1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận văn thạc sĩ đánh giá hiện trạng sản xuất và thử nghiệm một số giống cà chua triển vọng tại huyện hải hậu tỉnh nam định

115 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh Giá Hiện Trạng Sản Xuất Và Thử Nghiệm Một Số Giống Cà Chua Triển Vọng Tại Huyện Hải Hậu, Tỉnh Nam Định
Tác giả Nguyễn Văn Hữu
Người hướng dẫn PGS.TS. Trần Đức Viên
Trường học Trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội
Chuyên ngành Trồng trọt
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2011
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 115
Dung lượng 0,93 MB

Cấu trúc

  • Phần 1. MỞ ðẦU (10)
    • 1.1. ðặt vấn ủề (10)
    • 1.2. Mục ủớch và yờu cầu (11)
      • 1.2.1. Mục ủớch (11)
      • 1.2.2. Yêu cầu (12)
    • 1.3. í nghĩa của ủề tài (12)
      • 1.3.1. Ý nghĩa khoa học (12)
      • 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn (12)
  • Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU (13)
    • 2.1. Nguồn gốc phân bố, giá trị của cây cà chua (13)
      • 2.1.1. Nguồn gốc, phân bố của cây cà chua (13)
      • 2.1.2. Phân loại (14)
      • 2.1.3. Giá trị dinh dưỡng (15)
      • 2.1.4. Giá trị kinh tế (17)
    • 2.2. Yêu cầu ngoại cảnh (17)
      • 2.2.1. Nhiệt ủộ (17)
      • 2.2.2. Ánh sáng (18)
      • 2.2.3. Nước và ẩm ủộ (18)
      • 2.2.4. ðất ủai và dinh dưỡng (18)
    • 2.3. Tình hình sản xuất và nghiên cứu cà chua trên thế giới (19)
      • 2.3.1. Tình hình sản xuất (19)
      • 2.3.2. Tình hình nghiên cứu cà chua trên thế giới (23)
    • 2.4. Tình hình sản xuất và nghiên cứu cà chua ở Việt Nam (28)
      • 2.4.1. Tình hình sản xuất cà chua (28)
      • 2.4.2. Một số nghiên cứu về giống cà chua ở Việt Nam (31)
  • Phần 3. ðỐI TƯỢNG, ðỊA ðIỂM, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (37)
    • 3.1. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu (37)
      • 3.1.1. ðối tượng nghiên cứu (37)
      • 3.1.2. ðịa ủiểm nghiờn cứu (37)
      • 3.1.3. Thời gian nghiên cứu (37)
    • 3.2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu (37)
      • 3.2.1. Nội dung nghiên cứu (37)
      • 3.2.2. Phương pháp nghiên cứu (38)
      • 3.2.3. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi (41)
      • 3.2.4. Phương pháp xử lý số liệu (44)
  • Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN (45)
    • 4.1. ðiều kiện tự nhiên và kinh tế – xã hội (45)
      • 4.1.1. ðiều kiện tự nhiên (45)
      • 4.1.2. ðiều kiện kinh tế - xã hội (50)
      • 4.1.3. Thực trạng sản xuất và tiêu thụ cà chua (57)
      • 4.1.4. ðịnh hướng và một số giải pháp chủ yếu phát triển sản xuất cà chua của huyện Hải Hậu trong những năm tới (71)
      • 4.1.5. Kết quả thử nghiệm một số giống cà chua triển vọng (75)
      • 4.1.6. Kết quả mô hình thử nghiệm giống mới (90)
  • Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (94)
    • 5.1. Kết luận (94)
    • 5.2. Kiến nghị (95)
  • PHẦN 6. TÀI LIỆU THAM KHẢO (96)
  • PHỤ LỤC (100)

Nội dung

MỞ ðẦU

ðặt vấn ủề

Cây cà chua (Lycopersicon esculentum Mill) thuộc họ cà (Solanaceae), có nguồn gốc từ châu Mỹ, là một trong những loại rau ăn quả quan trọng nhất trên thế giới Quả cà chua không chỉ giàu giá trị dinh dưỡng mà còn có ứng dụng trong y học, vì vậy nó được tiêu thụ tươi và chế biến thành nhiều sản phẩm khác nhau Với những đặc tính nổi bật, cây cà chua góp phần tích cực vào việc cung cấp thực phẩm xuyên suốt các tháng trong năm, đồng thời nâng cao đời sống người dân.

Theo thống kê của FAO (2010), diện tích trồng cà chua trên toàn thế giới đã tăng từ 4,02 triệu ha năm 2000 lên 4,98 triệu ha năm 2009, với sản lượng tăng mạnh từ 109,9 triệu tấn lên 141,4 triệu tấn Các quốc gia sản xuất cà chua lớn bao gồm Trung Quốc (33,9 triệu tấn), Mỹ (13,7 triệu tấn) và Thổ Nhĩ Kỳ (10,9 triệu tấn) Tại Việt Nam, diện tích sản xuất cà chua giảm từ 23.133 ha năm 2007 xuống còn 20.540 ha năm 2009, nhưng năng suất lại tăng từ 196,8 tạ/ha lên 240,7 tạ/ha, chủ yếu ở các vùng chuyên canh như Đà Lạt và Hải Phòng Các tỉnh có diện tích trồng cà chua lớn bao gồm Lâm Đồng (5.140 ha), Nam Định (1.367 ha) và Hải Phòng, Hải Dương (khoảng 1.000 ha) Giá trị xuất khẩu cà chua năm 2010 đạt 4,39 triệu USD, chiếm 9,3% tổng giá trị xuất khẩu của ngành rau quả (Tổng Cục Hải Quan – 2010).

Huyện Hải Hậu có diện tích trồng cà chua khoảng 1.200 ha, chiếm 60% tổng diện tích cà chua của tỉnh Nam Định, với sản lượng ước đạt trên 30.000 tấn mỗi năm Sản xuất cà chua tại huyện này có nhiều tiềm năng phát triển.

Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội cung cấp chương trình thạc sĩ khoa học nông nghiệp, khai thác tiềm năng lớn của nông nghiệp Việt Nam với điều kiện khí hậu và thời tiết thuận lợi Đặc biệt, quỹ đất phong phú, nhất là đất trồng lúa, tạo cơ hội cho việc phát triển cây trồng như cà chua, nhờ vào kinh nghiệm dồi dào của nông dân trong lĩnh vực này.

Hiện nay, sản xuất cà chua gặp nhiều khó khăn như vùng trồng chưa tập trung và năng suất thấp Chất lượng sản phẩm chưa cao, giá bán thường rẻ vào mùa thu hoạch chính Kỹ thuật canh tác của người dân chưa theo quy trình phù hợp với từng vụ và giống Sản xuất còn nhỏ lẻ, manh mún, dẫn đến thiếu sản phẩm hàng hóa lớn, chủ yếu phục vụ cho tiêu thụ nội địa và một phần xuất khẩu Do đó, cần nghiên cứu, đánh giá những khó khăn và thuận lợi để đưa ra giải pháp kỹ thuật phù hợp.

Giống cà chua là yếu tố quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm Việc lựa chọn giống chống chịu bệnh là ưu tiên hàng đầu trong kế hoạch phát triển sản xuất cà chua tại các địa phương Mỗi giống có những ưu điểm riêng, nhưng sau vài vụ sản xuất, chúng có thể bộc lộ nhược điểm như nhiễm sâu bệnh và giảm năng suất Do đó, việc tìm kiếm giống cà chua có năng suất cao, chất lượng tốt, ngắn ngày và khả năng chống chịu với các điều kiện bất lợi như nóng, virus và chết héo cây là rất cần thiết.

Xuất phỏt từ thực trạng trờn, ủược sự hướng dẫn trực tiếp của PGS.TS Trần ðức Viờn, chỳng tụi tiến hành nghiờn cứu thực hiện ủề tài:

"đánh giá hiện trạng sản xuất và thử nghiệm một số giống cà chua triển vọng tại huyện Hải Hậu, tỉnh Nam ðịnh".

Mục ủớch và yờu cầu

Dựa trên kết quả điều tra, bài viết phân tích những thuận lợi và khó khăn trong sản xuất cà chua tại huyện Hải Hậu Từ đó, đề xuất một số giải pháp kỹ thuật và lựa chọn giống cà chua triển vọng phù hợp với điều kiện sản xuất địa phương.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 3

Chúng tôi đã tiến hành thu thập thông tin về tình hình sản xuất cà chua tại Hải Hậu, bao gồm các điều kiện tự nhiên và các yếu tố kinh tế - xã hội có liên quan đến quá trình sản xuất Những dữ liệu này sẽ giúp đánh giá hiệu quả và tiềm năng phát triển của ngành sản xuất cà chua trong khu vực.

- Tìm ra giống cà chua triển vọng tại Hải Hậu

- Xõy dựng ủược mụ hỡnh trỡnh diễn cà chua cú sử dụng cỏc kết quả nghiên cứu tại Hải Hậu.

í nghĩa của ủề tài

Nghiên cứu sẽ cung cấp dữ liệu về tình hình sản xuất cà chua và khả năng thích ứng của một số giống cà chua triển vọng trong điều kiện sinh thái tại Hải Hậu, Nam Định.

Nghiên cứu này sẽ đóng góp vào việc đề xuất các giống cà chua mới và nâng cao quy trình kỹ thuật sản xuất cà chua tại Hải Hậu, Nam Định.

- Kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp dữ liệu thực tế, phục vụ công tác quy hoạch phát triển sản xuất cà chua tại Hải Hậu, Nam ðịnh

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 4

ðỐI TƯỢNG, ðỊA ðIỂM, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Thực trạng sản xuất cà chua của huyện Hải Hậu - Nam ðịnh (ủại diện vùng sản xuất cà chua lớn của tỉnh Nam ðịnh)

- Sử dụng 07 giống cà chua triển vọng có sẵn trên thị trường hiện nay Gồm

04 giống quả to là TN005 (ủ/c), K002, VNS585 và HT152; 03 giống quả nhỏ là Thỳy Hồng (ủ/c), HT144 và Summeed 06

Xã Hải Tây, Hải Xuân – huyện Hải Hậu, tỉnh Nam ðịnh

3.1.3 Thời gian nghiên cứu ðề tài ủược tiến hành từ thỏng 9/2010 ủến thỏng 6/2011.

Nội dung và phương pháp nghiên cứu

3.2.1.1 đánh giá hiện trạng sản xuất và tiêu thụ cà chua tại huyện Hải Hậu, tỉnh Nam ðịnh

- đánh giá ựiều kiện tự nhiên, kinh tế Ờ xã hội liên quan ựến sản xuất và tiêu thụ cà chua tại huyện Hải Hậu, tỉnh Nam ðịnh

- đánh giá thực trạng sản xuất cà chua của người dân tại huyện Hải Hậu, tỉnh Nam ðịnh

3.2.1.2 Nghiờn cứu ủặc ủiểm sinh trưởng, phỏt triển và năng suất, chất lượng của một số giống cà chua triển vọng tại Hải Hậu, Nam ðịnh

3.2.1.3 Xây dựng mô hình thử nghiệm có sử dụng các kết quả nghiên cứu tại Hải Hậu, Nam ðịnh

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 29

3.2.2.1 đánh giá hiện trạng sản xuất và tiêu thụ cà chua tại huyện Hải Hậu, tỉnh Nam ðịnh

Thông tin thứ cấp: ðược thu thập thông qua các tài liệu, báo cáo, văn bản, thụng tin ủó cụng bố

- ðiều kiện tự nhiờn: Vị trớ ủịa lý, ủịa hỡnh, khớ hậu, thổ nhưỡng, hiện trạng sử dụng ủất tại huyện Hải Hậu

- ðiều kiện kinh tế - xó hội của huyện Hải Hậu: Dõn số, lao ủộng, cơ sở hạ tầng…, và các thông tin có liên quan sản xuất cà chua

Tình hình sản xuất cà chua tại huyện Hải Hậu và tỉnh Nam Định được cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Cục Thống kê tỉnh Nam Định, cùng với Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và Phòng Thống kê huyện Hải Hậu, cho thấy sự phát triển đáng kể trong ngành trồng trọt này.

Thông tin sơ cấp được thu thập thông qua điều tra trực tiếp các hộ sản xuất cà chua, sử dụng phương pháp PRA (đánh giá nông thôn có sự tham gia của người dân) theo mẫu chương trình hệ thống canh tác năm 2008.

- ðiều tra trực tiếp 80 hộ nụng dõn sản xuất cà chua, nội dung ủiều tra tập trung chủ yếu vào cỏc vấn ủề:

+ Thụng tin chung: Tờn, tuổi, ủịa chỉ, trỡnh ủộ văn húa, kinh nghiệm tham gia sản xuất, số lao ủộng

+ Diện tích, năng suất, sản lượng hàng vụ, hàng năm

+ Thời vụ trồng, chủng loại giống, các biện pháp kỹ thuật trồng trọt, bón phân, phòng trừ sâu bệnh…

+ ðiều kiện thu hoạch, sơ chế cà chua ủang ỏp dụng

Các hình thức tiêu thụ sản phẩm được áp dụng trên địa bàn nghiên cứu rất đa dạng, bao gồm nhiều kênh phân phối khác nhau Đồng thời, việc tổ chức các khóa đào tạo và huấn luyện kỹ thuật sản xuất, cũng như phòng trừ sâu bệnh là rất cần thiết để nâng cao chất lượng sản phẩm Hiệu quả kinh tế của những hoạt động này được tính toán dựa trên đơn vị diện tích và lượng vốn đầu tư, nhằm đảm bảo tính bền vững và lợi nhuận cho người sản xuất.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 30

+ Những thuận lợi, khó khăn trong sản xuất cà chua

Cỏc thụng tin trờn ủược thu thập bằng phiếu ủiều tra ủó chuẩn bị trước

3.2.2.2 Nghiờn cứu ủặc ủiểm sinh trưởng, phỏt triển và năng suất, chất lượng của một số giống cà chua triển vọng tại Hải Hậu, Nam ðịnh

- Vật liệu nghiờn cứu: Gồm 07 giống cà chua cú triển vọng, ủược thu thập từ cỏc ủơn vị nghiờn cứu, sản xuất và dịch vụ giống cà chua

Các công thức (giống) thí nghiệm như sau:

Cụng thức: Giống ðặc ủiểm Nguồn gốc

CT1: TN005 (ủ/c) Giống lai Cụng ty TNHH Thành Nụng

CT2: K002 Giống lai Công ty DVTM Bioseed

CT3: VNS585 Giống lai Công ty CP GCT Miền Nam

CT4: HT152 Giống lai TTNC&PT giống rau chất lượng cao - ðHNN Hà Nội

Nhóm quả nhỏ : Giống lai

CT5: Thỳy Hồng (ủ/c) Giống lai Cụng ty TNHH Nụng Hữu

CT6: Summeed 06 Giống lai Công ty DVTM Bioseed

CT7: HT144 Nội Giống lai TTNC&PT giống rau chất lượng cao - ðHNN Hà Nội

- ðịa ủiểm: Xúm 5 - Xó Hải Tõy - Hải Hậu - Nam ðịnh

- Thời gian thực hiện: Vụ thu ủụng năm 2010

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 31

- Phương phỏp bố trớ thớ nghiệm: Thớ nghiệm ủược bố trớ theo khối ngẫu nhiờn ủầy ủủ (RCB), nhắc lại 3 lần

(Nhắc lại 1) (Nhắc lại 2) (Nhắc lại 3)

- Diện tích ô thí nghiệm là 10m 2 (1,4m x 7,1m) Tổng diện tích thí nghiệm là 360m 2 cả bảo vệ

- Khoảng cách trồng: hàng x hàng 70cm; cây x cây 40cm; trồng 2 hàng/luống

- Biện pháp kỹ thuật: Theo Quy trình kỹ thuật sản xuất cà chua của Viện nghiên cứu Rau quả (phần phụ lục)

3.2.2.3 Xây dựng mô hình thử nghiệm có sử dụng các kết quả nghiên cứu tại Hải Hậu, Nam ðịnh

- Quy mô: Diện tích là 10.000 m 2

- ðịa ủiểm: Xúm 5 - Hải Tõy - Hải Hậu - Nam ðịnh

- Thời gian: Vụ xuân hè năm 2011

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 32

- Nội dung và phương pháp thực hiện:

Mụ hỡnh trỡnh diễn được thực hiện bằng cách sử dụng giống cà chua ủó ủược lựa chọn từ thớ nghiệm Quy trình kỹ thuật sản xuất cà chua được áp dụng theo hướng dẫn của Viện nghiên cứu Rau quả, đảm bảo chất lượng và hiệu quả trong quá trình trồng trọt.

+ ðối chứng: Sử dụng giống TN005 và các biện pháp kỹ thuật hiện ủang ủược sản xuất ứng dụng phổ biến tại ủịa phương

3.2.3 Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi

3.2.3.1 Thời gian qua cỏc giai ủoạn sinh trưởng

- Thời gian từ trồng ủến bắt ủầu ra hoa (30% cõy ra hoa)

- Thời gian từ trồng ủến ra hoa rộ (80% cõy cú hoa)

Chỉ tiêu này theo dõi toàn bộ cây trên ụ thí nghiệm, so sánh số cây ra hoa với tổng số cây trên ụ thí nghiệm Từ đó, xác định tỷ lệ ra hoa.

- Thời gian từ trồng ủến bắt ủầu chớn: Theo dừi khi 30% số cõy trờn ụ thí nghiệm có quả chín

- Tổng thời gian sinh trưởng: Tính từ khi trồng cây ra ruộng thí nghiệm ủến khi quả chớn rộ và thu quả lần 1

3.2.3.2 Một số chỉ tiêu về sinh trưởng và hình thái cây

- Chiều cao từ gốc ủến chựm hoa ủầu tiờn (cm)

- Chiều cao cõy cuối cựng: ðo từ cổ rễ ủến ủỉnh sinh trưởng (cm)

- Mức ủộ phõn cành, ủỏnh giỏ theo cỏc mức: Mạnh, trung bỡnh và yếu

- Màu sắc lỏ: Xanh ủậm, xanh, xanh sỏng

+ ðơn giản: hoa ra trên 1 nhánh chính

+ Trung gian: hoa ra trên 2 nhánh chính

+ Phức tạp: chùm hoa chia thành nhiều nhánh

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 33

- ðặc ủiểm nở hoa: Nở hoa rộ, tập trung hay rải rỏc

3.2.3.3 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất

Tỷ lệ ủậu quả được tính bằng công thức: (số quả ủậu / số hoa) x 100% Để xác định tỷ lệ này, cần theo dõi 10 cây, mỗi cây có 5 chùm hoa ủậu (từ dưới lên) Sau đó, tính tỷ lệ ủậu quả cho từng chùm và tỷ lệ ủậu quả trung bình.

- Số chùm quả trên cây (chùm): ðếm tổng số chùm quả trên 10 cây sau ủú lấy trung bỡnh

- Tổng số quả/cõy (quả): ðếm tổng số quả trờn 10 cõy, sau ủú lấy trung bình

- Khối lượng trung bình quả (gam)

- Năng suất cá thể (g/cây)

- Năng suất lý thuyết: (tấn/ha)

Số quả/cõy ì KL TB quả (g/quả) ì Mật ủộ (cõy/ha) NSLT 10.000

- Năng suất thực thu: (tấn/ha)

3.2.3.4 ðặc ủiểm hỡnh thỏi quả và chất lượng quả

- Dạng quả: I = H/D (Chiều cao quả: H; ðường kính quả: D)

- ðộ dày thịt quả (mm): ðo bề dày thành thịt quả (bằng thước panme)

- Số ngăn hạt trên quả

- Màu sắc vai quả khi quả còn xanh: xanh, xanh nhạt, trắng ngà

- Màu sắc quả khi chớn: vàng, ủỏ vàng, ủỏ, ủỏ cờ (ủỏ tươi), ủỏ thẫm

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 34

3.2.3.5 Một số chỉ tiêu về phẩm vị ăn tươi của các giống

- đánh giá khẩu vị nếm: chua, chua dịu, nhạt, ngọt dịu, ngọt, ngọt ựậm

- đánh giá hương quả: Có hương (thơm ựặc trưng), không hương, hăng

- Xỏc ủịnh hàm lượng chất khụ hũa tan (ủộ Brix ) bằng dụng cụ ủo cầm tay

3.2.3.6 Các chỉ tiêu sinh hoá của sản phẩm

Sản phẩm được thu hoạch vào thời điểm quả chín, sau đó sẽ được phân tích bằng các phương pháp phổ biến tại phòng thí nghiệm của Trung tâm khảo nghiệm giống, cây trồng và phân bón Quốc gia.

- Hàm lượng ủường: Theo phương phỏp Bertrand

- Hàm lượng Vitamin C: Theo phương pháp Tinman

- Hàm lượng chất khụ: Theo phương phỏp sấy ủến trọng lượng khụng ủổi

3.2.3.7 Mức ủộ nhiễm một số ủối tượng sõu bệnh hại chớnh

* Bệnh mốc sương (Phytophthora infestans) và ủược ủỏnh giỏ theo 7 cấp do Trung tâm nghiên cứu và phát triển rau châu Á (AVRDC)

3: 20- 40 % lá bị bệnh (1-10% cành bị bệnh);

4: 40-70 % lá bị bệnh(11-50% cành bị bệnh);

5: 70% -90 % lá bị bệnh (51- 100% cành bị bệnh);

6: 90%- 100% lá bị bệnh (cây chết)

* Bệnh virus: Xỏc ủịnh tỷ lệ (%) số cõy bị bệnh, theo biểu hiện triệu chứng trên cây nhẹ và nặng Theo dõi vào 25, 33, 40, 47 ngày sau trồng

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 35

* Bệnh hộo xanh: Xỏc ủịnh tỷ lệ (%) số cõy bị bệnh/tổng số cõy

3.2.3.8 Hạch toán hiệu quả kinh tế mô hình thử nghiệm

3.2.4 Phương pháp xử lý số liệu

Các số liệu thu thập được sẽ được xử lý trên máy tính bằng phần mềm Excel và IRRISTAT 5.0 Những số liệu định lượng sẽ được kiểm tra chéo và sử dụng trong báo cáo dưới dạng tường thuật.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 36

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

ðiều kiện tự nhiên và kinh tế – xã hội

Vị trớ ủịa lý: Hải Hậu là huyện ủồng bằng ven biển thuộc chõu thổ sụng

Hồng nằm ở phía Nam tỉnh Nam Định, có tọa độ địa lý khoảng 20,7 độ Bắc và 106,15 độ Đông Phía Bắc giáp huyện Trực Ninh và huyện Xuân Trường, phía Đông giáp huyện Giao Thủy, phía Tây giáp huyện Nghĩa Hưng, và phía Nam giáp Vịnh Bắc Bộ.

Huyện có diện tích tự nhiên 230,22 km² và dân số 257.001 người (năm 2010) Toàn bộ diện tích huyện là đồng bằng, với bờ biển dài khoảng 32 km, được bao quanh bởi sông Ninh và sông Đáy Huyện bao gồm 32 xã, 3 thị trấn, một cảng thương mại và một cảng du lịch nghỉ mát.

Hỡnh 4.1 Bản ủồ Hành chớnh tỉnh Nam ðịnh

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 37

Hải Hậu, với vị trí địa lý thuận lợi và hệ thống giao thông đường bộ, đường thủy phát triển, tạo điều kiện lý tưởng cho việc mở rộng giao thương và phát triển kinh tế Đặc biệt, khu vực này có tiềm năng lớn trong dịch vụ nông sản chế biến xuất khẩu, như cà chua.

Hải Hậu, thuộc vùng đồng bằng Bắc Bộ, có khí hậu nhiệt đới với đặc điểm mát mẻ, ẩm ướt và bốn mùa rõ rệt: Xuân, Hạ, Thu, Đông.

Kết quả số liệu về Khí hậu thời tiết trung bình các tháng trong 10 năm gần ủõy 2000 - 2009 ủược thể hiện trờn hỡnh 4.2 sau:

Thời tiết, khí hậu tại Hải Hậu qua các năm

Lượng mưa TB Nhiệt ủộ TB Ẩm ủộ TB Giờ nắng TB

Hình 4.2 Khí hậu thời tiết trung bình tháng qua các năm (2000 – 2009)

Nguồn: Trung tâm khí tượng thuỷ văn tỉnh Nam ðịnh

Theo số liệu trong hình trên, nhiệt độ trung bình năm của huyện dao động từ 23 đến 24ºC, rất lý tưởng cho sự phát triển của cây cà chua, vì cây này cần nhiệt độ từ 22ºC để sinh trưởng tốt.

Nhiệt độ lý tưởng cho cây cà chua ra hoa và đậu quả là từ 18 đến 20ºC, với nhiệt độ trung bình tối ưu là 18,9ºC Vào mùa hè, nhiệt độ trung bình tăng lên 27ºC, đặc biệt tháng bảy có nhiệt độ cao nhất Điều này ảnh hưởng đến năng suất của cây cà chua.

I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 38

Nhiệt độ 29,4 ºC không ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây cà chua Điều này cho thấy cây cà chua có khả năng phát triển tốt trong các mùa vụ sản xuất tại Hải Hậu, Nam Định.

Năm có khoảng 250 ngày nắng, với tổng số giờ nắng từ 1.250 đến 1.600 giờ Mùa hè chiếm khoảng 50% tổng số giờ nắng, dao động từ 600 đến 700 giờ Độ ẩm trung bình hàng năm khá cao, khoảng 80-85%, trong đó tháng 2 có độ ẩm cao nhất lên đến 90%, còn tháng 11 là tháng có độ ẩm thấp nhất với 81%.

Với điều kiện số giờ nắng và độ ẩm không khí thuận lợi, vụ trồng cà chua phát triển rất tốt Tuy nhiên, đối với cà chua vụ xuân, cần chú ý đến các bệnh ở giai đoạn cây con (tháng 2 – 3 khi có ánh sáng kém và độ ẩm cao) và thực hiện tốt các biện pháp kỹ thuật như tỉa cành, loại bỏ lá già và lá bệnh kịp thời.

Lượng mưa trung bình hàng năm dao động từ 1700 đến 1800 mm, phân bố không đều trên toàn huyện và có sự biến động qua các năm Mùa mưa diễn ra từ tháng 5 đến tháng 10, chiếm khoảng 80% tổng lượng mưa hàng năm, với các tháng 7, 8, và 9 là thời điểm có lượng mưa cao nhất Ngược lại, mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, chỉ chiếm khoảng 20% lượng mưa cả năm, trong đó tháng 12, 1, và 2 là những tháng khô hạn nhất, có tháng gần như không có mưa.

Trong những năm gần đây, lượng mưa đã có sự biến động lớn, với xu hướng mưa nhiều và muộn hơn so với trung bình nhiều năm Điển hình là năm

2008, trận mưa rất lớn từ ngày 29/10 ủến 3/11 và lượng mưa khoảng 450ml

Do vậy cần chủ ủộng tiờu nước ủầu vụ ủụng bằng cỏch quy vựng trồng tập trung và lên luống trồng cao hơn

Về thuỷ triều tại vựng biển Hải Hậu thuộc chế ủộ nhật triều, thời gian triều lờn ngắn (xấp xỉ 8 giờ) triều xuống dài (khoảng 18 giờ) Biờn ủộ triều

Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội đã thực hiện nghiên cứu về điều kiện thủy văn tại huyện Hải Hậu, cho thấy chiều cao mực nước trung bình dao động từ 1,6-1,7 m, với mức cao nhất đạt 3,31 m và thấp nhất là -0,11 m Những điều kiện này tạo thuận lợi đặc biệt cho việc điều tiết nước phục vụ sản xuất cây trồng theo hệ thống tự chảy.

Thời tiết khí hậu của Hải Hậu rất ôn hòa, tạo điều kiện thuận lợi cho sự sinh trưởng của cây trồng, đặc biệt là cây cà chua núi riềng Khí hậu mùa ẩm giúp phát triển nhiều loại rau màu có giá trị kinh tế cao, với cà chua chiếm diện tích chủ lực trong vụ mùa Tuy nhiên, một số khu vực ven biển bị ảnh hưởng bởi nước mặn xâm nhập, làm khó khăn trong việc tưới tiêu cho cây trồng, đặc biệt trong điều kiện khô hạn Do đó, cần tăng cường thử nghiệm các giống cà chua chống chịu mặn và kiểm soát chất lượng nguồn nước tưới một cách chặt chẽ.

Huyện Hải Hậu có địa hình bằng phẳng, với độ cao phổ biến từ 0,5m - 0,7m, nằm trên thềm cát biển Đất ở đây thuộc nhóm đất phù sa, chủ yếu là đất thịt và đất thịt nhẹ, giàu dinh dưỡng, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, đặc biệt là trồng trọt và nuôi trồng thủy sản Hai hệ thống sông lớn, sông Ninh Cơ và sông Đáy, cung cấp nguồn nước dồi dào, giúp cung cấp lượng phù sa hàng năm cho sản xuất nông nghiệp Nhìn chung, điều kiện địa hình và thổ nhưỡng của huyện Hải Hậu rất thuận lợi cho việc canh tác cây trồng với năng suất và chất lượng cao.

Tài nguyên đất đai của huyện được chia thành hai nhóm chính: đất phù sa, có khả năng bồi tụ hàng năm, và đất mặn, đất cát ven biển Nhóm đất phù sa (Fluvisols) chiếm ưu thế về diện tích và là loại đất có độ phì nhiêu cao nhất.

Ngày đăng: 21/07/2021, 10:47

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN