Philippine, pp 218-223

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……… 113

Ngày đăng: 24/07/2021, 14:35

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Hồ Hữu An (dịch), (1984), “Công tác chọn giống cà chua và các giống cà chua trên thế giới”, Tạp chí khoa học kỹ thuật nông nghiệp, số 9, tr. 425- 428 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Công tác chọn giống cà chua và các giống cà chua trên thế giới
Tác giả: Hồ Hữu An (dịch)
Năm: 1984
2. Mai Phương Anh và cộng tác viên (1996), “Rau và trồng rau”. NXB Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 164-176 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Rau và trồng rau
Tác giả: Mai Phương Anh và cộng tác viên
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 1996
3. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (1999), “ðề án phát triển rau, quả, hoa cõy cảnh giai ủoạn 1999-2010”. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: “ðề án phát triển rau, quả, hoa cõy cảnh giai ủoạn 1999-2010
Tác giả: Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Năm: 1999
4. Tạ Thu Cúc, Nguyễn Thành Quỳnh (1983), “Kỹ thuật trồng cà chua”. NXB Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 29, 41-58 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kỹ thuật trồng cà chua
Tác giả: Tạ Thu Cúc, Nguyễn Thành Quỳnh
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 1983
5. Tạ Thu Cúc (1985), “Khảo sát một số giống cà chua nhập nội trồng trong vụ xuân hè trên ủất Gia Lõm – Hà Nội”, Luận văn PTS. Khoa học kỹ thuật nông nghiệp, Trường ðHNN I, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khảo sát một số giống cà chua nhập nội trồng trong vụ xuân hè trên ủất Gia Lõm – Hà Nội
Tác giả: Tạ Thu Cúc
Năm: 1985
6. Tạ Thu Cúc, Hồ Hữu An, Nghiêm Thị Bích Hà (2000), “Giáo trình cây rau”, NXB Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 117-143 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình cây rau
Tác giả: Tạ Thu Cúc, Hồ Hữu An, Nghiêm Thị Bích Hà
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 2000
7. Tạ Thu Cúc, Hoàng Ngọc Châu, Nghiêm Thị Bích Hà, 1994. “So sánh một số dòng, giống cà chua chế biến”. Kết quả nghiên cứu khoa học Khoa Trồng Trọt 1992-1993, Trường ðHNN I, NXB Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: So sánh một số dòng, giống cà chua chế biến
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
8. Luyện Hữu Chi và ctv (1997), “Chọn giống cây trồng”. NXB giáo dục Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chọn giống cây trồng
Tác giả: Luyện Hữu Chi và ctv
Nhà XB: NXB giáo dục Hà Nội
Năm: 1997
9. Nguyễn Văn Hiển và ctv, “Chọn giống cây trồng”. NXB giáo dục, Hà Nội, (2000) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chọn giống cây trồng
Nhà XB: NXB giáo dục
10. Lê Trần ðức, “Những cây thuốc và vị thuốc Việt nam”. Nhà xuất bản Nông Nghiệp Hà nội. 1997 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Những cây thuốc và vị thuốc Việt nam”
Nhà XB: Nhà xuất bản Nông Nghiệp Hà nội. 1997
11. ðỗ Tất Lợi. “Những cây thuốc và vị thuốc Việt nam”. Nhà xuất bản Y học Hà nội. 1999 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Những cây thuốc và vị thuốc Việt nam”
Nhà XB: Nhà xuất bản Y học Hà nội. 1999

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.1. Thành phần dinh dưỡng trong 10 0g cà chua. - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng kết hợp và tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua triển vọng
Bảng 2.1. Thành phần dinh dưỡng trong 10 0g cà chua (Trang 16)
Bảng 2.2. Nhiệt ủộ t ối ưu cho quỏ trỡnh sinh trưởng phỏt triển cà chua - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng kết hợp và tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua triển vọng
Bảng 2.2. Nhiệt ủộ t ối ưu cho quỏ trỡnh sinh trưởng phỏt triển cà chua (Trang 18)
Bảng 2.3. Thành phần khoỏng trong cõy cà chua trưởng thành - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng kết hợp và tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua triển vọng
Bảng 2.3. Thành phần khoỏng trong cõy cà chua trưởng thành (Trang 21)
Bảng 2.4. Nhu cầu dinh dưỡng của cà chua ở cỏc mức năng suất khỏc nhau - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng kết hợp và tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua triển vọng
Bảng 2.4. Nhu cầu dinh dưỡng của cà chua ở cỏc mức năng suất khỏc nhau (Trang 22)
Bảng 2.5. Tỡnh hỡnh sản xuất cà chua trờn thế giới - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng kết hợp và tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua triển vọng
Bảng 2.5. Tỡnh hỡnh sản xuất cà chua trờn thế giới (Trang 34)
Bảng 2.6. Sản lượng cà chua trờn thế giới và 10 nước dẫn ủầ u qua cỏc năm - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng kết hợp và tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua triển vọng
Bảng 2.6. Sản lượng cà chua trờn thế giới và 10 nước dẫn ủầ u qua cỏc năm (Trang 35)
Bảng 4.1. Cỏc giai ủ oạn sinh trưởng của cỏc tổ hợp lai cà chua vụ thu ủ ụng 2007 - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng kết hợp và tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua triển vọng
Bảng 4.1. Cỏc giai ủ oạn sinh trưởng của cỏc tổ hợp lai cà chua vụ thu ủ ụng 2007 (Trang 53)
Qua kết quả nghiờn cứu bảng 4.7 cho thấy: cỏc tổ hợp lai cú dạng quả - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng kết hợp và tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua triển vọng
ua kết quả nghiờn cứu bảng 4.7 cho thấy: cỏc tổ hợp lai cú dạng quả (Trang 69)
Qua kết quả nghiờn cứu bảng 4.9 cho thấy: năng suất cỏ thể của cỏc tổ - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng kết hợp và tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua triển vọng
ua kết quả nghiờn cứu bảng 4.9 cho thấy: năng suất cỏ thể của cỏc tổ (Trang 77)
Bảng 4.11. Khả năng kết hợp của dũng nghiờn cứu theo tớnh trạng chiều cao từ gốc tới chựm 1  - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng kết hợp và tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua triển vọng
Bảng 4.11. Khả năng kết hợp của dũng nghiờn cứu theo tớnh trạng chiều cao từ gốc tới chựm 1 (Trang 78)
Bảng 4.15. Khả năng kết hợp của dũng nghiờn cứu theo tớnh trạng tổng số qu ả/cõy  - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng kết hợp và tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua triển vọng
Bảng 4.15. Khả năng kết hợp của dũng nghiờn cứu theo tớnh trạng tổng số qu ả/cõy (Trang 82)
Bảng 4.19. Túm tắt phần lựa chọn - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng kết hợp và tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua triển vọng
Bảng 4.19. Túm tắt phần lựa chọn (Trang 85)
Qua kết quả phõn tớch chạy dũng Selindex, và dựa vào bảng mục tiờu, bảng túm tắt ủó thu ủược 10 tổ hợp lai cú triển vọng - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng kết hợp và tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua triển vọng
ua kết quả phõn tớch chạy dũng Selindex, và dựa vào bảng mục tiờu, bảng túm tắt ủó thu ủược 10 tổ hợp lai cú triển vọng (Trang 86)
Bảng 4.20. ðặ củ iểm của cỏc tổ hợp lai cà chua triển vọng vụ thu ủ ụng 2007  - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng kết hợp và tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua triển vọng
Bảng 4.20. ðặ củ iểm của cỏc tổ hợp lai cà chua triển vọng vụ thu ủ ụng 2007 (Trang 86)
So sỏnh một số tổ hợp lai cà chua triển vọng vụ xuõn hố 2008 4.13 Th ời gian cỏc giai ủoạn sinh trưởng của cỏc tổ hợp lai vụ  xuõn hố 2008  - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng kết hợp và tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua triển vọng
o sỏnh một số tổ hợp lai cà chua triển vọng vụ xuõn hố 2008 4.13 Th ời gian cỏc giai ủoạn sinh trưởng của cỏc tổ hợp lai vụ xuõn hố 2008 (Trang 87)
Qua kết quả bảng 6 phần phụ lục và ủồ th ị3 chỳng ta cú thể thấy cỏc tổ - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng kết hợp và tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua triển vọng
ua kết quả bảng 6 phần phụ lục và ủồ th ị3 chỳng ta cú thể thấy cỏc tổ (Trang 89)
Qua kết quả bảng 7 phần phụ lục và ủồ th ị4 cho thấy: ở vụ xuõn hố giai - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng kết hợp và tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua triển vọng
ua kết quả bảng 7 phần phụ lục và ủồ th ị4 cho thấy: ở vụ xuõn hố giai (Trang 90)
Bảng 4.22. ðặ củ iểm cấu trỳc cõy của cỏc tổ hợp lai cà chua - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng kết hợp và tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua triển vọng
Bảng 4.22. ðặ củ iểm cấu trỳc cõy của cỏc tổ hợp lai cà chua (Trang 91)
Bảng 4.23. Một số tớnh trạng hỡnh thỏi và ủặ củ iểm nở hoa - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng kết hợp và tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua triển vọng
Bảng 4.23. Một số tớnh trạng hỡnh thỏi và ủặ củ iểm nở hoa (Trang 92)
4.16 Một số tớnh trạng hỡnh thỏi và ủặ củ iểm nở hoa - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng kết hợp và tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua triển vọng
4.16 Một số tớnh trạng hỡnh thỏi và ủặ củ iểm nở hoa (Trang 92)
Bảng 4.26. Một số chỉ tiờu chất lượng quả - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng kết hợp và tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua triển vọng
Bảng 4.26. Một số chỉ tiờu chất lượng quả (Trang 97)
Bảng 4.27. Tỡnh hỡnh nhiễm virus trờn ủồ ng ruộng ở vụ xuõn hố 2008 - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng kết hợp và tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua triển vọng
Bảng 4.27. Tỡnh hỡnh nhiễm virus trờn ủồ ng ruộng ở vụ xuõn hố 2008 (Trang 99)
Bảng 4.28. Cỏc yếu tốc ấu thành năng suất của cỏc tổ hợp lai cà chua vụ xuõn hố 2008  - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng kết hợp và tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua triển vọng
Bảng 4.28. Cỏc yếu tốc ấu thành năng suất của cỏc tổ hợp lai cà chua vụ xuõn hố 2008 (Trang 100)
Bảng 1. ðộ ng thỏi tăng trưởng chiều cao cõy của cỏc tổ hợp lai ở vụ thu ủ ụng 2007  - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng kết hợp và tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua triển vọng
Bảng 1. ðộ ng thỏi tăng trưởng chiều cao cõy của cỏc tổ hợp lai ở vụ thu ủ ụng 2007 (Trang 113)
Bảng 2. ðộ ng thỏi tăng trưởng số lỏ của cỏc tổ hợp lai ở vụ thu ủ ụng - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng kết hợp và tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua triển vọng
Bảng 2. ðộ ng thỏi tăng trưởng số lỏ của cỏc tổ hợp lai ở vụ thu ủ ụng (Trang 115)
Bảng 3: Một số chỉ tiờu về dạng chựm, ủặ củ iểm nở hoa và màu sắc quả - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng kết hợp và tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua triển vọng
Bảng 3 Một số chỉ tiờu về dạng chựm, ủặ củ iểm nở hoa và màu sắc quả (Trang 117)
Bảng 5: Chỉ tiờu về chất lượng quả của cỏc tổ hợp lai - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng kết hợp và tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua triển vọng
Bảng 5 Chỉ tiờu về chất lượng quả của cỏc tổ hợp lai (Trang 121)
Bảng 6. ðộ ng thỏi tăng trưởng chiều cao cõy của cỏc THL cà chua xuõn hố - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng kết hợp và tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua triển vọng
Bảng 6. ðộ ng thỏi tăng trưởng chiều cao cõy của cỏc THL cà chua xuõn hố (Trang 123)
Phụ lục 1a. Bảng sộ liệu khớ tượng vụ mựa 2007 (Trạm Lỏng HàN ội) Thỏng 8/2007  - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng kết hợp và tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua triển vọng
h ụ lục 1a. Bảng sộ liệu khớ tượng vụ mựa 2007 (Trạm Lỏng HàN ội) Thỏng 8/2007 (Trang 147)
Phụ lục 1b. Bảng số liệu khớ tượng vụ xuõn 2008 (Trạm HAU – JICA - Luận văn thạc sĩ đánh giá khả năng kết hợp và tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua triển vọng
h ụ lục 1b. Bảng số liệu khớ tượng vụ xuõn 2008 (Trạm HAU – JICA (Trang 151)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w