ðẶT VẤN ðỀ
Tớnh cấp thiết của ủề tài
Chăn nuôi gà là một nghề truyền thống quan trọng tại Việt Nam, cung cấp khoảng 350 – 450 ngàn tấn thịt và 2,5 - 3,5 tỷ quả trứng hàng năm Tuy nhiên, ngành chăn nuôi gà vẫn còn lạc hậu và chưa đáp ứng đủ nhu cầu xã hội, với sản lượng thịt và trứng bình quân chỉ đạt 4,5 - 5,4kg và 35 quả/người/năm Để phát triển bền vững, các hộ chăn nuôi cần áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào khẩu phần ăn, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng thức ăn và giảm chi phí, từ đó gia tăng lợi nhuận.
Trong khẩu phần ăn của gà, các nguyên tố khoáng như canxi và photpho, mặc dù chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ, nhưng lại có vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm Gà, với đặc điểm là động vật đẻ trứng, cần một lượng canxi lớn vì vỏ trứng chứa hơn 90% canxi Do khả năng dự trữ canxi trong cơ thể gà thấp, quá trình trao đổi chất diễn ra nhanh chóng hơn so với các động vật khác Vì lý do này, các nhà khoa học rất chú trọng đến hàm lượng canxi trong khẩu phần ăn của gà, đặc biệt là cho gà đẻ.
Thức ăn cho gia súc, gia cầm, đặc biệt là gà, cần được bổ sung một lượng canxi nhất định để đảm bảo sức khỏe Nguồn canxi chủ yếu sử dụng là canxi vô cơ như bột vỏ sò, hến, mai mực (30 - 35% Ca), CaCO3 (38% Ca) và bột vỏ vụn (32% Ca) Tuy nhiên, khả năng hấp thu canxi vô cơ ở gà rất kém, và việc bổ sung quá nhiều các loại canxi này có thể gây ra vấn đề.
Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội nghiên cứu về luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp, đặc biệt chú trọng đến hiện tượng ỉa chảy ở gia cầm Đối với gà đẻ trứng, nhu cầu canxi rất cao trong quá trình sinh sản Việc chỉ sử dụng thức ăn công nghiệp có thể dẫn đến thiếu hụt canxi, ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng trứng và tỷ lệ ấp nở.
Sử dụng canxi hữu cơ trong chăn nuôi đang trở thành xu hướng phổ biến, giúp vật nuôi hấp thu và tiêu hóa tốt hơn, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng thức ăn và cải thiện hiệu quả kinh tế Trên thị trường hiện có nhiều sản phẩm canxi hữu cơ, trong đó Ovocrack của công ty Global Nutrition International (GNI) từ Pháp là một chế phẩm nổi bật, được sử dụng rộng rãi cho gia cầm trên toàn thế giới và mới có mặt tại Việt Nam trong vài năm gần đây Ovocrack đã được thử nghiệm thành công trên một số loại gia cầm như vịt Super và gà thịt, nhưng vẫn chưa được nghiên cứu trên gà đẻ giống hay gà sinh sản Do đó, chúng tôi tiến hành đề tài “Bổ sung Ovocrack dạng bọc cho gà Lương Phượng đẻ trứng giống tại trại Hải Anh, xã Tam Hưng, huyện Thanh Oai, Hà Nội” để hiểu rõ hơn về tác dụng của sản phẩm này đối với đàn gà sinh sản.
Mục ủớch – ý nghĩa
* Mục ủớch của ủề tài
- Xỏc ủịnh hiệu quả của việc bổ sung Ovocrack dạng bọc trong khẩu phần của gà ủẻ sinh sản;
- Xỏc ủịnh hiệu quả kinh tế của việc bổ sung Ovocrack dạng bọc
Cung cấp thông tin chi tiết cho các cơ sở sản xuất và nhà chăn nuôi về cách xây dựng khẩu phần ăn cho gà ủẻ, đặc biệt là gà ủẻ sinh sản, là rất quan trọng để nâng cao hiệu quả chăn nuôi.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 3
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ðịa ủiểm, thời gian nghiờn cứu
+ ðề tài ủược thực hiện tại trại giống Hải Anh , thụn ðại ðịnh xó Tam Hưng, huyện Thanh Oai, Hà Nội;
+ Bộ môn Dinh dưỡng – Thức ăn và bộ môn Di truyền – Giống vật nuôi, khoa Chăn nuôi và NTTS, trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội
- Thời gian: Từ tháng 7/2010 tới 6/2011
ðối tượng nghiên cứu
- Gà Lương Phượng ủẻ trứng giống,
Nội dung nghiên cứu
- Nghiờn cứu hiệu quả của việc bổ sung Ovocrack dạng bọc ủến năng suất, chất lượng trứng giống;
- Nghiờn cứu hiệu quả của việc bổ sung Ovocrack dạng bọc ủến tỷ lệ ấp nở;
- Nghiên cứu hiệu quả sử dụng thức ăn;
Phương pháp nghiên cứu
Chúng tôi đã chọn 1600 gà Lương Phượng từ 25 tuần tuổi để nuôi đến 40 tuần tuổi Gà được phân loại ngẫu nhiên vào 4 lô thí nghiệm: lô chứng (đC), lô 1 (TNI), lô 2 (lô II) và lô 3 (lô III), mỗi lô gồm 200 con với tỷ lệ trống mái nhất định và được lặp lại 2 lần Gà được nuôi nhốt trên nền chuồng lót vỏ trấu và được tiêm phòng vắc xin đầy đủ.
Lụ ủối chứng sử dụng khẩu phần cơ sở (KPCS) là cỏm gà do Cụng ty
Cổ phần Sẩn xuất và Thương mại Hà Lan cung cấp Thành phần dinh dưỡng như sau:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 38
Bảng 3.1 Thành phần dinh dưỡng của thức ăn cho gà mỏi ủẻ trứng giống >
18 tuần tuổi (theo nhãn mác của công ty)
Thành phần dinh dưỡng Giá trị
Năng lượng trao ủổi (tối thiểu) (ME kcal/kg) 2650
Protein thô (tối thiểu) (%) 16,50 ðộ ẩm tối ủa (tối ủa) (%) 14
Bảng 3.2 Tiờu chuẩn ăn của gà ủẻ 26– 44 tuần tuổi (Tiờu chuần ngành
Thành phần dinh dưỡng Giá trị
Năng lượng trao ủổi (ME kcal/kg) 2800
Protein thô (%) 16,5 ðộ ẩm tối ủa (tối ủa) (%) 14
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 39
Ba lô thí nghiệm được thiết kế với khẩu phần cơ sở và các liều lượng bổ sung của các chế phẩm khác nhau Thí nghiệm được tổ chức theo phương pháp phân lập so sánh nhằm đánh giá hiệu quả của từng chế phẩm.
Bảng 3.3 Sơ ủồ bố trớ thớ nghiệm
Lô ðC Lô I Lô II Lô III
3.4.2 Các chỉ tiêu theo dõi
3.4.2.1 Các chỉ tiêu năng suất
Tỷ lệ ủẻ (TLð) được xác định bằng cách thu trứng ít nhất 5 lần mỗi ngày và ghi lại số lượng trứng ủẻ cũng như số gà có mặt trong ngày Công thức tính tỷ lệ ủẻ sẽ giúp theo dõi hiệu quả sinh sản.
Tổng số trứng ủẻ ra trong kỳ (quả) TLð (%) = x 100
Số mái có mặt trong kỳ (con) x 7
Tổng số trứng ủẻ ra trong kỳ (quả) NST/mái (quả) Bình quân số mái có mặt trong kỳ (con)
3.4.2.2 Các chỉ tiêu về chất lượng trứng
Mỗi lô chọn ngẫu nhiên 30 quả trứng Cân từng quả trứng bằng cân kỹ thuật cú ủộ chớnh xỏc ± 0,01g
Chỉ số hình thỏi được xác định dựa trên kết quả đo đường kính lớn và đường kính nhỏ của trứng bằng thước panme điện tử, với độ chính xác ± 0,01mm.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 40 ðường kính lớn (mm)
Chỉ số hình thái ðường kính nhỏ (mm)
- Khối lượng lũng trắng, khối lượng lũng ủỏ, khối lượng vỏ ðược xỏc ủịnh bằng cõn kỹ thuật của Nhật Bản cú ủộ chớnh xỏc ± 0,01mm
Màu sắc của lũng ủỏ ủược xỏc ủịnh bằng cỏch so màu theo 15 thang màu của quạt giấy (Yolk Colour Fan) hãng Roche
- ðộ chịu lực của vỏ ðộ chịu lực của vỏ (kg/cm 2 ) ủược xỏc ủịnh bằng lực kế ộp của Nhật Bản cú ủộ chớnh xỏc ± 0,1kg/cm 2
- ðộ dày vỏ (mm) ðược xỏc ủịnh bằng thước pamme ủiện tử cú ủộ chớnh xỏc ± 0,01mm
- Chỉ số lũng ủỏ, chỉ số lũng trắng, ủơn vị Haugh:
Dựng thước ủiện tử 3 chõn giúp xác định chiều cao lũng trắng và lũng ủỏ một cách chính xác Với đường kính lũng ủỏ và lũng trắng được đo bằng thước pamme điện tử, độ chính xác đạt ± 0,01mm, đảm bảo hiệu quả trong công việc đo lường.
Chiều cao lũng ủỏ (mm) Chỉ số lũng ủỏ ðường kớnh lũng ủỏ (mm)
Chỉ số lòng trắng D (mm) + d (mm)
Trong ủú: H: Chiều cao lũng trắng ủặc (mm)
D: ðường kớnh lớn lũng trắng ủặc (mm) d: ðường kớnh nhỏ lũng trắng ủặc (mm)
Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội cung cấp chương trình thạc sĩ khoa học nông nghiệp, trong đó có nghiên cứu về đơn vị Haugh (HU) Đơn vị này được tính toán theo công thức của Haugh (1937), dựa trên mối quan hệ giữa khối lượng trứng và chiều cao lòng trắng trứng.
HU: ðơn vị Haugh H: Chiều cao lũng trắng ủặc (mm) W: Khối lượng trứng (g) đánh giá chất lượng trứng theo ựơn vị Haugh như sau:
Chất lượng trứng Rất tốt Tốt Trung bình Xấu ðơn vị Haugh 80 – 100 65 – 79 64 – 55 < 55
3.4.2.3 Hiệu quả sử dụng và chuyển hóa thức ăn
Lượng thức ăn ăn vào ủược cõn và ghi chộp hàng ngày ủể tớnh toỏn mức tiêu tốn và chi phí cho 10 trứng
- Tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng và 10 quả trứng giống
Lượng TA thu nhận (kg) TTTA cho 10 quả trứng (kg) Tổng số trứng ủẻ ra (quả) x 10
Lượng TA thu nhận (kg) TTTA cho 10 quả trứng giống (kg) =
Tổng số trứng giống (quả) x 10
3.4.2.4 Tỷ lệ nuôi sống, tỷ lệ loại thải
Số con sống ủến cuối kỳ (con)
Tỷ lệ nuôi sống (%) Số con ủầu kỳ (con) x 100
Số con bị loại thải tớnh ủến cuối kỳ (con)
Tỷ lệ loại thải (%) Số con ủầu kỳ (con) x 100
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 42
Tổng số trứng chọn ấp (quả)
Tổng số trứng ủẻ ra (quả)
- Tỷ lệ trứng có phôi
Số trứng có phôi (quả)
Tỷ lệ trứng có phôi (%) = x 100
Số trứng ủưa vào ấp (quả)
- Tỷ lệ nở/số trứng ấp
Tổng số gà nở ra (con)
Tỷ lệ nở/số trứng ấp (%) = x 100
Tổng số trứng ủưa vào ấp (quả)
Tổng số gà nở loại I (con)
Số con nở ra (con)
3.4.3 Hiệu quả bổ sung Ovocrack
Hiệu quả kỹ thuật: Tỷ lệ ủẻ, năng suất trứng, tiờu tốn thức ăn cho 10 quả trứng giống, tỷ lệ nở,…
Hiệu quả kinh tế: chi phí thức ăn cho 10 quả trứng giống, chi phí thức ăn cho 10 gà con loại I,…
Xử lý số liệu
Số liệu thụ sau khi thu thập ủược xử lý bằng phương phỏp thống kờ sinh học trên phần mềm Excel và SAS (9.0)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 43