PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng, mô tả cắt ngang
CỠ MẪU NGHIÊN CỨU
Mẫu nghiên cứu được chọn theo công thức pq n = Z 2 1-α/2 d 2 n : Cỡ mẫu nghiên cứu
Với độ tin cậy 95%, giá trị Z1-α/2 là 1.96 Tỷ lệ người bệnh có chất lượng cuộc sống tốt được ước tính là p = 0,9, trong khi q = 1 - p = 0,1 Sai số cho phép được xác định là d = 0,05 Dựa trên công thức này, mẫu nghiên cứu trong nghiên cứu của chúng tôi là 151 người.
PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU
Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn, nghĩa là khoảng cách giữa các cá không theo trật tự.
PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU
Bước 1: Thiết kế bảng câu hỏi nghiên cứu
Tham khảo bảng câu hỏi quốc tế về chất lượng cuộc sống của bệnh nhân hiếm muộn, đã được dịch sang 10 ngôn ngữ (http://www.fertiqol.org/), để thiết kế bộ câu hỏi riêng cho nghiên cứu Bước tiếp theo là đánh giá thử nghiệm bảng câu hỏi này.
Tôi đã tiến hành phỏng vấn 15 bệnh nhân để đánh giá mức độ hiểu biết của họ về các câu hỏi trong bộ công cụ FertiQoL của Tổ chức Y tế Thế giới Mục tiêu là xác định những câu hỏi khó hiểu và những câu trả lời chưa chính xác, từ đó hoàn thiện bộ câu hỏi gồm 34 câu, phù hợp với đặc điểm văn hóa và ngôn ngữ của người Việt Nam nhằm phục vụ cho nghiên cứu.
Bước 3: Tiến hành nghiên cứu
- Phương pháp điểu tra cắt ngang được sử dụng trong nghiên cứu này.
Các cặp vợ chồng hiếm muộn sẽ được tư vấn về việc tiêm thuốc kích thích buồng trứng Nếu đồng ý tham gia nghiên cứu, họ sẽ được phỏng vấn và yêu cầu điền câu trả lời vào bộ câu hỏi đánh giá.
2.7 CÁC BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU
Nhân khẩu học (Tuổi, Giới, Thu nhập,
Trình độ học vấn, Tình trạng kinh tế) Định nghĩa các biến
Nhân khẩu học bao gồm các thông tin cơ bản của người bệnh, giúp xác định tuổi, giới tính, trình độ học vấn và tình trạng kinh tế của từng cá nhân.
- Thời gian vô sinh là khoảng thời gian chung sống của hai vợ chồng, có quan hệ tình dục và mong muốn có con
- Nguyên nhân và phân loại vô sinh là chẩn đoán sau khi khám và làm các xét nghiệm thăm dò tìm được nguyên nhân gây hiếm muộn - vô sinh.
- Phương pháp điều trị là kỹ thuật hỗ trợ sinh sản mà người bệnh được bác sỹ chỉ định để điều trị hiếm muộn - vô sinh (IUI, IVF).
- Cảm xúc là những thể hiện tình cảm như ghen tuông, buồn bực và phiền muộn của người bệnh
Thể chất và tâm hồn thường bị ảnh hưởng bởi những mệt mỏi và đau đớn khi đối mặt với vấn đề hiếm muộn và vô sinh Điều này có thể làm đảo lộn sự tập trung và thói quen hàng ngày của các cặp vợ chồng Trong mối quan hệ, việc chia sẻ và yêu thương lẫn nhau trở nên quan trọng hơn bao giờ hết, giúp cả hai vượt qua những khó khăn này.
- Xã hội: sự tham gia hoạt động xã hội, sự mong muốn hay sự hổ thẹn, và sự hỗ trợ của xã hội.
Nguyên nhân và Phân loại
Cảm xúc, Thể chất - tinh thần,
Thời gian và Phương pháp điều trị Điều trị (Môi trường, Khả năng dung nạp điều trị)
- Điều trị: bao gồm môi trường điều trị và khả năng dung nạp của người bệnh đối với phương pháp điều trị.
+ Môi trường điều trị thể hiện mức độ ảnh hưởng của sự tiếp cận và chất lượng điều trị lên chất lượng cuộc sống của bạn
Dung nạp điều trị là chỉ số phản ánh mức độ mà bạn trải nghiệm các triệu chứng thể chất và tâm thần do quá trình điều trị vô sinh gây ra, cũng như tác động của những triệu chứng này đến cuộc sống hàng ngày của bạn.
2.8 CÁC KHÁI NIỆM, THƯỚC ĐO, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CLCS 2.8.1 Xây dựng bộ công cụ đánh giá Chất lượng cuộc sống Để tìm hiểu thực trạng CLCS, các yếu tố liên quan và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này lên CLCS người bệnh hiếm muộn, đề tài đã tham khảo bộ công cụ đánh giá CLCS liên quan đến khả năng sinh sản (FertiQoL) của hiệp hội sinh sản và mô phôi châu ân năm 2008 dành riêng cho người hiếm muộn Các khía cạnh đo lường CLCS của người bệnh hiếm muộn trong bộ công cụ của đề tài này bao gồm 02 phần là chất lượng cuộc sống và điều trị Cụ thể là cảm xúc; (ii) thể chất - tâm hồn; (iii) quan hệ (tình dục, gia tiếp, cam kết); (iv) xã hội (tham gia hoạt động xã hội, mong muốn, sự hổ thẹn, hỗ trợ) thuộc lĩnh vực chất lượng cuộc sống (v) môi trường điều trị và (vi) dung nạp điều trị thuộc lĩnh vực điều trị.
Bộ công cụ được xây dựng với hai phần chính, bao gồm thông tin cơ bản của đối tượng nghiên cứu và nội dung nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu bao gồm các thông tin cơ bản như họ tên, tuổi, giới tính, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, số hồ sơ bệnh án, thời gian vô sinh, nguyên nhân vô sinh, phương pháp điều trị và tình trạng kinh tế.
Nội dung nghiên cứu được chia thành hai phần chính: chất lượng cuộc sống, bao gồm cảm xúc, tinh thần, thể chất và mối quan hệ; và điều trị, tập trung vào môi trường, xã hội và khả năng đáp ứng điều trị Để đánh giá các yếu tố này, nghiên cứu sử dụng định dạng phản ứng khác nhau trên thang điểm Likert, từ rất kém đến rất tốt.
Bài viết đề cập đến việc đánh giá chất lượng cuộc sống thông qua 36 mục tiêu, được phân loại từ rất phiền lòng đến rất hài lòng, từ hoàn toàn đến không hề, từ luôn luôn đến không bao giờ, và từ cực kỳ đến không hề Mỗi mục được chấm điểm từ 0 đến 4, với tổng điểm tối đa là 100, cho thấy rằng điểm số càng cao thể hiện chất lượng cuộc sống càng tốt Ngoài ra, còn có hai phần bổ sung (A và B) để đánh giá sức khỏe thể chất và mức độ hài lòng với chất lượng cuộc sống, nhưng không được tính vào tổng điểm.
Tổng điểm của FertiQoL là giá trị trung bình của chất lượng cuộc sống cho tất cả các lĩnh vực
Ghi chú: Số hiệu câu hỏi trong bảng hỏi tương ứng với các câu hỏi được đánh dấu Các câu hỏi đánh dấu “Q” thuộc Core FertiQoL, trong khi các câu đánh dấu “T” liên quan đến Treatment FertiQoL Đối với các câu đánh dấu “R”, cần thực hiện đảo ngược trước khi tính toán (4 -0 thay vì 0-4) để đảm bảo rằng điểm số cao hơn tương ứng với chất lượng cuộc sống tốt hơn.
2) Tính toán điểm thô bằng cách tính tổng tất cả các tiêu chí thuộc thang phụ hay thang tổng đối với Core FertiQoL tính tất cả các câu hỏi đánh dấu
“Q” (24 câu) Đối với Treatment FertiQoL (điều trị), tính tất cả những câu đánh dấu “T” (10 câu) Đối với FertiQoL tổng tính tất cả Core vàTreatment items (34 câu).
3) Để tính điểm chung cho thang phụ, nhân điểm thô với 25/k trong đó k là số câu trong thang phụ, điểm chung có giá trị từ 0-100.
Hình 1.6: Hướng dẫn cách tính điểm trong bộ câu hỏi FertiQoL
2.8.2 Tiêu chuẩn đo lường CLCS của người bệnh hiếm muộn
Tổng điểm FertiQoL phản ánh giá trị trung bình của chất lượng cuộc sống trên tất cả các lĩnh vực Xếp hạng chất lượng cuộc sống được xác định dựa trên các mốc tổng điểm trung bình cụ thể.
− Xếp hạng CLCS kém từ điểm thấp nhất là 0-25 điểm
− Xếp hạng CLCS trung bình kém từ 26-50 điểm
− Xếp hạng CLCS trung bình khá từ 51-75 điểm
− Xếp hạng CLCS tốt từ 76 - 100 điểm.
2.9 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
- Số liệu được xử lý bằng phần mềm thống kê SPSS11.0
- Các thuật toán: Ttest, test ANOVA, test Chi-squared, tính hệ số tương quan giữa các chỉ số của thang FertiQoL với các yếu tố liên quan.
- Vẽ đồ thị tương quan hồi quy tuyến tính đơn và đa biến.
2.10 VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu chỉ được thực hiện khi các cặp vợ chồng tự nguyện tham gia, sau khi đã được thông báo đầy đủ về mục đích và ý nghĩa của nghiên cứu.
- Kết quả nghiên cứu chỉ sử dụng vào mục đích nghiên cứu.
- Đảm bảo bí mật thông tin của người bệnh, không tiết lộ cho bất kỳ ai nếu không được sự đồng ý của người bệnh.
- Giúp nhân viên y tế hiểu rõ hơn, lên kế hoạch điều trị và chăm sóc tốt hơn cho người bệnh
- Nghiên cứu mục đích làm giảm gánh nặng cho người bệnh.
2.11 HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU, SAI SỐ VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC SAI SỐ
Sai số do chọn mẫu là một trong những vấn đề cần chú ý trong nghiên cứu Để giảm thiểu sai số này, các giải pháp được thực hiện bao gồm: tham khảo bộ câu hỏi quốc tế đã được dịch sang tiếng Việt và thử nghiệm tại trung tâm HTSSQG trước khi tiến hành điều tra chính thức, cũng như tham gia trực tiếp vào quá trình tuyển chọn theo tiêu chuẩn.
CÁC KHÁI NIỆM, THƯỚC ĐO, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CLCS33 1 Xây dựng bộ công cụ đánh giá Chất lượng cuộc sống
Để đánh giá thực trạng chất lượng cuộc sống sinh sản (CLCS) của bệnh nhân hiếm muộn, bài viết đã sử dụng bộ công cụ FertiQoL do hiệp hội sinh sản và mô phôi châu Âu phát triển vào năm 2008 Bộ công cụ này tập trung vào hai khía cạnh chính: chất lượng cuộc sống và điều trị Cụ thể, các yếu tố đo lường trong lĩnh vực chất lượng cuộc sống bao gồm cảm xúc, thể chất - tâm hồn, quan hệ xã hội (tình dục, giao tiếp, cam kết) và tham gia hoạt động xã hội, trong khi lĩnh vực điều trị xem xét môi trường điều trị và khả năng dung nạp điều trị của bệnh nhân.
Bộ công cụ được xây dựng với hai phần chính, bao gồm thông tin cơ bản của đối tượng nghiên cứu và nội dung nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu được mô tả với các thông tin cơ bản như họ tên, tuổi, giới tính, địa chỉ và số điện thoại liên hệ Ngoài ra, còn có số hồ sơ bệnh án, thời gian vô sinh, nguyên nhân vô sinh, phương pháp điều trị và tình trạng kinh tế của họ.
Nội dung nghiên cứu được chia thành hai phần chính: chất lượng cuộc sống, bao gồm cảm xúc, tinh thần, thể chất và mối quan hệ, cùng với điều trị, tập trung vào môi trường, xã hội và khả năng đáp ứng điều trị Để đánh giá, nghiên cứu sử dụng định dạng phản ứng khác nhau trên thang điểm Likert, từ rất kém đến rất tốt.
Bài viết đề cập đến việc đánh giá chất lượng cuộc sống thông qua 36 mục tiêu, với thang điểm từ 0-4, tổng điểm có thể đạt từ 0-100 Các tiêu chí đánh giá bao gồm mức độ cảm xúc từ phiền lòng đến hài lòng, mức độ hoàn toàn đến không hề, tần suất từ luôn luôn đến không bao giờ, và mức độ cực kỳ đến không hề Điểm số càng cao cho thấy chất lượng cuộc sống càng tốt Ngoài ra, có hai phần bổ sung (A và B) để đánh giá sức khỏe thể chất và mức độ hài lòng với chất lượng cuộc sống, nhưng không được tính vào tổng điểm.
Tổng điểm của FertiQoL là giá trị trung bình của chất lượng cuộc sống cho tất cả các lĩnh vực
Lưu ý rằng số hiệu câu hỏi trong bảng hỏi phản ánh các câu hỏi cụ thể, với các câu hỏi được đánh dấu “Q” thuộc Core FertiQoL, trong khi các câu hỏi đánh dấu “T” liên quan đến Treatment FertiQoL Ngoài ra, những câu hỏi đánh dấu “R” cần được đảo ngược trước khi tính toán (4 -0 thay vì 0-4) để đảm bảo rằng điểm số cao hơn tương ứng với chất lượng cuộc sống tốt hơn.
2) Tính toán điểm thô bằng cách tính tổng tất cả các tiêu chí thuộc thang phụ hay thang tổng đối với Core FertiQoL tính tất cả các câu hỏi đánh dấu
“Q” (24 câu) Đối với Treatment FertiQoL (điều trị), tính tất cả những câu đánh dấu “T” (10 câu) Đối với FertiQoL tổng tính tất cả Core vàTreatment items (34 câu).
3) Để tính điểm chung cho thang phụ, nhân điểm thô với 25/k trong đó k là số câu trong thang phụ, điểm chung có giá trị từ 0-100.
Hình 1.6: Hướng dẫn cách tính điểm trong bộ câu hỏi FertiQoL
2.8.2 Tiêu chuẩn đo lường CLCS của người bệnh hiếm muộn
Tổng điểm của FertiQoL phản ánh giá trị trung bình về chất lượng cuộc sống trong tất cả các lĩnh vực Cụ thể, chất lượng cuộc sống được xếp hạng dựa trên các mốc tổng điểm trung bình.
− Xếp hạng CLCS kém từ điểm thấp nhất là 0-25 điểm
− Xếp hạng CLCS trung bình kém từ 26-50 điểm
− Xếp hạng CLCS trung bình khá từ 51-75 điểm
− Xếp hạng CLCS tốt từ 76 - 100 điểm.
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
- Số liệu được xử lý bằng phần mềm thống kê SPSS11.0
- Các thuật toán: Ttest, test ANOVA, test Chi-squared, tính hệ số tương quan giữa các chỉ số của thang FertiQoL với các yếu tố liên quan.
- Vẽ đồ thị tương quan hồi quy tuyến tính đơn và đa biến.
VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu chỉ được thực hiện khi các cặp vợ chồng tự nguyện tham gia, sau khi đã được cung cấp đầy đủ thông tin về mục đích và ý nghĩa của nghiên cứu.
- Kết quả nghiên cứu chỉ sử dụng vào mục đích nghiên cứu.
- Đảm bảo bí mật thông tin của người bệnh, không tiết lộ cho bất kỳ ai nếu không được sự đồng ý của người bệnh.
- Giúp nhân viên y tế hiểu rõ hơn, lên kế hoạch điều trị và chăm sóc tốt hơn cho người bệnh
- Nghiên cứu mục đích làm giảm gánh nặng cho người bệnh.
2.11 HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU, SAI SỐ VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC SAI SỐ
Sai số do chọn mẫu là một trong những vấn đề phổ biến trong nghiên cứu Để kiểm soát sai số này, các giải pháp cần được thực hiện bao gồm: tham khảo bộ câu hỏi quốc tế đã được dịch sang tiếng Việt và thử nghiệm tại trung tâm HTSSQG trước khi tiến hành điều tra chính thức, và tham gia trực tiếp vào quá trình tuyển chọn theo tiêu chuẩn.
HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU, SAI SỐ VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC SAI SỐ
DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NHÓM NGHIÊN CỨU
3.1.1 Phân bố độ tuổi của nhóm nghiên cứu
Bảng 3.1 Phân bố độ tuổi của nhóm nghiên cứu
Tuổi Nam Nữ n Tỷ lệ % n Tỷ lệ % Tổng
3.1.2 Phân bố đối tượng theo nơi ở
Bảng 3.2 Phân bố đối tượng theo nơi ở
Nơi ở Nam Nữ n Tỷ lệ % n Tỷ lệ % Tổng
3.1.3 Phân bố đối tượng theo thu nhập bình quân /tháng
Bảng 3.3 Phân bố đối tượng theo thu nhập bình quân /tháng
Nam Nữ n Tỷ lệ % n Tỷ lệ % Tổng
DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NHÓM NGHIÊN CỨU
3.1.1 Phân bố độ tuổi của nhóm nghiên cứu
Bảng 3.1 Phân bố độ tuổi của nhóm nghiên cứu
Tuổi Nam Nữ n Tỷ lệ % n Tỷ lệ % Tổng
3.1.2 Phân bố đối tượng theo nơi ở
Bảng 3.2 Phân bố đối tượng theo nơi ở
Nơi ở Nam Nữ n Tỷ lệ % n Tỷ lệ % Tổng
3.1.3 Phân bố đối tượng theo thu nhập bình quân /tháng
Bảng 3.3 Phân bố đối tượng theo thu nhập bình quân /tháng
Nam Nữ n Tỷ lệ % n Tỷ lệ % Tổng
3.1.4 Phân bố trình độ học vấn của nhóm nghiên cứu
Bảng 3.4 Phân bố trình độ học vấn của nhóm nghiên cứu
Trình độ Nam Nữ Tổng n Tỷ lệ % n Tỷ lệ % Đại học, Sau Đại học
3.1.5 Phân loại vô sinh của nhóm nghiên cứu
Bảng 3.5 Phân loại vô sinh của nhóm nghiên cứu
Vô sinh 1 Vô sinh 2 Tổng n % n %
3.1.6 Phân bố người bệnh theo thời gian vô sinh
Bảng 3.6 Phân bố người bệnh theo thời gian vô sinh
Thời gian n Tỷ lệ % Tổng
3.1.7 Phân bố đối tượng theo nguyên nhân vô sinh
Bảng 3.7 Phân bố đối tượng theo nguyên nhân vô sinh
Nguyên nhân vô sinh n Tỷ lệ % p
3.1.8 Phân bố đối tượng theo phương pháp điều trị
Bảng 3.8 Phân bố đối tượng theo phương pháp điều trị
3.1.9 Phân bố đối tượng theo chi phí điều trị
Bảng 3.9 Phân bố đối tượng theo chi phí điều trị
Chi phí điều trị Nam Nữ n Tỷ lệ % n Tỷ lệ % Tổng
3.2 CÁC ĐẶC ĐIỂM VỀ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA CÁC CẶP
VỢ CHỒNG HIẾM MUỘN - VÔ SINH
3.2.1 Điểm trung bình các chỉ số thang FertiQoL
Bảng 3.10 Điểm trung bình các chỉ số thang FertiQoL
Các mục Điểm trung bình Điểm trung bình của của từng câu hỏi ±SD các nhóm ±SD Cảm xúc
CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA CÁC CẶP VỢ CHỒNG HIẾM MUỘN - VÔ SINH
Bảng 3.11 Phân bố mức độ CLCS của người bệnh hiếm muộn
3.3 CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA CÁC CẶP VỢ CHỒNG HIẾM MUỘN - VÔ SINH
3.3.1 Liên quan thời gian vô sinh và điểm Chất lượng cuộc sống
Bảng 3.12 Liên quan thời gian vô sinh và điểm Chất lượng cuộc sống
Thời gian vô sinh