1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất huyện lương tài, tỉnh bắc ninh

102 25 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 102
Dung lượng 3,95 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

    • 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

      • 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu

      • 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu

    • 1.4. ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN

  • PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

    • 2.1. TỔNG QUAN VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

      • 2.1.1. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất

      • 2.1.2. Cơ sở lý luận của quy hoạch sử dụng đất

      • 2.1.3. Cơ sở pháp lý của quy hoạch sử dụng đất

      • 2.1.4. Nội dung quy hoạch sử dụng đất

      • 2.1.5. Công tác QHSDĐ trên Thế giới và ở Việt Nam

        • 2.1.5.1. Công tác quy hoạch sử dụng đất trên Thế giới

        • 2.1.5.2. Công tác quy hoạch sử dụng đất ở Việt Nam

    • 2.2. TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI

      • 2.2.1. Một số khái niệm chung

      • 2.2.2. Thành phần cơ sở dữ liệu đất đai

        • 2.2.2.1. Dữ liệu không gian đất đai (Điều 4 Thông tư 75/2015/TT-BTNMT

        • 2.2.2.2. Dữ liệu thuộc tính đất đai (Điều 5 Thông tư 75/2015/TT-BTNMT

    • 2.3. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ (GIS) VÀ WEBGIS

      • 2.3.1. Khái niệm về hệ thống thông tin địa lý

        • 2.3.1.1. Khái niệm chung

        • 2.3.1.2. Các khái niệm về hệ thống thông tin địa lý

      • 2.3.2. Khái niệm về WEBGIS

      • 2.3.3. Các chức năng của hệ thống thông tin địa lý

      • 2.3.4. Giới thiệu về phần mềm ArcGis

      • 2.3.5. Ứng dụng của GIS hiện nay

        • 2.3.5.1. Trên Thế giới

        • 2.3.5.2. Ở Việt Nam

      • 2.3.6. Sự kết hợp giữa Web and Gis

      • 2.3.7. Đặc điểm của một hệ thống WebGIS

        • 2.3.7.1. Cho phép quản lý nhiều bản đồ

        • 2.3.7.2. Cho phép chọn lọc, tìm kiếm thông tin

        • 2.3.7.3. Cho phép cập nhật thông tin

        • 2.3.7.4. Quản trị hệ thống

        • 2.3.7.5. In ấn

        • 2.3.7.6. Tích hợp Multimedia

      • 2.3.8. Một số ưu điểm của ArcGis Online

      • 2.3.9. Ứng dụng của WebGIS

  • PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU

    • 3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

    • 3.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

    • 3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

      • 3.4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh

      • 3.4.2. Tình hình quản lý sử dụng đất đai huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh

      • 3.4.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất

      • 3.4.4. Khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất

      • 3.4.5. Ứng dụng WebGis để chia sẻ CSDL QHSDĐ

    • 3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.5.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu

      • 3.5.2. Phương pháp tham khảo, kế thừa các tài liệu có liên quan

      • 3.5.3. Phân tích thống kê và xử lý số liệu

      • 3.5.4. Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN LƯƠNG TÀI

      • 4.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và môi trường

        • 4.1.1.1. Điều kiện tự nhiên

        • 4.1.1.2. Các nguồn tài nguyên

        • 4.1.1.3. Thực trạng môi trường

      • 4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội

        • 4.1.2.1 Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế

        • 4.1.2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế

        • 4.1.2.3. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập

        • 4.1.2.4. Thực trạng phát triển đô thị và các khu dân cư nông thôn

        • 4.1.2.5. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng

      • 4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường

        • 4.1.3.1. Thuận lợi

        • 4.1.3.2. Những hạn chế, khó khăn

    • 4.2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN LƯƠNG TÀI

      • 4.2.1. Công tác quản lý nhà nước về đất đai

      • 4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất huyện Lương Tài

        • 4.2.2.1. Diện tích phân theo các đơn vị hành chính

        • 4.2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất theo cơ cấu các loại đất

    • 4.3. XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

      • 4.3.1. Phương án QHSDĐ huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh

        • 4.3.1.1. Mục đích, yêu cầu của việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đấthuyện Lương Tài

        • 4.3.1.2. Phương án sử dụng đất đến năm 2020

      • 4.3.2. Thiết kế khung cơ sở dữ liệu

      • 4.3.3. Biên tập, chuẩn hóa, tích hợp dữ liệu địa lý

        • 4.3.3.1. Phân loại, tổng hợp dữ liệu

        • 4.3.3.2. Chuẩn hoá hệ quy chiếu tọa độ

      • 4.3.4. Xây dựng không gian đất đai nền và xây dựng dữ liệu thuộc tính

        • 4.3.4.1. Xây dựng không gian đất đai nền

        • 4.3.4.2. Thiết kế và xây dựng dữ liệu thuộc tính

      • 4.3.5. Tích hợp các dữ liệu không gian và thuộc tính tạo CSDL địa lý

      • 4.3.6. Thiết lập quan hệ giữa các dữ liệu với nhau

    • 4.4. KHAI THÁC, SỬ DỤNG CSDL QHSDĐ

      • 4.4.1. Tổng hợp diện tích đất theo mục đích sử dụng trong kỳ quy hoạch

      • 4.4.2. Phân tích, đánh giá sự thay đổi về sử dụng đất hiện trạng so vớiquy hoạch

      • 4.4.3. Tính toán các chỉ tiêu cụ thể trong quy hoạch sử dụng đất

        • 4.4.3.1. Diện tích đất nông nghiệp chuyển mục đích sử dụng cần xin phép

        • 4.4.3.2. Diện tích đất chưa sử dụng được đưa vào sử dụng

      • 4.4.4. Kế hoạch sử dụng đất năm 2017

        • 4.4.4.1. Danh mục các công trình, dự án trong năm 2017

        • 4.4.4.2. Tổng diện tích đất chuyển mục đích sử dụng trong năm 2017

        • 4.4.4.3. Xác định các loại đất chuyển mục đích trong kỳ kế hoạch sử dụng đấtcó bồi thường về đất và thu tiền sử dụng đất

        • 4.4.4.4. Diện tích đất cần bồi thường, giải phóng mặt bằng một số dự án cụ thểtrong kế hoạch sử dụng đất năm 2017

    • 4.5. SỬ DỤNG ỨNG DỤNG ARCGIS ONLINE CHIA SẺ CSDL QHSDĐ

      • 4.5.1. Chia sẻ CSDL QHSDĐ lên ArcGis Online

      • 4.5.2. Phân quyền sử dụng và quản lý đối tượng sử dụng

    • 4.6. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUY HOẠCHSỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN LƯƠNG TÀI

      • 4.6.1. Những thuận lợi trong việc ứng dụng cơ sở dữ liệu quy hoạch sửdụng đất

      • 4.6.2. Khó khăn

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC

Nội dung

Nội dung và phương pháp nghiên cứu

Địa điểm nghiên cứu

Nghiên cứu trên địa bàn huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh

Từ tháng 04 năm 2016 đến tháng 09 năm 2017

3.3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất huyện Lương Tài

Dữ liệu không gian về đất đai bao gồm các đối tượng có cấu trúc hình học như quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điểm địa danh ghi chú, thống kê kiểm kê đất đai, giao thông, thủy lợi, và biên giới - địa giới.

- Dữ liệu thuộc tính về đất đai là mục đích sử dụng đất hiện trạng, mục đích sử dụng đất quy hoạch, diện tích

3.4.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh Điều kiên tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên

Kinh tế, xã hội, thực trạng cảnh quan môi trường

3.4.2 Tình hình quản lý sử dụng đất đai huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh Tình hình quản lý và sử dụng đất đai: Khái quát về thực trạng quản lý và sử dụng đất của huyện Phân tích, đánh giá, đưa ra những nhận xét về ưu, nhược điểm trong thự trạng hiện nay

3.4.3 Xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất

Xây dựng cơ sở dữ liệu không gian và thuộc tính các lớp dữ liệu:

- Lớp đường địa giới hành chính cấp tỉnh, huyện, xã;

- Lớp địa phận hành chính cấp huyện, xã;

- Lớp kế hoạch sử dụng đất cấp huyện;

- Hiện trạng sử dụng đất và quy hoạch sử dụng đất

3.4.4 Khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất

- Hiển thị thông tin về quy hoạch sử dụng đất

- Tìm kiếm khoanh đất theo điều kiện xác định

- Cập nhật thông tin đất đai, thông tin kinh tế, xã hội phục vụ quy hoạch

- Kết nối thông tin liên quan

- Sử dụng chức năng phân tích của phần mềm ArcGIS để tính toán các chỉ tiêu kinh tế xã hội hoặc xây dựng các bản đồ chuyên đề

- Thống kê, so sánh, tính toán các chỉ tiêu

3.4.5 Ứng dụng WebGis để chia sẻ CSDL QHSDĐ

Sử dụng ứng dụng ArcGis Online miễn phí của ERSI, người dùng có thể tạo và chia sẻ cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất cho huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh.

Hình 3.1 Quy trình xây dựng CSDL QHSDĐ huyện Lương Tài

3.5.1 Phương pháp điều tra thu thập số liệu

Phương pháp này nhằm thu thập số liệu và thông tin phục vụ cho nghiên cứu, bao gồm các tài liệu và số liệu quan trọng để tham khảo.

Huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh, cung cấp các tài liệu quan trọng về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, cũng như tình hình quản lý và sử dụng đất Những thông tin này bao gồm quy hoạch sử dụng đất và định hướng phát triển trong tương lai, được tổng hợp từ phòng Tài nguyên Môi trường và UBND huyện Lương Tài.

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 và phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Lương Tài được cung cấp bởi phòng Tài nguyên Môi trường và UBND huyện Lương Tài.

3.5.2 Phương pháp tham khảo, kế thừa các tài liệu có liên quan

Dựa vào các chương trình, đề tài và dự án nghiên cứu từ các nhà khoa học, chúng ta có thể tham khảo và kế thừa kiến thức về ứng dụng GIS trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu chung, đặc biệt là trong lĩnh vực quy hoạch sử dụng đất.

3.5.3 Phân tích thống kê và xử lý số liệu

Dựa trên các số liệu và tài liệu thu thập từ công tác điều tra, chúng tôi đã tiến hành phân tích, chọn lọc và xử lý để đưa ra những số liệu hợp lý, có cơ sở khoa học và thực tiễn.

Phân tích, thống kê và xử lý số liệu được thực hiện trên máy tính thông qua các ứng dụng của phần mềm Microsoft Office như Word, Excel và Access.

3.5.4 Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu

Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu không gian:

- Chỉnh lý, biên tập bản đồ địa chính bằng phần mềm Microstation và Famis Sau đó chuyển bản đồ sang phần mềm ArcGIS;

- Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian: chuẩn về hệ tọa độ, chuẩn về phân lớp đối tượng (giao thông, thủy hệ, thửa đất );

- Chuẩn hoá quan hệ hình học giữa các đối tượng địa lý

Chuẩn quan hệ hình học giữa các kiểu đối tượng địa lý theo quy định kỹ thuật trong Cơ sở dữ liệu nền địa lý được quy định tại “QCVN 42: 2012/BTNMT - Thông tư 02/2012/TT-BTNMT” là một phần quan trọng trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thông tin địa lý cơ sở Các quy định này đảm bảo tính chính xác và đồng nhất trong việc quản lý và sử dụng dữ liệu địa lý.

Bảng 3.1 Quy định về quan hệ giữa các kiểu đối tượng Đối tượng Yêu cầu

Quy định chung cho tất cả các đối tượng Đối với các đối tượng có thuộc tính không gian được biểu diễn bởi kiểu đối tượng hình học:

- Các đối tượng cùng kiểu không được trùng đè, tự giao cắt

- Khoảng cách giữa hai đỉnh liên tiếp lớn hơn đơn vị đo nhỏ nhất Địa giới hành chính

- Phải trùng khít với đường biên địa phận

- Chỉ được giao nhau tại ngã ba địa giới Bình độ - Không được giao nhau, không được trùng lặp

Tim đường bộ - Chỉ được giao nhau tại vị trí bắt đầu hoặc kết thúc của mỗi đoạn

Mỗi đoạn văn cần bắt đầu và kết thúc tại vị trí của một đối tượng kiểu Nút đường bộ, đồng thời không được phép có bất kỳ đối tượng Nút đường bộ nào tồn tại độc lập.

- Chỉ được giao nhau tại vị trí bắt đầu hoặc kết thúc của mỗi đoạn

- Vị trí bắt đầu hoặc kết thúc của mỗi đoạn phải trùng với vị trí của một đối tượng kiểu Nút và ngược lại

Các khoanh đất, thửa đất

- Các khoanh đất, thửa đất phải tiếp giáp với nhau, không trùng đè lên nhau

- Trong một khoanh đất, thửa đất không thể có nhiều hơn một loại hình sử dụng đất theo quy hoạch hoặc hiện trạng

- Chuẩn hoá thể hiện hình học (topology) của đối tượng địa lý

Xác định các kiểu đối tượng địa lý dạng điểm, bao gồm điểm địa danh và điểm ghi chú, là rất quan trọng Quy định thể hiện hình học của các đối tượng này yêu cầu mỗi điểm chỉ có một đỉnh, và khoảng cách tối thiểu giữa hai điểm trong cùng một lớp thông tin phải lớn hơn sai số cho phép Ngoài ra, việc kiểm tra và sửa lỗi hình học của các đối tượng dạng điểm cũng cần được thực hiện để đảm bảo độ chính xác.

Xác định các kiểu đối tượng địa lý dạng đường như đường địa giới, đoạn tim đường bộ và đường tim dòng chảy Quy định thể hiện hình học của các đối tượng này yêu cầu mỗi đường phải có tối thiểu 2 đỉnh, với khoảng cách tối thiểu cho phép giữa các đỉnh Ngoài ra, cần kiểm tra và sửa lỗi hình học của các đối tượng dạng đường để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong việc sử dụng dữ liệu địa lý.

Xác định các kiểu đối tượng địa lý dạng vùng như địa phận hành chính, vùng nước tĩnh, và khu dân cư là rất quan trọng Các quy định về hình học của đối tượng dạng vùng bao gồm việc mỗi vùng phải có tối thiểu 3 đỉnh, các đỉnh phải cách nhau một khoảng cho phép, và vùng phải kín Ngoài ra, các vùng trong cùng một lớp đối tượng không được chồng lấp lên nhau Cuối cùng, việc kiểm tra và sửa lỗi hình học của các đối tượng dạng vùng cũng cần được thực hiện để đảm bảo tính chính xác.

Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính bao gồm:

Xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính là quá trình điều tra và thu thập tài liệu kết hợp với khảo sát thực tế Mục tiêu là tạo ra một cơ sở dữ liệu đầy đủ về các thông tin thuộc tính của đối tượng không gian, bao gồm số thửa, mục đích sử dụng, diện tích và loại đất.

+Xây dựng cấu trúc dữ liệu thông tin thuộc tính lớp quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;

+Xây dựng cấu trúc dữ liệu thông tin thuộc tính lớp hiện trạng sử dụng đất cấp huyện;

+ Xây dựng cấu trúc dữ liệu thông tin lớp biên giới, địa giới;

+ Xây dựng cấu trúc dữ liệu thông tin lớp địa danh và ghi chú;

+ Xây dựng cấu trúc dữ liệu thông tin lớp giao thông;

+ Xây dựng cấu trúc dữ liệu thông tin lớp thủy hệ

Kết nối cơ sở dữ liệu không gian và cơ sở dữ liệu thuộc tính, hoàn thiện cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất.

Nộı dung nghıên cứu

Nghiên cứu trên địa bàn huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh

Từ tháng 04 năm 2016 đến tháng 09 năm 2017

3.3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất huyện Lương Tài

Dữ liệu không gian về đất đai bao gồm các đối tượng có cấu trúc hình học như quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điểm địa danh, thống kê kiểm kê đất đai, giao thông, thủy lợi và biên giới - địa giới.

- Dữ liệu thuộc tính về đất đai là mục đích sử dụng đất hiện trạng, mục đích sử dụng đất quy hoạch, diện tích

3.4.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh Điều kiên tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên

Kinh tế, xã hội, thực trạng cảnh quan môi trường

3.4.2 Tình hình quản lý sử dụng đất đai huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh Tình hình quản lý và sử dụng đất đai: Khái quát về thực trạng quản lý và sử dụng đất của huyện Phân tích, đánh giá, đưa ra những nhận xét về ưu, nhược điểm trong thự trạng hiện nay

3.4.3 Xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất

Xây dựng cơ sở dữ liệu không gian và thuộc tính các lớp dữ liệu:

- Lớp đường địa giới hành chính cấp tỉnh, huyện, xã;

- Lớp địa phận hành chính cấp huyện, xã;

- Lớp kế hoạch sử dụng đất cấp huyện;

- Hiện trạng sử dụng đất và quy hoạch sử dụng đất

3.4.4 Khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất

- Hiển thị thông tin về quy hoạch sử dụng đất

- Tìm kiếm khoanh đất theo điều kiện xác định

- Cập nhật thông tin đất đai, thông tin kinh tế, xã hội phục vụ quy hoạch

- Kết nối thông tin liên quan

- Sử dụng chức năng phân tích của phần mềm ArcGIS để tính toán các chỉ tiêu kinh tế xã hội hoặc xây dựng các bản đồ chuyên đề

- Thống kê, so sánh, tính toán các chỉ tiêu

3.4.5 Ứng dụng WebGis để chia sẻ CSDL QHSDĐ

Sử dụng ứng dụng ArcGis Online miễn phí từ ERSI, người dùng có thể tạo và chia sẻ cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất cho huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh.

Phương pháp nghiên cứu

Hình 3.1 Quy trình xây dựng CSDL QHSDĐ huyện Lương Tài

3.5.1 Phương pháp điều tra thu thập số liệu

Phương pháp này được áp dụng để thu thập số liệu và thông tin phục vụ cho nghiên cứu Các tài liệu và số liệu thu thập bao gồm những thông tin cần thiết để tham khảo.

Các tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất, quy hoạch sử dụng đất, cũng như định hướng sử dụng đất của huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh được cung cấp từ phòng Tài nguyên Môi trường và UBND huyện Lương Tài.

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 và phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Lương Tài được cung cấp bởi phòng Tài nguyên Môi trường và UBND huyện Lương Tài.

3.5.2 Phương pháp tham khảo, kế thừa các tài liệu có liên quan

Dựa vào các chương trình, đề tài và dự án nghiên cứu của các nhà khoa học, chúng ta có thể tham khảo và kế thừa kiến thức về ứng dụng GIS trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu, đặc biệt là trong lĩnh vực quy hoạch sử dụng đất.

3.5.3 Phân tích thống kê và xử lý số liệu

Dựa trên các số liệu và tài liệu thu thập được từ quá trình điều tra, chúng tôi tiến hành phân tích và xử lý để đưa ra những số liệu hợp lý, có cơ sở khoa học và thực tiễn.

Phân tích, thống kê và xử lý dữ liệu được thực hiện trên máy tính thông qua các ứng dụng của phần mềm Microsoft Office như Word, Excel và Access.

3.5.4 Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu

Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu không gian:

- Chỉnh lý, biên tập bản đồ địa chính bằng phần mềm Microstation và Famis Sau đó chuyển bản đồ sang phần mềm ArcGIS;

- Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian: chuẩn về hệ tọa độ, chuẩn về phân lớp đối tượng (giao thông, thủy hệ, thửa đất );

- Chuẩn hoá quan hệ hình học giữa các đối tượng địa lý

Chuẩn quan hệ hình học giữa các kiểu đối tượng địa lý được quy định trong kỹ thuật Cơ sở dữ liệu nền địa lý theo "QCVN 42: 2012/BTNMT - Thông tư 02/2012/TT-BTNMT" nhằm đảm bảo tính chính xác và đồng nhất trong thông tin địa lý Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này cung cấp hướng dẫn cụ thể về cách thức tổ chức và trình bày dữ liệu địa lý, từ đó nâng cao hiệu quả trong việc quản lý và sử dụng thông tin địa lý.

Bảng 3.1 Quy định về quan hệ giữa các kiểu đối tượng Đối tượng Yêu cầu

Quy định chung cho tất cả các đối tượng Đối với các đối tượng có thuộc tính không gian được biểu diễn bởi kiểu đối tượng hình học:

- Các đối tượng cùng kiểu không được trùng đè, tự giao cắt

- Khoảng cách giữa hai đỉnh liên tiếp lớn hơn đơn vị đo nhỏ nhất Địa giới hành chính

- Phải trùng khít với đường biên địa phận

- Chỉ được giao nhau tại ngã ba địa giới Bình độ - Không được giao nhau, không được trùng lặp

Tim đường bộ - Chỉ được giao nhau tại vị trí bắt đầu hoặc kết thúc của mỗi đoạn

Mỗi đoạn văn phải bắt đầu hoặc kết thúc tại vị trí của một đối tượng kiểu Nút đường bộ, và ngược lại, không được phép có đối tượng Nút đường bộ độc lập tồn tại.

- Chỉ được giao nhau tại vị trí bắt đầu hoặc kết thúc của mỗi đoạn

- Vị trí bắt đầu hoặc kết thúc của mỗi đoạn phải trùng với vị trí của một đối tượng kiểu Nút và ngược lại

Các khoanh đất, thửa đất

- Các khoanh đất, thửa đất phải tiếp giáp với nhau, không trùng đè lên nhau

- Trong một khoanh đất, thửa đất không thể có nhiều hơn một loại hình sử dụng đất theo quy hoạch hoặc hiện trạng

- Chuẩn hoá thể hiện hình học (topology) của đối tượng địa lý

Xác định các kiểu đối tượng địa lý dạng điểm như điểm địa danh và điểm ghi chú, đồng thời quy định cách thể hiện hình học cho các đối tượng này, trong đó mỗi điểm chỉ có một đỉnh và khoảng cách tối thiểu giữa hai điểm trong cùng một lớp thông tin phải lớn hơn sai số cho phép Cuối cùng, thực hiện kiểm tra và sửa lỗi hình học cho các đối tượng dạng điểm.

Xác định các kiểu đối tượng địa lý dạng đường như đường địa giới, đoạn tim đường bộ và đường tim dòng chảy là rất quan trọng Để đảm bảo tính chính xác, các đối tượng này cần tuân thủ quy định về hình học, bao gồm việc có tối thiểu 2 đỉnh và các đỉnh phải cách nhau một khoảng cho phép Cuối cùng, việc kiểm tra và sửa lỗi hình học cho các đối tượng dạng đường cũng cần được thực hiện để đảm bảo chất lượng dữ liệu.

Xác định các kiểu đối tượng địa lý thể hiện hình học dạng vùng như địa phận hành chính, vùng nước tĩnh và khu dân cư Quy định về hình học của đối tượng dạng vùng bao gồm yêu cầu tối thiểu có 3 đỉnh, các đỉnh phải cách nhau một khoảng cho phép, vùng phải kín và các vùng trong cùng một lớp không được chồng chéo lên nhau Cuối cùng, cần kiểm tra và sửa lỗi hình học của các đối tượng dạng vùng để đảm bảo tính chính xác.

Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính bao gồm:

Xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính là quá trình điều tra và thu thập tài liệu kết hợp với khảo sát thực tế Mục tiêu là tạo ra cơ sở dữ liệu đầy đủ các thông tin thuộc tính cho các đối tượng không gian, bao gồm số thửa, mục đích sử dụng, diện tích và loại đất.

+Xây dựng cấu trúc dữ liệu thông tin thuộc tính lớp quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;

+Xây dựng cấu trúc dữ liệu thông tin thuộc tính lớp hiện trạng sử dụng đất cấp huyện;

+ Xây dựng cấu trúc dữ liệu thông tin lớp biên giới, địa giới;

+ Xây dựng cấu trúc dữ liệu thông tin lớp địa danh và ghi chú;

+ Xây dựng cấu trúc dữ liệu thông tin lớp giao thông;

+ Xây dựng cấu trúc dữ liệu thông tin lớp thủy hệ

Kết nối cơ sở dữ liệu không gian và cơ sở dữ liệu thuộc tính, hoàn thiện cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất.

Ngày đăng: 15/07/2021, 08:52

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014). Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Tác giả: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Nhà XB: Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT BTNMT
Năm: 2014
7. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2011). Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn hóa địa danh phục vụ công tác thành lập bản đồ. QCVN 37:2011/BTNMT, TT số 23/2011/TT-BTNMT ngày 06 tháng 7 năm 2011 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn hóa địa danh phục vụ công tác thành lập bản đồ
Tác giả: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Nhà XB: QCVN 37:2011/BTNMT
Năm: 2011
10. Đoàn Công Quỳ (2006). Giáo trình Quy hoạch sử dụng đất. Nhà xuất bản Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Quy hoạch sử dụng đất
Tác giả: Đoàn Công Quỳ
Nhà XB: Nhà xuất bản Hà Nội
Năm: 2006
11. Ngô Văn Bình (2016). Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp chuẩn hóa tư liệu địa chính phục vụ công tác xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang. Đại học quốc gia Hà Nội, trường đại học Khoa Học Tự Nhiên, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp chuẩn hóa tư liệu địa chính phục vụ công tác xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
Tác giả: Ngô Văn Bình
Nhà XB: Đại học quốc gia Hà Nội
Năm: 2016
12. Nguyễn Văn Tuấn (2011). Ứng dụng GIS trong quản lý quy hoạch xây dựng. Đại học quốc gia Hà Nội, trường đại học Công Nghệ, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ứng dụng GIS trong quản lý quy hoạch xây dựng
Tác giả: Nguyễn Văn Tuấn
Nhà XB: Đại học quốc gia Hà Nội
Năm: 2011
13. Nguyễn Tiến Dũng (2007). Những vấn đề cơ bản về thực trạng và hoàn thiện quy hoạch sử dụng đất đai ở nước ta từ nay đến năm 2020. Kỷ yếu Hội thảo quy hoạch đất, ngày 24/8/2007, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Những vấn đề cơ bản về thực trạng và hoàn thiện quy hoạch sử dụng đất đai ở nước ta từ nay đến năm 2020
Tác giả: Nguyễn Tiến Dũng
Nhà XB: Kỷ yếu Hội thảo quy hoạch đất
Năm: 2007
14. Nguyễn Thị Thanh Hoa (2016). Thực trạng và giải pháp quy hoạch về đất đai ở việt nam hiện nay. Tạp chí Hợp tác và Phát Triển Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thực trạng và giải pháp quy hoạch về đất đai ở việt nam hiện nay
Tác giả: Nguyễn Thị Thanh Hoa
Nhà XB: Tạp chí Hợp tác và Phát Triển
Năm: 2016
15. Nguyễn Hữu Ngữ (2010). Bài giảng Quy hoạch sử dụng đất. Trường đại học Nông Lâm Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bài giảng Quy hoạch sử dụng đất
Tác giả: Nguyễn Hữu Ngữ
Nhà XB: Trường đại học Nông Lâm Huế
Năm: 2010
17. Phạm Hữu Đức (2005). Giáo trình cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin địa lý GIS. Nhà xuất bản đại học Kiến trúc Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin địa lý GIS
Tác giả: Phạm Hữu Đức
Nhà XB: Nhà xuất bản đại học Kiến trúc Hà Nội
Năm: 2005
18. Phạm Văn Thuận (2012). ArcGis Expert - Tập 1: Hướng dẫn xây dựng WebGIS bằng hình từ cơ bản đến nâng cao bằng công nghệ ESRI Sách, tạp chí
Tiêu đề: ArcGis Expert - Tập 1: Hướng dẫn xây dựng WebGIS bằng hình từ cơ bản đến nâng cao bằng công nghệ ESRI
Tác giả: Phạm Văn Thuận
Năm: 2012
19. Trần Thị Băng Tâm (2006). Giáo trình Hệ thống thông tin địa lý. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Hệ thống thông tin địa lý
Tác giả: Trần Thị Băng Tâm
Nhà XB: Nhà xuất bản Nông nghiệp
Năm: 2006
22. GIS.VN (2013). WebGIS là gì? Truy cập ngày 01/9/2017 tại http://gis.vn/content/2013/07/37b4/a695/webgis-la-gi.html Sách, tạp chí
Tiêu đề: WebGIS là gì
Tác giả: GIS.VN
Năm: 2013
23. VietGIS (2015). Một số đặc điểm của một hệ thống WebGIS, Truy cập ngày 01/9/2017 tại http://vietgis.com.vn/project/webgis/ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số đặc điểm của một hệ thống WebGIS
Tác giả: VietGIS
Năm: 2015
24. Ứng dụng mới (2017). WebGIS là gì? Đặc điểm và ứng dụng WebGIS, truy cập ngày 01/9/2017 tại https://ungdungmoi.edu.vn/webgis-la-gi-dac-diem-va-ung-dung-webgis.htmlTài liệu tiếng Anh Sách, tạp chí
Tiêu đề: WebGIS là gì? Đặc điểm và ứng dụng WebGIS
Tác giả: Ứng dụng mới
Năm: 2017
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2015). Quy định kỹ thuật về cơ sở dữ liệu đất đai. Thông tư số 75/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2015 Khác
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014). Quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:10.000 và 1:50.0000. Thông tư số 20/2014/TT-BTNMT, số 21/2014/TT-BTNMT Khác
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014). Quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 Khác
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2015). Thông tư số 09/2015/TT – BTNMT về điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Khác
6. Bộ Tà nguyên và Mô trường (2012). Quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở. QCVN 42: 2012/BTNMT, TT 02/2012/TT-BTNMT, ngày 19 tháng 3 năm 2012 Khác
8. Chính phủ (2000). Quyết định về việc sử dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ Quốc gia Việt Nam VN-2000. Quyết định số 83/2000/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2000 Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w