n
thuyền có thân thẳng đứng, hình trụ, cao tới 15 m. Cành nhỏ gầy, dài, lúc đầu dẹt sau hình trụ, màu nâu nhạt, nhăn nheo (Trang 22)
Hình 1.1.
ảnh chụp cây sắn thuyền 1.2.3. Thành phần hóa học (Trang 23)
Bảng 2.1.
Số liệu của quá trình chạy cột cao rễ sắn thuyền (Trang 28)
Hình 2.1.
Sơ đồ tách các hợp chất từ rễ cây sắn thuyền (Trang 30)
Hình 3.1.
Phổ 1H - NMR của hợp chấ tA (Trang 33)
Hình 3.3.
Phổ 13 C- NMR của hợp chấ tA (Trang 36)
Hình 3.4.
Phổ 13 C- NMR (phổ giãn) của hợp chấ tA (Trang 37)
Hình 3.5.
Phổ DEPT của hợp chấ tA (Trang 38)
hi
tiết các số liệu phổ của hợp chấ tA đợc thể hiệ nở bảng 3.1 (Trang 39)
Bảng 3.1.
Số liệu cộng hởng từ hạt nhân 1H - NMR và 13 C- NMR của hợp chất A (Trang 39)
Hình 3.6.
Phổ 1H - NMR của hợp chất B (Trang 41)
Hình 3.7.
Phổ 1H - NMR (phổ giãn) của hợp chất B (Trang 42)
Hình 3.8.
Phổ 13 C- NMR của hợp chất B (Trang 44)
Hình 3.9.
Phổ 13 C- NMR (phổ giãn) của hợp chất B (Trang 45)
Hình 3.10.
Phổ DEPT của hợp chất B (Trang 46)
Hình 3.11.
Phổ DEPT (phổ giãn) của hợp chất B (Trang 47)
hi
tiết các số liệu phổ của hợp chất B đợc thể hiệ nở bảng 3.2 (Trang 48)