1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận văn thạc sĩ chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại bưu điện tỉnh ninh bình đến năm 2015

97 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Chiến Lược Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Bưu Điện Tỉnh Ninh Bình Đến Năm 2015
Tác giả Tạ Thị Thanh Giang
Người hướng dẫn PGS.TS. Đỗ Văn Viện
Trường học Trường đại học Nông nghiệp Hà Nội
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2011
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 97
Dung lượng 761,08 KB

Cấu trúc

  • 1. MỞ ðẦU (10)
    • 1.1. Tớnh cấp thiết của ủề tài (10)
    • 1.2. Mục tiờu nghiờn cứu ủề tài (11)
      • 1.2.1. Mục tiêu chung (11)
      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể (11)
    • 1.3. ðối tượng và phạm vi nghiờn cứu ủề tài (11)
      • 1.3.1. ðối tượng nghiên cứu (11)
      • 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu (12)
  • 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC (13)
    • 2.1 Cơ sở lý luận (13)
      • 2.1.1. Các khái niệm cơ bản (13)
      • 2.1.2. Mục tiêu của chiến lược phát triển nguồn nhân lực (17)
      • 2.1.3. Chiến lược phát triển nguồn nhân lực (18)
    • 2.2. Cỏc nhõn tố ảnh hưởng ủến chiến lược phỏt triển nguồn nhõn lực (28)
      • 2.2.1. Các yếu tố môi trường vĩ mô (28)
      • 2.2.2. Môi trường vi mô (30)
      • 2.2.3. Các yếu tố môi trường bên trong .................................................... 23 2.3. Bài học kinh nghiệm về chiến lược phát triển nguồn nhân lực của (32)
      • 2.3.3 Bài học kinh nghiệm chiến lược phát triển nguồn nhân lực của Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam (37)
      • 2.3.4 Bài học kinh nghiệm của Bưu ủiện tỉnh Ninh Bỡnh (41)
  • 3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (42)
    • 3.1. Khỏi quỏt về Bưu ủiện tỉnh Ninh Bỡnh (42)
      • 3.1.1. Lịch sử hỡnh thành và phỏt triển của Bưu ủiện tỉnh Ninh Bỡnh (42)
      • 3.1.2 Kết quả kinh doanh của Bưu ủiện tỉnh Ninh Bỡnh trong cỏc năm qua (44)
    • 3.2 Phương pháp nghiên cứu (49)
      • 3.2.1. Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu (49)
      • 3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu (50)
      • 3.2.3 Phương pháp phân tích số liệu (50)
  • 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN (53)
    • 4.1 Thực trạng và cỏc nhõn tố ảnh hưởng ủến chiến lược phỏt triển nguồn nhân lực tại BðT (53)
      • 4.1.1 Thực trạng nguồn nhõn lực tại Bưu ủiện tỉnh Ninh Bỡnh (53)
      • 4.1.2 Thực trạng chiến lược phỏt triển nguồn nhõn lực tại Bưu ủiện tỉnh (56)
      • 4.1.3 Cỏc nhõn tố ảnh hưởng ủến chiộn lược phỏt triển nguồn nhõn lực tại BðT (60)
    • 4.2 đánh giá về thực trạng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Bưu ủiện tỉnh Ninh Bỡnh (67)
      • 4.2.1 Những kết quả ủạt ủược (67)
      • 4.2.2 Những mặt hạn chế (68)
    • 4.3 Chiến lược và giải phỏp phỏt triển nguồn nhõn lực của Bưu ủiện tỉnh (69)
      • 4.3.2 Mục tiờu chiến lược phỏt triển nguồn nhõn lực của BðT ủến 2015. 62 (71)
      • 4.3.3 Giải phỏp phỏt triển nguồn nhõn lực của Bưu ủiện tỉnh Ninh Bỡnh ủến 2015 (74)
  • 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ (89)
    • 5.1 Kết luận (89)
    • 5.2 Khuyến nghị (90)

Nội dung

MỞ ðẦU

Tớnh cấp thiết của ủề tài

Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế, việc Việt Nam gia nhập các tổ chức quốc tế như AFTA, ASEAN và WTO mang lại nhiều cơ hội phát triển, nhưng cũng đặt ra không ít thách thức Chúng ta cần thích ứng với môi trường kinh doanh mới và đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt cả trong nước lẫn quốc tế.

Ngành Bưu chính viễn thông đã có những đóng góp quan trọng cho sự phát triển kinh tế Việt Nam, đóng vai trò cầu nối giữa các hoạt động kinh tế trong nước và quốc tế, đồng thời truyền tải và thu thập thông tin trong xã hội và nội bộ doanh nghiệp Ngành này không chỉ thúc đẩy nền kinh tế mà còn tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho người lao động Tuy nhiên, khi Việt Nam mở cửa thị trường bưu chính viễn thông, sự cạnh tranh từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước với tiềm lực vốn lớn và công nghệ hiện đại sẽ tạo ra áp lực lớn cho ngành, đặc biệt là đối với Bưu điện tỉnh Ninh Bình.

Để BĐT có thể tồn tại và phát triển bền vững trước áp lực cạnh tranh khốc liệt từ các bưu điện trong nước cũng như các bưu điện nước ngoài đang và sắp gia nhập thị trường Việt Nam, cần phải áp dụng các chiến lược đổi mới và nâng cao chất lượng dịch vụ Việc cải thiện công nghệ, tối ưu hóa quy trình vận chuyển và cung cấp dịch vụ khách hàng tốt nhất sẽ giúp BĐT khẳng định vị thế của mình Đồng thời, việc nghiên cứu thị trường và nắm bắt xu hướng tiêu dùng cũng đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng các giải pháp cạnh tranh hiệu quả.

Trong các yếu tố quyết định hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như vốn, công nghệ, tài nguyên và nhân lực, con người được coi là yếu tố quan trọng nhất Do đó, việc hoạch định chiến lược phát triển nhân lực trở thành nhiệm vụ hàng đầu của tổ chức, doanh nghiệp và quốc gia.

Với mục tiêu đóng góp vào sự phát triển của Bưu điện tỉnh Ninh Bình, chúng tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Bưu điện”.

Mục tiờu nghiờn cứu ủề tài

Nghiên cứu đánh giá kết quả thực hiện chiến lược phát triển nguồn nhân lực của Bưu điện tỉnh Ninh Bình, đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chiến lược này đến năm 2015.

- Hệ thống húa cỏc vấn ủề lý luận cơ bản về chiến lược và chiến lược phỏt triển nguồn nhân lực

Phân tích thực trạng xây dựng và thực hiện chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Bưu điện tỉnh Ninh Bình, đồng thời phát hiện những nguyên nhân ảnh hưởng đến chiến lược này trong thời gian qua.

- ðề xuất giải pháp hoàn thiện chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Bưu ủiện tỉnh Ninh Bỡnh ủến năm 2015

Nghiên cứu này tập trung trả lời câu hỏi sau:

1.Thực trạng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại BðT?

2.Chiến lược phỏt triển nguồn nhõn lực ở Bưu ủiện tỉnh Ninh Bỡnh ủến năm 2015 phụ thuộc vào các nhân tố nào?

3 Giải pháp nào nâng cao hiệu quả của chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Bưu ủiện tỉnh Ninh Bỡnh ủến 2015?

ðối tượng và phạm vi nghiờn cứu ủề tài

Cỏc nội dung liờn quan ủến xõy dựng và thực hiện chiến lược phỏt triển nguồn nhân lực ở BðT

Nghiên cứu chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Bưu điện tỉnh Ninh Bình đến năm 2015 nhằm đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả chiến lược phát triển nhân lực của Bưu điện.

1.3.2.2 Phạm vi về không gian, thời gian

- Về khụng gian: ủề tài ủược tiến hành nghiờn cứu tại Bưu ủiện tỉnh Ninh Bình

- Về thời gian: số liệu phục vụ nghiờn cứu ủề tài ủược thu thập từ năm

2007 ủến nay, nhưng tập trung trong 3 năm từ 2008 ủến 2010 ðề tài ủược tiến hành nghiờn cứu từ thỏng 12 năm 2010 ủến thỏng 8 năm 2011.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC

Cơ sở lý luận

2.1.1 Các khái niệm cơ bản

Khái niệm về nguồn nhân lực

Nguồn nhân lực được hiểu rộng rãi bao gồm kinh nghiệm, kỹ năng, trình độ đào tạo và sự tận tâm, sáng tạo, nỗ lực hay bất kỳ đặc điểm nào khác của người lao động.

Nguồn nhân lực ngày càng được các nhà quản trị công nhận là năng lực cốt lõi để tạo ra giá trị cho tổ chức và khách hàng, đồng thời xây dựng vị thế cạnh tranh bền vững cho công ty.

Tùy theo cách hiểu và cách tiếp cận khác nhau mà có cách nhìn nhận khác nhau về nguồn nhân lực:

Tiếp cận nguồn nhõn lực ở cấp ủộ vi mụ:

Theo báo cáo của Human Capital White Paper, nguồn nhân lực được xem là tài sản vô hình quan trọng của một tổ chức Nó bao gồm toàn bộ năng lực, sự tâm huyết, kỹ năng, kinh nghiệm, tiềm năng và năng lực của mọi cá nhân trong tổ chức.

Nguồn nhân lực được hiểu là tổng hợp các khả năng về thể lực và trí lực của con người trong quá trình lao động sản xuất Đây cũng được xem là sức lao động của con người, là nguồn lực quý giá nhất trong các yếu tố sản xuất của doanh nghiệp.

Nguồn nhân lực bao gồm sức lực, trí lực và tâm lực của con người Sức lực được xác định bởi sức cơ bắp, và nó chịu ảnh hưởng bởi độ tuổi, giới tính, mức sống và chế độ dinh dưỡng.

Tiếp cận nguồn nhõn lực ở cấp ủộ vĩ mụ

Nguồn nhân lực là nguồn lực cơ bản của một quốc gia, là tổng thể tiềm năng lao ủộng của con người

Nguồn nhân lực là tất cả tiềm năng của con người trong tổ chức, thể hiện qua kiến thức, khả năng, hành vi và giá trị đạo đức của các thành viên trong doanh nghiệp Họ đóng vai trò quan trọng trong việc thành lập, duy trì và phát triển doanh nghiệp Nguồn nhân lực bao gồm kinh nghiệm, kỹ năng, trình độ lao động và sự tận tâm, nỗ lực, tạo nên giá trị và năng lực cạnh tranh cho tổ chức.

Khái niệm về chiến lược

Thuật ngữ “Chiến lược” (xuất phát từ Hi Lạp là Strategos) chỉ kế hoạch dàn trận và phân bố lực lượng nhằm đạt được chiến thắng Theo Carl Von Clausewitz, nhà binh pháp thế kỷ 19, chiến lược được mô tả là việc lập kế hoạch cho chiến tranh và hoạch định các chiến dịch tác chiến, những chiến dịch này quyết định sự tham gia của từng cá nhân.

Theo Edward Mead Eark, chiến lược được định nghĩa là nghệ thuật khảo sát và sử dụng nguồn lực của một quốc gia hoặc liên minh quốc gia nhằm đảm bảo và tăng cường hiệu quả cho quyền lợi thiết yếu của mình.

Ngày nay, các tổ chức kinh doanh cũng áp dụng khái niệm Chiến lược tương tự như trong quõn ủội, cú rất nhiều ủịnh nghĩa khỏc nhau:

Chiến lược quân sự là kế hoạch tổng thể nhằm quản lý và điều khiển nguồn lực, phương tiện trong các hoạt động quy mô lớn và kéo dài, với mục tiêu tạo ra lợi thế để chiến thắng đối thủ Nó thể hiện nghệ thuật khai thác những điểm yếu của đối phương để đạt được thành công tối đa.

+ Chiến lược là chương trỡnh hành ủộng tổng quỏt hướng tới mục tiờu kinh doanh cơ bản, dài hạn của doanh nghiệp, là chương trỡnh hành ủộng của

+ Chiến lược là cỏch thức mà nhờ ủú những mục tiờu dài hạn cú thể ủạt ủược

Chiến lược là hệ thống các quan điểm và đường lối tổng quát, bao gồm các phương tiện huy động và biện pháp chủ yếu nhằm tổ chức hiệu quả để đạt được những mục tiêu đã định.

+ Chiến lược ủược hiểu một cỏch chung nhất là phương thức ủể thực hiện mục tiêu

Chiến lược là định hướng dài hạn của tổ chức, giúp tối ưu hóa nguồn lực trong môi trường cạnh tranh Nó mang lại lợi thế cho tổ chức bằng cách đáp ứng nhu cầu thị trường và kỳ vọng của các nhà đầu tư.

- Khái niệm phát triển nguồn nhân lực

“Phỏt triển ủược hiểu ủơn giản là quỏ trỡnh biến ủổi hoặc làm cho biến ủổi từ ớt ủến nhiều, từ hẹp ủến rộng, từ thấp ủến cao”[15]

Xột trờn khía cạnh lực lượng lao động, phát triển nguồn nhân lực được hiểu là các hoạt động nhằm nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động trong bối cảnh xã hội có sự tiến bộ rõ rệt về khoa học, kỹ thuật và công nghệ Thực chất, đây là sự chuẩn bị nhân lực để thích ứng với công việc trong tương lai.

Xem con người là nguồn vốn, phát triển nguồn nhân lực bao gồm các hoạt động đầu tư nhằm tạo ra nguồn nhân lực với số lượng và chất lượng phù hợp nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, đồng thời đảm bảo sự phát triển của mỗi cá nhân.

Theo Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO), phát triển nguồn nhân lực không chỉ là việc nâng cao trình độ chuyên môn mà còn bao gồm việc phát triển năng lực của con người Điều này giúp họ có khả năng sử dụng năng lực của mình một cách hiệu quả, từ đó đạt được công việc tốt hơn và thỏa mãn nhu cầu nghề nghiệp cũng như cuộc sống cá nhân.

Phát triển nguồn nhân lực là quá trình giúp nhân viên nâng cao kỹ năng cá nhân và tổ chức, mở rộng kiến thức và khả năng Các hoạt động trong phát triển nguồn nhân lực bao gồm đào tạo, phát triển sự nghiệp, thực hiện và kiểm soát nhiệm vụ, huấn luyện, lập kế hoạch liên tục, xác định nhân viên chủ chốt, hỗ trợ tài chính và phát triển tổ chức.

Cỏc nhõn tố ảnh hưởng ủến chiến lược phỏt triển nguồn nhõn lực

2.2.1 Các yếu tố môi trường vĩ mô

Môi trường vĩ mô bao gồm các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp, tạo ra cơ hội và nguy cơ cho sự phát triển Chiến lược phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp chịu ảnh hưởng từ các yếu tố chủ yếu như môi trường kinh tế, chính trị - pháp luật, khoa học công nghệ, văn hóa xã hội và môi trường tự nhiên của quốc gia.

Môi trường kinh tế, bao gồm các yếu tố như tốc độ tăng trưởng kinh tế, lạm phát và dân số, có ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu nhân lực về cả chất lượng và số lượng Những yếu tố này tác động đến thu nhập và đời sống của người lao động, từ đó tạo ra cơ hội hoặc áp lực đối với chiến lược phát triển nguồn nhân lực của doanh nghiệp.

2.2.1.2 Môi trường chính trị - pháp luật

Pháp luật về lao động và thị trường lao động tác động mạnh mẽ đến cơ chế và chính sách trả lương của doanh nghiệp, dẫn đến sự thay đổi về mức độ thu hút nguồn nhân lực Do đó, chiến lược phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp cần phải được thực hiện phù hợp với các quy định pháp luật về lao động và thị trường lao động.

2.2.1.3 Môi trường khoa học công nghệ

Môi trường công nghệ có ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, đặc biệt là trong lĩnh vực bưu chính viễn thông (BCVT) Sự phát triển của công nghệ đòi hỏi nguồn nhân lực chất lượng cao để vận hành và sử dụng các công nghệ mới Các sản phẩm và vật liệu mới cũng tạo ra những tác động đáng kể đến cách thức hoạt động của ngành này.

Ngày nay, chúng ta đang sống trong thời đại bùng nổ của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ, với tốc độ thay đổi công nghệ trong nền kinh tế diễn ra nhanh chóng Cuộc cách mạng này không chỉ làm thay đổi tính chất công việc của người lao động mà còn ảnh hưởng đến công việc của các nhà quản lý, đặc biệt là trong lĩnh vực quản trị nguồn nhân lực Sự phát triển công nghệ nhanh chóng khiến các sản phẩm hiện có dễ bị lạc hậu, đòi hỏi phải luôn sáng tạo và phát triển sản phẩm mới Điều này tạo điều kiện cho nguồn nhân lực phát triển liên tục để nắm bắt và ứng dụng công nghệ hiện đại vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

2.2.1.4 Môi trường văn hóa xã hội

Các yếu tố văn hóa, xã hội của quốc gia có tác động lớn đến tâm lý, hành vi, phong cách và lối sống của người lao động Điều này ảnh hưởng đến cách tư duy và các chính sách phát triển nguồn nhân lực, nhằm phát huy những yếu tố tích cực và khắc phục những mặt tiêu cực trong tác phong lao động tại doanh nghiệp.

Môi trường tự nhiên ảnh hưởng đến chiến lược phát triển nguồn nhân lực của doanh nghiệp Doanh nghiệp hoạt động tại các tỉnh lớn, nơi có giao thông thuận lợi và công nghệ thông tin phát triển, sẽ thu hút nguồn nhân lực chất lượng Ngành bưu chính viễn thông cũng không ngoại lệ; nếu hoạt động trong môi trường phát triển, chất lượng nguồn nhân lực sẽ được nâng cao Các bưu điện tại thành phố lớn và khu công nghiệp lớn yêu cầu nguồn nhân lực có kiến thức sâu rộng và chất lượng cao Để đáp ứng yêu cầu này, nhân viên cần liên tục học tập và nâng cao trình độ chuyên môn để thích ứng với những thay đổi của nền kinh tế.

2.2.2.1 Yếu tố nguồn nhân lực

Nguồn nhân lực hiện có của doanh nghiệp là vấn đề quan trọng và là một trong những yếu tố mấu chốt của lực lượng sản xuất Khi kinh tế phát triển, tốc độ đầu tư và kinh doanh gia tăng, công nghệ hiện đại và phương thức sản xuất đổi mới, trình độ sản xuất xã hội tiến nhanh, điều này dẫn đến sự chuyển mình sang nền kinh tế tri thức Do đó, yêu cầu đối với lực lượng lao động không chỉ ở số lượng mà còn ở chất lượng.

Xã hội ngày càng phát triển, yêu cầu về chất lượng nhân sự cũng ngày càng cao để đáp ứng kịp thời nhu cầu của nền kinh tế Trình độ nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ và nhân viên trong bưu chính là yếu tố quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến sự thành công của hoạt động kinh doanh ngân hàng Năng lực và trách nhiệm của nhân viên bưu chính, những người giao dịch trực tiếp với khách hàng, quyết định hiệu quả hoạt động Tuyển chọn nhân sự có đạo đức nghề nghiệp và chuyên môn giỏi là điều kiện cần thiết để nâng cao hiệu quả kinh doanh của bưu chính.

Trong lĩnh vực bưu chính, yếu tố con người đóng vai trò quan trọng hàng đầu, việc sử dụng đúng người sẽ nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Ngược lại, nếu tuyển dụng cán bộ không phù hợp với năng lực chuyên môn, hoặc có chuyên môn yếu, sẽ ảnh hưởng xấu đến uy tín của từng chi nhánh và không khuyến khích nhân viên phát triển tốt.

2.2.2.2 Yếu tố nhà cung ứng

Sự phát triển của các trường đại học và trung tâm dạy nghề trên địa bàn có ảnh hưởng lớn đến chiến lược phát triển nguồn nhân lực của doanh nghiệp Một môi trường giảng dạy chất lượng sẽ cung cấp nguồn lao động có trình độ, góp phần vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp Ngược lại, nếu tuyển dụng lao động kém chất lượng, doanh nghiệp sẽ đối mặt với hiệu quả thấp trong hoạt động kinh doanh.

2.2.2.3 ðối thủ cạnh tranh ðối thủ cạnh tranh là một trong những nhõn tố cú tỏc ủộng mạnh ủến chiến lược phỏt triển nguồn nhõn lực ủể từ ủú phỏt triển một ủội ngũ nhõn viờn ủủ mạnh ủể theo kịp tỡnh hỡnh phỏt triển của ủối thủ cạnh tranh ðồng thời, trong nền kinh tế thị trường, nhà quản trị không những chỉ quan tõm ủến cạnh tranh mua bỏn sản phẩm trờn thị trường mà cần quan tõm ủến tài nguyờn nguồn nhõn lực Muốn vậy cỏc doanh nghiệp, cỏc nhà quản trị phải nghiờn cứu kỹ tỡnh hỡnh nhõn lực của ủối thủ cạnh tranh ủể cú thể thu hỳt nguồn nhõn lực từ ủối thủ cạnh tranh; hoặc ủào tạo nguồn nhõn lực hiện cú; hoặc cú những chớnh sỏch lương thưởng, thăng tiến hợp lý ủể kớch thớch nhõn viên mình

2.2.2.4 Các tổ chức trung gian

Hội chợ việc làm và các trung tâm giới thiệu việc làm đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của doanh nghiệp Khi các doanh nghiệp chú trọng đến các tổ chức trung gian này, họ sẽ có nhiều cơ hội lựa chọn những ứng viên phù hợp với yêu cầu phát triển kinh doanh Tại hội chợ, số lượng lớn ứng viên nộp hồ sơ giúp doanh nghiệp dễ dàng sàng lọc và tìm kiếm những ứng viên có chất lượng cao.

2.2.3 Các yếu tố môi trường bên trong

Môi trường nội bộ bao gồm các yếu tố thuộc về nguồn lực bên trong doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp ủến kết quả hoạt ủộng của doanh nghiệp

2.2.3.1 Chính sách thu hút nguồn nhân lực

Cách bố trí và sử dụng nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chiến lược phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp Phân công đúng người, đúng việc và đánh giá đúng mức độ tham gia của từng người lao động sẽ khuyến khích và tạo động lực cho họ, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động chung Khi lao động được sử dụng hợp lý, không chỉ thể hiện hết khả năng mà còn tự đầu tư, nâng cao trình độ, kiến thức và kỹ năng của bản thân Điều này tạo nền tảng vững chắc cho chiến lược phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp.

2.2.3.2 Cách bố trí và sử dụng nguồn nhân lực

Cách bố trí và sử dụng nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển nguồn nhân lực của doanh nghiệp Phân công đúng người đúng việc và đánh giá mức độ tham gia của từng nhân viên sẽ tạo động lực và khuyến khích họ cống hiến Khi doanh nghiệp áp dụng cách sử dụng lao động hiệu quả, nhân viên không chỉ phát huy tối đa năng lực mà còn tự đầu tư vào bản thân, nâng cao kỹ năng và kiến thức Điều này tạo ra nền tảng vững chắc cho chiến lược phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp.

2.2.3.3 Chế ủộ ủào tạo và ủào tạo lại

ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

Ngày đăng: 21/07/2021, 10:44

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bưu ủiện tỉnh Ninh Bỡnh (2008, 2009, 2010), bỏo cỏo kết quả hoạt ủộng kinh doanh Sách, tạp chí
Tiêu đề: bỏo cỏo kết quả hoạt ủộng kinh doanh
Tác giả: Bưu ủiện tỉnh Ninh Bỡnh
Năm: 2008, 2009, 2010
5. George T.Milkovich/Jonh W.Boudreau, bản dịch của Vũ Trọng Hùng (2002), Nhà xuất bản Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: George T. Milkovich / Jonh W. Boudreau
Tác giả: George T. Milkovich, Jonh W. Boudreau
Nhà XB: Nhà xuất bản Thống kê
Năm: 2002
6. GS. TS. ðoàn Thị Hồng Vân (2010), giáo trình quản trị chiến lược, nhà xuất bản thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: giáo trình quản trị chiến lược
Tác giả: ðoàn Thị Hồng Vân
Nhà XB: nhà xuất bản thống kê
Năm: 2010
7. Luận văn ThS. Nguyễn Thanh Quang, phát triển nguồn nhân lực của trường cao ủẳng kinh tế - kỹ thuất Quảng Nam ủến năm 2015, tầm nhỡn 2020 (2010) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát triển nguồn nhân lực của trường cao ủẳng kinh tế - kỹ thuất Quảng Nam ủến năm 2015, tầm nhỡn 2020
Tác giả: Nguyễn Thanh Quang
Năm: 2010
8.Nguyễn Tấn Thịnh (2005), Quản lý nhân lực trong doanh nghiệp 9. Nguyễn Hữu Thân (2007) Quản trị nhân sự, nhà xuất bản Lð-XH Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý nhân lực trong doanh nghiệp
Tác giả: Nguyễn Tấn Thịnh
Nhà XB: nhà xuất bản Lð-XH
Năm: 2005
10. Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam (2010), Báo cáo tổng kết tình hỡnh hoạt ủộng kinh doanh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tổng kết tình hỡnh hoạt ủộng kinh doanh
Nhà XB: Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam
Năm: 2010
11. TS. Hoàng đình Phi (2009), Chiến lược nguồn nhân lực trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu, Giảng viờn ủại học Thương mại Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chiến lược nguồn nhân lực trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu
Tác giả: TS. Hoàng đình Phi
Nhà XB: Giảng viờn ủại học Thương mại Hà Nội
Năm: 2009
12. TS. ðinh Viết Hòa, Phát triển nguồn vốn nhân lực – chiến lược tối ưu của nhà lónh ủạo, Tạp chớ khoa học ðHQGHN, kinh tế và kinh doanh 25 (2009) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát triển nguồn vốn nhân lực – chiến lược tối ưu của nhà lónh ủạo
Tác giả: TS. ðinh Viết Hòa
Nhà XB: Tạp chớ khoa học ðHQGHN, kinh tế và kinh doanh
Năm: 2009
13. TS. ðinh Viết Hòa (2009), Tạp chí khoa học ðHQGHN, kinh tế và kinh doanh 25 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí khoa học ðHQGHN, kinh tế và kinh doanh
Tác giả: TS. ðinh Viết Hòa
Năm: 2009
14. Trần Kim Dung (2001), Quản trị nguồn nhân lực, nhà xuất bản giáo dục Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị nguồn nhân lực
Tác giả: Trần Kim Dung
Nhà XB: nhà xuất bản giáo dục
Năm: 2001
15. PGS.TS. Võ Xuân Tiến (2008), Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực, Lớp QTKD khóa 9, 2006-2009, đại học đà Nẵng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực
Tác giả: PGS.TS. Võ Xuân Tiến
Nhà XB: đại học đà Nẵng
Năm: 2008
3. Bộ Bưu chính viễn thông , website: http://www.mpt,gov.vn 4. Công ty Cổ phần Lilama 69-1,website : www.lilama69-1.com.vn Link
2. Bưu ủiện tỉnh Ninh Bỡnh (2008, 2009, 2010 ), bỏo cỏo tổng kết tỡnh hỡnh hoạt ủộng kinh doanh Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w