1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận đặc điểm lâm sàng và hình ảnh siêu âm viêm ruột thừa cấp tại bệnh viện e

55 19 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đặc Điểm Lâm Sàng Và Hình Ảnh Siêu Âm Viêm Ruột Thừa Cấp Tại Bệnh Viện E
Tác giả Trần Thị Giang
Người hướng dẫn PGS. TS. Nguyễn Văn Sơn, ThS. BS. Doãn Văn Ngọc, PGS. TS. Trần Công Hoan
Trường học Đại học Quốc gia Hà Nội
Chuyên ngành Y Đa Khoa
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2018
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 55
Dung lượng 1,4 MB

Cấu trúc

  • DANH MỤC BẢNG

  • ĐẶT VẤN ĐỀ

  • CHƯƠNG 1

  • TỔNG QUAN TÀI LIỆU

    • 1.1. DỊCH TỄ HỌC CỦA VIÊM RUỘT THỪA CẤP

    • 1.2. GIẢI PHẪU RUỘT THỪA

      • 1.2.1. Giải phẫu đại thể

      • 1.2.2. Vi thể

    • 1.3. NGUYÊN NHÂN VÀ SINH LÝ BỆNH HỌC VIÊM RUỘT THỪA

    • 1.4. CHẨN ĐOÁN VIÊM RUỘT THỪA CẤP.

      • 1.4.1. Triệu chứng lâm sàng của VRTC

        • 1.4.1.1. Triệu chứng cơ năng

        • 1.4.1.2. Triệu chứng toàn thân

        • 1.4.1.3. Triệu chứng thực thể

      • 1.4.2. Công thức máu

        • 1.4.2.1. Bạch cầu

        • 1.4.2.2. C-Reactive protein (CRP)

      • 1.4.3. Thang điểm Alvarado và Samue trong chẩn đoán VRTC

      • 1.4.4. Chẩn đoán hình ảnh viêm ruột thừa cấp

        • 1.4.4.1. Siêu âm

        • 1.4.4.2. Các kĩ thuật chẩn đoán hình ảnh khác

        • 1.4.4.3. So sánh ưu-nhược điểm của siêu âm, CLVT và CHT.

    • 1.5. TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG CỦA VIÊM RUỘT THỪA CẤP

    • 1.6. ĐIỀU TRỊ VIÊM RUỘT THỪA CẤP

      • 1.6.1. Cắt ruột thừa viêm bằng mổ mở

      • 1.6.2. Cắt ruột thừa viêm bằng mổ nội soi

  • CHƯƠNG 2

  • ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

      • 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng nghiên cứu

      • 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ

    • 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu

      • 2.2.2. Chọn mẫu

      • 2.2.3. Phương tiện nghiên cứu

      • 2.2.4. Các biến số nghiên cứu

        • 2.2.4.1. Đặc điểm chung

        • 2.2.4.2. Xét nghiệm máu

        • 2.2.4.3. Kết quả siêu âm

    • 2.3. THU THẬP VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU

    • 2.4. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU

  • CHƯƠNG 3

  • KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

      • 3.1.1. Đặc điểm chung

        • 3.1.1.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi

        • 3.1.1.2. Phân bố bệnh nhân theo giới

      • 3.1.2. Triệu chứng lâm sàng

        • 3.1.2.1. Triệu chứng toàn thân

        • 3.1.2.2. Triệu chứng cơ năng

        • 3.1.2.3. Triệu chứng thực thể

      • 3.1.3. Xét nghiệm máu ngoại vi.

        • 3.1.3.1. Số lượng bạch cầu máu ngoại vi

        • 3.1.3.2. Tỉ lệ bạch cầu đa nhân trung tính

    • 3.2. ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH SIÊU ÂM TRONG CHẨN ĐOÁN VRTC

      • 3.2.1. Vị trí ruột thừa

      • 3.2.2. Đường kính ruột thừa trên siêu âm

      • 3.2.3. Đặc điểm dày thành ruột thừa

      • 3.2.4. Các đặc điểm khác trên siêu âm VRTC

      • 3.2.5 Giá trị của SA trong chẩn đoán VRTC

        • 3.2.5.1. Kết luận siêu âm

        • 3.2.5.2. Giá trị của SA trong chẩn đoán VRTC

  • CHƯƠNG 4

  • BÀN LUẬN

    • 4.1. BÀN LUẬN VỀ LÂM SÀNG

      • 4.1.1. Đặc điểm chung

        • 4.1.1.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi

        • 4.1.1.2. Phân bố bệnh nhân theo giới

      • 4.1.2 Triệu chứng lâm sàng

        • 4.1.2.1. Triệu chứng toàn thân

        • 4.1.2.2. Triệu chứng cơ năng

        • 4.1.2.3. Triệu chứng thực thể

        • Trong nghiên cứu của chúng tôi, Mac burney (+) chiếm tỉ lệ cao nhất 80%, tiếp theo là phản ứng vùng HCP với tỉ lệ 65%, không có trường hợp nào có cảm ứng phúc mạc (+), phù hợp với kết quả nghiên cứu cuả Nguyễn Văn Doãn Văn Ngọc: dấu hiệu Mac...

      • 4.1.3. Xét nghiệm máu

    • 4.2. BÀN LUẬN VỀ ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH SIÊU ÂM TRONG CHẨN ĐOÁN VRTC

      • 4.2.1. Vị trí ruột thừa

      • 4.2.2. Đường kính ruột thừa

      • 4.2.3. Đặc điểm dày thành ruột thừa.

      • 4.2.4. Các đặc điểm khác trên siêu âm VRTC

        • 4.2.4.1. Dấu hiệu hình bia, dấu hiệu ngón tay

        • 4.2.4.2. Ruột thừa đè ép không xẹp

        • 4.2.4.3. Dịch quanh ruột thừa, trong HCP, dịch Douglas

        • 4.2.4.4. Sỏi phân trong RT, dịch trong RT

        • 4.2.4.5. Thâm nhiễm mỡ xung quanh RT, phản ứng hạch mạc treo

      • 4.2.5. Giá trị của SA trong chẩn đoán VRTC

  • KẾT LUẬN

    • 1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, XÉT NGHIỆM MÁU VRTC

    • 2. ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH SIÊU ÂM VRTC

    • TIẾNG VIỆT

Nội dung

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

2.1.1 Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng nghiên cứu

Tất cả bệnh nhân, không phân biệt tuổi tác, giới tính, nghề nghiệp hay nơi cư trú, đều có hồ sơ bệnh án đầy đủ được lưu trữ tại kho lưu trữ hồ sơ của bệnh viện.

E từ tháng 2/2017 đến tháng 7/2017 được chọn vào nghiên cứu với các tiêu chuẩn sau:

- Chẩn đoán lâm sàng trước mổ là VRTC

- Được siêu âm trước khi mổ

- Có kết quả giải phẫu bệnh

- Những đối tượng mổ viêm ruột cấp không trong khoảng thời gian nghiên cứu

- Những bệnh nhân viêm ruột thừa cấp trước mổ nhưng không có kết quả siêu âm

- Những bệnh nhân viêm ruột thừa cấp trước mổ nhưng không có kết quả giải phẫu bệnh

- Những hồ sơ bệnh án không đầy đủ thông tin theo yêu cầu của bệnh án nghiên cứu

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu hồi cứu và mô tả cắt ngang được thực hiện tại bệnh viện E từ tháng 2 đến tháng 7 năm 2017 Phương pháp chọn mẫu không xác suất (mẫu tiện lợi) đã được áp dụng, lựa chọn tất cả các đối tượng đủ tiêu chuẩn nghiên cứu trong khoảng thời gian này.

- Máy siêu âm (Mỹ) có đầu dò dải quạt 3.5MHZ và đầu dò phẳng 5-7,5

Copyright @ School of Medicine and Pharmacy, VNU

MHZ tại phòng siêu âm của khoa Chẩn đoán hình ảnh, Bệnh viện E

- Hồ sơ lưu trữ của bệnh nhân có đủ tiêu chuẩn lựa chọn tại kho lưu trữ hồ sơ lưu trữ bệnh viện E

2.2.4 Các biến số nghiên cứu 2.2.4.1 Đặc điểm chung

Thu thập các thông tin về lâm sàng theo bệnh án của bệnh viện, bao gồm:

- Các triệu chứng cơ năng (sốt, buồn nôn, đau bụng, bí trung đại tiện… )

- Các triệu chứng thực thể (phản ứng HCP, điểm Mac Burney, cảm ứng phúc mạc

- Số lượng bạch cầu trong máu ngoại vi

- Phần trăm bạch cầu đa nhân trung tính

- Kích thước, đường kính ruột thừa (mm)

- Đặc điểm về độ dày thành RT (có dày, không dày)

- Dấu hiệu hình bia, dấu hiệu ngón tay (có, không)

- Dịch quanh ruột thừa (có, không)

- Sỏi phân trong RT (có, không)

- Có dịch trong lòng ruột thừa (có, không)

- Có đè nén được ruột thừa không (có, không)

- Thâm nhiễm mỡ xung quanh ruột thừa (có, không)

- Kết luận của siêu âm: VRT, theo dõi VRT, không VRT (nếu không VRT, bệnh gì?)

THU THẬP VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU

- Thu thập số liệu theo mẫu bệnh án nghiên cứu

Copyright @ School of Medicine and Pharmacy, VNU

- Thu thập thông tin hình ảnh siêu âm: Sau đó đối chiếu kết quả siêu âm với kết quả GPB

Để tính độ nhạy, độ đặc hiệu và độ chính xác, ta sử dụng các công thức sau: Độ nhạy (Se) được tính bằng Se = a / (a + c), độ đặc hiệu (Sp) tính theo Sp = d / (b + d), và độ chính xác (Acc) là Acc = (a + d) / (a + b + c + d) Trong đó, a đại diện cho số dương tính thật (có VRT trên SA và GPB), b là số dương tính giả (có VRT trên SA nhưng không có VRT trên GPB), c là số âm tính giả (không có VRT trên SA nhưng có VRT trên GPB), và d là số âm tính thật (không có VRT trên SA và GPB).

Bảng 2.1 Đối chiếu kết quả của siêu âm với kết quả GPB GPB

- Các biến số định tính thì tính theo tỷ lệ %

- Các biến số định lượng thì tính theo giá trị trung bình, độ lệch

- Xử lí số liệu bằng phần mềm thống kê IBM SPSS statistics 22

ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu này tập trung vào bệnh nhân sau phẫu thuật VRT, với phương pháp hồi cứu để so sánh và theo dõi kết quả mà không gây ảnh hưởng đến sức khỏe và quyền lợi của bệnh nhân.

- Các thông tin về bệnh nhân được mã hóa, nhập vào máy tính và được giữ bí mật

Copyright @ School of Medicine and Pharmacy, VNU

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

Từ tháng 2 đến tháng 7 năm 2017, tại khoa ngoại bệnh viện E, chúng tôi đã lựa chọn 40 bệnh nhân đủ tiêu chuẩn, tất cả đều có kết quả giải phẫu bệnh (GPB) chẩn đoán là VRTC.

3.1.1 Đặc điểm chung 3.1.1.1 Phân bố bệnh nhân theo tuổi

Bảng 3.1: Phân bố bệnh nhân VRTC theo tuổi

Trong nghiên cứu về 40 bệnh nhân VRTC, độ tuổi của bệnh nhân dao động từ 13 đến 92, với tuổi trung bình là 35,03 Nhóm tuổi từ 15-30 chiếm tỷ lệ VRTC cao nhất, đạt 52,5%, trong khi nhóm dưới 15 tuổi có tỷ lệ thấp nhất, chỉ 2,5%.

3.1.1.2 Phân bố bệnh nhân theo giới

Hình 3.1: Phân bố bệnh nhân VRTC theo giới

Copyright @ School of Medicine and Pharmacy, VNU

Trong 40 bệnh nhân VRTC, có 19 bệnh nhân nữ (chiếm 47,5%), 21 bệnh nhân nam (chiếm 52,5%), tỷ lệ nam/ nữ là 1.1/1.`

3.1.2 Triệu chứng lâm sàng 3.1.2.1 Triệu chứng toàn thân

Bảng 3.2: Sự biến đổi nhiệt độ

Trong nghiên cứu với 40 bệnh nhân, tỷ lệ bệnh nhân sốt và không sốt đều chiếm 50% Nhiệt độ cơ thể dao động từ 36,5◦C đến 39,5◦C, trong đó 20 bệnh nhân có sốt chủ yếu ở mức nhẹ từ 37,3 đến 38,5◦C, chiếm 45% tổng số Ngoài ra, hội chứng nhiễm trùng xuất hiện ở 40% trường hợp.

Hình 3.2: Triệu chứng cơ năng

20 40 60 80 100 120 Đau bụng (HCP) Buồn nôn/ nôn Bí trung đại tiện Ỉa lỏng Táo bón số bệnh nhân %

Copyright @ School of Medicine and Pharmacy, VNU

Trong một nghiên cứu với 40 bệnh nhân, triệu chứng cơ năng phổ biến nhất là đau bụng vùng HCP, xuất hiện ở 100% trường hợp Ngoài ra, 37,5% bệnh nhân còn gặp phải triệu chứng buồn nôn hoặc nôn, trong khi 12,5% có triệu chứng ỉa lỏng Các triệu chứng như bí trung đại tiện và táo bón được ghi nhận với tần suất rất thấp.

Bảng 3.3: Vị trí đau khởi phát

Vị trí đau bụng Bệnh nhân %

Nhận xét: Vị trí đau khởi phát chủ yếu xuất phát từ thượng vị

Trong số 40 trường hợp, hố chậu trái chiếm 42,5% và hố chậu phải chiếm 37,5%, trong khi khởi phát quanh rốn chỉ chiếm 20% Dù khởi phát ở các vị trí khác nhau, tất cả các trường hợp đều tập trung tại hố chậu.

Hình 3.3: Tính chất cơn đau

Nhận xét: Hầu hết các trường hợp VRTC đau âm ỉ liên tục (chiếm 80%), chỉ 10% trường hợp đau quặn từng cơn hoặc đau âm ỉ từng cơn

10% âm ỉ, liên tục âm ỉ, từng cơn đau quặn, từng cơn

Copyright @ School of Medicine and Pharmacy, VNU

Triệu chứng thực thể số bệnh nhân %

Phản ứng HCP 26 65 Điểm Mac burney (+) 32 80

Trong nghiên cứu, điểm Mac Burney (+) đạt tỉ lệ cao nhất là 80%, tiếp theo là phản ứng vùng HCP với tỉ lệ 65% Đáng chú ý, trong tổng số 40 trường hợp nghiên cứu, không ghi nhận trường hợp nào có biến chứng muộn viêm phúc mạc.

3.1.3 Xét nghiệm máu ngoại vi

3.1.3.1 Số lượng bạch cầu máu ngoại vi

Bảng 3.5: Số lượng bạch cầu máu ngoại vi

Số lượng bạch cầu Bệnh nhân %

Nhận xét: Hầu hết bệnh nhân VRTC đều có tăng số lượng BC máu ngoại vị (chiếm 85%), chỉ có 15% bệnh nhân xét nghiệm cho kết quả bình thường

3.1.3.2 Tỉ lệ bạch cầu đa nhân trung tính

Bảng 3.6: Tỉ lệ bạch cầu đa nhân trung tính

Nhận xét: 67,5% trường hợp VRTC bạch cầu đa nhân trung tính tăng

>75%, 32,5% xét nghiệm tỉ lệ BCĐNTT vẫn trong giới hạn bình thường

Copyright @ School of Medicine and Pharmacy, VNU

ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH SIÊU ÂM TRONG CHẨN ĐOÁN VRTC23 1 Vị trí ruột thừa

Bảng 3.7: Vị trí ruột thừa xác định trên SA

Vị trí ruột thừa Bệnh nhân %

Không quan sát được RT 2 5

Tỉ lệ bệnh nhân siêu âm xác định ruột thừa ở vị trí bình thường đạt 92,5%, trong khi chỉ có 2,5% trường hợp ruột thừa nằm ở vị trí bất thường, cụ thể là sau manh tràng Đáng chú ý, có 5% trường hợp không xác định được vị trí ruột thừa qua siêu âm.

3.2.2 Đường kính ruột thừa trên siêu âm

Bảng 3.8: Đường kính ruột thừa xác định trên SA Đường kính ruột thừa Bệnh nhân %

Đường kính RT trên siêu âm (SA) có sự biến đổi, với kích thước nhỏ nhất là 5mm và lớn nhất là 20mm Đặc biệt, đường kính RT viêm ≥ 7mm chiếm tỷ lệ cao lên đến 77,5%, trong khi chỉ có 17,5% trường hợp VRTC có đường kính RT < 7mm Ngoài ra, có 5% trường hợp không thể quan sát được hình ảnh RT trên SA, dẫn đến việc không xác định được đường kính RT.

Copyright @ School of Medicine and Pharmacy, VNU

Hình 3.4: Hình ảnh ruột thừa tăng kích thước RT to, đường kính 9 mm, thâm nhiễm mỡ xung quanh BN Phạm Thị Thu T 20 tuổi, mã BA 1709008

GPB Hình ảnh VRTC giai đoạn sớm

3.2.3 Đặc điểm dày thành ruột thừa

Bảng 3.9: Đặc điểm dày thành ruột thừa Độ dày thành RT Bệnh nhân %

Nhận xét: Trong 40 trường hợp được nghiên cứu, có tới 26 trường hợp

Khoảng 65% trường hợp có thành ruột thừa dày ≥ 3mm, trong khi chỉ có 30% trường hợp được chẩn đoán là ruột thừa viêm với độ dày 10 G/L, có 85,3 % trường hợp tỷ lệ BCĐNTT tăng >75 % [13] Theo

Copyright @ School of Medicine and Pharmacy, VNU

Doãn Văn Ngọc, có 80,6% trường hơp số lượng BC máu ngoại vi >10 G/L, tỷ lệ BCĐNTT tăng >75% chiếm 70,3% [17]

Trong nghiên cứu của chúng tôi, 85% bệnh nhân VRTC cho thấy tăng số lượng bạch cầu máu ngoại vi >10 G/L, trong khi chỉ 15% có kết quả xét nghiệm bình thường Đặc biệt, 67,5% trường hợp VRTC có bạch cầu đa nhân trung tính tăng >75%, và 32,5% vẫn nằm trong giới hạn bình thường Kết quả này không có sự chênh lệch nhiều so với các nghiên cứu trước đó.

Ngày đăng: 17/07/2021, 23:53

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Hoàng Mạnh An (2007), “Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến chẩn đóan và biến chứng viêm ruột thừa cấp tại bệnh viện 103”, Tạp chí Y học thực hành, (8), tr. 58-60 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến chẩn đóan và biến chứng viêm ruột thừa cấp tại bệnh viện 103”, "Tạp chí Y học thực hành
Tác giả: Hoàng Mạnh An
Năm: 2007
2. Bộ môn ngoại, trường Đại học Y Hà Nội (2004), “Viêm ruột thừa”, Bệnh học ngoại khoa, nhà xuất bản Y học, tr. 7-19 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Viêm ruột thừa”, "Bệnh học ngoại khoa
Tác giả: Bộ môn ngoại, trường Đại học Y Hà Nội
Nhà XB: nhà xuất bản Y học
Năm: 2004
3. Nguyễn Trinh Cơ (1985), “Viêm ruột thừa cấp tính”, Chuyên khoa ngoại, nhà xuất bản Y học, tr. 45-62 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Viêm ruột thừa cấp tính”, "Chuyên khoa ngoại
Tác giả: Nguyễn Trinh Cơ
Nhà XB: nhà xuất bản Y học
Năm: 1985
4. Triệu Triều Dương (2001), “Giá trị của nội soi của ổ bụng trong chẩn đoán viêm ruột thừa cấp”, Tạp chí Y học thực hành, 398(6), tr. 26-27 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giá trị của nội soi của ổ bụng trong chẩn đoán viêm ruột thừa cấp”, "Tạp chí Y học thực hành
Tác giả: Triệu Triều Dương
Năm: 2001
5. Trần Minh Đạo, Nguyễn Văn Khoa (2006), “Nghiên cứu ứng dụng của siêu âm trong chẩn đoán bệnh viêm ruột thừa”, Tạp chí Y học thực hành, 547(6), tr. 70-72 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu ứng dụng của siêu âm trong chẩn đoán bệnh viêm ruột thừa”, "Tạp chí Y học thực hành
Tác giả: Trần Minh Đạo, Nguyễn Văn Khoa
Năm: 2006
6. Phạm Phan Địch (2002), “Mô học ruột thừa”, Mô học, nhà xuất bản Y học, tr. 426-427 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Mô học ruột thừa
Tác giả: Phạm Phan Địch
Nhà XB: nhà xuất bản Y học
Năm: 2002
7. Trần Thị Thu Hà (2004), “Tình hình và nguyên nhân viêm ruột thừa muộn gặp ở bệnh viện Việt Đức gần đây”, Tạp chí ngoại khoa, (9), tr.297-300 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tình hình và nguyên nhân viêm ruột thừa muộn gặp ở bệnh viện Việt Đức gần đây”, "Tạp chí ngoại khoa
Tác giả: Trần Thị Thu Hà
Năm: 2004
8. Trần Công Hoan (2013), “Siêu âm chẩn đoán viêm ruột thừa cấp tại bệnh viện Việt Đức”, Tạp chí Y học thực hành, 874(6), tr. 29-31 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Siêu âm chẩn đoán viêm ruột thừa cấp tại bệnh viện Việt Đức”, "Tạp chí Y học thực hành
Tác giả: Trần Công Hoan
Năm: 2013
9. Huỳnh Quang Huy, Hoàng Minh Lợi (2010), Nghiên cứu giá trị của siêu âm doppler màu trong chẩn đoán viêm ruột thừa cấp, Tạp chí Y học thực hành, 708(3), tr. 54- 58 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí Y học thực hành
Tác giả: Huỳnh Quang Huy, Hoàng Minh Lợi
Năm: 2010
10. Trần Hiếu Học và cs (2009), “Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi trong điều trị viêm ruột thừa cấp tại khoa ngoại bệnh viện Bạch Mai năm 2007”, Tạp chí Y học thực hành, 662(5), tr. 47-49 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi trong điều trị viêm ruột thừa cấp tại khoa ngoại bệnh viện Bạch Mai năm 2007”, "Tạp chí Y học thực hành
Tác giả: Trần Hiếu Học và cs
Năm: 2009
11. Nguyễn Văn Hưng (2014), “Viêm ruột thừa cấp”, Thực tập giải phẫu bệnh, Trường Đại học Y Hà Nội, tr. 6-7 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Viêm ruột thừa cấp”, "Thực tập giải phẫu bệnh
Tác giả: Nguyễn Văn Hưng
Năm: 2014
13. Nguyễn Văn Khoa (2005), “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm ruột thừa cấp ở người cao tuổi”, Tạp chí Y Dược học quân sự, 30(5), tr. 94-102 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm ruột thừa cấp ở người cao tuổi”, "Tạp chí Y Dược học quân sự
Tác giả: Nguyễn Văn Khoa
Năm: 2005
14. Nguyễn Văn Liễu (2008), “Nghiên cứu ứng dụng điều trị ruột thừa viêm bằng phương pháp phẫu thuật nội soi tại bệnh viện trường Đại học Y dược Huế”, Tạp chi Y Học TP Hồ Chí Minh, 12(4), tr. 34-38 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu ứng dụng điều trị ruột thừa viêm bằng phương pháp phẫu thuật nội soi tại bệnh viện trường Đại học Y dược Huế”," Tạp chi Y Học TP Hồ Chí Minh
Tác giả: Nguyễn Văn Liễu
Năm: 2008
15. Võ Tấn Long, Nguyễn Văn Hải, Nguyễn Tấn Cường, Nguyễn Tuấn (2008), “Kết quả bước đầu sử dụng Chụp cắt lớp điện toán trong chẩn đoán Tắc mạch Mạc treo cấp”, Tạp chi Y Học TP Hồ Chí Minh, 12(2), tr.70-75 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kết quả bước đầu sử dụng Chụp cắt lớp điện toán trong chẩn đoán Tắc mạch Mạc treo cấp”, "Tạp chi Y Học TP Hồ Chí Minh
Tác giả: Võ Tấn Long, Nguyễn Văn Hải, Nguyễn Tấn Cường, Nguyễn Tuấn
Năm: 2008
16. Trịnh Văn Minh và cs (2005), “Manh tràng và trùng tràng”, giải phẫu người tập 2, nhà xuất bản Y học, tr. 400-408 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Manh tràng và trùng tràng”, "giải phẫu người tập 2
Tác giả: Trịnh Văn Minh và cs
Nhà XB: nhà xuất bản Y học
Năm: 2005
17. Doãn Văn Ngọc (2010), Nghiên cứu giá trị của chụp cắt lớp vi tính trong chẩn đoán viêm ruột thừa cấp, Luận văn thạc sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu giá trị của chụp cắt lớp vi tính trong chẩn đoán viêm ruột thừa cấp
Tác giả: Doãn Văn Ngọc
Năm: 2010
18. Nguyễn Chấn Phong (2004), “Đặc điểm viêm ruột thừa để muộn tại khu vực Sa Đéc tỉnh Đồng Tháp năm 1997”, Tạp chí ngoại khoa, (8), tr. 26- 30 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đặc điểm viêm ruột thừa để muộn tại khu vực Sa Đéc tỉnh Đồng Tháp năm 1997”, "Tạp chí ngoại khoa
Tác giả: Nguyễn Chấn Phong
Năm: 2004
19. Nguyễn Văn Sơn (2001), Nghiên cứu giá trị của siêu âm trong chẩn đoán viêm ruột thừa cấp qua đối chiếu với lâm sàng, phẫu thuật, giải phẫu bệnh, Luận văn thạc sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.TIẾNG ANH Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu giá trị của siêu âm trong chẩn đoán viêm ruột thừa cấp qua đối chiếu với lâm sàng, phẫu thuật, giải phẫu bệnh
Tác giả: Nguyễn Văn Sơn
Năm: 2001
20. Addiss DG, Shaffer N, Fowler BS, Tauxe RV (1990), “The epidemiology of appendicitis and appendectomy in the United States”, Am J Epidemiol, 132(5), 910–925 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The epidemiology of appendicitis and appendectomy in the United States”, "Am J Epidemiol
Tác giả: Addiss DG, Shaffer N, Fowler BS, Tauxe RV
Năm: 1990
21. Baldisserotto M, Marchiori E (2000), “Accuracy of noncompressive sonography of children with appendicitis according to the potential positions of the appendix”, AJR Am J Roentenol, 175(5), 1387–1392 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Accuracy of noncompressive sonography of children with appendicitis according to the potential positions of the appendix”, "AJR Am J Roentenol
Tác giả: Baldisserotto M, Marchiori E
Năm: 2000

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w