1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Đánh giá chất lượng cuộc sống của những cặp vợ chồng hiếm muộn tại trung tâm hỗ trợ sinh sản quốc gia, bệnh viện phụ sản trung ương năm 2016

61 209 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh giá chất lượng cuộc sống của những cặp vợ chồng hiếm muộn tại trung tâm hỗ trợ sinh sản quốc gia, bệnh viện phụ sản trung ương năm 2016
Trường học Bệnh viện Phụ sản Trung ương
Chuyên ngành Hỗ trợ sinh sản
Thể loại Luận văn
Năm xuất bản 2016
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 61
Dung lượng 848,5 KB

Cấu trúc

  • 1.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ HIẾM MUỘN - VÔ SINH

    • 1.1.1. Định nghĩa về Hiếm muộn - Vô sinh

    • 1.1.2. Phân loại Hiếm muộn - Vô sinh [6],[15],[17],[25]

    • Hiếm muộn - Vô sinh được phân chia làm nhiều loại

    • + Theo tình trạng đã có thai hay chưa

    • + Theo nguyên nhân gây vô sinh

    • + Theo tiên lượng dự phòng và điều trị

    • 1.1.2.1. Hiếm muộn - Vô sinh nguyên phát và Vô sinh thứ phát

    • 1.1.2.2. Phân loại Hiếm muộn - Vô sinh theo nguyên nhân

    • 1.1.2.3. Phân loại vô sinh theo tiên lượng điều trị dự phòng

    • 1.1.3. Tình hình Hiếm muộn - Vô sinh trên thế giới và tại Việt Nam.

    • 1.1.4. Nguyên nhân Hiếm muộn - Vô sinh [5],[6],[12],[14], [17],[20], [21],[23].

    • 1.1.4.1. Nguyên nhân do vợ

    • 1.1.4.2. Nguyên nhân do chồng

    • 1.1.4.3. Hiếm muộn không rõ nguyên nhân

    • 1.1.5. Các phương pháp thăm dò chức năng sinh sản [5],[6],[15],[16], [17],[20],[21]

    • 1.1.5.1. Các phương pháp thăm dò chức năng sinh sản ở nữ giới

    • Đo buồng tử cung (TC)

    • Đây là phương pháp đơn giản, dùng thước đo toàn bộ chiều dài tử cung. Thông thường kích thước này dài hơn 7cm.

    • Chụp buồng và vòi tử cung (CBVTC)

    • CBVTC tiến hành vào giữa pha tăng sinh sản trong chu kỳ kinh có tác dụng đánh giá buồng TC và tình trạng thông của vòi tử cung. Nếu tiến hành trong pha hoàng thể có thể thấy hình ảnh chụp tĩnh mạch tiểu khung. Theo Nguyễn Khắc Liêu nên chụp buồng tử cung sau khi sạch kinh 3 đến 4 ngày. Sau khi đặt cần bơm có nón bịt che kín lỗ ngoài cổ tử cung thì tiến hành bơm thuốc. Nều vòi TC thông chỉ cần bơm đến áp lực 80mmHg đã có thuốc qua loa vòi TC vào ổ bụng và tiến hành chụp phim lần thứ nhất. Nếu bơm tới áp lực trên 200mmHg mà thuốc chưa qua được loa vòi tử cung vào ổ bụng thì coi như tắc vòi. Phim Cottle được chụp sau khi bơm thuốc cản quang tan trong nước 20-30 phút hoặc sau khi bơm thuốc cản quang tan trong dầu 24 giờ. Đây được coi là phương pháp thiết yếu trong khám vô sinh. Phim thứ nhất cho đánh giá hình ảnh buồng TC và vòi TC. Phim Cottle đánh giá độ thông tự nhiên của vòi TC, nếu thấy thuốc cản quang tãi như mây ở tiểu khung thì Cottle dương tính, vòi TC thông; nếu có ít thuốc cản quang ở hố chậu là Cottle nghi ngờ, nếu không thấy thuốc cản quang trong ổ bụng thì gọi là Cottle âm tính - hai vòi TC đều tắc. Nội soi ổ bụng không thay thế được phương pháp này vì đánh giá hình thái bên trong cơ quan sinh dục không thể tiến hành qua nội soi ổ bụng đơn thuần.

    • Soi buồng TC

    • Qua ống nội soi cho phép đánh giá hình dạng buồng tử cung, đường viền và tình trạng bề mặt niêm mach buồng TC.

    • Sinh thiết niêm mạc TC

    • Sinh thiết niêm mạc TC cho phép đánh giá phản ứng của hoormon, đánh giá về khả năng làm tổ và sự kích thích niêm mạc. Đây còn là tiêu chuẩn vàng để đánh giá phóng noãn. Theo Nguyễn Khắc Liêu có thể tiến hành vào ngày đầu của chu kỳ kinh vì cổ tử cung mở.

    • Xét nghiệm khả năng dự trữ buồng trứng

    • + Xét nghiệm nội tiết trong huyết thanh ngày 2 hoặc ngày 3 vòng kinh (E2: estradiol, FSH: follicle stimulating hormone, LH: luteinizing hormone, PRL: Prolactin), progesterone vào ngày 21 của chu kỳ.

    • + Định lượng nồng độ AMH (Anti - Mullerian Hormone)

    • + Siêu âm đếm nang thứ cấp

    • 1.1.5.2. Các phương pháp thăm dò chức năng sinh sản ở nam giới

    • * Xét nghiệm tinh dịch đồ:

    • Là xét nghiệm chính để chẩn đoán vô sinh nam. Xét nghiệm tinh dịch đồ đánh giá số lượng và chất lượng tinh trùng. Người chồng cấn kiêng quan hệ tình dục trước khi làm xét nghiệm từ 3-5 ngày.

    • * Xét nghiệm nội tiết

    • Xét nghiệm FSH, LH, Testorteron, Prolactin trong huyết thanh để đánh giá khả năng sinh tinh.

    • Các thủ thuật lẩy tinh trùng trong trường hợp vô sinh nam không có tinh trùng.

    • Lấy tinh trùng từ mào tinh bằng vi phẫu thuật (Microsurgical epididymal sperm aspiration - MESA): là phương pháp lấy tinh trùng qua phẫu thuật mào tinh.

    • Lấy tinh trùng từ mào tinh bằng xuyên kim qua da (Percutaneous epididymal sperm aspiration - PESA): là phương pháp lấy tinh trùng mà không cần phẫu thuật mở bào tinh hoàn và bộc lộ mào tinh.

    • Lấy tinh trùng từ tinh hoàn bằng chọc hút: (Testicular sperm aspiration - TESA hay fine needle aspiration - FNA) là kỹ thuật đâm kim qua da vào mô tinh hoàn và hút từ từ ra mẫu mô.

    • 1.1.6. Các phương pháp Hỗ trợ sinh sản

    • 1.1.6.1. Thụ tinh nhân tạo (Artificial Insemination) [1],[19],[25],[27]

    • 1.1.6.2. Thụ tinh trong ống nghiệm (IVF - In - Vitro Fertilization)

    • 1.1.6.3. Tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI)

    • 1.1.6.4. Y học cổ truyền

  • 1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG

    • 1.2.1. Khái niệm về Chất lượng cuộc sống [85],[86]

    • 1.2.2. Chất lượng cuộc sống người bệnh hiếm muộn - vô sinh

    • 1.2.2.1. Những trải nghiệm tâm lý bình thường của cặp vợ chồng vô sinh

    • 1.2.2.2. Những giai đoạn tâm lý khi cặp vợ chồng được chẩn đoán vô sinh

    • 1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của người bệnh hiếm muộn.

    • 1.2.4. Bộ công cụ đánh giá Chất lượng cuộc sống liên quan đến khả năng sinh sản

    • 1.2.5. Khung lý thuyết về các tổn thương do hiếm muộn- vô sinh gây ra

  • 1.3. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA NGƯỜI BỆNH HIẾM MUỘN - VÔ SINH.

  • 1.4. TRUNG TÂM HỖ TRỢ SINH SẢN QUỐC GIA- BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG.

  • 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

    • 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu

    • 2.1.2. Tiêu chuẩn lựa chọn

    • 2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ

  • 2.2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU

    • 2.2.1. Địa điểm nghiên cứu

    • 2.2.2. Thời gian nghiên cứu: từ tháng 4/2016 - 7/2016

  • 2.3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

  • 2.4. CỠ MẪU NGHIÊN CỨU

  • 2.5. PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU

  • 2.6. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU

  • 2.7. CÁC BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU

  • 2.8. CÁC KHÁI NIỆM, THƯỚC ĐO, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CLCS

    • 2.8.1. Xây dựng bộ công cụ đánh giá Chất lượng cuộc sống

    • 2.8.2. Tiêu chuẩn đo lường CLCS của người bệnh hiếm muộn

  • 2.9. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU

  • 2.10. VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU

  • 2.11. HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU, SAI SỐ VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC SAI SỐ

  • 3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NHÓM NGHIÊN CỨU

    • 3.1.1. Phân bố độ tuổi của nhóm nghiên cứu

    • Bảng 3.1. Phân bố độ tuổi của nhóm nghiên cứu

    • 3.1.2. Phân bố đối tượng theo nơi ở

    • Bảng 3.2. Phân bố đối tượng theo nơi ở

  • 3.1.3. Phân bố đối tượng theo thu nhập bình quân /tháng

    • Bảng 3.3. Phân bố đối tượng theo thu nhập bình quân /tháng

    • 3.1.4. Phân bố trình độ học vấn của nhóm nghiên cứu

    • Bảng 3.4. Phân bố trình độ học vấn của nhóm nghiên cứu

    • 3.1.5. Phân loại vô sinh của nhóm nghiên cứu

    • Bảng 3.5. Phân loại vô sinh của nhóm nghiên cứu

    • 3.1.6. Phân bố người bệnh theo thời gian vô sinh

    • Bảng 3.6. Phân bố người bệnh theo thời gian vô sinh

    • 3.1.7. Phân bố đối tượng theo nguyên nhân vô sinh

    • Bảng 3.7. Phân bố đối tượng theo nguyên nhân vô sinh

    • 3.1.8. Phân bố đối tượng theo phương pháp điều trị

    • Bảng 3.8. Phân bố đối tượng theo phương pháp điều trị

    • 3.1.9. Phân bố đối tượng theo chi phí điều trị

    • Bảng 3.9. Phân bố đối tượng theo chi phí điều trị

  • 3.2. CÁC ĐẶC ĐIỂM VỀ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA CÁC CẶP VỢ CHỒNG HIẾM MUỘN - VÔ SINH

    • 3.2.1. Điểm trung bình các chỉ số thang FertiQoL

    • Bảng 3.10. Điểm trung bình các chỉ số thang FertiQoL

    • 3.2.2. Phân bố mức độ CLCS của người bệnh hiếm muộn.

    • Bảng 3.11. Phân bố mức độ CLCS của người bệnh hiếm muộn.

  • 3.3. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA CÁC CẶP VỢ CHỒNG HIẾM MUỘN - VÔ SINH

    • 3.3.1. Liên quan thời gian vô sinh và điểm Chất lượng cuộc sống

    • Bảng 3.12. Liên quan thời gian vô sinh và điểm Chất lượng cuộc sống

    • 3.3.2. Liên quan nguyên nhân vô sinh và điểm CLCS

    • Bảng 3.13. Liên quan nguyên nhân vô sinh và điểm CLCS

    • 3.3.3. Liên quan đến kết quả có thai và điểm CLCS

    • Bảng 3.14. Liên quan đến kết quả có thai và điểm CLCS

    • 3.3.4. Tương quan r giữa điểm trung bình các chỉ số FertiQoL với các yếu tố nhân khẩu học

    • Bảng 3.15. Tương quan r giữa điểm trung bình các chỉ số FertiQoL với các yếu tố nhân khẩu học

  • 3.4. MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN CLCS

    • 3.4.1. Hồi quy đơn biến từng yếu tố ảnh hưởng đến CLCS

    • Bảng 3.16. Hồi quy đơn biến từng yếu tố ảnh hưởng đến CLCS

    • 3.4.2. Hồi quy đa biến các yếu tố ảnh hưởng đến CLCS

    • Bảng 3.17. Hồi quy đa biến các yếu tố ảnh hưởng đến CLCS

  • 4.1. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG NGƯỜI BỆNH HIẾM MUỘN - VÔ SINH

    • 4.1.1. Đặc điểm chung của người bệnh hiếm muộn

    • 4.1.2. Đánh giá Chất lượng cuộc sống của người bệnh hiếm muộn

  • 4.2. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN VÀ MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA NGƯỜI BỆNH HIẾM MUỘN

  • 1. Chất lượng cuộc sống người bệnh hiếm muộn - vô sinh

  • 2. Tổng hợp những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống

  • 33. . Benyamini Y, Gozlan M, Kokia E. (2009). Women’s and men’s perceptions of infertility and their associations with psycholo- gical adjustment: a dyadic approach. Br J Health Psychol 2009;14:1-6.

Nội dung

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

Sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng, mô tả cắt ngang

CỠ MẪU NGHIÊN CỨU

Mẫu nghiên cứu được chọn theo công thức pq n = Z 2 1-α/2 d 2 n : Cỡ mẫu nghiên cứu

Với độ tin cậy 95%, giá trị Z1-α/2 là 1.96 Tỷ lệ người bệnh có chất lượng cuộc sống tốt được ước tính là p = 0,9, trong khi q = 1 - p = 0,1 Sai số cho phép được xác định là d = 0,05 Dựa trên công thức này, mẫu nghiên cứu trong nghiên cứu của chúng tôi là 151 người.

PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU

Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn, nghĩa là khoảng cách giữa các cá không theo trật tự.

PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU

Bước 1: Thiết kế bảng câu hỏi nghiên cứu

Tham khảo bảng câu hỏi quốc tế về chất lượng cuộc sống của bệnh nhân hiếm muộn, đã được dịch sang 10 ngôn ngữ (http://www.fertiqol.org/), để thiết kế bộ câu hỏi riêng cho nghiên cứu Bước tiếp theo là đánh giá thử nghiệm bảng câu hỏi này.

Tôi đã tiến hành phỏng vấn 15 bệnh nhân để đánh giá mức độ hiểu biết của họ về các câu hỏi trong bộ công cụ FertiQoL của Tổ chức Y tế Thế giới Mục tiêu là xác định những câu hỏi khó hiểu và những câu trả lời chưa chính xác, từ đó hoàn thiện bộ câu hỏi gồm 34 câu, phù hợp với đặc điểm văn hóa và ngôn ngữ của người Việt Nam nhằm phục vụ cho nghiên cứu.

Bước 3: Tiến hành nghiên cứu

- Phương pháp điểu tra cắt ngang được sử dụng trong nghiên cứu này.

Các cặp vợ chồng hiếm muộn sẽ được tư vấn về việc tiêm thuốc kích thích buồng trứng Nếu đồng ý tham gia nghiên cứu, họ sẽ được phỏng vấn và yêu cầu điền câu trả lời vào bộ câu hỏi đánh giá.

2.7 CÁC BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU

Nhân khẩu học (Tuổi, Giới, Thu nhập,

Trình độ học vấn, Tình trạng kinh tế) Định nghĩa các biến

Nhân khẩu học bao gồm các thông tin cơ bản của người bệnh, giúp xác định tuổi, giới tính, trình độ học vấn và tình trạng kinh tế của từng cá nhân.

- Thời gian vô sinh là khoảng thời gian chung sống của hai vợ chồng, có quan hệ tình dục và mong muốn có con

- Nguyên nhân và phân loại vô sinh là chẩn đoán sau khi khám và làm các xét nghiệm thăm dò tìm được nguyên nhân gây hiếm muộn - vô sinh.

- Phương pháp điều trị là kỹ thuật hỗ trợ sinh sản mà người bệnh được bác sỹ chỉ định để điều trị hiếm muộn - vô sinh (IUI, IVF).

- Cảm xúc là những thể hiện tình cảm như ghen tuông, buồn bực và phiền muộn của người bệnh

Thể chất và tâm hồn thường bị ảnh hưởng bởi những mệt mỏi và đau đớn khi đối mặt với vấn đề hiếm muộn và vô sinh Điều này có thể làm đảo lộn sự tập trung và thói quen hàng ngày của các cặp vợ chồng Trong mối quan hệ, việc chia sẻ và yêu thương lẫn nhau trở nên quan trọng hơn bao giờ hết, giúp cả hai vượt qua những khó khăn này.

- Xã hội: sự tham gia hoạt động xã hội, sự mong muốn hay sự hổ thẹn, và sự hỗ trợ của xã hội.

Nguyên nhân và Phân loại

Cảm xúc, Thể chất - tinh thần,

Thời gian và Phương pháp điều trị Điều trị (Môi trường, Khả năng dung nạp điều trị)

- Điều trị: bao gồm môi trường điều trị và khả năng dung nạp của người bệnh đối với phương pháp điều trị.

+ Môi trường điều trị thể hiện mức độ ảnh hưởng của sự tiếp cận và chất lượng điều trị lên chất lượng cuộc sống của bạn

Dung nạp điều trị là chỉ số phản ánh mức độ mà bạn trải nghiệm các triệu chứng thể chất và tâm thần do quá trình điều trị vô sinh gây ra, cũng như tác động của những triệu chứng này đến cuộc sống hàng ngày của bạn.

2.8 CÁC KHÁI NIỆM, THƯỚC ĐO, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CLCS 2.8.1 Xây dựng bộ công cụ đánh giá Chất lượng cuộc sống Để tìm hiểu thực trạng CLCS, các yếu tố liên quan và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này lên CLCS người bệnh hiếm muộn, đề tài đã tham khảo bộ công cụ đánh giá CLCS liên quan đến khả năng sinh sản (FertiQoL) của hiệp hội sinh sản và mô phôi châu ân năm 2008 dành riêng cho người hiếm muộn Các khía cạnh đo lường CLCS của người bệnh hiếm muộn trong bộ công cụ của đề tài này bao gồm 02 phần là chất lượng cuộc sống và điều trị Cụ thể là cảm xúc; (ii) thể chất - tâm hồn; (iii) quan hệ (tình dục, gia tiếp, cam kết); (iv) xã hội (tham gia hoạt động xã hội, mong muốn, sự hổ thẹn, hỗ trợ) thuộc lĩnh vực chất lượng cuộc sống (v) môi trường điều trị và (vi) dung nạp điều trị thuộc lĩnh vực điều trị.

Bộ công cụ được xây dựng với hai phần chính, bao gồm thông tin cơ bản của đối tượng nghiên cứu và nội dung nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu bao gồm các thông tin cơ bản như họ tên, tuổi, giới tính, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, số hồ sơ bệnh án, thời gian vô sinh, nguyên nhân vô sinh, phương pháp điều trị và tình trạng kinh tế.

Nội dung nghiên cứu được chia thành hai phần chính: chất lượng cuộc sống, bao gồm cảm xúc, tinh thần, thể chất và mối quan hệ; và điều trị, tập trung vào môi trường, xã hội và khả năng đáp ứng điều trị Để đánh giá các yếu tố này, nghiên cứu sử dụng định dạng phản ứng khác nhau trên thang điểm Likert, từ rất kém đến rất tốt.

Bài viết đề cập đến việc đánh giá chất lượng cuộc sống thông qua 36 mục tiêu, được phân loại từ rất phiền lòng đến rất hài lòng, từ hoàn toàn đến không hề, từ luôn luôn đến không bao giờ, và từ cực kỳ đến không hề Mỗi mục được chấm điểm từ 0 đến 4, với tổng điểm tối đa là 100, cho thấy rằng điểm số càng cao thể hiện chất lượng cuộc sống càng tốt Ngoài ra, còn có hai phần bổ sung (A và B) để đánh giá sức khỏe thể chất và mức độ hài lòng với chất lượng cuộc sống, nhưng không được tính vào tổng điểm.

Tổng điểm của FertiQoL là giá trị trung bình của chất lượng cuộc sống cho tất cả các lĩnh vực

Ghi chú: Số hiệu câu hỏi trong bảng hỏi tương ứng với các câu hỏi được đánh dấu Các câu hỏi đánh dấu “Q” thuộc Core FertiQoL, trong khi các câu đánh dấu “T” liên quan đến Treatment FertiQoL Đối với các câu đánh dấu “R”, cần thực hiện đảo ngược trước khi tính toán (4 -0 thay vì 0-4) để đảm bảo rằng điểm số cao hơn tương ứng với chất lượng cuộc sống tốt hơn.

2) Tính toán điểm thô bằng cách tính tổng tất cả các tiêu chí thuộc thang phụ hay thang tổng đối với Core FertiQoL tính tất cả các câu hỏi đánh dấu

“Q” (24 câu) Đối với Treatment FertiQoL (điều trị), tính tất cả những câu đánh dấu “T” (10 câu) Đối với FertiQoL tổng tính tất cả Core vàTreatment items (34 câu).

3) Để tính điểm chung cho thang phụ, nhân điểm thô với 25/k trong đó k là số câu trong thang phụ, điểm chung có giá trị từ 0-100.

Hình 1.6: Hướng dẫn cách tính điểm trong bộ câu hỏi FertiQoL

2.8.2 Tiêu chuẩn đo lường CLCS của người bệnh hiếm muộn

Tổng điểm FertiQoL phản ánh giá trị trung bình của chất lượng cuộc sống trên tất cả các lĩnh vực Xếp hạng chất lượng cuộc sống được xác định dựa trên các mốc tổng điểm trung bình cụ thể.

− Xếp hạng CLCS kém từ điểm thấp nhất là 0-25 điểm

− Xếp hạng CLCS trung bình kém từ 26-50 điểm

− Xếp hạng CLCS trung bình khá từ 51-75 điểm

− Xếp hạng CLCS tốt từ 76 - 100 điểm.

2.9 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU

- Số liệu được xử lý bằng phần mềm thống kê SPSS11.0

- Các thuật toán: Ttest, test ANOVA, test Chi-squared, tính hệ số tương quan giữa các chỉ số của thang FertiQoL với các yếu tố liên quan.

- Vẽ đồ thị tương quan hồi quy tuyến tính đơn và đa biến.

2.10 VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu chỉ được thực hiện khi các cặp vợ chồng tự nguyện tham gia, sau khi đã được thông báo đầy đủ về mục đích và ý nghĩa của nghiên cứu.

- Kết quả nghiên cứu chỉ sử dụng vào mục đích nghiên cứu.

- Đảm bảo bí mật thông tin của người bệnh, không tiết lộ cho bất kỳ ai nếu không được sự đồng ý của người bệnh.

- Giúp nhân viên y tế hiểu rõ hơn, lên kế hoạch điều trị và chăm sóc tốt hơn cho người bệnh

- Nghiên cứu mục đích làm giảm gánh nặng cho người bệnh.

2.11 HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU, SAI SỐ VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC SAI SỐ

Sai số do chọn mẫu là một trong những vấn đề cần chú ý trong nghiên cứu Để giảm thiểu sai số này, các giải pháp được thực hiện bao gồm: tham khảo bộ câu hỏi quốc tế đã được dịch sang tiếng Việt và thử nghiệm tại trung tâm HTSSQG trước khi tiến hành điều tra chính thức, cũng như tham gia trực tiếp vào quá trình tuyển chọn theo tiêu chuẩn.

CÁC KHÁI NIỆM, THƯỚC ĐO, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CLCS33 1 Xây dựng bộ công cụ đánh giá Chất lượng cuộc sống

Để đánh giá thực trạng chất lượng cuộc sống sinh sản (CLCS) của bệnh nhân hiếm muộn, bài viết đã sử dụng bộ công cụ FertiQoL do hiệp hội sinh sản và mô phôi châu Âu phát triển vào năm 2008 Bộ công cụ này tập trung vào hai khía cạnh chính: chất lượng cuộc sống và điều trị Cụ thể, các yếu tố đo lường trong lĩnh vực chất lượng cuộc sống bao gồm cảm xúc, thể chất - tâm hồn, quan hệ xã hội (tình dục, giao tiếp, cam kết) và tham gia hoạt động xã hội, trong khi lĩnh vực điều trị xem xét môi trường điều trị và khả năng dung nạp điều trị của bệnh nhân.

Bộ công cụ được xây dựng với hai phần chính, bao gồm thông tin cơ bản của đối tượng nghiên cứu và nội dung nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu được mô tả với các thông tin cơ bản như họ tên, tuổi, giới tính, địa chỉ và số điện thoại liên hệ Ngoài ra, còn có số hồ sơ bệnh án, thời gian vô sinh, nguyên nhân vô sinh, phương pháp điều trị và tình trạng kinh tế của họ.

Nội dung nghiên cứu được chia thành hai phần chính: chất lượng cuộc sống, bao gồm cảm xúc, tinh thần, thể chất và mối quan hệ, cùng với điều trị, tập trung vào môi trường, xã hội và khả năng đáp ứng điều trị Để đánh giá, nghiên cứu sử dụng định dạng phản ứng khác nhau trên thang điểm Likert, từ rất kém đến rất tốt.

Bài viết đề cập đến việc đánh giá chất lượng cuộc sống thông qua 36 mục tiêu, với thang điểm từ 0-4, tổng điểm có thể đạt từ 0-100 Các tiêu chí đánh giá bao gồm mức độ cảm xúc từ phiền lòng đến hài lòng, mức độ hoàn toàn đến không hề, tần suất từ luôn luôn đến không bao giờ, và mức độ cực kỳ đến không hề Điểm số càng cao cho thấy chất lượng cuộc sống càng tốt Ngoài ra, có hai phần bổ sung (A và B) để đánh giá sức khỏe thể chất và mức độ hài lòng với chất lượng cuộc sống, nhưng không được tính vào tổng điểm.

Tổng điểm của FertiQoL là giá trị trung bình của chất lượng cuộc sống cho tất cả các lĩnh vực

Lưu ý rằng số hiệu câu hỏi trong bảng hỏi phản ánh các câu hỏi cụ thể, với các câu hỏi được đánh dấu “Q” thuộc Core FertiQoL, trong khi các câu hỏi đánh dấu “T” liên quan đến Treatment FertiQoL Ngoài ra, những câu hỏi đánh dấu “R” cần được đảo ngược trước khi tính toán (4 -0 thay vì 0-4) để đảm bảo rằng điểm số cao hơn tương ứng với chất lượng cuộc sống tốt hơn.

2) Tính toán điểm thô bằng cách tính tổng tất cả các tiêu chí thuộc thang phụ hay thang tổng đối với Core FertiQoL tính tất cả các câu hỏi đánh dấu

“Q” (24 câu) Đối với Treatment FertiQoL (điều trị), tính tất cả những câu đánh dấu “T” (10 câu) Đối với FertiQoL tổng tính tất cả Core vàTreatment items (34 câu).

3) Để tính điểm chung cho thang phụ, nhân điểm thô với 25/k trong đó k là số câu trong thang phụ, điểm chung có giá trị từ 0-100.

Hình 1.6: Hướng dẫn cách tính điểm trong bộ câu hỏi FertiQoL

2.8.2 Tiêu chuẩn đo lường CLCS của người bệnh hiếm muộn

Tổng điểm của FertiQoL phản ánh giá trị trung bình về chất lượng cuộc sống trong tất cả các lĩnh vực Cụ thể, chất lượng cuộc sống được xếp hạng dựa trên các mốc tổng điểm trung bình.

− Xếp hạng CLCS kém từ điểm thấp nhất là 0-25 điểm

− Xếp hạng CLCS trung bình kém từ 26-50 điểm

− Xếp hạng CLCS trung bình khá từ 51-75 điểm

− Xếp hạng CLCS tốt từ 76 - 100 điểm.

PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU

- Số liệu được xử lý bằng phần mềm thống kê SPSS11.0

- Các thuật toán: Ttest, test ANOVA, test Chi-squared, tính hệ số tương quan giữa các chỉ số của thang FertiQoL với các yếu tố liên quan.

- Vẽ đồ thị tương quan hồi quy tuyến tính đơn và đa biến.

VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu chỉ được thực hiện khi các cặp vợ chồng tự nguyện tham gia, sau khi đã được cung cấp đầy đủ thông tin về mục đích và ý nghĩa của nghiên cứu.

- Kết quả nghiên cứu chỉ sử dụng vào mục đích nghiên cứu.

- Đảm bảo bí mật thông tin của người bệnh, không tiết lộ cho bất kỳ ai nếu không được sự đồng ý của người bệnh.

- Giúp nhân viên y tế hiểu rõ hơn, lên kế hoạch điều trị và chăm sóc tốt hơn cho người bệnh

- Nghiên cứu mục đích làm giảm gánh nặng cho người bệnh.

2.11 HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU, SAI SỐ VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC SAI SỐ

Sai số do chọn mẫu là một trong những vấn đề phổ biến trong nghiên cứu Để kiểm soát sai số này, các giải pháp cần được thực hiện bao gồm: tham khảo bộ câu hỏi quốc tế đã được dịch sang tiếng Việt và thử nghiệm tại trung tâm HTSSQG trước khi tiến hành điều tra chính thức, và tham gia trực tiếp vào quá trình tuyển chọn theo tiêu chuẩn.

HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU, SAI SỐ VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC SAI SỐ

DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NHÓM NGHIÊN CỨU

3.1.1 Phân bố độ tuổi của nhóm nghiên cứu

Bảng 3.1 Phân bố độ tuổi của nhóm nghiên cứu

Tuổi Nam Nữ n Tỷ lệ % n Tỷ lệ % Tổng

3.1.2 Phân bố đối tượng theo nơi ở

Bảng 3.2 Phân bố đối tượng theo nơi ở

Nơi ở Nam Nữ n Tỷ lệ % n Tỷ lệ % Tổng

3.1.3 Phân bố đối tượng theo thu nhập bình quân /tháng

Bảng 3.3 Phân bố đối tượng theo thu nhập bình quân /tháng

Nam Nữ n Tỷ lệ % n Tỷ lệ % Tổng

DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NHÓM NGHIÊN CỨU

3.1.1 Phân bố độ tuổi của nhóm nghiên cứu

Bảng 3.1 Phân bố độ tuổi của nhóm nghiên cứu

Tuổi Nam Nữ n Tỷ lệ % n Tỷ lệ % Tổng

3.1.2 Phân bố đối tượng theo nơi ở

Bảng 3.2 Phân bố đối tượng theo nơi ở

Nơi ở Nam Nữ n Tỷ lệ % n Tỷ lệ % Tổng

3.1.3 Phân bố đối tượng theo thu nhập bình quân /tháng

Bảng 3.3 Phân bố đối tượng theo thu nhập bình quân /tháng

Nam Nữ n Tỷ lệ % n Tỷ lệ % Tổng

3.1.4 Phân bố trình độ học vấn của nhóm nghiên cứu

Bảng 3.4 Phân bố trình độ học vấn của nhóm nghiên cứu

Trình độ Nam Nữ Tổng n Tỷ lệ % n Tỷ lệ % Đại học, Sau Đại học

3.1.5 Phân loại vô sinh của nhóm nghiên cứu

Bảng 3.5 Phân loại vô sinh của nhóm nghiên cứu

Vô sinh 1 Vô sinh 2 Tổng n % n %

3.1.6 Phân bố người bệnh theo thời gian vô sinh

Bảng 3.6 Phân bố người bệnh theo thời gian vô sinh

Thời gian n Tỷ lệ % Tổng

3.1.7 Phân bố đối tượng theo nguyên nhân vô sinh

Bảng 3.7 Phân bố đối tượng theo nguyên nhân vô sinh

Nguyên nhân vô sinh n Tỷ lệ % p

3.1.8 Phân bố đối tượng theo phương pháp điều trị

Bảng 3.8 Phân bố đối tượng theo phương pháp điều trị

3.1.9 Phân bố đối tượng theo chi phí điều trị

Bảng 3.9 Phân bố đối tượng theo chi phí điều trị

Chi phí điều trị Nam Nữ n Tỷ lệ % n Tỷ lệ % Tổng

3.2 CÁC ĐẶC ĐIỂM VỀ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA CÁC CẶP

VỢ CHỒNG HIẾM MUỘN - VÔ SINH

3.2.1 Điểm trung bình các chỉ số thang FertiQoL

Bảng 3.10 Điểm trung bình các chỉ số thang FertiQoL

Các mục Điểm trung bình Điểm trung bình của của từng câu hỏi ±SD các nhóm ±SD Cảm xúc

CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA CÁC CẶP VỢ CHỒNG HIẾM MUỘN - VÔ SINH

Bảng 3.11 Phân bố mức độ CLCS của người bệnh hiếm muộn

3.3 CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA CÁC CẶP VỢ CHỒNG HIẾM MUỘN - VÔ SINH

3.3.1 Liên quan thời gian vô sinh và điểm Chất lượng cuộc sống

Bảng 3.12 Liên quan thời gian vô sinh và điểm Chất lượng cuộc sống

Thời gian vô sinh

Ngày đăng: 08/11/2019, 20:55

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
14. Nguyễn Đức Hinh, Dương Thị Cương, (1999). Dị dạng cơ quan sinh dục, in Phụ khoa dành cho thầy thuốc thực hành, Nhà xuất bản Y học, tr165-178 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Dị dạng cơ quan sinhdục, in Phụ khoa dành cho thầy thuốc thực hành
Tác giả: Nguyễn Đức Hinh, Dương Thị Cương
Nhà XB: Nhà xuất bản Y học
Năm: 1999
15. Nguyễn Khắc Liêu (2004), Vô sinh, chẩn đoán và điều trị, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội tr 26-31, 113-120 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Vô sinh, chẩn đoán và điều trị
Tác giả: Nguyễn Khắc Liêu
Nhà XB: Nhà xuấtbản Y học
Năm: 2004
16. Nguyễn Thành Như, (2009), Các kỹ thuật dùng để trích tinh trùng mào tinh, tinh hoàn, Hội nghị hiếm muộn toàn quốc lần thứ nhất, tr 47-50 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hội nghị hiếm muộn toàn quốc lần thứ nhất
Tác giả: Nguyễn Thành Như
Năm: 2009
18. Nguyễn Thị Ngọc Phượng, Phạm Việt Thanh và cs, (2000). Kết quả chương trình TTTON tại BVPSTD tháng 5/1999-5/2000. Hội nghị Phụ sản toàn quốc năm 2000: tr 6-9 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hội nghị Phụsản toàn quốc năm 2000
Tác giả: Nguyễn Thị Ngọc Phượng, Phạm Việt Thanh và cs
Năm: 2000
19. Nguyễn Thị Thu Lan, Lê Thụy Hồng Khả (2006), Chuẩn bị tinh trùng cho các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, Hội thảo chuyên đề kỹ thuật thụ tinh nhân tạo - HOSREM: tr 59-64 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hội thảo chuyên đề kỹ thuật thụ tinhnhân tạo - HOSREM
Tác giả: Nguyễn Thị Thu Lan, Lê Thụy Hồng Khả
Năm: 2006
20. Nguyễn Thị Xiêm, Lê Thị Phương Lan, (2002), Hỗ trợ sinh sản, Vô sinh, Nhà xuất bản Y học tr 6-7 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Vôsinh
Tác giả: Nguyễn Thị Xiêm, Lê Thị Phương Lan
Nhà XB: Nhà xuất bản Y học tr 6-7
Năm: 2002
22. Nguyễn Viết Tiến, Bạch Huy Anh, Ngô Văn Toàn (2010), Tỷ lệ vô sinh và một số yếu tố nguy cơ tại 8 vùng sinh thái của Việt Nam, Hội nghị Sản - Phụ khoa Việt Pháp, Hà Nội 2010 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hội nghịSản - Phụ khoa Việt Pháp
Tác giả: Nguyễn Viết Tiến, Bạch Huy Anh, Ngô Văn Toàn
Năm: 2010
23. Phạm Như Thảo (2004). Tìm hiểu một số đặc điểm, yếu tố liên quan và những biện pháp điều trị vô sinh tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm 2013, Luận văn thạc sỹ Y khoa, Trường Đại học Y Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tìm hiểu một số đặc điểm, yếu tố liên quan vànhững biện pháp điều trị vô sinh tại Bệnh viện Phụ sản Trung ươngnăm 2013
Tác giả: Phạm Như Thảo
Năm: 2004
25. Trần Thị Phương Mai, Nguyễn Thị Ngọc Phượng, Nguyễn Song Nguyên, (2007), Hiếm muộn - vô sinh và kỹ thuật Hỗ trợ sinh sản, Tái bản lần thứ nhất- Nhà xuất bản Y học Hà Nội tr290-7,171-284,208-215 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hiếm muộn - vô sinh và kỹ thuật Hỗ trợ sinh sản
Tác giả: Trần Thị Phương Mai, Nguyễn Thị Ngọc Phượng, Nguyễn Song Nguyên
Nhà XB: Nhà xuất bản Y học Hà Nội tr290-7
Năm: 2007
26. Trường Đại học Y Hà Nội, (2004), Vô sinh, Phụ khoa dành cho thấy thuốc thực hành, Nhà xuất bản Y học: tr 389-404 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phụ khoa dành cho thấythuốc thực hành
Tác giả: Trường Đại học Y Hà Nội
Nhà XB: Nhà xuất bản Y học: tr 389-404
Năm: 2004
27. Viện Bảo vệ Bà mẹ và trẻ sơ sinh (1999), Chẩn đoán và điều trị vô sinh. Nhà xuất bản Y học Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chẩn đoán và điều trị vôsinh
Tác giả: Viện Bảo vệ Bà mẹ và trẻ sơ sinh
Nhà XB: Nhà xuất bản Y học Hà Nội
Năm: 1999
28. Vũ Minh Ngọc (2006). Đánh giá kết quả của phác đồ dài kích thích buồng trứng trong thụ tinh trong ống nghiệm tại bệnh viện Phụ sản Trung ương. Luận văn bảo vệ thạc sỹ Y học. Trường đại học Y Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá kết quả của phác đồ dài kích thíchbuồng trứng trong thụ tinh trong ống nghiệm tại bệnh viện Phụ sảnTrung ương
Tác giả: Vũ Minh Ngọc
Năm: 2006
29. Vương Thị Ngọc Lan, Hồ Mạnh Tường (2003). Vô sinh: một số vấn đề mới. Nhà xuất bản Y học: tr. 93 - 96 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Vô sinh: một số vấn đềmới
Tác giả: Vương Thị Ngọc Lan, Hồ Mạnh Tường
Nhà XB: Nhà xuất bản Y học: tr. 93 - 96
Năm: 2003
30. Vương Thị Ngọc Lan, Hồ Mạnh Tường (2002), Sự phát triển, trường thành của nang noãn và sự phóng noãn, Thụ tinh nhân tạo, Nhà xuất bản Y học : tr 60-151.TÀI LIỆU TIẾNG ANH Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thụ tinh nhân tạo
Tác giả: Vương Thị Ngọc Lan, Hồ Mạnh Tường
Nhà XB: Nhà xuấtbản Y học : tr 60-151.TÀI LIỆU TIẾNG ANH
Năm: 2002
13. Nghị đinh của Chính phủ, (2003), Về sinh con theo phương pháp khoa học Khác
21. Nguyễn Thị Xiêm, Nguyễn Khắc Liêu (1978), Nội tiết phụ khoa thực hành Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.2: Quy trình bơm tinh trùng vào buồng tử cung - Đánh giá chất lượng cuộc sống của những cặp vợ chồng hiếm muộn tại trung tâm hỗ trợ sinh sản quốc gia, bệnh viện phụ sản trung ương năm 2016
Hình 1.2 Quy trình bơm tinh trùng vào buồng tử cung (Trang 15)
Hình 1.1: Quy trình bơm tinh trùng vào buồng tử cung (IUI) - Đánh giá chất lượng cuộc sống của những cặp vợ chồng hiếm muộn tại trung tâm hỗ trợ sinh sản quốc gia, bệnh viện phụ sản trung ương năm 2016
Hình 1.1 Quy trình bơm tinh trùng vào buồng tử cung (IUI) (Trang 15)
Hình 1.3: Quy trình thụ tinh trong ống nghiệm 1.1.6.3. Tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI) - Đánh giá chất lượng cuộc sống của những cặp vợ chồng hiếm muộn tại trung tâm hỗ trợ sinh sản quốc gia, bệnh viện phụ sản trung ương năm 2016
Hình 1.3 Quy trình thụ tinh trong ống nghiệm 1.1.6.3. Tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI) (Trang 17)
Hình 1.4: Kỹ thuật bơm tinh trùng vào bào tương noãn - Đánh giá chất lượng cuộc sống của những cặp vợ chồng hiếm muộn tại trung tâm hỗ trợ sinh sản quốc gia, bệnh viện phụ sản trung ương năm 2016
Hình 1.4 Kỹ thuật bơm tinh trùng vào bào tương noãn (Trang 18)
Hình 1.5: Mô hình Stress và đáp ứng với Stress - Đánh giá chất lượng cuộc sống của những cặp vợ chồng hiếm muộn tại trung tâm hỗ trợ sinh sản quốc gia, bệnh viện phụ sản trung ương năm 2016
Hình 1.5 Mô hình Stress và đáp ứng với Stress (Trang 24)
Hình 1.6: Hướng dẫn cách tính điểm trong bộ câu hỏi FertiQoL - Đánh giá chất lượng cuộc sống của những cặp vợ chồng hiếm muộn tại trung tâm hỗ trợ sinh sản quốc gia, bệnh viện phụ sản trung ương năm 2016
Hình 1.6 Hướng dẫn cách tính điểm trong bộ câu hỏi FertiQoL (Trang 35)
Bảng 3.2. Phân bố đối tượng theo nơi ở - Đánh giá chất lượng cuộc sống của những cặp vợ chồng hiếm muộn tại trung tâm hỗ trợ sinh sản quốc gia, bệnh viện phụ sản trung ương năm 2016
Bảng 3.2. Phân bố đối tượng theo nơi ở (Trang 37)
Bảng 3.4. Phân bố trình độ học vấn của nhóm nghiên cứu - Đánh giá chất lượng cuộc sống của những cặp vợ chồng hiếm muộn tại trung tâm hỗ trợ sinh sản quốc gia, bệnh viện phụ sản trung ương năm 2016
Bảng 3.4. Phân bố trình độ học vấn của nhóm nghiên cứu (Trang 38)
Bảng 3.5. Phân loại vô sinh của nhóm nghiên cứu - Đánh giá chất lượng cuộc sống của những cặp vợ chồng hiếm muộn tại trung tâm hỗ trợ sinh sản quốc gia, bệnh viện phụ sản trung ương năm 2016
Bảng 3.5. Phân loại vô sinh của nhóm nghiên cứu (Trang 38)
Bảng 3.7. Phân bố đối tượng theo nguyên nhân vô sinh - Đánh giá chất lượng cuộc sống của những cặp vợ chồng hiếm muộn tại trung tâm hỗ trợ sinh sản quốc gia, bệnh viện phụ sản trung ương năm 2016
Bảng 3.7. Phân bố đối tượng theo nguyên nhân vô sinh (Trang 39)
Bảng 3.15. Tương quan r giữa điểm trung bình các chỉ số FertiQoL  với - Đánh giá chất lượng cuộc sống của những cặp vợ chồng hiếm muộn tại trung tâm hỗ trợ sinh sản quốc gia, bệnh viện phụ sản trung ương năm 2016
Bảng 3.15. Tương quan r giữa điểm trung bình các chỉ số FertiQoL với (Trang 42)
Bảng 3.16. Hồi quy đơn biến từng yếu tố ảnh hưởng đến CLCS - Đánh giá chất lượng cuộc sống của những cặp vợ chồng hiếm muộn tại trung tâm hỗ trợ sinh sản quốc gia, bệnh viện phụ sản trung ương năm 2016
Bảng 3.16. Hồi quy đơn biến từng yếu tố ảnh hưởng đến CLCS (Trang 43)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w