1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Khảo sát sự hài lòng của người dân đến tiêm ngừa dịch vụ tại phòng tiêm ngừa, trung tâm y tế huyện chợ gạo năm 2019

53 31 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 53
Dung lượng 155,37 KB

Cấu trúc

  • LỜI CẢM ƠN

  • LỜI CAM ĐOAN

  • DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

  • MỤC LỤC

  • DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ

  • DANH MỤC CÁC BẢNG

  • ĐẶT VẤN ĐỀ

  • Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

    • 1.1. Sơ lược về vắc xin [12]

    • 1.2. Vài nét về lịch sử tiêm chủng trên thế giới

    • 1.3. Lịch sử tiêm chủng tại Việt Nam

    • 1.4. Vài nét về Phòng tiêm ngừa- TTYT huyện Chợ Gạo

      • Bảng 1.1. Thống kê số mũi tiêm của một vài loại vắc xin dịch vụ phổ biến tại PTN- TTYT huyện Chợ Gạo ( Đơn vị: lượt người)

    • 1.5. Một số văn bản quy định về tiêm ngừa vắc xin

    • 1.6. Một số nghiên cứu liên quan

    • 1.7. Thuận lợi và khó khăn của công tác tiêm ngừa dịch vụ tại TTYT Chợ Gạo

  • Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 2.1 Đối tượng nghiên cứu

    • 2.1.1 Đối tượng nghiên cứu

    • 2.1.2 Tiêu chuẩn chọn

    • 2.1.3 Tiêu chuẩn loại trừ

    • 2.1.4 Thời gian và địa điểm nghiên cứu

    • 2.2 Phương pháp nghiên cứu

    • 2.2.1 Thiết kế nghiên cứu:

    • 2.2.2 Cỡ mẫu:

    • 2.2.3 Phương pháp chọn mẫu

    • 2.2.4 Các biến số nghiên cứu:

    • 2.2.5 Thu thập số liệu

    • 2.2.6 Phương pháp kiểm soát sai lệch

    • 2.3 Xử lý và phân tích số liệu

    • 2.3.1 Xử lý số liệu :

    • 2.3.2 Phân tích số liệu

    • 2.4 Y đức trong nghiên cứu

  • Chương 3: KẾT QUẢ

    • 3.1. Đặc điểm về đối tượng nghiên cứu

      • Biểu đồ 3.1. Biểu đồ tỉ lệ giới tính của các đối tượng nghiên cứu

    • 3.1.2 Nhóm tuổi

      • Bảng 3.1. Phân bố nhóm tuổi của đối tượng nghiên cứu

      • Bảng 3.2. Phân bố nơi cư trú của đối tượng nghiên cứu

      • Bảng 3.3. Nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu

      • Bảng 3.4. Học vấn và kinh tế của đối tượng nghiên cứu

    • 3.2. Thông tin về tiêm ngừa của đối tượng

      • Bảng 3.5. Nguồn cung cấp thông tin tiêm ngừa cho đối tượng nghiên cứu

      • Bảng 3.6. Các loại vắc xin đối tượng nghiên cứu biết

      • Bảng 3.7. Số loại vắc xin đối tượng được tiêm

      • Bảng 3.8. Đặc điểm nơi tiêm ngừa của đối tượng

      • Bảng 3.9. Tỉ lệ đối tượng tiêm đủ và đúng lịch

      • Bảng 3.10. Lý do đối tượng không đi đúng lịch

    • 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ tại phòng tiêm ngừa Chợ Gạo

      • Bảng 3.11. Đánh giá của đối tượng về thái độ của nhân viên y tế

      • Bảng 3.12. Đặc điểm nơi tiêm ngừa của đối tượng

      • Bảng 3.13. Những điều đối tượng được NVYT giải thích

      • Bảng 3.14. Đặc điểm Cơ sở vật chất tại phòng tiêm ngừa

      • Bảng 3.15. Thời gian chờ đợi tiêm ngừa trung bình và sự hài lòng của đối tượng

      • Bảng 3.16. Đặc điểm nơi tiêm ngừa của đối tượng

      • Bảng 3.17. Mức độ hài lòng chung của đối tượng đối với dịch vụ tiêm ngừa tại TTYT huyện chợ Gạo

    • 3.4 Mối liên quan giữa mức độ hài lòng chung và các yếu tố ảnh hưởng

      • Bảng 3.18. Mối liên quan giữa sự hài lòng và giới tính

      • Bảng 3.19. Mối liên quan giữa sự hài lòng và nhóm tuổi

      • Bảng 3.20. Mối liên quan giữa sự hài lòng và tình trạng kinh tế

      • Bảng 3.21. Mối liên quan giữa sự hài lòng và thái độ của nhân viên y tế

      • Bảng 3.22. Mối liên quan giữa sự hài lòng và mức độ đầy đủ cơ sở vật chất

      • Bảng 3.23. Mối liên quan giữa sự hài lòng và thời gian chờ đợi

    • Chương 4: BÀN LUẬN

    • 4.1 Đặc điểm đối tượng nghiên cứu

    • 4.2. Đặc điểm về thông tin tiêm ngừa của đối tượng

    • 4.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại TTYT

    • 4.4 Mối liên quan giữa mức độ hài lòng chung và các yếu tố ảnh hưởng

  • kết luận

  • KIẾN NGHỊ

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • Tiếng Việt

  • PHỤ LỤC 2

Nội dung

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đối tượng nghiên cứu

Người dân đến tiêm ngừa tại Phòng tiêm ngừa- TTYT huyện Chợ Gạo.

- Đối tượng đồng ý tham gia nghiên cứu

- Không phân biệt giới tính.

- Những người không đồng ý tham gia nghiên cứu

-Những người lớn tuổi, bệnh tật,… không thể giao tiếp.

2.1.4 Thời gian và địa điểm nghiên cứu

-Tại Phòng tiêm ngừa, khoa Kiểm soát bệnh tật, TTYT huyện Chợ Gạo.

Phương pháp nghiên cứu

Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích.

2.2.2 Cỡ mẫu: Áp dụng công thức tính cỡ mẫu cho nghiên cứu mô tả: n 2

- n: Cỡ mẫu nghiên cứu tối thiểu cần phải có

- Z: Hệ số tin cậy ở mức xác xuất 95%(  =0,05) tương ứng với Z (1   2 )  1,96

- p là tỷ lệ hài lòng chung của bà mẹ với dịch vụ tiêm chủng mở rộng tại trạm y tế.

Nghiên cứu của Hồ Hữu Hoàng và cộng sự tại huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2016 cho thấy tỷ lệ hài lòng chung của các bà mẹ về dịch vụ tiêm chủng mở rộng tại trạm y tế đạt 74,2%.

- d: là sai số tối đa cho phép tương ứng với độ tin cậy 95% thì d=0,05.

Bằng cách thay số vào công thức, chúng ta tính được cỡ mẫu cần thiết là 294 người Sau khi cộng thêm 10% hao hụt và làm tròn, tổng cỡ mẫu nghiên cứu cuối cùng là 330 người.

Khi tham gia nghiên cứu tiêm ngừa, chúng tôi sẽ chọn mẫu thuận tiện từ các đối tượng đến tiêm Để giảm thiểu sai số, mỗi gia đình chỉ phỏng vấn một người, ưu tiên cha, mẹ hoặc người từ 15 tuổi trở lên nếu có nhiều đối tượng trong gia đình.

2.2.4 Các biến số nghiên cứu:

2.2.4.1 Thông tin chung của đối tượng được phỏng vấn:

- Tuổi : trong nghiên cứu chia thành các nhóm tuổi 17-35, 36-55 và 56-86

- Giới tính: có 2 giá trị : nam và nữ

- Dân tộc: có 4 giá trị: kinh, hoa, khơme và nhóm dân tộc khác (không thuộc

Nghề nghiệp được xác định là công việc mà đối tượng dành nhiều thời gian nhất và là nguồn thu nhập chính của họ Các loại nghề nghiệp bao gồm nội trợ, nông dân, học sinh, sinh viên, cán bộ công chức, viên chức, công nhân, buôn bán và các nhóm khác.

- Trình độ học vấn: có 4 giá trị:

1 Mù chữ : không biết đọc và viết chữ.

2 Cấp 1: từ tốt nghiệp cấp 1 trở xuống hoặc đã biết đọc, viết chữ.

3 Cấp 2 và cấp 3: đang học hoặc đã tốt nghiệp cấp 2 hoặc cấp 3.

4 Trên cấp 3: đã tốt nghiệp hoặc đang học tại các trường đại học, cao đẳng hoặc các trường nghề khác.

Tình trạng kinh tế gia đình được phân chia thành ba loại: Hộ nghèo và cận nghèo, với mức thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.300.000 đồng trở xuống; Hộ có mức sống trung bình, với thu nhập từ 1.300.000 đồng đến 1.950.000 đồng Những hộ gia đình không nằm trong các diện trên sẽ được xếp vào nhóm khá hoặc giàu.

2.2.4.2 Thang đo sự hài lòng của người dân

Sự hài lòng được tính theo tỷ lệ % và giá trị trung bình theo thang điểm Likert gồm 5 mức độ:

- Rất không hài lòng/ Hoàn toàn không hài lòng/ Rất lạnh nhạt

- Không hài lòng/ Không hài lòng lắm/ Lạnh nhạt

- Tạm hài lòng/ Bình thường/ Khá

- Hài lòng/ Tốt/ Quan tâm, chu đáo

- Rất hài lòng/ Rất tốt/ Rất quan tâm, chu đáo

Mức độ hài lòng được tính như sau:

(Số người rất hài lòng+Số người hài lòng)/Cỡ mẫu x 100

Các số liệu cần thu thập

+ Thông tin về tiêm ngừa của người dân

+ Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ tại phòng tiêm ngừa TTYT huyện Chợ Gạo

2.2.5.1 Phương pháp thu thập số liệu

- Phỏng vấn trực tiếp bằng bộ câu hỏi soạn sẵn.

2.2.5.2 Công cụ thu thập số liệu

- Bộ câu hỏi soạn sẵn

2.2.5.3 Các bước tiến hành thu thập dữ liệu:

- Trình Lãnh đạo khoa Kiểm soát dịch bệnh và Lãnh đạo TTYT cho phép thực hiện thu thập số liệu.

- Tập huấn, hướng dẫn cho nhân viên y tế trực tiếp lấy mẫu trên bộ câu hỏi soạn sẵn trước khi tiến hành khảo sát.

Tiến hành lấy mẫu hàng ngày cho đến khi đạt đủ 330 người, sau đó tổng hợp và kiểm tra tính chính xác của các mẫu đã thu thập vào cuối ngày.

2.2.6 Phương pháp kiểm soát sai lệch

2.2.6.1 Sai lệch thông tin do điều tra và người được phỏng vấn

- Tập huấn, hướng dẫn chi tiết, rõ ràng, thống nhất về kỹ thuật tiếp cận, phỏng vấn đối tượng và nội dung phỏng vấn.

Tổ chức tiến hành điều tra thử 30 mẫu và điều chỉnh bộ câu hỏi để phù hợp với đối tượng và điều kiện nghiên cứu trước khi bắt đầu thu thập số liệu chính thức.

- Kiểm tra tính chính xác và đầy đủ thông tin của từng bộ câu hỏi sau mỗi buổi phỏng vấn.

2.2.6.2 Sai lệch thông tin do chọn mẫu

- Định nghĩa rõ ràng đối tượng nghiên cứu dựa vào tiêu chuẩn chọn vào và tiêu chuẩn loại ra.

Xử lý và phân tích số liệu

Sau khi thu thập số liệu, từng phiếu sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng trước khi nhập liệu để đảm bảo thông tin đầy đủ và chính xác Nếu phát hiện sai sót, chúng tôi sẽ tiến hành thu thập số liệu bổ sung hoặc liên hệ với đối tượng để thực hiện các chỉnh sửa cần thiết.

- Số liệu được nhập và phân tích bằng phần mềm SPSS 18.0.

Áp dụng phương pháp thống kê mô tả để phân tích tần số và tỷ lệ mức độ hài lòng của người dân, đồng thời đánh giá tỷ lệ tiếp cận thông tin cùng các yếu tố liên quan.

- Thống kê phân tích mối liên quan dựa vào tỷ số chênh (OR), khoảng tin cậy

95% của OR và phép kiểm định  2 ở mức ý nghĩa thống kê 5%

Y đức trong nghiên cứu

- Đề cương được hội đồng khoa học của TTYT huyện Chợ Gạo thông qua và đồng ý cho tiến hành nghiên cứu.

- Khi thu thập số liệu có xin phép và được sự chấp thuận của trưởng khoa Kiểm soát dịch bệnh và người dân đến tiêm ngừa.

- Các đối tượng được yêu cầu tham gia nghiên cứu có quyền từ chối tham gia nghiên cứu.

- Mọi thông tin cá nhân của đối tượng sẽ được mã hóa và giữ bí mật.

Thông tin mà đối tượng nghiên cứu cung cấp sẽ chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu khoa học, và hoàn toàn không được sử dụng cho bất kỳ mục đích nào khác.

KẾT QUẢ

Đặc điểm về đối tượng nghiên cứu

Biểu đồ 3.1 Biểu đồ tỉ lệ giới tính của các đối tượng nghiên cứu

Nhận xét: Tỷ lệ nam giới và nữ giới trong nghiên cứu tương đương nhau: nam giới chiếm 53,3%, nữ giới chiếm 46,7%.

Bảng 3.1 Phân bố nhóm tuổi của đối tượng nghiên cứu

Nhóm tuổi Tần số (N) Tỷ lệ (%)

Nhận xét: Nhóm tuổi 36-55 chiếm tỷ lệ cao nhất: 48,5%; nhóm tuổi 17-

35 và nhóm tuổi 56-86 chiếm tỷ lệ tương đương nhau, lần lượt là: 26,4% và 25,2%.

Bảng 3.2 Phân bố nơi cư trú của đối tượng nghiên cứu Địa chỉ Tần số (N) Tỷ lệ (%)

Nhận xét: Đa số các đối tượng tiêm ngừa đang cư trú trên địa bàn huyện Chợ Gạo 87,6%; 10,6% đối tượng ngoài huyện đến và 1,8% đối tượng ở ngoài tỉnh.

Bảng 3.3 Nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu

Nghề nghiệp Tần số (N) Tỷ lệ (%)

Cán bộ, công chức, viên chức 16 4,8

Nhận xét: Nông dân chiếm tỷ lệ cao nhất: 40,9%; nội trợ chiếm 20%, kế đến là công nhân; nghề khác chiếm 16,4%.

3.1.4 Học vấn và kinh tế

Bảng 3.4 Học vấn và kinh tế của đối tượng nghiên cứu

Học vấn Tần số (N) Tỷ lệ (%)

Trình độ học vấn của đối tượng khảo sát cho thấy tỷ lệ mù chữ và cấp 1 cao nhất với 49,7%, tiếp theo là cấp 2-3 với 41,5%, trong khi đó tỷ lệ trên cấp 3 chỉ đạt 8,8% Về tình hình kinh tế, 59,1% đối tượng có kinh tế khá và giàu, 40,9% có kinh tế trung bình, không có hộ nghèo hoặc cận nghèo.

Thông tin về tiêm ngừa của đối tượng

3.2.1 Nguồn thông tin tiêm ngừa

Bảng 3.5 Nguồn cung cấp thông tin tiêm ngừa cho đối tượng nghiên cứu

Nguồn thông tin Tần số (N) Tỷ lệ (%)

Theo khảo sát, 80% người tham gia cho biết họ nhận được thông tin về tiêm ngừa từ nhân viên y tế, trong khi đó, 48,2% cho biết người thân và bạn bè cũng là nguồn thông tin phổ biến.

3.2.2 Các loại vắc xin đối tượng biết

Bảng 3.6 Các loại vắc xin đối tượng nghiên cứu biết

Loại vắc xin Tần số (N) Tỷ lệ (%)

Ung thư cổ tử cung 1 0,3

Trong các vắc xin phổ biến tại phòng tiêm ngừa TTYT, vắc xin uốn ván được biết đến nhiều nhất với tỷ lệ 89,1% Tiếp theo là vắc xin ngừa viêm gan B với 44,2%, và vắc xin ngừa dại chiếm 32,1% Các vắc xin khác chỉ chiếm tỷ lệ không đáng kể.

3.2.3 Số loại vắc xin đối tượng đã được tiêm

Bảng 3.7 Số loại vắc xin đối tượng được tiêm

Số loại vắc xin đã tiêm Tần số (N) Tỷ lệ (%)

Nhận xét: Tỉ lệ đối tượng chưa tiêm bất kỳ loại vắc xin nào chiếm tỉ lệ cao 45,8%, tiêm dưới 2 loại chiếm 40,3%; tỉ lệ tiêm 2-4 loại chỉ chiếm 13,3%.

3.2.4 Nơi đối tượng thường đến tiêm ngừa

Bảng 3.8 Đặc điểm nơi tiêm ngừa của đối tượng

Nơi thường tiêm ngừa Tần số (N) Tỷ lệ (%)

Nhận xét: Trong số các đối tượng đã tiêm ngừa, đa số các đối tượng đến tiêm ngừa tại TTYT huyện chiếm 97,7%

3.2.5 Tỉ lệ đối tượng tiêm đủ và đúng lịch

Bảng 3.9 Tỉ lệ đối tượng tiêm đủ và đúng lịch

Tiêm đủ lịch Tần số (N) Tỷ lệ (%)

Theo thống kê, 98,9% đối tượng đã hoàn thành đầy đủ lịch tiêm ngừa Tuy nhiên, chỉ có 75,9% trong số đó tiêm đúng lịch, trong khi 25,1% còn lại tiêm không đúng thời gian quy định.

3.2.6 Lý do đối tượng không đi đúng lịch

Bảng 3.10 Lý do đối tượng không đi đúng lịch

Lý do không đi đúng lịch Tần số (N) Tỷ lệ (%)

Trong số những người tiêm không đúng lịch, có đến 93,3% đối tượng quên lịch tiêm, trong khi 4,5% cho rằng việc tiêm là không cần thiết và 2,2% mất lịch tiêm.

Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ tại phòng tiêm ngừa Chợ Gạo

3.3.1 Thái độ của nhân viên y tế đối với đối tượng khi đến tiêm ngừa

Bảng 3.11 Đánh giá của đối tượng về thái độ của nhân viên y tế

Thái độ nhân viên y tế Tần số (N) Tỷ lệ (%)

Rất quan tâm, chu đáo 196 59,4

Rất lạnh nhạt, hờ hửng 0 0

Đối tượng khảo sát cho thấy 59,4% cảm nhận nhân viên y tế (NVYT) rất quan tâm đến họ, trong khi 38,8% cho rằng NVYT chu đáo Chỉ 1,8% có cảm nhận về thái độ làm việc bình thường Tổng thể, mức độ hài lòng về NVYT đạt 98,2%.

3.3.2 Đối tượng được khám sàng lọc, tư vấn tiêm ngừa và hướng dẫn theo dõi phản ứng sau tiêm

Bảng 3.12 Đặc điểm nơi tiêm ngừa của đối tượng

Khám sàng lọc trước tiêm Tần số (N) Tỷ lệ (%)

Hướng dẫn theo dõi phản ứng sau tiêm

Tất cả đối tượng tham gia khám sàng lọc trước khi tiêm đều nhận được tư vấn đầy đủ về dịch vụ tiêm ngừa, đạt tỷ lệ 100% Ngoài ra, 99,7% đối tượng đã thực hiện theo đúng hướng dẫn theo dõi sau tiêm.

3.3.3 NYYT giải thích cho đối tượng

Bảng 3.13 Những điều đối tượng được NVYT giải thích

NVYT giải thích cho đối tượng

Tác dụng của vắc xin 66 20

Các phản ứng sau tiêm 36 10,9

Dặn dò chế độ ăn uống 29 8,8

Cách xử trí vết thương 11 3,3

Đa số đối tượng (95,5%) hiểu rõ lịch tiêm ngừa, trong khi chỉ 20% nắm được tác dụng của vắc xin và 10,9% biết về các phản ứng có thể xảy ra sau tiêm.

3.3.4 Cơ sở vật chất trang thiết bị đầy đủ đảm bảo tiêm ngừa

Bảng 3.14 Đặc điểm Cơ sở vật chất tại phòng tiêm ngừa Đầy đủ cơ sở vật chất Tần số (N) Tỷ lệ (%)

Theo khảo sát, 88,8% người tham gia cho rằng phòng tiêm ngừa được trang bị đầy đủ thiết bị và cơ sở vật chất cần thiết cho công tác chuyên môn Tuy nhiên, 37% cho biết phòng tiêm ngừa thường xuyên thiếu vắc xin, điều này ảnh hưởng đến nhu cầu tiêm ngừa của cộng đồng.

3.3.5 Thời gian chờ đợi trung bình của các đối tượng đến tiêm ngừa

Bảng 3.15 Thời gian chờ đợi tiêm ngừa trung bình và sự hài lòng của đối tượng

Thời gian chờ đợi Tần số (N) Tỷ lệ (%)

Thời gian chờ đợi là hợp lý

Theo khảo sát, 92,5% người tham gia cho biết họ chỉ chờ dưới 15 phút để hoàn thành tiêm ngừa, trong khi 2,4% phải chờ từ 15-30 phút Đáng chú ý, 89,7% cho rằng thời gian chờ đợi là hợp lý, nhưng vẫn có 10,3% cảm thấy không thoải mái với thời gian tiêm ngừa của mình.

3.3.6 Khâu chưa hài lòng của đối tượng trong suốt quá trình tiêm ngừa

Bảng 3.16 Đặc điểm nơi tiêm ngừa của đối tượng

Khâu chưa hài lòng Tần số (N) Tỷ lệ (%)

Sàng lọc trước tiêm 0 0 Đóng tiền phí tiêm ngừa 34 100

Trong số những người không hài lòng về thời gian chờ đợi tiêm ngừa, 100% cho rằng nguyên nhân chính nằm ở quy trình nhập máy và thanh toán phí tiêm ngừa.

3.3.7 Đánh giá mức độ hài lòng của đối tượng đối với dịch vụ tiêm ngừa tại TTYT

Bảng 3.17 thể hiện mức độ hài lòng chung của người dân đối với dịch vụ tiêm ngừa tại Trung tâm Y tế huyện Chợ Gạo, đánh giá chất lượng dịch vụ một cách chi tiết.

Mức độ hài lòng chung của đối tượng đối với dịch vụ tiêm ngừa tại TTYT đạt 90,3% Chỉ có 0,3% đối tượng đánh giá mức độ hài lòng ở mức khá, và không có ai đánh giá mức độ hài lòng là kém.

Mối liên quan giữa mức độ hài lòng chung và các yếu tố ảnh hưởng

Bảng 3.18 Mối liên quan giữa sự hài lòng và giới tính

Mức độ hài lòng OR

Hài lòng Chưa hài lòng n % n %

Nhóm nam có tỷ lệ hài lòng đạt 91,6%, trong khi nhóm nữ là 89,2% Sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê (p>0,05).

3.4.2 Mối liên quan giữa sự hài lòng của đối tượng và nhóm tuổi

Bảng 3.19 Mối liên quan giữa sự hài lòng và nhóm tuổi

Mức độ hài lòng OR

Hài lòng Chưa hài lòng n % n %

Nhận xét: Nhóm tuổi 36-55 có tỉ lệ hài lòng là 87,5%, ở nhóm tuổi 17-

35 là 92% và nhóm tuổi 56-86 là 94% Sự khác biệt giữa các nhóm tuổi không có ý nghĩa thống kê (p>0,05)

3.4.3 Mối liên quan giữa sự hài lòng của đối tượng và tình trạng kinh tế

Bảng 3.20 Mối liên quan giữa sự hài lòng và tình trạng kinh tế Tình trạng kinh tế

Hài lòng Chưa hài lòng n % n %

Nhóm đối tượng có kinh tế trung bình đạt tỉ lệ hài lòng 92,6%, trong khi nhóm kinh tế khá và giàu có tỉ lệ hài lòng là 88,7% Sự khác biệt giữa hai nhóm này không có ý nghĩa thống kê (p>0,05).

3.4.2 Mối liên quan giữa sự hài lòng của đối tượng và thái độ của nhân viên y tế

Bảng 3.21 Mối liên quan giữa sự hài lòng và thái độ của nhân viên y tế Thái độ

Mức độ hài lòng OR

Hài lòng Chưa hài lòng n % n %

Tỉ lệ hài lòng của nhóm đối tượng đánh giá thái độ nhân viên y tế (NVYT) rất quan tâm đạt 92,9%, gần gấp ba lần so với nhóm đánh giá thái độ NVYT bình thường chỉ 33,3% Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p0,05.

3.4.3 Mối liên quan giữa sự hài lòng của đối tượng và mức độ đầy đủ cơ sở vật chất

Bảng 3.22 Mối liên quan giữa sự hài lòng và mức độ đầy đủ cơ sở vật chất Đầy đủ cơ sở vật chất

Hài lòng Chưa hài lòng n % n %

Tổng 298 90,3 32 9,7 p * : kiểm định Fisher’s Exact Test

Nhóm đối tượng đánh giá đầy đủ cơ sở vật chất có tỉ lệ hài lòng đạt 92,2%, trong khi nhóm đánh giá thiếu cơ sở vật chất chỉ đạt 75,7% Sự khác biệt này được xác định là có ý nghĩa thống kê với p

Ngày đăng: 15/07/2021, 16:35

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w