1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Kế hoạch marketing đối với sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới tại tổng công ty cổ phần bảo hiểm bưu điện

131 24 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kế Hoạch Marketing Đối Với Sản Phẩm Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Tổng Công Ty Cổ Phần Bảo Hiểm Bưu Điện
Tác giả Nguyễn Ngọc Hoàng
Người hướng dẫn TS. Vũ Thị Minh Hiền
Trường học Đại học quốc gia Hà Nội
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 131
Dung lượng 2,62 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ HOẠCH MARKETING (17)
    • 1.1. Tổng quan nghiên cứu về kế hoạch marketing (17)
      • 1.1.1. Nghiên cứu trong nước (17)
      • 1.1.2. Nghiên cứu nước ngoài (20)
      • 1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu (21)
    • 1.2. Tổng quan về marketing và kế hoạch marketing (22)
      • 1.2.1. Marketing (22)
      • 1.2.2. Kế hoạch marketing (28)
    • 1.3. Nội dung kế hoạch Marketing (32)
      • 1.3.1. Phân tích cơ hội thị trường (32)
      • 1.3.2. Lựa chọn các thị trường mục tiêu (32)
      • 1.3.3. Triển khai marketing – mix (33)
      • 1.3.4. Tổ chức thực hiện các Kế hoạch marketing (34)
      • 1.3.5. Kiểm tra hoạt động marketing (35)
    • 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến kế hoạch marketing cho sản phẩm BH xe cơ giới (35)
      • 1.4.1. Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp (35)
      • 1.4.2. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp (38)
  • CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (42)
    • 2.1. Thiết kế nghiên cứu và quy trình nghiên cứu (42)
      • 2.1.1. Thiết kế nghiên cứu (42)
      • 2.1.2. Quy trình nghiên cứu (42)
    • 2.2. Số liệu nghiên cứu (44)
      • 2.2.1. Số liệu thứ cấp (44)
      • 2.2.2. Số liệu sơ cấp (44)
    • 2.3. Phương pháp nghiên cứu (45)
      • 2.3.1. Phương pháp so sánh, phân tích thống kê (45)
      • 2.3.2. Phương pháp tổng hợp (45)
      • 2.3.3. Phương pháp điều tra xã hội học (46)
    • 2.4. Thông tin mẫu khảo sát (46)
      • 2.4.1. Thông tin chung (46)
      • 2.4.2. Thông tin về mẫu khảo sát (46)
  • CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ HOẠCH MARKETING SẢN PHẨM BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI TẠI PTI (51)
    • 3.1. Khái quát về Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Bưu Điện (51)
      • 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển (51)
      • 3.1.2. Sơ đồ tổ chức (53)
      • 3.1.3. Mạng lưới hoạt động của PTI (55)
      • 3.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của PTI (56)
    • 3.2. Thực trạng kế hoạch Marketing trong nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới Tổng công (58)
      • 3.2.1. Phân tích cơ hội thị trường (58)
      • 3.2.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu (60)
      • 3.2.3. Triển khai hoạt động Marketing Mix (65)
      • 3.2.4. Tổ chức thực hiện kế hoạch marketing (96)
      • 3.2.5. Tăng cường hoạt động kiểm tra marketing (97)
    • 3.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến marketing sản phẩm bảo hiểm XCG tại PTI (98)
      • 3.3.1. Yếu tố bên ngoài (98)
      • 3.3.2. Yếu tố bên trong (101)
    • 3.4. Đánh giá kết quả đạt đƣợc từ hoạt động Marketing trong bảo hiểm xe cơ giới (103)
      • 3.4.1. Kết quả đạt đƣợc (103)
      • 3.4.2. Tồn tại và nguyên nhân (106)
  • CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ HOẠCH MARKETING SẢN PHẨM BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI TẠI PTI (109)
    • 4.1. Định hướng và mục tiêu phát triển của PTI đến 2025 (109)
      • 4.1.1. Định hướng (109)
      • 4.1.2. Mục tiêu (109)
    • 4.2. Giải pháp hoàn thiện kế hoạch marketing sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới tại PTI (110)
      • 4.2.1. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường (110)
      • 4.2.2. Hoàn thiện chiến lƣợc Marketing mix (0)
      • 4.2.3. Tổ chức thực hiện tốt kế hoạch marketing (116)
      • 4.2.4. Kiểm tra hoạt động marketing (117)
      • 4.2.5. Một số giải pháp khác (118)
  • KẾT LUẬN (44)

Nội dung

TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ HOẠCH MARKETING

Tổng quan nghiên cứu về kế hoạch marketing

Tô Thị Xuân (2016), “Giải pháp marketing dịch vụ bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty Bảo hiểm Dầu khí khu vực Tây Nguyên”

Trong nghiên cứu của Tô Thị Xuân, tác giả đã phân tích hoạt động marketing sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty Bảo hiểm Dầu khí khu vực Tây Nguyên, tập trung vào mục tiêu marketing và ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến doanh nghiệp Tác giả đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, rút ngắn quy trình giải đáp thắc mắc, triển khai các chương trình chăm sóc khách hàng, và xây dựng tài liệu hướng dẫn sử dụng sản phẩm Ngoài ra, cần tổ chức các hoạt động truyền thông, quảng bá sản phẩm, và thực hiện các chương trình chăm sóc khách hàng thiết thực hơn, nhằm tạo ra lợi ích cho khách hàng Cuối cùng, PVI khu vực Tây Nguyên cần mở rộng các hoạt động cộng đồng để nâng cao hình ảnh công ty, đồng thời lãnh đạo cần hỗ trợ cho các chương trình marketing nhằm tiếp cận nhiều đối tượng khách hàng hơn.

Ngô Văn Hạ (2011), “Xây dựng chiến lược marketing bảo hiểm phi nhân thọ tại Công ty Bảo Minh Kon Tum”

Luận văn này hệ thống hóa một cách khoa học các khái niệm cơ bản về marketing và marketing-mix, đồng thời trình bày quy trình xây dựng chiến lược marketing một cách chi tiết và logic.

Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và chiến lược marketing hiện tại của công ty là cần thiết để phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tại Kon Tum Dựa vào các phương pháp nghiên cứu và phân tích thực tiễn, công ty sẽ xây dựng chiến lược marketing hiệu quả cho sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ đến năm tới.

Để thực hiện thành công chiến lược marketing cho sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ tại Kon Tum, cần nhận định rằng thị trường này còn mới mẻ nhưng đang phát triển nhanh chóng Hầu hết các doanh nghiệp trong lĩnh vực này đều có kinh nghiệm nhờ vào sự thừa kế từ các Tổng công ty chủ quản Công ty cần khắc phục điểm yếu và phát huy điểm mạnh để mở rộng vào các phân khúc tiềm năng, nhằm khai thác và đáp ứng nhu cầu thị trường Tác giả Ngô Văn Hạ đã đánh giá các giải pháp hỗ trợ nâng cao chất lượng chuyên môn của đội ngũ nhân viên, điều chỉnh cơ cấu tổ chức và cải thiện hệ thống thông tin Ngoài ra, tác giả cũng đề xuất các giải pháp cụ thể cho chính sách marketing – mix, tài chính và công tác giám sát.

Lã Thị Vân Anh (2011), “Giải pháp marketing nhằm nâng cao sức cạnh tranh của các Công ty bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam”

Trong nghiên cứu của Lã Thị Vân Anh, các định hướng cơ bản cho nhà quản trị marketing trong hoạch định chính sách marketing được nêu rõ Tác giả đã phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động marketing cùng ảnh hưởng của nó đến sức cạnh tranh của các công ty bảo hiểm phi nhân thọ tại Việt Nam, đồng thời chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân Dựa trên những phân tích này, tác giả đề xuất một số giải pháp marketing nhằm nâng cao sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp trong ngành.

Công ty cần tiếp tục đầu tư vào máy móc mới và hiện đại để thay thế thiết bị cũ, đồng thời hiện đại hóa cơ sở hạ tầng nhằm nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường và giảm chi phí hoạt động.

Để nâng cao khả năng cạnh tranh và giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh, công ty cần huy động thêm vốn cổ phần thông qua việc phát hành cổ phiếu Việc này sẽ giúp công ty tích lũy một lượng vốn lớn, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển bền vững.

Công ty cần xây dựng kế hoạch và chính sách cụ thể nhằm đào tạo và nâng cao tay nghề cho đội ngũ nhân sự Việc gửi nhân viên tham gia các lớp tập huấn ngắn ngày do các tổ chức phi Chính phủ hoặc các tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ tài trợ sẽ giúp nâng cao trình độ chuyên môn của họ.

Hệ thống thông tin Marketing đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu quả của hoạt động Marketing, chuyển từ nhu cầu sang mong muốn của người tiêu dùng và từ cạnh tranh giá sang cạnh tranh giá trị Đầu tiên, cần phát triển hệ thống ghi chép nội bộ để cung cấp số liệu kịp thời về tiêu thụ, chi phí, dự trữ và các tài khoản phải thu, phải chi Sử dụng công nghệ máy tính sẽ giúp thông tin được cung cấp nhanh chóng và đầy đủ hơn Thứ hai, xây dựng hệ thống tình báo Marketing giúp giám đốc và nhà quản trị có được thông tin hàng ngày về môi trường bên ngoài Cuối cùng, nghiên cứu thị trường là yếu tố không thể thiếu trong việc nắm bắt xu hướng và nhu cầu của khách hàng.

Marketing đóng vai trò quan trọng trong việc thu thập thông tin liên quan đến các vấn đề cụ thể của công ty Quá trình nghiên cứu Marketing được chia thành 5 bước: xác định vấn đề nghiên cứu, xây dựng kế hoạch nghiên cứu, thu thập thông tin, phân tích thông tin và trình bày kết quả Hệ thống hỗ trợ quyết định Marketing sử dụng các phương pháp truyền thống để đưa ra các quyết định chính xác.

Phạm Hải Lý (2010), “Hoạt động Marketing trong bảo hiểm xe cơ giới tại công ty cổ phần bảo hiểm PETROLIMEX”

Trong nghiên cứu của mình, tác giả Phạm Hải Lý đã phân tích tình hình hoạt động marketing cho sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty cổ phần bảo hiểm PETROLIMEX Từ những kết quả thu được, tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm này.

Để hoàn thiện công tác Marketing, cần chú trọng đến cơ cấu tổ chức, chiến lược xúc tiến hỗn hợp và các hoạt động liên quan Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt, tác giả Phạm Hải Lý đề xuất các giải pháp quản lý, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cho nghiệp vụ bảo hiểm vật chất xe cơ giới Các nghiên cứu trong nước đã cung cấp cái nhìn tổng quan về lý thuyết thương hiệu và quá trình xây dựng, phát triển thương hiệu, chỉ ra rằng sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gia tăng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế Các doanh nghiệp nội địa phải đối mặt với áp lực lớn và cần không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh Những công trình nghiên cứu cũng đưa ra nhiều khái niệm và tiêu chí khác nhau để đo lường sự phát triển thương hiệu, nhưng đều nhấn mạnh tầm quan trọng của chất lượng nguồn nhân lực, sự đa dạng và phù hợp của sản phẩm dịch vụ, chất lượng phục vụ, sự hài lòng của khách hàng và mạng lưới phát triển.

Mony, S.V (2013), “Chính sách marketing của các Công ty bảo hiểm trên thị trường Ấn Độ”

Trong nghiên cứu của Mony, S.V., marketing trực tiếp được xác định là yếu tố quan trọng trong việc tăng cường doanh số bán bảo hiểm Các kênh phân phối như liên minh với ngân hàng và các tổ chức khác cũng góp phần chiếm lĩnh thị trường Bên cạnh đó, công nghệ được đánh giá là có vai trò tích cực trong thiết kế và quản lý sản phẩm bảo hiểm Cuối cùng, tác giả nhấn mạnh tầm quan trọng của việc nâng cao năng lực đội ngũ nhân viên trong ngành này.

Ziaudeen, A (2013), “Hoạt động Marketing đối Dịch vụ bảo hiểm nhân thọ của Tập đoàn bảo hiểm nhân thọ Ấn Độ - Trường hợp tại Thanjavur”

Trong nghiên cứu của tác giả Ziaudeen, A., các khía cạnh khác nhau liên quan đến dòng sản phẩm, quy trình phát triển sản phẩm, và cơ sở vật chất dành cho các chủ hợp đồng đã được phân tích Nghiên cứu cũng đề cập đến khả năng tiếp cận dịch vụ của Công ty, cung cấp cái nhìn sâu sắc về sự phát triển và quản lý sản phẩm trong ngành.

Bảo hiểm Nhân thọ tại Thanjavur cần chú trọng đến việc đào tạo và tạo động lực cho nhân viên, đồng thời giải quyết các vấn đề liên quan Tác giả Ziaudeen, A nhấn mạnh rằng việc nâng cao nhận thức của người tiêu dùng là rất quan trọng để tận dụng tối đa tiềm năng của thị trường này.

Mushtaq Ahmad và Obaid-Ur-Rehman (2016), “Đánh giá các chiến lược tiếp thị internet trong các công ty bảo hiểm nhân thọ ở Ukraine”

Tổng quan về marketing và kế hoạch marketing

Marketing là một thuật ngữ, do đó Marketing không có tên gọi tương đồng trong tiếng Việt Một số sách giáo trình Marketing Việt Nam cho rằng Marketing là

Mặc dù "tiếp thị" thường được sử dụng, nhưng thuật ngữ này không hoàn toàn phản ánh đầy đủ ý nghĩa của Marketing Có nhiều khái niệm và định nghĩa khác nhau về Marketing, nhưng định nghĩa của Philip Kotler trong cuốn "Principles of Marketing" (2009) được coi là chính xác nhất.

Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ (AMA), vào năm 1960, marketing được định nghĩa là toàn bộ hoạt động kinh doanh nhằm hướng các luồng hàng hóa và dịch vụ từ người cung ứng đến tay người tiêu dùng Khái niệm này phản ánh tư tưởng marketing truyền thống, tập trung vào phân phối và lưu thông hàng hóa, chủ yếu nhằm bán những sản phẩm đã được sản xuất, mà chưa chú trọng đến việc phát triển sản phẩm có khả năng tiêu thụ.

Khái niệm Marketing hiện đại không chỉ giới hạn trong việc trao đổi hàng hóa hữu hình mà còn bao gồm cả ý tưởng và dịch vụ, cho thấy vai trò đa dạng của Marketing trong các hoạt động kinh doanh không chỉ nhằm mục đích lợi nhuận Nó xác định rằng chức năng của Marketing vượt ra ngoài việc bán hàng và phân phối, mà còn liên quan đến việc áp dụng 4P Cách tiếp cận này, phổ biến trong nhiều giáo trình Marketing tại Việt Nam, mang lại sự đơn giản và dễ dàng thực hiện, đồng thời phù hợp với quy trình quản trị Marketing do Philip Kotler đề xuất.

Theo Viện Marketing Anh quốc-UK Chartered Institute of Marketing:

Marketing là quá trình tổ chức và quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh, từ việc nhận diện nhu cầu thực sự của người tiêu dùng đến sản xuất và phân phối hàng hóa Mục tiêu của marketing là đảm bảo công ty đạt được lợi nhuận như mong đợi.

Khái niệm này bao gồm việc tìm hiểu nhu cầu, phát hiện và đánh giá lượng cầu, xác định quy mô sản xuất, cũng như phân phối và bán hàng hiệu quả Viện Marketing Anh Quốc đã tổng hợp Marketing thành một chiến lược từ nghiên cứu thị trường cho đến khi đạt được lợi nhuận dự kiến.

Theo Philip Kotler (2009), marketing là quá trình mà cá nhân và tổ chức thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của mình thông qua việc sáng tạo và trao đổi sản phẩm cùng giá trị giữa các bên.

Khái niệm Marketing được hiểu như một triết lý và phương châm sống của con người, với nguồn gốc từ nhu cầu và ước muốn Nội dung cốt lõi của Marketing xoay quanh việc trao đổi giá trị, do đó, Marketing là một khía cạnh thiết yếu cho tất cả mọi người.

Marketing là tổng hợp các hoạt động của doanh nghiệp nhằm nhận diện nhu cầu chưa được đáp ứng của người tiêu dùng Điều này bao gồm việc tìm kiếm sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp có khả năng sản xuất, cũng như xác định phương thức phân phối hiệu quả, đảm bảo sản phẩm đến tay người tiêu dùng với giá cả và thời điểm hợp lý nhất.

Khái niệm này mang lại lợi ích rõ ràng và dễ hiểu, nhấn mạnh vai trò quan trọng của nghiên cứu nhu cầu thị trường và xác định các hoạt động chính trong Marketing.

Marketing là hoạt động nhằm tối đa hóa lợi nhuận bằng cách đáp ứng nhu cầu khách hàng hiệu quả hơn so với đối thủ Điều này bao gồm nhiều quy trình như nghiên cứu thị trường để hiểu rõ nhu cầu của khách hàng (insight), phân tích sản phẩm, xác định giá cả, xây dựng kênh phân phối, và thực hiện các hoạt động xúc tiến như quảng cáo, PR, khuyến mãi, marketing trực tiếp và bán hàng cá nhân.

Marketing là một quy trình xã hội quan trọng, yêu cầu các công ty chú ý đến ảnh hưởng của hoạt động marketing đối với sức khỏe và nhu cầu của người tiêu dùng, cũng như các vấn đề xã hội khác Để đạt được thành công, chương trình marketing cần gắn kết chặt chẽ với khách hàng và các vấn đề xã hội liên quan Nếu hoạt động marketing gây tác động tiêu cực đến các vấn đề này, hiệu quả và khả năng thành công của nó sẽ giảm đáng kể.

Marketing là một quy trình quản lý quan trọng, trong đó cả khách hàng và công ty đều thu được lợi ích Sự thành công của các hoạt động marketing phụ thuộc vào kiến thức quản lý, vì vậy việc quản lý chặt chẽ là điều cần thiết Người quản lý có trách nhiệm giám sát từng khâu trong hoạt động marketing, đảm bảo tuân thủ các quy định và đạt được mục tiêu đã đề ra.

Marketing là quá trình trao đổi thương mại liên tục, trong đó sự thỏa mãn mong muốn và nhu cầu của người tiêu dùng dẫn đến doanh số và lợi nhuận cho doanh nghiệp Điều này không chỉ bao gồm việc trao đổi hàng hóa mà còn là công nghệ, thông tin, ý tưởng và sự hài lòng của khách hàng.

Marketing định hướng người tiêu dùng là chiến lược mà các doanh nghiệp tập trung vào nhu cầu của khách hàng Có hai quy trình chính trong marketing định hướng người tiêu dùng: đầu tiên, doanh nghiệp tạo ra sản phẩm và sau đó tìm cách tạo nhu cầu, gọi là marketing thị trường đẩy Thứ hai, doanh nghiệp xác định nhu cầu của người tiêu dùng và phát triển sản phẩm dựa trên những nhu cầu đó, được gọi là mô hình marketing.

Marketing là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp tạo ra lợi nhuận, vì mục tiêu chính của mọi tổ chức kinh doanh là kiếm lợi nhuận Qua việc đảm bảo sự hài lòng của khách hàng với giá trị sản phẩm, marketing góp phần tăng cường hiệu suất bán hàng, từ đó đáp ứng nhu cầu của khách hàng và gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Nội dung kế hoạch Marketing

1.3.1 Phân tích cơ hội thị trường

Các doanh nghiệp bảo hiểm cần khám phá cơ hội thị trường mới cho sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới, nhận diện những biến đổi có thể trở thành cơ hội khai thác và các tác động môi trường có thể tạo ra nguy cơ Việc áp dụng mô hình phân tích SWOT sẽ giúp các doanh nghiệp liệt kê ưu nhược điểm, cũng như cơ hội và thách thức trong quá trình phát triển Thêm vào đó, việc phân tích các yếu tố trong môi trường marketing và sử dụng phương pháp “kẻ hở trên thị trường” của Richard sẽ hỗ trợ trong việc xác định các cơ hội thị trường tiềm năng.

M White, đó là phát hiện những nhu cầu chƣa đƣợc thỏa mãn của khách hàng để đáp ứng và mở rộng sản phẩm/ thị trường (thâm nhập thị trường, mở rộng thị trường, phát triển thị trường, đa dạng hóa),

1.3.2 Lựa chọn các thị trường mục tiêu Đây là bước vô cùng quan trọng trong hoạt động marketing mà các doanh nghiệp BH cần phải xác định rõ trong xây dựng kế hoạch marketing sản phẩm BH

21 xe cơ giới của mình Các câu hỏi các doanh nghiệp BH cần làm rõ trong bước này đó là:

 Khách hàng mục tiêu của sản phẩm BH xe cơ giới là ai?

 Họ có những nhu cầu và mong muốn gì cần đƣợc thỏa mãn?

 Các chiến lược marketing cần hướng đến cho tất cả khách hàng của công ty hay một nhóm khách hàng mục tiêu?

Các doanh nghiệp cần đo lường và dự báo nhu cầu thị trường để đảm bảo tính khả thi cho các nỗ lực marketing sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới Việc này giúp ước lượng nhu cầu hiện tại và tương lai, cũng như xác định các yếu tố tác động, từ đó đưa ra quyết định hiệu quả về cách thức xâm nhập thị trường.

Phân đoạn thị trường là bước quan trọng mà doanh nghiệp cần thực hiện để nhận diện sự đa dạng trong nhu cầu của khách hàng mục tiêu, dựa trên các yếu tố như giới tính, độ tuổi, mức thu nhập và trình độ văn hóa - xã hội Mỗi nhóm khách hàng sẽ có những nhu cầu và mong muốn khác nhau, vì vậy việc phân chia khách hàng thành các phân đoạn thị trường giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về hành vi tiêu dùng và sự khác biệt trong nhu cầu Mỗi thị trường đều được hình thành từ những phân đoạn này, tạo nên sự phong phú và đa dạng trong chiến lược tiếp cận khách hàng.

Các doanh nghiệp bảo hiểm cần xác định vị trí của mình trên thị trường so với đối thủ cạnh tranh để phát hiện ra những lợi thế cạnh tranh Việc này bao gồm việc phân tích các đặc điểm và tính chất khác biệt của sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp nhằm thu hút khách hàng.

Sau khi xác định mục tiêu marketing, doanh nghiệp cần triển khai hoạt động marketing-mix Marketing-mix, hay marketing hỗn hợp, là công cụ quan trọng giúp các Marketers chọn đúng kênh phân phối và tiếp thị quảng cáo hiệu quả.

22 trên thị trường Thuật ngữ này chỉ tập hợp các công cụ marketing được sử dụng để đạt được mục tiêu tiếp thị trên thị trường

Marketing mix trong doanh nghiệp bao gồm 4P: Sản phẩm (Product), Giá (Price), Phân phối (Place), và Xúc tiến (Promotions) Đối với ngành dịch vụ, còn có thêm 3P: Quy trình (Process), Con người (People), và Cơ sở vật chất (Physical Evidence).

Hình 1.1 Mô hình marketing Mix - 7P (Nguồn: Vũ Thế Phú (2015), Giáo trình marketing căn bản) 1.3.4 Tổ chức thực hiện các Kế hoạch marketing

Sau khi lập kế hoạch marketing, việc tổ chức và thực hiện các bước khởi thảo là rất quan trọng để mang lại giá trị cho doanh nghiệp Một kế hoạch dù hoàn hảo nhưng thiếu sự tổ chức và hành động hiệu quả sẽ không đạt được mục tiêu Do đó, các doanh nghiệp cần trang bị những kỹ năng cần thiết để thực hiện các hoạt động marketing cho sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới một cách hiệu quả.

 Tổ chức bộ phận marketing phối hợp với nhau để thực thi các chiến lƣợc marketing

 Tổ chức bộ phận marketing thích hợp với quy mô hoạt động marketing của các doanh nghiệp

 Xác định và phân chia nhiệm vụ cho từng bộ phận và nhân viên cụ thể

 Phát triển hệ thống khen thưởng giúp thúc đẩy các bộ phận trong công ty phát huy tối đa năng lực làm việc

 Xây dựng bầu không khí tổ chức tích cực có khả năng động viên toàn bộ nỗ lực của nhân viên trong việc thành đạt mục tiêu

1.3.5 Kiểm tra hoạt động marketing

Mặc dù doanh nghiệp đã triển khai các hoạt động marketing hiệu quả, việc kiểm tra thường xuyên tiến trình marketing là cần thiết để tránh sai sót nghiêm trọng Hơn nữa, nhu cầu của khách hàng luôn thay đổi theo thời gian, trong khi đối thủ cạnh tranh liên tục đưa ra các chiến lược marketing mới để chiếm lĩnh thị trường.

Việc kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động marketing là cần thiết để doanh nghiệp rút ra bài học kinh nghiệm, điều chỉnh chiến lược marketing hiệu quả hơn, nắm bắt nhanh chóng nhu cầu khách hàng và nâng cao lợi thế cạnh tranh.

Các yếu tố ảnh hưởng đến kế hoạch marketing cho sản phẩm BH xe cơ giới

1.4.1 Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp

Các yếu tố kinh tế chủ yếu bao gồm tốc độ tăng trưởng GDP, CPI, tình trạng lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp, lãi suất ngân hàng và tốc độ đầu tư Khi nền kinh tế phát triển với GDP cao và thu nhập quốc dân tăng, mức sống của người dân được cải thiện, dẫn đến nhu cầu tiêu dùng hàng hóa chất lượng cao hơn, với kiểu dáng và mẫu mã đẹp hơn, đồng thời sẵn sàng chi trả mức giá cao hơn Ngược lại, trong tình trạng kinh tế kém phát triển, nhu cầu tiêu dùng sẽ giảm.

Nhà quản trị Marketing cần xem xét ảnh hưởng của tất cả các yếu tố khi đưa ra quyết định từ chiến lược đến các biện pháp marketing cụ thể, vì sự thay đổi của những yếu tố này có tác động lớn đến hoạt động của mọi doanh nghiệp.

Yếu tố chính trị - pháp luật

Bao gồm các quy định về pháp luật mà các yếu tố này tác động lên kết quả

Các yếu tố như luật doanh nghiệp, chính sách và các công cụ điều tiết kinh tế của chính phủ có thể tạo ra cả cơ hội lẫn thách thức cho các doanh nghiệp.

Các quy định pháp luật và chính sách của chính phủ, cùng với hệ thống quản lý hành chính và hoạt động của các tổ chức bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, có thể ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến hoạt động marketing của doanh nghiệp, tạo ra cơ hội hoặc rủi ro trong quá trình phát triển kinh doanh.

Môi trường văn hóa đóng vai trò quan trọng trong hoạt động marketing của doanh nghiệp, bao gồm các yếu tố như thể chế xã hội, giá trị và lối sống, nghề nghiệp, dân số, tôn giáo, quan niệm về đạo đức và phong tục tập quán Những yếu tố này ảnh hưởng mạnh mẽ đến hành vi tiêu dùng và hành vi kinh doanh, định hình cách thức mà doanh nghiệp tiếp cận và phục vụ khách hàng.

Các vấn đề quan trọng trong nghiên cứu môi trường tự nhiên cho marketing bao gồm xu hướng bảo vệ môi trường, sự thiếu hụt nguồn nguyên liệu, gia tăng chi phí năng lượng và các quy định của chính phủ về vệ sinh công nghiệp Những yếu tố này ảnh hưởng trực tiếp đến chiến lược marketing và quyết định của doanh nghiệp trong việc phát triển bền vững.

Yếu tố tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn lực đầu vào cho hoạt động của doanh nghiệp Những yếu tố này không chỉ mang lại cơ hội cho doanh nghiệp khai thác mà còn tiềm ẩn nguy cơ mà doanh nghiệp cần phải đối phó và thích nghi.

Khoa học công nghệ đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Nó không chỉ mang lại cơ hội cho việc cải thiện chất lượng sản phẩm và tăng năng suất, mà còn đặt ra thách thức khi yêu cầu của khách hàng ngày càng cao Do đó, các doanh nghiệp cần chú trọng đầu tư vào nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, cũng như ứng dụng công nghệ tiên tiến trong quy trình sản xuất Điều này giúp doanh nghiệp tạo ra các sản phẩm thay thế và nâng cao sức cạnh tranh về giá bán.

1.4.1.2 Môi trường vi mô Đối thủ cạnh tranh Đối thủ cạnh tranh là yếu tố tác động trực tiếp khả năng cạnh tranh của sản phẩm doanh nghiệp, cạnh tranh trên thị trường là tất yếu khách quan, động lực để

Để xây dựng chiến lược và kế hoạch marketing hiệu quả, doanh nghiệp cần nghiên cứu kỹ lưỡng các đối thủ cạnh tranh Việc này đòi hỏi doanh nghiệp phải đầu tư vào các hoạt động như phân tích môi trường, phân tích đối thủ, và phát triển chiến lược quảng cáo, khuyến mãi Doanh nghiệp cần xác định rõ các đối thủ cạnh tranh trực tiếp, từ đó nắm bắt được chiến lược, mục tiêu phát triển và nguồn lực của họ.

Các doanh nghiệp cần chú ý đến các đối thủ cạnh tranh, bao gồm cả những đối thủ tiềm ẩn, vì họ luôn tìm cách giảm lợi nhuận của nhau bằng nhiều chiến lược khác nhau Sự xuất hiện của đối thủ mới trong ngành có thể làm giảm lợi nhuận do họ có khả năng đưa ra các năng lực sản xuất mới nhằm thu hút khách hàng và chiếm lĩnh thị trường nhanh chóng Do đó, việc phân tích môi trường kinh doanh cần xem xét kỹ lưỡng các yếu tố này.

Khách hàng là yếu tố quan trọng quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp, vì họ tạo ra sản phẩm và thị trường Quy mô khách hàng không chỉ ảnh hưởng đến nguồn hàng mà còn tác động đến mối quan hệ với nhà cung cấp.

Khách hàng là người tiêu dùng: các cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu mua hàng hóa phục vụ cho mục đích tiêu dùng

Khách hàng là các nhà bán buôn, bán lẻ: các tổ chức, cá nhân mua hàng hóa cho mục đích bán lại để kiếm lời

Nhà cung cấp đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp các yếu tố cần thiết cho doanh nghiệp và các đối thủ cạnh tranh, từ đó giúp tạo ra hàng hóa và dịch vụ chất lượng.

Sự thay đổi từ nhà cung cấp có thể tác động trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Nhà cung cấp có khả năng khẳng định quyền lực thông qua việc đe dọa tăng giá, giảm chất lượng nguyên vật liệu hoặc thậm chí không giao hàng.

Để đảm bảo hoạt động kinh doanh hiệu quả, các tổ chức cần nghiên cứu và tìm hiểu kỹ lưỡng về các nhà cung cấp Việc hợp tác với nhiều nhà cung cấp khác nhau không chỉ giúp doanh nghiệp tránh bị áp lực từ một nguồn duy nhất mà còn tạo ra lợi thế cạnh tranh trong thị trường.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Thiết kế nghiên cứu và quy trình nghiên cứu

Thiết kế nghiên cứu là quá trình sắp xếp có chủ đích các điều kiện để thu thập và phân tích dữ liệu, nhằm kết hợp các mục tiêu nghiên cứu với các thủ tục liên quan Nó bao gồm việc cấu trúc khái niệm nghiên cứu, lập kế hoạch chi tiết cho việc thu thập, đo lường và phân tích dữ liệu Nghiên cứu này tập trung vào việc thiết kế nghiên cứu dựa trên lý thuyết về marketing và phân tích thực trạng kế hoạch marketing sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới tại PTI Mục tiêu của luận văn là đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện kế hoạch marketing cho sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới tại PTI, với đối tượng nghiên cứu là khách hàng của công ty.

Tác giả áp dụng phương pháp nghiên cứu tại bàn kết hợp với khảo sát để thu thập ý kiến của khách hàng tại PTI, nhằm đánh giá kế hoạch marketing và các yếu tố liên quan đến chiến lược marketing của PTI.

2.1.2 Quy trình nghiên cứu Để tiến hành một nghiên cứu khoa học cần phải chuẩn bị đầy đủ các mặt cho nghiên cứu Bước chuẩn bị có một vị trí đặc biệt, nó góp phần quyết định chất lƣợng của công trình nghiên cứu Chuẩn bị nghiên cứu bắt đầu từ xác định đề tài và kết thúc ở việc chuẩn bị lập kế hoạch tiến hành nghiên cứu Vì vậy, trong đề tài nghiên cứu này, tác giả xây dựng quy trình nghiên cứu nhƣ sau:

Sơ đồ 2.1 Quy trình nghiên cứu

(Nguồn: Tác giả tổng hợp và xây dựng) Bước 1: Xác định vấn đề và hình thành mục tiêu nghiên cứu (Problem identification)

Xác định nhiệm vụ nghiên cứu, mục tiêu và mục đích nghiên cứu là bước quan trọng trong quá trình thực hiện nghiên cứu Cần làm rõ các vấn đề cụ thể cần nghiên cứu hoặc các câu hỏi nghiên cứu cần được trả lời Đồng thời, việc xác định đối tượng khảo sát và phạm vi nghiên cứu cũng góp phần đảm bảo tính chính xác và hiệu quả của nghiên cứu.

Bước 2: Xây dựng cơ sở lý luận (Review the literature)

Dựa trên các lý thuyết và nghiên cứu trước đây, bài viết này xây dựng cơ sở lý luận vững chắc cho vấn đề nghiên cứu Đây là nền tảng lý thuyết quan trọng cho công trình nghiên cứu.

Bước 3: Thu thập dữ liệu (Data collection)

Thu thập các thông tin định tính theo các phương án đã chọn

Bước 4: Xử lý dữ liệu và phân tích (Data analysis and interpretation)

Từ các thông tin thu thập đƣợc, sử dụng các công cụ thống kê để xử lý và phân tích

Xác định vấn đề và hình thành mục tiêu nghiên cứu

Xây dựng cơ sở nghiên cứu

Thu thập dữ liệu cần thiết

Phân tích thông tin thu thập đƣợc

Trình bày kết quả thu thập đƣợc

Bước 5: Trình bày kết quả (Findings)

Khái quát kết quả xử lý và phân tích dữ liệu nhằm đánh giá thực trạng kế hoạch marketing sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới tại PTI, cho thấy những điểm mạnh và điểm yếu trong chiến lược hiện tại Việc đánh giá này giúp xác định các cơ hội cải thiện và tối ưu hóa các hoạt động marketing, từ đó nâng cao hiệu quả tiếp cận khách hàng và tăng trưởng doanh thu cho sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới.

Kết luận nghiên cứu chỉ ra rằng kế hoạch marketing sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới tại PTI có những điểm mạnh như dịch vụ khách hàng tốt và tính cạnh tranh cao, nhưng cũng tồn tại một số điểm yếu cần khắc phục Để hoàn thiện kế hoạch này, cần xây dựng các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả quảng bá, cải thiện dịch vụ và tăng cường sự nhận diện thương hiệu.

Số liệu nghiên cứu

Thu thập số liệu có nguồn gốc từ tài liệu sơ cấp đã đƣợc phân tích, giải thích và thảo luận, diễn giải

Việc thu thập số liệu trong ngành bảo hiểm bao gồm việc sưu tầm và thu thập các tài liệu, thông tin đã được công bố, đồng thời tìm kiếm những thông tin mới liên quan đến lĩnh vực này.

- Các văn bản liên quan đến bảo hiểm của Bộ tài chính

- Luật kinh doanh bảo hiểm đƣợc Bộ tài chính thông qua

- Báo cáo hàng năm của PTI

Dữ liệu được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm sách, báo, tạp chí và báo cáo của các bộ, ngành liên quan đến nghiên cứu Kết quả nghiên cứu từ các công trình trong nước và báo cáo hàng năm của Bộ Tài Chính đóng vai trò quan trọng Việc thu thập thông tin được thực hiện qua việc sưu tầm, sao chép và trích dẫn trong luận văn theo danh mục tài liệu tham khảo Những tài liệu này cung cấp thông tin cần thiết cho phần nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn, nhằm đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp hiệu quả cho kế hoạch marketing sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới tại PTI.

Trong giai đoạn 2017 - 2019, số liệu chủ yếu được sử dụng để phân tích và so sánh biến động giữa các tiêu thức và chỉ tiêu nghiên cứu Dữ liệu thứ cấp về hoạt động marketing của công ty được thu thập từ Phòng Marketing.

Trong nghiên cứu này, tác giả đã thu thập số liệu sơ cấp thông qua việc sử dụng bảng câu hỏi đã được chuẩn bị sẵn và phỏng vấn trực tiếp khách hàng Sau đó, tác giả tiến hành thống kê và phân tích các số liệu thu thập được.

33 Đối tượng của bảng hỏi: Khách hàng tại Tổng Công Ty Bảo Hiểm Bưu Điện

Để nghiên cứu sâu hơn về sản phẩm bảo hiểm XCG, tác giả đã tiến hành khảo sát không định danh đối với khách hàng mua bảo hiểm tại PTI, thu thập thông tin cơ bản về độ tuổi và giới tính Mẫu khảo sát được chọn theo phương pháp thuận tiện (phi xác suất) Theo Bollen (1989), cỡ mẫu được xác định theo tiêu chuẩn 5:1, đảm bảo kích thước mẫu tối thiểu để phân tích dữ liệu hiệu quả.

Để ước lượng một tham số, nghiên cứu này sử dụng bảng câu hỏi gồm 25 câu, từ đó dự kiến kích thước mẫu là n = 125 (25x5) Đây là số mẫu tối thiểu cần thiết để khảo sát, và việc tăng kích thước mẫu sẽ nâng cao giá trị nghiên cứu Để giảm thiểu số phiếu phát ra nhưng thu về không hợp lệ, tác giả đã quyết định khảo sát với số mẫu n = 150.

Phương pháp nghiên cứu

2.3.1 Phương pháp so sánh, phân tích thống kê

Trong ba năm qua, Tổng Công Ty Bảo Hiểm Bưu Điện đã có những bước tiến đáng kể về hoạt động kinh doanh, quy mô và mạng lưới phân phối Việc so sánh các kết quả này cho thấy sự phát triển mạnh mẽ trong kế hoạch marketing đối với sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới Qua phân tích, có thể rút ra những đặc điểm nổi bật và đánh giá tổng quan về hiệu quả của các chiến lược marketing hiện tại tại Tổng Công ty cổ phần bảo hiểm Bưu Điện.

Tác giả đã lựa chọn tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau nhằm đa dạng hóa kiến thức về thương hiệu và phát triển thương hiệu Sự phong phú này không chỉ giúp tránh sự nhàm chán cho người đọc mà còn đảm bảo cung cấp đủ thông tin cần thiết để xây dựng các luận cứ vững chắc.

Sau khi phân tích và phát hiện những thiếu sót hoặc sai lệch, đặc biệt là sau khi nhận được góp ý từ giảng viên hướng dẫn, tác giả đã tiến hành nghiên cứu thêm tài liệu để bổ sung các luận cứ cho bài viết.

Sắp xếp tài liệu: Tài liệu ban đầu đƣợc sắp xếp theo từng mục đích nghiên cứu

Tác giả đã sắp xếp lại nội dung theo tính logic để tạo ra một bản viết dễ hiểu Các kết quả từ thống kê, phân tích và so sánh sẽ được liên kết chặt chẽ với nhau.

Bài viết này tổng hợp 34 yếu tố tạo thành một chỉnh thể, giúp người đọc có cái nhìn tổng quát về vấn đề nghiên cứu Những căn cứ này cũng là cơ sở để tác giả đưa ra một số đề xuất có thể áp dụng trong thực tiễn.

2.3.3 Phương pháp điều tra xã hội học Điều tra xã hội học được hiểu là phương pháp thu thập thông tin về các hiện tƣợng và quá trình kinh tế xã hội trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể nhằm phân tích và đƣa ra những kiến nghị đúng đắn đối với công tác quản lý Để tiến hành nghiên cứu, trước hết cần phải có dữ liệu Tùy theo lĩnh vực nghiên cứu , đặc điểm, muc tiêu của đề tài có thể tìm kiếm tƣ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, hoặc có thể tự xây dựng các tƣ liệu nghiên cứu thông qua các khảo sát thực tế Trong luận văn này, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu khảo sát thông qua bảng hỏi được lập sẵn

Thông qua khảo sát thực tế đối với khách hàng đã sử dụng sản phẩm tại PTI, tác giả mong muốn thu thập số liệu cụ thể để có cái nhìn rõ ràng hơn, từ đó đưa ra những đánh giá khách quan và giải pháp hiệu quả cho hoạt động marketing.

Thông tin mẫu khảo sát

Cách thức khảo sát khách hàng bao gồm phỏng vấn trực tiếp thông qua bảng hỏi, có thể thực hiện cả hình thức trực tiếp và online Phương pháp này cho phép phỏng vấn từng cá nhân hoặc đồng thời nhiều người với bảng hỏi đã được in sẵn.

Thời gian khảo sát: Trong vòng 30 ngày, từ 01/08/2020 đến hết ngày

Công cụ khảo sát sử dụng bảng hỏi để thu thập dữ liệu, sau đó kết quả sẽ được tổng hợp và phân tích trên Excel Tác giả sẽ tính toán số lượng, tỷ lệ phần trăm và điểm trung bình cho từng tiêu chí đánh giá theo thang điểm 5, từ đó cho phép so sánh và phân tích một cách chính xác hơn.

2.4.2 Thông tin về mẫu khảo sát

Quy mô mẫu khảo sát

150 khách hàng đến giao dịch tại Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Bưu Điện

- Số phiếu phát ra: 150 phiếu

- Số phiếu thu về: 150 phiếu

- Số phiếu hợp lệ: 150 phiếu

Mô tả chi tiết về phiếu khảo sát

Phiếu khảo sát được chia thành hai phần: phần đầu là thông tin chung về khách hàng tham gia khảo sát, và phần thứ hai là bảng câu hỏi liên quan đến kế hoạch marketing cho sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới tại Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Bưu Điện.

Bảng 2.1 cấu trúc phiếu khảo sát

Thành phần Nội dung câu hỏi

Phần 1 Thông tin cá nhân

Giới tính Trình độ Thu Nhập

Phần 2: Nội dung câu hỏi liên quan đến chất lƣợng dịch vụ của PTI

Nhóm câu hỏi Sản phẩm

Nhóm câu hỏi Giá cả

Nhóm câu hỏi Phân phối

Nhóm câu hỏi Chiêu thị

Nhóm câu hỏi Con người

Nhóm câu hỏi Quy trình

Nhóm câu hỏi về cơ sở vật chất tại PTI

(Nguồn: Tác giả đề xuất)

Liên quan đến giới tính, trong số 150 phiếu khảo sát có 105 phiếu chọn giới tính nam (chiếm 70%) và 45 phiếu chọn giới tính nữ (chiếm 30%)

Biểu đồ 2.1 Tỷ lệ giới tính khách hàng

(Nguồn: Tác giả xây dựng)

Theo thống kê, tỷ lệ khách hàng được lựa chọn theo trình độ học vấn cho thấy 43% có trình độ đại học, 25% thuộc nhóm trung cấp và cao đẳng, 21% có trình độ trên đại học, và 11% có trình độ THPT.

Biểu đồ 2.2 Trình độ của khách hàng

(Nguồn: Tác giả xây dựng)

THPT Trung cấp - Cao đẳng Đại học

Biểu đồ 2.3 Thu nhập của khách hàng

(Nguồn: Tác giả xây dựng)

Theo khảo sát, 48% khách hàng có mức thu nhập trung bình từ 10 đến dưới 20 triệu đồng, trong khi 30% khách hàng chọn mức thu nhập từ 5 đến dưới 10 triệu đồng.

10 triệu đồng Điều này cho thấy khách hàng của PTI có mức thu nhập trung bình ở mức khá

Từ 5 đến dưới 10 triệu đồng

Từ 10 đến dưới 20 triệu đồng

Từ 20 đến dưới 30 triệu đồng Trên 30 triệu đồng

Trong chương 2, tác giả mô tả chi tiết quy trình và phương pháp nghiên cứu, được triển khai qua 5 bước cụ thể Luận văn sử dụng nguồn dữ liệu đa dạng, bao gồm dữ liệu sơ cấp và thứ cấp, với phương pháp khảo sát trực tiếp và trực tuyến.

THỰC TRẠNG KẾ HOẠCH MARKETING SẢN PHẨM BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI TẠI PTI

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ HOẠCH MARKETING SẢN PHẨM BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI TẠI PTI

Ngày đăng: 24/07/2021, 10:21

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. Lã Thị Vân Anh. 2011, “Giải pháp marketing nhằm nâng cao sức cạnh tranh của các Công ty bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải pháp marketing nhằm nâng cao sức cạnh tranh của các Công ty bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam
4. Ngô Văn Hạ. 2011, “Xây dựng chiến lƣợc marketing bảo hiểm phi nhân thọ tại Công ty Bảo Minh Kon Tum” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xây dựng chiến lƣợc marketing bảo hiểm phi nhân thọ tại Công ty Bảo Minh Kon Tum
6. Phạm Hải Lý. 2010, “Hoạt động Marketing trong bảo hiểm xe cơ giới tại công ty cổ phần bảo hiểm PETROLIMEX” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hoạt động Marketing trong bảo hiểm xe cơ giới tại công ty cổ phần bảo hiểm PETROLIMEX
7. Phan Lâm Phú 2007, “Hoàn thiện chính sách Marketing - mix tại Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Quảng Bình”, luận văn Thạc sĩ Đại học Huế, Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hoàn thiện chính sách Marketing - mix tại Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Quảng Bình
8. Tô Thị Xuân. 2016, “Giải pháp marketing dịch vụ bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty Bảo hiểm Dầu khí khu vực Tây Nguyên” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải pháp marketing dịch vụ bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty Bảo hiểm Dầu khí khu vực Tây Nguyên
9. Hồ Sĩ Sà. 2000, Giáo trình bảo hiểm - Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân, Nhà xuất bản thống kê năm Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình bảo hiểm
Nhà XB: Nhà xuất bản thống kê năm
10. Nguyễn Tấn Sự. 2007, “Xây dựng chính sách Marketing – mix cho sản phẩm gỗ trên thị trường nội địa tại Công ty TNHH Tân Phước”, luận văn Thạc sĩ Đại học Đà Nẵng, Đà Nẵng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xây dựng chính sách Marketing – mix cho sản phẩm gỗ trên thị trường nội địa tại Công ty TNHH Tân Phước
15. Don Sexton, (2017), Marketing căn bản - Alpha Books Sách, tạp chí
Tiêu đề: Marketing căn bản
Tác giả: Don Sexton
Năm: 2017
16. Mony, S.V. (2013), “Chính sách marketing của các Công ty bảo hiểm trên thị trường Ấn Độ” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chính sách marketing của các Công ty bảo hiểm trên thị trường Ấn Độ
Tác giả: Mony, S.V
Năm: 2013
17. Mushtaq Ahmad và Obaid-Ur-Rehman (2016), “Đánh giá các chiến lƣợc tiếp thị internet trong các công ty bảo hiểm nhân thọ ở Ukraine” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá các chiến lƣợc tiếp thị internet trong các công ty bảo hiểm nhân thọ ở Ukraine
Tác giả: Mushtaq Ahmad và Obaid-Ur-Rehman
Năm: 2016
19. Ziaudeen, A. (2013), “Hoạt động Marketing đối Dịch vụ bảo hiểm nhân thọ của Tập đoàn bảo hiểm nhân thọ Ấn Độ - Trường hợp tại Thanjavur”Website Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hoạt động Marketing đối Dịch vụ bảo hiểm nhân thọ của Tập đoàn bảo hiểm nhân thọ Ấn Độ - Trường hợp tại Thanjavur
Tác giả: Ziaudeen, A
Năm: 2013
3. Nguyễn Văn Định. 2003, Giáo trình quản trị kinh doanh bảo hiểm - Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân - Nhà xuất bản thống kê năm 2003 Khác
5. Vũ Thị Minh Hiền. 2014, Marketing – Nhà xuất bản Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khác
11. Tài liệu hướng dẫn đại lý, nghiệp vụ bảo hiểm con người/ xe cơ giới của công ty cổ phần bảo hiểm PETROLIMEX Khác
12. Tài liệu hướng dẫn đại lý, nghiệp vụ bảo hiểm con người/ xe cơ giới của công ty cổ phần bảo hiểm PTI Khác
14. Tạp chí giao thông vận tải số 9/2003, số 11/2003, số 14/2003, số 1+2/2004 Khác
18. William. M. Luther (2013), Chiến lƣợc Marketing hoàn hảo, Nhà xuất bản Lao động xã hội, Hà Nội Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

DANH MỤC HÌNH - Kế hoạch marketing đối với sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới tại tổng công ty cổ phần bảo hiểm bưu điện
DANH MỤC HÌNH (Trang 10)
Hình 1.1. Mô hình marketing Mix - 7P - Kế hoạch marketing đối với sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới tại tổng công ty cổ phần bảo hiểm bưu điện
Hình 1.1. Mô hình marketing Mix - 7P (Trang 34)
Xác định vấn đề và hình thành mục tiêu nghiên cứu - Kế hoạch marketing đối với sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới tại tổng công ty cổ phần bảo hiểm bưu điện
c định vấn đề và hình thành mục tiêu nghiên cứu (Trang 43)
Bảng 2.1 cấu trúc phiếu khảo sát - Kế hoạch marketing đối với sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới tại tổng công ty cổ phần bảo hiểm bưu điện
Bảng 2.1 cấu trúc phiếu khảo sát (Trang 47)
3.2. Thực trạng kế hoạch Marketing trong nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Bƣu Điện    - Kế hoạch marketing đối với sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới tại tổng công ty cổ phần bảo hiểm bưu điện
3.2. Thực trạng kế hoạch Marketing trong nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Bƣu Điện (Trang 58)
Bảng 3.2. Năm doanh nghiệp bảo hiểm có thị phần lớn nhất - Kế hoạch marketing đối với sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới tại tổng công ty cổ phần bảo hiểm bưu điện
Bảng 3.2. Năm doanh nghiệp bảo hiểm có thị phần lớn nhất (Trang 60)
Bảng 3.3. Phân hoá phí bảo hiểm giữa PTI và Bảo Minh - Kế hoạch marketing đối với sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới tại tổng công ty cổ phần bảo hiểm bưu điện
Bảng 3.3. Phân hoá phí bảo hiểm giữa PTI và Bảo Minh (Trang 70)
Dựa vào bảng trên, có thể thấy mức phân hoá phí bảo hiểm giữa PTI và Bảo Minh khá tƣơng đồng, mức chênh lệch không đáng kể - Kế hoạch marketing đối với sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới tại tổng công ty cổ phần bảo hiểm bưu điện
a vào bảng trên, có thể thấy mức phân hoá phí bảo hiểm giữa PTI và Bảo Minh khá tƣơng đồng, mức chênh lệch không đáng kể (Trang 71)
Kết hợp cả 2 loại hình phân phối PTI một mặt mở rộng thêm nhiều chi nhánh, văn phòng đại diện, đồng thời tăng cƣờng đào tạo hệ thống đại lý - Kế hoạch marketing đối với sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới tại tổng công ty cổ phần bảo hiểm bưu điện
t hợp cả 2 loại hình phân phối PTI một mặt mở rộng thêm nhiều chi nhánh, văn phòng đại diện, đồng thời tăng cƣờng đào tạo hệ thống đại lý (Trang 73)
Bảng 3.5. Thị phần bảo hiểm xe cơ giới của các công ty bảo hiểm trên thị trường bảo hiểm Việt Nam  - Kế hoạch marketing đối với sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới tại tổng công ty cổ phần bảo hiểm bưu điện
Bảng 3.5. Thị phần bảo hiểm xe cơ giới của các công ty bảo hiểm trên thị trường bảo hiểm Việt Nam (Trang 75)
10. Khách hàng hài lòng với kênh phân phối trực  - Kế hoạch marketing đối với sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới tại tổng công ty cổ phần bảo hiểm bưu điện
10. Khách hàng hài lòng với kênh phân phối trực (Trang 76)
(Nguồn: Từ bảng số liệu 3.8) - Kế hoạch marketing đối với sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới tại tổng công ty cổ phần bảo hiểm bưu điện
gu ồn: Từ bảng số liệu 3.8) (Trang 76)
Bảng 3.6. Cơ cấu chi truyền thông, quảng cáo tại PTI. - Kế hoạch marketing đối với sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới tại tổng công ty cổ phần bảo hiểm bưu điện
Bảng 3.6. Cơ cấu chi truyền thông, quảng cáo tại PTI (Trang 80)
Bảng 3.7. Chi quảng cáo cho nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới năm 2019 của PTI - Kế hoạch marketing đối với sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới tại tổng công ty cổ phần bảo hiểm bưu điện
Bảng 3.7. Chi quảng cáo cho nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới năm 2019 của PTI (Trang 81)
Hình 3.2. Quy trình đánh giá chất lượng dịch vụ khách hàng - Kế hoạch marketing đối với sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới tại tổng công ty cổ phần bảo hiểm bưu điện
Hình 3.2. Quy trình đánh giá chất lượng dịch vụ khách hàng (Trang 84)
Bảng 3.8. Số lượng lao động tại Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Bưu Điện PTI - Kế hoạch marketing đối với sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới tại tổng công ty cổ phần bảo hiểm bưu điện
Bảng 3.8. Số lượng lao động tại Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Bưu Điện PTI (Trang 87)
Bảng 3.9. Chính sách lương thưởng dành cho nhân viên bán hàng của PTI - Kế hoạch marketing đối với sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới tại tổng công ty cổ phần bảo hiểm bưu điện
Bảng 3.9. Chính sách lương thưởng dành cho nhân viên bán hàng của PTI (Trang 88)
Phía bên ngoài công ty, khu vực để xe rộng rãi và thoáng mát; bảng hiệu tên công ty rõ ràng và đƣợc in nổi bật, chuyên nghiệp;  quy mô công ty lớn, kiên cố - Kế hoạch marketing đối với sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới tại tổng công ty cổ phần bảo hiểm bưu điện
h ía bên ngoài công ty, khu vực để xe rộng rãi và thoáng mát; bảng hiệu tên công ty rõ ràng và đƣợc in nổi bật, chuyên nghiệp; quy mô công ty lớn, kiên cố (Trang 91)
Hình 3.3. Cơ sở vật chất bên trong PTI - Kế hoạch marketing đối với sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới tại tổng công ty cổ phần bảo hiểm bưu điện
Hình 3.3. Cơ sở vật chất bên trong PTI (Trang 91)
Hình 3.4: Thị phần các công ty bảo hiểm - Kế hoạch marketing đối với sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới tại tổng công ty cổ phần bảo hiểm bưu điện
Hình 3.4 Thị phần các công ty bảo hiểm (Trang 99)
Bảng 3.10. Tổng tài sản của PTI giai đoạn 2017-2019 - Kế hoạch marketing đối với sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới tại tổng công ty cổ phần bảo hiểm bưu điện
Bảng 3.10. Tổng tài sản của PTI giai đoạn 2017-2019 (Trang 101)
Bảng 3.12. Quỹ dự phòng nghiệp vụ giai đoạn 2017-2019 - Kế hoạch marketing đối với sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới tại tổng công ty cổ phần bảo hiểm bưu điện
Bảng 3.12. Quỹ dự phòng nghiệp vụ giai đoạn 2017-2019 (Trang 102)
Phƣơng tiện hữu hình - Kế hoạch marketing đối với sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới tại tổng công ty cổ phần bảo hiểm bưu điện
h ƣơng tiện hữu hình (Trang 126)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w