1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

(Luận văn thạc sĩ) tối ưu hóa mạng lưới thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố hưng yên, tỉnh hưng yên

103 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 103
Dung lượng 2,03 MB

Cấu trúc

  • Phần 1. Mở đầu (11)
    • 1.1. Tính cấp thiết của đề tài (0)
    • 1.2. Giả thuyết nghiên cứu (12)
    • 1.3. Mục đích nghiên cứu (12)
    • 1.4. Phạm vi nghiên cứu (0)
    • 1.5. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn (0)
  • Phần 2. Tổng quan tài liệu (13)
    • 2.1. Tổng quan về chất thải (13)
      • 2.1.1. Khái niệm về chất thải (13)
      • 2.1.2. Nguồn phát sinh chất thải sinh hoạt (14)
      • 2.1.3. Thành phần chất thải sinh hoạt (14)
      • 2.1.4. Những tác động của chất thải rắn sinh hoạt (16)
    • 2.2. Tình hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên thế giới (19)
    • 2.3. Tình hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở việt nam (22)
      • 2.3.1. Tình hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở Việt Nam (22)
      • 2.3.2. Một số phương pháp xử lý CTRSH ở Việt Nam (24)
    • 2.4. Mô hình hóa trong quản lý môi trường (26)
      • 2.4.1. Khái quát về công cụ mô hình hóa môi trường (26)
      • 2.4.2. Ứng dụng mô hình hóa trong quản lý môi trường (27)
      • 2.4.3. Ứng dụng của mô hình hóa trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt (28)
  • Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu (30)
    • 3.2. Thời gian nghiên cứu (0)
    • 3.3. Đối tượng nghiên cứu (30)
    • 3.4. Nội dung nghiên cứu (30)
    • 3.5. Phương pháp nghiên cứu (30)
      • 3.5.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp (30)
      • 3.5.2. Phương pháp điều tra (31)
      • 3.5.3. Phương pháp xác định định hệ số phát thải (31)
      • 3.5.4. Phương pháp xây dựng Sơ đồ (32)
      • 3.5.5. Phương pháp xây dựng mô hình (35)
      • 3.5.6. Phương pháp kiểm chứng mô hình (39)
      • 3.5.7. Ứng dụng mô hình để đánh giá hệ thống quản lý rác thải (39)
  • Phần 4. Kết quả và thảo luận (40)
    • 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội TP Hưng Yên (40)
      • 4.1.1. Điều kiện tự nhiên (40)
      • 4.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội (45)
    • 4.2. Thực trạng quản lý CTRSH tại thành phố Hưng Yên (53)
      • 4.2.1. Nguồn phát sinh và khối lượng CTRSH (53)
      • 4.2.2. Hiện trạng phân loại, tái chế, tái sử dụng CTRSH (57)
      • 4.2.3. Tình hình thu gom CTRSH (59)
      • 4.2.4. Tình hình xử lý chất thải sinh hoạt của Thành phố Hưng Yên (66)
    • 4.3. Tối ưu hóa mạng lưới thu gom CTRSH (70)
      • 4.3.1. Mô phỏng hệ thống quản lý rác thải tại địa bàn nghiên cứu (70)
      • 4.3.2. Ứng dụng mô hıı̀nh đểtối ưu hóa mạng lưới thu gom CTRSH (0)
    • 4.4. Đề xuất giải pháp quản lý CTRSH (0)
      • 4.4.1. Nâng cao năng lực thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải (79)
      • 4.4.2. Giải pháp giảm lượng chất thải, thu hồi và tái chế CTR sinh hoạt (80)
      • 4.4.3 Giải pháp tổ chức, kinh tế xã hội (80)
      • 4.4.4. Tổ chức – Thực hiện (81)
  • Phần 5. Kết luận và kiến nghị (84)
    • 5.1. Kết luận (84)
    • 5.2. Kiến nghị (86)
  • Tài liệu tham khảo (87)
  • Phụ lục (89)
    • CTRSH 23 Hình 3.3. Sơ đồ phương pháp xác định các hộ nằm trong phạm vi thu gom (33)
    • CTRSH 24 Hình 3.4. Sơ đồ phương pháp tạo Sơ đồ khối lượng rác tại điểm trung chuyển (34)

Nội dung

Nội dung và phương pháp nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trên địa bàn Thành phố Hưng Yên, Tỉnh Hưng Yên.

Nội dung nghiên cứu

Các nôịdung nghiên cứu chıı́nh của đềtàibao gồm :

- Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại địa bàn TP Hưng Yên - tỉnh Hưng Yên; bao gồm:

+ Thực trạng phát sinh, thu gom, xử lý CTRSH

+ Thực trạng của hệ thống quản lý CTRSH.

- Tối ưu hóa mạng lưới thu gom chất thải rắn sinh hoạt theo các kịch bản về áp lực rác thải TP Hưng Yên.

- Đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại TP Hưng Yên - tỉnhHưng Yên.

Phương pháp nghiên cứu

3.5.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp

Tiến hành thu thập số liệu tại các phòng ban về các vấn đề liên quan:

- Địa hình, địa chất, khí hậu, thủy văn

- Cơ cấu kinh tế, lao động, dân số

- Các thông tin, số liệu về công tác quản lý, tình hình thu gom, lộ trình thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt.

- Hiện trạng quản lý rác thải tại địa phương.

Phương pháp này được áp dung ̣ để thu thập số liêụvềcác nôịdung sau:

- Vị trí (tọa độ) bãi đổ rác, điểm tập kết rác của địa phương.

- Các tuyến đường thu gom và vận chuyển CTRSH.

- Phương thức thu gom và hình thức vận chuyển CTRSH.

Chúng tôi đã tiến hành phỏng vấn 170 hộ gia đình và tổ vệ sinh môi trường thông qua phiếu điều tra, được chọn ngẫu nhiên từ 7 phường và 10 xã Nội dung phỏng vấn tập trung vào tình hình quản lý rác thải tại địa phương (xem Phụ lục 1).

3.5.3 Phương pháp xác định định hệ số phát thải

Lượng rác thu gom được xác định bằng cách theo dõi việc tập kết rác tại các điểm thu gom trong xã, thông qua việc đếm số xe đẩy tay chứa rác hàng ngày, hàng tuần và hàng tháng Các xe đẩy này được vận chuyển đến điểm tập kết đúng giờ quy định và sau đó được chuyển lên xe chuyên dụng của công ty môi trường đô thị Phương pháp đếm xe và cân rác giúp xác định thành phần và tỷ lệ rác thải, từ đó biết được khối lượng rác phát sinh hàng ngày Do lượng rác thải thường ổn định từ các nguồn thải và ít biến động, việc xác định khối lượng và tính trung bình là cần thiết.

Hệ số phát thải rác tại gia đình được xác định thông qua việc cân rác hàng ngày Chúng tôi đã thực hiện khảo sát với 170 hộ gia đình, trùng với số hộ phỏng vấn Để đảm bảo độ chính xác, các hộ được yêu cầu hỗ trợ trong việc cân và ghi chép số liệu theo hướng dẫn cụ thể.

+ Cân rác vào giờ cố định trong ngày 1 lần/ngày.

Mỗi hộ gia đình sẽ thực hiện việc cân rác 3 lần mỗi tháng, với lịch cân được phân bổ đều vào các ngày đầu tuần, giữa tuần và cuối tuần để đảm bảo tính công bằng và hiệu quả trong việc thu gom rác.

Kết quả từ việc cân thực tế rác tại các hộ gia đình cho thấy lượng rác thải trung bình của mỗi hộ gia đình trong một ngày, cũng như lượng rác thải bình quân mỗi người trong ngày.

3.5.4 Phương pháp xây dựng Sơ đồ

Sơ đồ phân bố nguồn thải:

Các nguồn thải chính bao gồm hộ gia đình và các điểm xả thải công cộng như chợ và cơ quan Sơ đồ phân bố hộ gia đình được xây dựng dựa trên Sơ đồ sử dụng đất năm 2017, bao gồm phân lớp khu dân cư và dữ liệu thống kê về dân số.

Vào năm 2017, thành phố đã áp dụng thuật toán ngẫu nhiên để phân bổ vị trí của các hộ gia đình trong khu dân cư do không có tọa độ cụ thể Đặc điểm nhân khẩu của mỗi hộ được gán dựa trên các thống kê mô tả.

(giá trị trung bình, độ lệch chuẩn).

Số hộ và đặc cư xã,phường điểm hộ gia đình

Tạo điểm ngẫu nhiên và gán thuộc tính

Hình 3.1 Sơ đồ phương pháp tạo Sơ đồ phân bố hộ gia đình

Sơ đồ các nguồn thải công cộng được tạo ra bằng cách nhập tọa độ từ máy thu GPS vào phần mềm ArcGIS, giúp hình thành bản đồ dạng điểm một cách đơn giản và hiệu quả.

Sơ đồ hệ thống thu gom rác thải:

Sơ đồ hệ thống thu gom rác thải bao gồm các điểm trung chuyển như bãi tập trung và thùng rác lớn, các tuyến thu gom, hộ gia đình trong khu vực thu gom, cùng khối lượng rác tại các điểm thu gom/trung chuyển Những sơ đồ này được xây dựng dựa trên tọa độ GPS và số liệu thống kê từ tuyến thu gom của Công ty TNHH MTV Môi trường và công trình đô thị Hưng Yên.

Hình 3.2 Sơ đồ phương pháp tạo Sơ đồ điểm trung chuyển và tuyến thu gom

Lượng rác tại các điểm trung chuyển được xác định bằng thuật toán ước lượng khoảng cách gần nhất từ các nguồn phát sinh chất thải đến vị trí bãi tập trung hoặc thùng rác Sơ đồ phương pháp này được minh họa trong Hình 3.3.

Bảng thuộc tính Các điểm trung chuyển gần nhất và khoảng cách

Số liệu thống kê rác theo tuyến

Xác định phạm vi thu gom của các tuyến

Bảng khoảng cách xa nhất tới các hộ được thu gom theo tuyến

Lọc các hộ trong phạm vi thu gom

Sơ đồ Các hộ trong phạm vi thu gom

Hình 3.3 Sơ đồ phương pháp xác định các hộ nằm trong phạm vi thu gom

Sơ đồ khối lượng rác tại các điểm trung chuyển được xác định bằng cách tổng hợp lượng rác từ tất cả các hộ trong khu vực thu gom của từng tuyến Để tính toán khối lượng rác thải của từng hộ, ta nhân hệ số rác thải theo khu vực với số nhân khẩu trong hộ.

Gán các hộ với điểm trung chuyển gần nhất

Bảng thống kê rác thải theo điểm trung chuyển

Kết nối thuộc tính (join)

Sơ đồ khối lượng rác theo các điểm trung chuyển

Hình 3.4 Sơ đồ phương pháp tạo Sơ đồ khối lượng rác tại điểm trung chuyển

Các Sơ đồ được thực hiện trong phần mềm ArcGIS 10.3.

3.5.5 Phương pháp xây dựng mô hình

Mô hình được phát triển dựa trên hệ thống động thái, trong đó quản lý rác thải là một hệ thống bao gồm các đối tượng như người xả bỏ rác (hộ gia đình, cơ sở sản xuất, trường học), người thu gom, người xử lý, và người quản lý môi trường cùng với chính sách quản lý môi trường Các đối tượng này tương tác theo những cách cụ thể và có thể được mô phỏng Các yếu tố quản lý được coi là biến tổng quan ảnh hưởng đến tất cả các thành phần trong hệ thống Mô hình được xây dựng bằng phần mềm NetLogo (Wilensky, 1999), bắt đầu với bước xây dựng cấu trúc mô hình lý thuyết.

Mô hình lý thuyết về hệ thống quản lý rác thải được đơn giản hóa nhằm mô phỏng cách thức quản lý tại địa bàn nghiên cứu Toàn bộ hệ thống này được điều hành bởi chính quyền địa phương như UBND, các phòng ban liên quan và các tổ chức xã hội tại các cấp hành chính khác nhau Thành phần chính quyền địa phương nằm ở vị trí cao nhất trong sơ đồ, thể hiện vai trò tổng quan, chi phối gián tiếp toàn bộ hoạt động của các thành phần khác trong hệ thống.

Các nguồn phát sinh rác thải tại thành phố Hưng Yên chủ yếu đến từ khối dân cư, các chợ, trường học và cơ quan công sở Trong mô hình nghiên cứu, chúng tôi chỉ tập trung vào hai nguồn phát sinh chính này Các yếu tố ảnh hưởng đến lượng rác thải được đưa vào mô hình bao gồm nhân khẩu, hệ số phát thải trung bình và số lượng chợ.

Lượng thu gom có các yếu tố tác đông ̣ trưc ̣tiếp làphương tiêṇthu gom, tần suất thu gom vàsốlương ̣ nhân viên thu gom.

Hiệu số giữa lượng phát sinh và thu gom rác sẽ là lượng rác tồn dư Mục đích của việc quản lý là thu gom triệt để rác, đảm bảo lượng rác tồn dư ở mức tối thiểu nhất trong điều kiện cụ thể của địa phương.

Ngày đăng: 17/07/2021, 06:16

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
27. Wilensky, U. (1999) NetLogo. http://ccl.northwestern.edu/netlogo/.Center for Connected Learning and Computer-Based Modelling, Northwestern University. Evanston, IL Link
1. Ban thường vụ tỉnh Hưng yên (2013), Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 21/3/2013 về tăng cường quản lý, xử lý tình trạng ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Khác
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2012), Báo cáo hiện trạng Môi trường quốc gia năm 2011, Hà Nội Khác
3. Chi cục thống kê Thành phố Hưng Yên (2017), Niên giám thống kê thành phố Hưng Yên năm 2017 Khác
4. Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2007), Nghị định số 59/NĐ-CP ngày 09/4/2017 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn Khác
5. Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2009), Quyết định số 2149/QĐ-TTg về Phê duyệt chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp Chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn 2050 Khác
6. Công ty TNHH MTV Môi trường và công trình đô thị Hưng Yên (2017), Báo cáo về quản lý chất thải rắn tại địa phương Khác
7. Công ty TNHH MTV Môi trường và công trình đô thị Hưng Yên (2017), Báo cáo công tác quản lý môi trường đô thị năm 2017 Khác
8. Cục bảo vệ môi trường (2008), Dự án Xây dựng mô hình và triển khai thí điểm việc phân loại, thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt cho các khu đô thị mới Khác
9. Dự án Danida (2007), Nâng cao năng lực quy hoạch và quản lý môi trường đô thị. NXB Đại học Kiến trúc, Hà Nội Khác
10. Đỗ Thị Lan, Nguyễn Tuấn Anh và Nguyễn Thế Hùng (2008), Giáo trình phân tích môi trường. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
11. Liên đoàn địa chất thủy văn – Địa chất công trình Miền Bắc (2005). Xây dựng cơ sở dữ liệu về nguồn tài nguyên nước trên địa bàn thành phố Hà Nội phục vụ công tác quản lý, UBND Thành phố Hà Nội Khác
12. Mai Văn Trịnh, Mai Thị Lan Anh (2011), Mô hình hóa quản lý và nghiên cứu môi trường. NXB Đại học quốc gia Hà Nội, Hà Nội Khác
13. Ngô Thế Ân (2015), Giáo trình mô hình hóa trong quản lý môi trường. NXB Giáo dục Việt Nam Khác
14. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2006), Luật bảo vệ môi trường 2005. NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội Khác
15. Trần Hiểu Nhuệ, Ưng Quốc Dũng, Nguyễn Thị Kim Thái (2011), Quản lý chất thải rắn (tập 1). NXB Xây dựng, Hà Nội Khác
16. Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên (2012), Quyết định số 2111/QĐ-TTg về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 Khác
17. Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên (2012), Báo cáo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 Khác
18. Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên (2013), Quyết định số 300/QĐ-UBND về việc phê duyệt quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Hưng Yên đến năm 2025 Khác
19. Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên (2013), Chương trình hành động số 51/Ctr-UBND thực hiện nghị định số 11-NQ/TƯ ngày 21/3/2013 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường quản lý, xử lý tình trạng ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w