Tài liệu tham khảo |
Loại |
Chi tiết |
1. Ban chỉ đạo Tổng điều tra Dân số và Nhà ở Trung ƣơng (2010), Tổng điều tra Dân số và Nhà ở Việt Nam năm 2009 các kết quả chủ yếu, Nxb Thống kê, Hà Nội |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Tổng điều tra Dân số và Nhà ở Việt Nam năm 2009 các kết quả chủ yếu |
Tác giả: |
Ban chỉ đạo Tổng điều tra Dân số và Nhà ở Trung ƣơng |
Nhà XB: |
Nxb Thống kê |
Năm: |
2010 |
|
2. Mai Huy Bích (1993), Đặc điểm gia đình đồng bằng sông Hồng, Nxb Văn hóa thông tin, Hà Nội |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Đặc điểm gia đình đồng bằng sông Hồng |
Tác giả: |
Mai Huy Bích |
Nhà XB: |
Nxb Văn hóa thông tin |
Năm: |
1993 |
|
3. Bronislaw Malinowski (2000), Nhóm và cá thể trong phân tích chức năng, in trong Một số vấn đề Lịch sử và lý thuyết Nhân học, Nxb Tri Thức, Hà Nội |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Một số vấn đề Lịch sử và lý thuyết Nhân học |
Tác giả: |
Bronislaw Malinowski |
Nhà XB: |
Nxb Tri Thức |
Năm: |
2000 |
|
5. Nguyễn Văn Chính (1999), Cấu trúc trọng nam trong gia đình và tập quán sinh đẻ của người Việt, Xã hội học, tập 67, 68 (số 3), tr. 85-97 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Cấu trúc trọng nam trong gia đình và tập quán sinh đẻ của người Việt |
Tác giả: |
Nguyễn Văn Chính |
Nhà XB: |
Xã hội học |
Năm: |
1999 |
|
6. Vũ Thị Cúc (2012), Lựa chọn giới tính thai nhi ở Việt Nam: Một số vấn đề thực tiễn cần quan tâm hiện nay, Nghiên cứu Gia đình và Giới, quyển 22 (số 4), tr. 29-39 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Lựa chọn giới tính thai nhi ở Việt Nam: Một số vấn đề thực tiễn cần quan tâm hiện nay |
Tác giả: |
Vũ Thị Cúc |
Nhà XB: |
Nghiên cứu Gia đình và Giới |
Năm: |
2012 |
|
7. Phan Đại Doãn (2006), Làng Việt Nam đa nguyên và chặt, Nxb ĐHQGHN, Hà Nội |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Làng Việt Nam đa nguyên và chặt |
Tác giả: |
Phan Đại Doãn |
Nhà XB: |
Nxb ĐHQGHN |
Năm: |
2006 |
|
8. Phạm Xuân Đại (2002), Một số nhân tố tác động đến hành vi sinh đẻ của phụ nữ, in trong Gia đình trong tấm gương xã hội học: sách tham khảo cho đào tạo sau đại học chuyên ngành xã hội học, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Một số nhân tố tác động đến hành vi sinh đẻ của phụ nữ |
Tác giả: |
Phạm Xuân Đại |
Nhà XB: |
Nxb Khoa học xã hội |
Năm: |
2002 |
|
9. Hoàng Đốp (2004), Giá trị con cái trong gia đình, in trong Xu hướng gia đình ngày nay (một vài đặc điểm từ nghiên cứu thực nghiệm tại Hải Dương), Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Giá trị con cái trong gia đình |
Tác giả: |
Hoàng Đốp |
Nhà XB: |
Nxb Khoa học xã hội |
Năm: |
2004 |
|
10. Nguyễn Văn Đức (2006), Thai nghén, sinh đẻ và chăm sóc em bé, Nxb Thanh niên, Hà Nội |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Thai nghén, sinh đẻ và chăm sóc em bé |
Tác giả: |
Nguyễn Văn Đức |
Nhà XB: |
Nxb Thanh niên |
Năm: |
2006 |
|
11. Mai Văn Hai, Mai Kiệm (2003), Xã hội học văn hóa, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Xã hội học văn hóa |
Tác giả: |
Mai Văn Hai, Mai Kiệm |
Nhà XB: |
Nxb Khoa học xã hội |
Năm: |
2003 |
|
12. Trần Thái Hòa (2005), Mâu thuẫn gia đình tích tụ gây hậu quả lớn, Phụ nữ Thủ đô (16), tr.3 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Phụ nữ Thủ đô |
Tác giả: |
Trần Thái Hòa |
Năm: |
2005 |
|
13. Trần Thị Hồng (2007), Khuôn mẫu giới trong gia đình hiện nay, Nghiên cứu Gia đình và Giới, quyển 17 (số 4), tr. 17-30 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Khuôn mẫu giới trong gia đình hiện nay |
Tác giả: |
Trần Thị Hồng |
Nhà XB: |
Nghiên cứu Gia đình và Giới |
Năm: |
2007 |
|
14. Vũ Tuấn Huy (2002), Vai trò của người cha trong gia đình, Xã hội học, tập 80 (số 4), tr. 29-39 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Vai trò của người cha trong gia đình |
Tác giả: |
Vũ Tuấn Huy |
Nhà XB: |
Xã hội học |
Năm: |
2002 |
|
15. Hoàng Thu Hương (2014), Vấn đề cho và nhận con nuôi ở nước ta hiện nay (nghiên cứu các trường hợp Thành phố Hà Nội và tỉnh Bắc Giang), Khóa luận tốt nghiệp Đại học Ngành Nhân học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân Văn, ĐHQGHN. Hà Nội |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Vấn đề cho và nhận con nuôi ở nước ta hiện nay (nghiên cứu các trường hợp Thành phố Hà Nội và tỉnh Bắc Giang) |
Tác giả: |
Hoàng Thu Hương |
Nhà XB: |
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Ngành Nhân học |
Năm: |
2014 |
|
17. Joan Abbott-Chapman, Carey Denholm, Colin Wyld (2009), Khác biệt giới trong hành vi chấp nhận rủi ro của thanh thiếu niên: một nghiên cứu liên thế hệ, Nghiên cứu Gia đình và Giới, quyển 19 (số 3), tr. 86-91 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Khác biệt giới trong hành vi chấp nhận rủi ro của thanh thiếu niên: một nghiên cứu liên thế hệ |
Tác giả: |
Joan Abbott-Chapman, Carey Denholm, Colin Wyld |
Nhà XB: |
Nghiên cứu Gia đình và Giới |
Năm: |
2009 |
|
18. Đặng Cảnh Khanh, Lê Thị Quý (2007), Gia đình học, Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Gia đình học |
Tác giả: |
Đặng Cảnh Khanh, Lê Thị Quý |
Nhà XB: |
Nxb Lý luận chính trị |
Năm: |
2007 |
|
19. Trần Thị Thanh Loan (2012), Nhận thức về nguyên nhân và hậu quả của hiện tƣợng mất CBGTKS (Qua kết quả nghiên cứu định tính ở Hƣng Yên), Nghiên cứu Gia đình và Giới, quyển 22 (số 6), tr. 38-47 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Nhận thức về nguyên nhân và hậu quả của hiện tƣợng mất CBGTKS (Qua kết quả nghiên cứu định tính ở Hƣng Yên) |
Tác giả: |
Trần Thị Thanh Loan |
Nhà XB: |
Nghiên cứu Gia đình và Giới |
Năm: |
2012 |
|
20. Vũ Mạnh Lợi (2000), Một số quan điểm lý thuyết về giới trong nghiên cứu gia đình, Xã hội học, tập 72 (số 4), tr. 12-17 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Xã hội học |
Tác giả: |
Vũ Mạnh Lợi |
Năm: |
2000 |
|
21. Melissa J. Pashigian (2010), Tìm hiểu ý nghĩa của chứng vô sinh ở Việt Nam đương đại thông qua khái niệm “niềm hy vọng”, in trong Hiện đại và |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
niềm hy vọng”, in trong |
Tác giả: |
Melissa J. Pashigian |
Năm: |
2010 |
|
22. Nguyễn Hữu Minh (2008), Khuôn mẫu cứ trú sau hôn nhân ở nông thôn Việt Nam, Nghiên cứu Gia đình và Giới,quyển 18 (số 2), tr. 3-14 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Khuôn mẫu cứ trú sau hôn nhân ở nông thôn Việt Nam |
Tác giả: |
Nguyễn Hữu Minh |
Nhà XB: |
Nghiên cứu Gia đình và Giới |
Năm: |
2008 |
|