1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

(Luận văn thạc sĩ) nghiên cứu xây dựng quy trình nhân nhanh in vitro giống lan hoàng thảo vôi đỏ dendrobium jan orinstein red and white

75 12 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Xây Dựng Quy Trình Nhân Nhanh In Vitro Giống Lan Hoàng Thảo Vôi Đỏ Dendrobium Jan Orinstein Red And White
Tác giả Bùi Thị Minh
Người hướng dẫn PGS.TS. Hà Thị Thúy, GS.TS.NGND. Nguyễn Quang Thạch
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Công nghệ sinh học
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2017
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 75
Dung lượng 2,73 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ

    • 1.2. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

      • 1.2.1. Mục đích

      • 1.2.2. Yêu cầu

    • 1.3. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI

  • PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

    • 2.1. NGUỒN GỐC, PHÂN BỐ, PHÂN LOẠI VÀ GIÁ TRỊ CỦA PHONG LAN

    • 2.2. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC CHI LAN HOÀNG THẢO

      • 2.2.1. Rễ

      • 2.2.2. Thân

      • 2.2.3. Lá

      • 2.2.4. Hoa

      • 2.2.5. Quả

    • 2.3. ĐẶC ĐIỂM SINH THÁI HỌC CHI LAN HOÀNG THẢO

      • 2.3.1. Nhiệt độ

      • 2.3.2. Ẩm độ

      • 2.3.3. Ánh sáng

      • 2.3.4. Giá thể

      • 2.3.5. Mùa nghỉ

    • 2.4. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC VÀ SINH THÁI HỌC CỦA LANHOÀNG THẢO VÔI ĐỎ

    • 2.5. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT HOA LAN Ở VIỆT NAM VÀ TRÊNTHẾ GIỚI

      • 2.5.1. Tình hình sản xuất hoa lan trên thế giới

      • 2.5.2. Tình hình nghiên cứu, sản xuất và phát triển phong lan ở Việt Nam

    • 2.6. CÁC PHƯƠNG PHÁP NHÂN GIỐNG LAN HOÀNG THẢO

      • 2.6.1. Phương pháp truyền thống

      • 2.6.2. Phương pháp nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào thực vật

    • 2.7. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO HOA LANHOÀNG THẢO VÔI ĐỎ

  • PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐỐI TƯỢNG, VẬT LIỆU VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

      • 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu

      • 3.1.2. Vật liệu nghiên cứu

      • 3.1.3. Thời gian, địa điểm nghiên cứu

    • 3.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

      • 3.2.1. Tạo mẫu nuô cấy vô trùng

      • 3.2.2. Nghiên cứu phương pháp nhân nhanh thông qua protocorn ở các đềukện nuô cấy khác nhau

      • 3.2.3. Nghên cứu phương pháp tá snh cây và tạo cây hoàn chỉnh

      • 3.2.4. Nghiên cứu phương pháp huấn luyện và đưa cây in vitro ra ngoàvườn ươm

    • 3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.3.1. Giai đoạn chọn và xử lý mẫu

      • 3.3.2. Các hóa chất và thiết bị sử dụng trong nghiên cứu

      • 3.3.3. Phương pháp pha chế môi trường nuôi cấy in vitro

    • 3.4. CÁC CHỈ TIÊU THEO DÕI

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. ẢNH HƯỞNG KHÁC NHAU CỦA CHẤT KHỬ TRÙNG ĐẾN MẪUNUÔI CẤY

      • 4.1.1. Ảnh hưởng của nồng độ chất khử trùng đến hiệu quả khử trùng củamẫu lá non nuôi cấy

      • 4.1.2. Ảnh hưởng của nồng độ chất khử trùngđến hiệu quả khử trùng củamẫu chồi đỉnh nuôi cấy

      • 4.1.3. Ảnh hưởng của nồng độ chất khử trùng đến hiệu quả khử trùng củamẫu đoạn thân

    • 4.2. ẢNH HƯỞNG CỦA NGUỒN MẪU ĐẾN SỰ SINH TRƯỞNG CỦAMẪU ĐƯA VÀO NUÔI CẤY

    • 4.3. ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG NUÔI CẤY ĐẾN SINH TRƯỞNGCỦA MẪU NUÔI CẤY

    • 4.4. Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng tới quá trình phát sinh hìnhthái của mẫu nuôi cấy

    • 4.5. NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP NHÂN NHANH THÔNG QUAPROTOCORM Ở CÁC ĐIỀU KIỆN NUÔI CẤY KHÁC NHAU

      • 4.5.1. Ảnh hưởng của 6-BA lên khả năng nhân protocorm

      • 4.5.2. Ảnh hưởng của 6-BA kết hợp với Kinetin lên khả năng nhânprotocorm

    • 4.6. NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP TÁI SINH CÂY VÀ TẠO CÂYHOÀN CHỈNH

      • 4.6.1. Ảnh hưởng của môi trường tái sinh cây lan hoàng thảo Vôi Đỏ từprotocorm

    • 4.7. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC BIỆN PHÁPCHĂM SÓC CÂY CON

      • 4.7.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của một số bện pháp huấn luyện cây con trongbình trước khi ra ngôi cây con

      • 4.7.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của gá thể đến snh trưởng và phát trển tronggiai đoạn cây con

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

    • Tiếng Việt:

    • Tiếng nước ngoài:

    • Tài liệu internet:

  • PHỤ LỤC

Nội dung

Đối tượng, vật liệu, nội dung và phương pháp nghiên cứu

Đối tượng, vật liệu và thời gian nghiên cứu

- Giống lan Hoàng thảo Vôi đỏ nhập nội từ Đài Loan và được trồng tại vườn tập đoàn các giống lan - Viện Di truyền Nông nghiệp

Cây Hoàng thảo Vôi đỏ được nhân giống từ lá non, chồi đỉnh và các đoạn thân mang mắt ngủ Môi trường khoáng nuôi cấy sử dụng là môi trường VW cải tiến, với thành phần 30g/l đường sucrose, bổ sung vitamin và một số chất điều hòa sinh trưởng, nồng độ điều chỉnh tùy theo mục đích thí nghiệm, pH duy trì ở mức 5,8.

3.1.3 Thời gian, địa điểm nghiên cứu

- Tại Viện Di truyền Nông Nghiệp.

Nội dung nghiên cứu

3.2.1 Tạo mẫu nuô cấy vô trùng

- Thí nghiệm 1: Nghiên cứu ảnh hưởng của chất khử trùng khác nhau đến hiệu quả khử trùng của mẫu nuôi cấy

+ Thí nghiệm 1.1: Nghiên cứu ảnh hưởng của Nồng độ chất khử trùng đến hiệu quả khử trùng của mẫu lá non nuôi cấy

Hóa chất Công thức mt

Tỉ lệ mẫu không đạt (%)

 Môi trường hồi phục sau khử trùng: VW + 30 g/L sucrose + 10% nước dừa (ND) + 10% chuối xanh (CX) + 0,5g/L than hoạt tính (AC) + 5,5 g/L agar, pH = 5,8

+ Thí nghiệm 1.2: Nghiên cứu ảnh hưởng của Nồng độ chất khử trùng đến hiệu quả khử trùng của mẫu chồi đỉnh nuôi cấy

Hóa chất Công thức mt

Tỉ lệ mẫu không đạt (%)

 Môi trường hồi phục sau khử trùng: VW + 30 g/L sucrose + 10% nước dừa (ND) + 10% chuối xanh (CX) + 0,5g/L than hoạt tính (AC) + 5,5 g/L agar, pH = 5,8

+ Thí nghiệm 1.3: Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ chất khử trùng đến hiệu quả khử trùng của mẫu đoạn thân

Hóa chất Công thức mt

Tỉ lệ mẫu không đạt (%)

 Môi trường hồi phục sau khử trùng: VW + 30 g/L sucrose + 10% nước dừa (ND) + 10% chuối xanh (CX) + 0,5g/L than hoạt tính (AC) + 5,5 g/L agar, pH = 5,8

- Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của nguồn mẫu đến sinh trưởng của mẫu nuôi cấy

Mục đích của thí nghiệm là quan sát, so sánh và xác định nguồn mẫu tối ưu nhất từ thí nghiệm 1, nhằm phục vụ cho các thí nghiệm tiếp theo.

Nguồn mẫu Tỷ lệ sống(%) Nhận xét

 Môi trường nền chung: VW + 30 g/L sucrose + 10% nước dừa (ND) + 10% chuối xanh (CX) + 0,5g/L than hoạt tính (AC) + 5,5 g/L agar, pH = 5,8

 Thí nghiệm3: Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy đến sinh trưởng của mẫu nuôi cấy

Mục đích của thí nghiệm là xác định môi trường nuôi cấy tối ưu để hỗ trợ sự sinh trưởng của mẫu nuôi cấy, sử dụng nguồn mẫu được xác định từ thí nghiệm trước.

Thí nghiệm được nghiên cứu trong điều kiện tối ưu về nhiệt độ, pH, ánh sáng

Công thức 1 (VW): Môi trường khoáng Vacin and Went (1949)

Công thức 2 (VW1): môi trường VW tăng gấp đôi lượng KNO 3 và

Công thức 3 (VW2): môi trườngVW1 bổ sung thêm vitamin của môi trường MS (Murashige & Skoog, 1962)

Công thức 4 (MS/2): môi trường MS giảm đi 1 nửa

Môi trường nền: 30 g/l Sucrose + 10% ND + 10% CX + 0,5 g/l AC + 5,5 g/l agar, pH 5,8

Môi trường nền tối ưu, được ký hiệu là NTU, sẽ được lựa chọn làm môi trường tối ưu cho các thí nghiệm tiếp theo.

Môi trường nền chung: NTU +30 g/L sucrose + 10% nước dừa (ND) + 10% chuối xanh (CX) + 0,5 g/L AC + 5,5 g/L agar, pH = 5,8

- Thí nghiệm 4:Nghiên cứu ảnh hưởng của các chất điều hòa sinh trưởng đến sự phát sinh hình thái của mẫu nuôi cấy

Mẫu được lựa chọn sinh trưởng trong loại môi trường được xác định là tốt nhất ở thí nghiệm 3

Bài viết này trình bày các công thức khác nhau với nồng độ 6-BA bổ sung trong môi trường nuôi cấy thực vật Cụ thể, Công thức 1 (B1) không có 6-BA, trong khi Công thức 2 (B2) bổ sung 0,5mg/l, Công thức 3 (B3) có 1mg/l, Công thức 4 (B4) là 2mg/l, Công thức 5 (B5) là 2,5mg/l, và Công thức 6 (B6) là 3mg/l Tất cả các công thức này đều sử dụng môi trường nền chung gồm NTU, 30 g/L sucrose, và 10% nước dừa.

3.2.2 Nghiên cứu phương pháp nhân nhanh thông qua protocorn ở các đ ều k ện nuô cấy khác nhau

- Thí nghiệm 5: Đánh giá ảnh hưởng của 6-BA lên khả năng nhân protocorm

Sau khi xác định môi trường để tạo protocorm, cần thu nhận protocorm có chất lượng tốt, với màu xanh khỏe mạnh, không bị thủy tinh hóa và đảm bảo độ mọng nước để tiến hành thí nghiệm.

Môi trường nền chung: NTU + 30 g/L sucrose + 10% ND + 10% CX + 0,5 g/L AC + 5,5 g/L agar, pH 5,8

- Thí nghiệm 6 : Đánh giá ảnh hưởng của 6-BA kết hợp với kinetin lên khả năng nhân protocorm

Nồng độ 6-BA tối ưu cho quá trình nhân nhanh protocorm đã được xác định qua thí nghiệm 6, sử dụng mẫu từ các thí nghiệm trước đó.

Nghiên cứu này khảo sát ảnh hưởng của nồng độ kinetin bổ sung trong môi trường, với các công thức từ 0,0 mg/l đến 0,5 mg/l Cụ thể, công thức 1 không bổ sung kinetin, trong khi các công thức 2, 3, 4, 5 và 6 lần lượt bổ sung 0,1 mg/l, 0,2 mg/l, 0,3 mg/l, 0,4 mg/l và 0,5 mg/l kinetin Sự khác biệt về nồng độ kinetin có thể ảnh hưởng đến sự phát triển và sinh trưởng của thực vật trong môi trường nuôi cấy.

Môi trường nền chung: NTU + 6-BA(thí nghiệm 5) + 30 g/L sucrose + 10% ND + 10% CX + 0,5 g/L AC + 5,5 g/L agar, pH =5,8

3.2.3 Ngh ên cứu phương pháp tá s nh cây và tạo cây hoàn chỉnh

- Thí nghiệm7: Nghiên cứu môi trường tái sinh cây

Thí nghiệm 7.1 nhằm nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ 6-BA đến khả năng tái sinh và nhân chồi Mẫu thu được từ các thí nghiệm tối ưu môi trường nhân nhanh protocorm sẽ được sử dụng cho các thí nghiệm trong giai đoạn này.

Môi trường nền chung: NTU + 30 g/L sucrose + 10% ND + 10% CX + 0,5 g/L AC + 5,5 g/L agar, pH 5,8

+ Thí nghiệm 7.2: Ảnh hưởng của nồng độ kết hợp 6-BA và kinetin đến khả năng tái sinh và nhân chồi

Môi trường nền chung: NTU + 6-BA (thí nghiệm 7.1) + 30 g/L sucrose + 10%

ND + 10% CX + 0,5 g/L AC + 5,5 g/L agar, pH 5,8

- Thí nghiệm 8 : Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường đến sinh trưởng và phát triển của cây con in vitro

Thí nghiệm 8.1 nhằm nghiên cứu tác động của GA3 đến khả năng kéo dài chồi của cây con in vitro Cây con được chọn từ thí nghiệm 7, nơi chúng đã được tái sinh, sẽ được sử dụng làm vật liệu cho thí nghiệm này.

Môi trường nền chung: NTU + 6-BA( thí nghiệm 7.1) + kinetin (thí nghiệm 7.2) + 30 g/L sucrose + 10% ND + 10% CX+ 0,5 g/L AC + 5,5 g/L agar, pH =5,8

Thí nghiệm 8.2 nghiên cứu tác động của α-NAA đối với sự hình thành rễ của cây con in vitro, sử dụng cây con có kết quả tốt nhất từ thí nghiệm 8.1 làm vật liệu cho thí nghiệm này.

Môi trường nền chung: NTU + 30 g/L sucrose + 10% ND + 10% CX + 0,5 g/L AC + 5,5 g/L agar, pH =5,8

+ Thí nghiệm 8.3: Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ nước Dừa đến quá trình sinh trưởng của cây con in vitro

Cây con cho kết quả tốt nhất ở thí nghiệm 8.2 được sử dụng cho thí nghiệm này CT1: 0ml/l

Môi trường nền chung: NTU + α-NAA (thí nghiệm 8.2) + 30 g/L sucrose + 10%

3.2.4 Nghiên cứu phương pháp huấn luyện và đưa cây in vitro ra ngoà vườn ươm

Thí nghiệm 10: Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp huấn luyện cây in vitro trong bình trước khi ra ngôi

Cây con thu thập được khi đã đạt được các chỉ tiêu về chiều cao, lá, rễ … tiến hành cho ra vườn ươm

Công thức 1: Cây đưa từ in vitro ra ngôi ngoài vườn ươm ngay

Công thức 2: Bình cây để ở hành lang 3 ngày sau lấy ra và đưa ra vườn ươm

Công thức 3: Bình cây để ở hành lang 3 ngày sau đó mang ra nhà lưới 3 ngày trước khi ra ngôi

Công thức 4: Bình cây để ở hành lang 3 ngày sau đó mang ra nhà lưới mở nắp bình 3 ngày trước khi ra ngôi

Thí nghiệm 11: Nghiên cứu ảnh hưởng của các loại giá thể khác nhau lên tỷ lệ sống sót khi ra cây trong nhà lưới

Các loại giá thể thông dụng :

Phương pháp nghiên cứu

Các thí nghiệm khởi tạo thể tiền chồi, nhân thể tiền chồi và tạo cây hoàn chỉnh từ thể tiền chồi được thực hiện trên nhiều nền môi trường khác nhau, bổ sung các chất điều hòa sinh trưởng thực vật và phụ gia như nước dừa và chuối xanh Môi trường khoáng nuôi cấy bao gồm môi trường MS, VW và các môi trường phù hợp cho nuôi cấy hoa lan, với các thành phần như đường sucroza, vitamin, chuối xanh và các chất điều hòa sinh trưởng như auxin, cytokinin và gibberelin Mẫu lá non được cấy trên đĩa petri, trong khi mẫu chồi đỉnh và đoạn thân được cấy vào ống nghiệm, và mẫu thực vật trong thí nghiệm nhân thể tiền chồi được cấy vào bình tam giác 250 ml Các mẫu được nuôi ở điều kiện 25±1 o C, với ánh sáng 10 giờ/ngày ở cường độ 2000-2500 lux hoặc trong điều kiện không chiếu sáng Các thí nghiệm tối ưu hóa môi trường được thực hiện theo nguyên tắc tối ưu một biến, lặp lại ít nhất 3 lần với 5 bình mẫu cho mỗi lần thử nghiệm Dữ liệu thu được được xử lý thống kê bằng Excel và phần mềm IRRISTAT 5.0.

3.3.1 Giai đoạn chọn và xử lý mẫu

- Lá non:chọn những mẫulá non của cây lan trưởng thành sau đó rửa sạch bằng xà phòng, lau qua cồn 70 0 rồi tiến hành khử trùng mẫu

Chồi đỉnh là phần sinh trưởng quan trọng trên cây lan trưởng thành Để thu hoạch, chọn các đỉnh sinh trưởng và cắt chúng dài khoảng 5cm Sau đó, rửa sạch bằng xà phòng, lau qua với cồn 70 độ, và tiến hành khử trùng mẫu để đảm bảo an toàn cho cây.

Để tiến hành lấy mẫu đoạn thân bánh tẻ từ cây lan trưởng thành, cần chọn đoạn dài khoảng 10cm Sau đó, rửa sạch mẫu bằng xà phòng, lau qua bằng cồn 70 độ và cắt thành từng đoạn nhỏ để tiến hành khử trùng.

3.3.2 Các hóa chất và thiết bị sử dụng trong nghiên cứu

- Hóa chất khử trùng : cồn, HgCl2, H2O2

- Môi trường nuôi cấy MS (Murashige& Skoog, 1962) và môi trường VW ( Vacin & Went, 1949)

- Các chất kích thích sinh trưởng: 6-BA, Kinetin, α- NAA, GA3

- Cân phân tích 10 -4 , cân kĩ thuật 10 -2

3.3.3 Phương pháp pha chế môi trường nuôi cấy in vitro

Môi trường nuôi cấy cơ bản được sử dụng bao gồm VW (Vacin & Went, 1949), với WV1 là phiên bản tăng gấp đôi lượng KNO3 và NH4SO4, và WV2 là WV1 được bổ sung vitamin từ môi trường MS và 1/2 MS Các chất điều hòa sinh trưởng như α-NAA, 6-BA, GA3 được sử dụng với nồng độ khác nhau tùy thuộc vào từng thí nghiệm Để ngăn ngừa oxi hóa và nhiễm khuẩn, Rifamicine được áp dụng.

Thành phần môi trường: WV, WV1, WV2 và 1/2 MS

Môi trường nuôi cấy bao gồm dịch quả chuối xanh, 10% nước dừa, than hoạt tính, agar 5g/l, với pH 5,8 Điều kiện nuôi cấy được duy trì ở nhiệt độ 23±2°C, với chế độ chiếu sáng 16 giờ/ngày và cường độ ánh sáng từ 2000 đến 2500 lux Trước khi sử dụng, môi trường được khử trùng trong 20 phút ở nhiệt độ 117°C.

Các chỉ tiêu theo dõi

Tỉ lệ sống: số mẫu sống/ tổng số mẫu cấy;

Tỉ lệ chết: số mẫu chết/ tổng số mẫu cấy;

Tỉ lệ phát sinh hình thái: dạng Protocorm, dạng chồi

- Giai đoạn nuôi cấy khởi động

Hệ số nhân: tổng số mẫu thu được/ tổng số mẫu ban đầu;

Số chồi/ mẫu: số chồi thu được/ số mẫu cấy

Hệ số nhân: tổng số mẫu thu được/ tổng số mẫu ban đầu;

Số chồi/ mẫu: số chồi thu được/ số mẫu cấy;

Chất lượng chồi thu được

- Giai đoạn tạo cây hoàn chỉnh

Tỉ lệ rễ/ chồi: tổng số tễ thu được/ tổng số chồi;

Chiều dài trung bình rễ: tổng chều dài rễ/ số rễ;

Chiều cao cây, số lá / cây, tỉ lệ ra rễ(%), và số rễ/ cây

- Giai đoạn nuôi cấy ngoài vườn ươm:

Tỷ lệ mẫu sống (%): Số mẫu sống/ Tổng số mẫu cấy;

Chiều dài lá, chiều rộng lá, số rễ, chiều dài rễ;

Xuất hiện rễ mới sau bao nhiêu ngày;

Chiều cao cây, đường kính cây;

Chiều dài rễ, đường kính rễ.

Ngày đăng: 17/07/2021, 06:58

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Dương Công Kiên (2002). Nuôi cấy mô thực vật. Nhà xuất bản Đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nuôi cấy mô thực vật
Tác giả: Dương Công Kiên
Nhà XB: Nhà xuất bản Đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh
Năm: 2002
2. Đỗ Năng Vịnh (2002). Công nghệ sinh học cây trồng ứng dụng. NXB Nông nghiệp – Hà nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Công nghệ sinh học cây trồng ứng dụng
Tác giả: Đỗ Năng Vịnh
Nhà XB: NXB Nông nghiệp – Hà nội
Năm: 2002
4. Nguyễn Công Nghiệp (2000). Trồng hoa lan. Nhà xuất bản Trẻ. Tp. Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Trồng hoa lan
Tác giả: Nguyễn Công Nghiệp
Nhà XB: Nhà xuất bản Trẻ
Năm: 2000
5. Nguyễn Nghĩa Thìn (1997). Cẩm nang nghiên cứu đa dạng sinh vật - Manual on research of biodiversity. Nhà xuất bản Nông nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cẩm nang nghiên cứu đa dạng sinh vật - Manual on research of biodiversity
Tác giả: Nguyễn Nghĩa Thìn
Nhà XB: Nhà xuất bản Nông nghiệp
Năm: 1997
6. Nguyễn Quang Thạch. Hoàng Thị Nga (2005). Nghiên cứu ứng dụng phương pháp nuôi cấy lát mỏng trong nhân nhanh các giống Vanda. Cattleya và Phalaenopsis. Tạp chí Nông nghiệp và Công nghiệp Thực phẩm. số 12. tr: 550- 552 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu ứng dụng phương pháp nuôi cấy lát mỏng trong nhân nhanh các giống Vanda. Cattleya và Phalaenopsis
Tác giả: Nguyễn Quang Thạch, Hoàng Thị Nga
Nhà XB: Tạp chí Nông nghiệp và Công nghiệp Thực phẩm
Năm: 2005
7. Nguyễn Tiến Bân ( chủ biên) (2005). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. tập 3. Nhà xuất bản Nông nghiệp. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Danh lục các loài thực vật Việt Nam. tập 3
Tác giả: Nguyễn Tiến Bân
Nhà XB: Nhà xuất bản Nông nghiệp
Năm: 2005
8. Nguyễn Thiện Tịch và cộng sự (2006). Kỹ thuật nuôi trồng hoa lan. NXB Nông nghiệp . Thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kỹ thuật nuôi trồng hoa lan
Tác giả: Nguyễn Thiện Tịch, cộng sự
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 2006
9. Nguyễn Thị Sơn. Từ Bích Thủy (2014). Nhân giống in vitro la dendrobium officinale kimura et migo. Tạp chí khoa học và phát triển. tập 12. số 8- 2014 10. Phạm Hoàng Hộ (1993). Cây cỏ miền nam Việt Nam quyển 2.3. Bộ Giáo dục.Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nhân giống in vitro la dendrobium officinale kimura et migo
Tác giả: Nguyễn Thị Sơn
Nhà XB: Tạp chí khoa học và phát triển
Năm: 2014
11. Trần Duy Quý (2005). Sổ tay người Hà Nội chơi Lan. NXB Nông nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sổ tay người Hà Nội chơi Lan
Tác giả: Trần Duy Quý
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 2005
13. Trần Văn Minh (1999). Giáo trình Công nghệ sinh học thực vật. viện sinh học nhiệt đới. Tạp chí phát triển KH & CN. tập 9. số 9 - 2006 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Công nghệ sinh học thực vật
Tác giả: Trần Văn Minh
Nhà XB: viện sinh học nhiệt đới
Năm: 1999
15. Vũ văn Vụ (1997). Sinh lý thực vật. NXB Giáo dục, Hà Nội. Tiếng nước ngoài Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sinh lý thực vật
Tác giả: Vũ văn Vụ
Nhà XB: NXB Giáo dục
Năm: 1997
16. Chen JT. Chang C. Chang WC (1999). Direct embryogenesis from leaf explants Sách, tạp chí
Tiêu đề: Direct embryogenesis from leaf explants
Tác giả: Chen JT, Chang C, Chang WC
Năm: 1999
17. Jaime A. Teixeira da Silva*. 2013: “Orchids: Advances in Tissue Culture. Genetics. Phytochemistry and Transgenic Biotechnology” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Orchids: Advances in Tissue Culture. Genetics. Phytochemistry and Transgenic Biotechnology
Tác giả: Jaime A. Teixeira da Silva
Năm: 2013
18. Leonid V.Averaging (2003) Update checklist of the orchids of Viet Nam. Viet Nam National University Publising House. Ha Noi Sách, tạp chí
Tiêu đề: Update checklist of the orchids of Viet Nam
Tác giả: Leonid V. Averaging
Nhà XB: Viet Nam National University Publising House
Năm: 2003
19. Morel GM (1960) Producing virus-free cymbidiums. American Orchid Society Bulletin 29. pp. 495-497 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Producing virus-free cymbidiums
Tác giả: Morel GM
Nhà XB: American Orchid Society Bulletin
Năm: 1960
20. Morel GM (1964) Tissue culture – a new means of clonal propagation of 21. orchids. American Orchid Society Bulletin 33. 473-478 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tissue culture – a new means of clonal propagation of orchids
Tác giả: Morel GM
Nhà XB: American Orchid Society Bulletin
Năm: 1964
22. Murashige T. and F. Skoog (1962).Arevired medium for rapid growth and bioassays with tobacco tissue cultures. plant physiology. 15: 473 - 497 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Arevired medium for rapid growth and bioassays with tobacco tissue cultures
Tác giả: Murashige T., F. Skoog
Nhà XB: plant physiology
Năm: 1962
23. So-Young Park. Hosakatte N. Murthy. and Kee-Yoeup Paek (2001). “Rapid production of Phalaenopsis from Floral Stalk-derived leaves”. In Vitro Cell. Dev.Biol-Plant. 38. pp. 168-172 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Rapid production of Phalaenopsis from Floral Stalk-derived leaves
Tác giả: So-Young Park, Hosakatte N. Murthy, Kee-Yoeup Paek
Nhà XB: In Vitro Cell. Dev.Biol-Plant
Năm: 2001
25. http://orchidspecies.com/ 26. Bùi Xuân Đáng (2005). tìm hiểu về hoa lan.http://www.hoalanVietnam.org/author/post/1/1/bui-xuan-dang Link
29. Tháng 09/08. kim ngạch xuất khẩu phong lan tăng mạnh. 07/11/2008. http://rauhoaquavietnam.vn/default.aspk?tabID=5&ID=11&LangID=1&NewsID= Link
w