1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Tăng cường sự tham gia của người dân trong quản lý môi trường nông thôn trên địa bàn huyện thanh thủy, tỉnh phú thọ

112 24 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tăng Cường Sự Tham Gia Của Người Dân Trong Quản Lý Môi Trường Nông Thôn Trên Địa Bàn Huyện Thanh Thủy, Tỉnh Phú Thọ
Tác giả Lê Duy Anh
Người hướng dẫn GS.TS. Nguyễn Văn Song
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Quản lý kinh tế
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2019
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 112
Dung lượng 1,02 MB

Cấu trúc

  • TRANG BIA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

      • 1.2.1. Mục tiêu chung

      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể

    • 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

      • 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu và đối tượng điều tra

        • 1.3.1.1. Đối tượng nghiên cứu

        • 1.3.1.2. Đối tượng điều tra

      • 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu

        • 1.3.2.1. Phạm vi nội dung

        • 1.3.2.2. Phạm vi về không gian

        • 1.3.2.3. Phạm vi thời gian

    • 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN

      • 1.4.1. Về lý luận

      • 1.4.2. Về thực tiễn

  • PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

    • 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỰ THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN TRONGQUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN

      • 2.1.1. Một số khái niệm cơ bản

        • 2.1.1.1. Khái niệm về sự tham gia của người dân

        • 2.1.1.2. Khái niệm về nông thôn

        • 2.1.1.3. Khái niệm về quản lý môi trường nông thôn

      • 2.1.2. Vai trò sự tham gia của người dân trong quản lý môi trường nông thôn

      • 2.1.3. Mức độ và các hình thức tham gia của người dân trong quản lý môitrường nông thôn

        • 2.1.3.1. Mức độ tham gia của người dântrong quản lý môi trường nông thôn

        • 2.1.3.2. Các hình thức tham gia của người dân trong quản lý môi trường nông thôn

      • 2.1.4. Nội dung về sự tham gia của người dân trong quản lý môi trườngnông thôn

        • 2.1.4.1. Khái quát tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới

        • 2.1.4.2. Nội dung về sự tham gia của người dân trong quản lý môi trườngnông thôn

      • 2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của người dân trong quản lý môitrường nông thôn

        • 2.1.5.1. Nhận thức và hành vi của người dân trong quản lý môi trường nông thôn

        • 2.1.5.2. Trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ quản lý môi trường

        • 2.1.5.3. Trình độ học vấn của người dân

        • 2.1.5.4. Chính sách của Nhà nước đối với quản lý môi trường

    • 2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ SỰ THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN TRONGQUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN

      • 2.2.1. Kinh nghiệm quản lý môi trường ở các nước trên thế giới

        • 2.2.1.1. Kinh nghiệm ở Nhật Bản

        • 2.2.1.2. Kinh nghiệm ở Trung Quốc

      • 2.2.2. Kinh nghiệm tham gia của người dân trong quản lý môi trường nôngthôn một số địa phương ở Việt Nam

        • 2.2.2.1. Mô hình cộng đồng tiêu biểu trong công tác xã hội hoá bảo vệ môi trườngvề thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt tại xã Cổ Nhuế - Hà Nội

        • 2.2.2.2. Kinh nghiệm về xử lý rác thải nông thôn ở Quảng Bình với “Mô hìnhhiệu quả xử lý rác thải ở nông thôn

        • 2.2.2.3. Kinh nghiệm về xây dựng hương ước về bảo vệ môi trường

      • 2.2.3. Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho đềtài

  • PHẦN 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU

      • 3.1.1. Điều kiện tự nhiên

        • 3.1.1.1. Vị trí địa lý

        • 3.1.1.2. Địa hình, địa mạo

        • 3.1.1.3. Khí hậu

        • 3.1.1.4. Thủy văn

      • 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội

        • 3.1.2.1. Tình hình sử dụng đất

        • 3.1.2.2. Dân số, lao động, việc làm

        • 3.1.2.3. Tình hình phát triển kinh tế-xã hội

      • 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hộitrên địa bàn huyệnThanh Thuỷ

        • 3.1.3.1. Thuận lợi

        • 3.1.3.2. Khó khăn

    • 3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.2.1.Phương pháp chọn điểm nghiên cứu

      • 3.2.2. Phương pháp thu thập thông tin, sốliệu

        • 3.2.2.1. Thu thập dữ liệu thứcấp

        • 3.2.2.2. Thu thập dữ liệu sơ cấp

      • 3.2.3. Phương pháp phân tích thôngtin

        • 3.2.3.1. Phương pháp thống kê mô tả

        • 3.2.3.2. Phương pháp phân tích so sánh

      • 3.2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiêncứu

        • 3.2.4.1. Chỉ tiêu đánh giá tình hình tuyên truyền về quản lý môi trường và vệsinh môi trường nôngthôn

        • 3.2.4.2. Chỉ tiêu đánh giá tình hình thu gom, xử lý chất thải, nướcthải

        • 3.2.4.3. Chỉ tiêu về phát triển môitrường

        • 3.2.4.4 Chỉ tiêu phản ánh sự tham gia của người dân trong quản lý môi trườngnông thôn

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN HUYỆNTHANH THUỶ, TỈNH PHÚ THỌ

      • 4.1.1. Khái quát về tình hình ô nhiễm môi trường nông thôn ở huyện ThanhThuỷ, tỉnh Phú Thọ

      • 4.1.2. Thực trạng công tác quản lý môi trường nông thôn trên địa bàn huyệnThanh Thuỷ, tỉnh Phú Thọ

        • 4.1.2.1. Hệ thống tổ chức quản lý môi trường huyện Thanh Thủy

        • 4.1.2.2. Hình thức và nội dung tuyên truyền về bảo vệ môi trường nông thôn

        • 4.1.2.3. Các hình thức thu gom rác thải trên địa bàn huyện Thanh Thủy

        • 4.1.2.4. Sự tham gia của người dân trong thu gom, đóng kinh phí thu gom rácthải trên địa bàn huyện Thanh Thủy

    • 4.2. ĐÁNH GIÁ SỰ THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN TRONG QUẢN LÝMÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH THUỶ,TỈNH PHÚ THỌ

      • 4.2.1. Đánh giá sự tham gia của người dân trong công tác tuyên truyềnbảo vệ môi trường nông thôn

        • 4.2.1.1. Sự tham gia của người dân trong công tác tuyên truyền

        • 4.2.1.2. Đánh giá của người dân về công tác tuyên truyền bảo vệ môi trườngnông thôn

      • 4.2.2. Đánh giá sự tham gia của người dân trong tham gia xây dựng các quychuẩn và quy hoạch cơ sở hạ tầng quản lý môi trường nông thôn

        • 4.2.2.1. Đánh giá sự tham gia của người dân trong tham gia xây dựng các quychuẩn quản lý môi trường nông thôn

        • 4.2.2.2. Đánh giá sự tham gia của người dân trong công tác quy hoạch cơ sởhạ tầng quản lý môi trường nông thôn

        • 4.2.2.3. Đánh giá sự tham gia của người dân trong công tác quy hoạch, tậptrung nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn

      • 4.2.3. Đánh giá sự tham gia của người dân trong hoạt động cấp nước sạch

        • 4.2.3.1. Sự tham gia của người dân trong hoạt động cấp nước sạch

        • 4.2.3.2. Đánh giá của lãnh đạo địa phương về sự tham gia của người dântrong hoạt động cấp nước sạch

      • 4.2.4. Đánh giá sự tham gia của người dân trong thu gom và xử lý rác thảisinh hoạt

        • 4.2.4.1. Sự tham gia của người dân trong thu gom rác thải sinh hoạt

        • 4.2.4.2. Sự tham gia của người dân trong xử lý rác thải sinh hoạt

        • 4.2.4.3. Đánh giá của lãnh đạo địa phươngvề sự tham gia của người dân trongxử lý rác thải sinh hoạt

      • 4.2.5. Đánh giá sự tham gia của người dân trong thu gom và xử lý rác thảinông nghiệp

        • 4.2.5.1. Trong thu gom rác thải nông nghiệp

        • 4.2.5.2. Trong xử lý rác thải nông nghiệp

        • 4.2.5.3. Đánh giá của lãnh đạo địa phương về sự tham gia của người dântrong xử lý rác thải nông nghiệp

      • 4.2.6. Đánh giá sự tham gia của người dân trong xử lý nước thải

        • 4.2.6.1. Sự tham gia của người dân trong xử lý nước thải sinh hoạt

        • 4.2.6.2. Sự tham gia của người dân trong xử lý nước thải chăn nuôi

        • 4.2.6.3. Đánh giá của lãnh đạo địa phươngvề sự tham gia của người dân trongxử lý nước thải

      • 4.2.7. Đánh giá sự tham gia của người dân trong công tác vệ sinh đường làngngõ xóm

        • 4.2.7.1. Sự tham gia của người dân trong công tác vệ sinh đường làng, ngõ xóm

        • 4.2.7.2. Đánh giá của lãnh đạo địa phương về sự tham gia của người dântrong công tác vệ sinh đường làng, ngõ xóm

    • 4.3. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ THAM GIA CỦANGƯỜI DÂN TRONG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN TRÊNĐỊA BÀN HUYỆN THANH THUỶ, TỈNH PHÚ THỌ

      • 4.3.1.Nhận thức và hành vi của người dân trong quản lý môi trường nông thôn

      • 4.3.2. Trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ quản lý môi trường

      • 4.3.3. Trình độ học vấn của người dân

      • 4.3.4. Chính sách của Nhà nước đối với quản lý môi trường

      • 4.3.5. Đánh giá chung

        • 4.3.5.1. Những mặt đạt được

        • 4.3.5.2. Hạn chế

    • 4.4. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG SỰ THAMGIA CỦA NGƯỜI DÂN TRONG CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNGNÔNG THÔN HUYỆN THANH THUỶ, TỈNH PHÚ THỌ

      • 4.4.1.Định hướng

      • 4.4.2. Giải pháp tăng cường sự tham gia của người dân trong quản lý môitrường nông thôn

        • 4.4.2.1. Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức và vai trò củangười dân trong bảo vệ môi trường nông thôn

        • 4.4.2.2. Nâng cao năng lực cán bộ phụ trách môi trường cấp huyện và cơ sở

        • 4.4.2.3. Tăng cường các nguồn lực để quản lý bảo vệ môi trường nông thôn

        • 4.4.2.4. Tăng cường thành lập mới các tổ vệ sinh môi trường tự quản ở khudân cư

        • 4.4.2.5. Mở các lớp đào tạo nâng cao ý thức người dân trong việc thu gom,phân loại và xử lý rác thải sinh hoạt và trong nông nghiệp

        • 4.4.2.6. Tăng cường công tác thi đua, khen thưởng trong thực hiện quản lýmôi trường nông thôn

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

      • 5.2.1. Đối với UBND huyện Thanh Thủy

      • 5.2.2. Đối với UBND các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Thanh Thủy

      • 5.2.3. Đối với người dân trên địa bàn huyện Thanh Thủy

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC

Nội dung

Cơ sở lý luận và thực tiễn

Cơ sở lý luận về sự tham gia của người dân trong quản lý môi trường nông thôn

2.1.1 Một số khái niệm cơ bản

2.1.1.1 Khái niệm về sự tham gia của người dân

Tham gia không chỉ đơn thuần là đóng góp vào một hoạt động hay tổ chức nào đó, mà còn phản ánh bản chất và nội dung của mối quan hệ trong tổng thể Việc hiểu rõ về tham gia giúp chúng ta nhận thức sâu sắc hơn về vai trò và ảnh hưởng của từng cá nhân trong cộng đồng.

Theo Tạ Quỳnh Hoa (2009), sự tham gia là quá trình hợp tác giữa Chính phủ và cộng đồng, trong đó cả hai bên cùng chia sẻ trách nhiệm và thực hiện các hoạt động chung nhằm cung cấp dịch vụ đô thị cho tất cả các cộng đồng.

Sự tham gia là quá trình mà các nhóm dân cư trong cộng đồng ảnh hưởng đến việc đánh giá, quy hoạch và quản lý dịch vụ, trang thiết bị Yếu tố quan trọng nhất là đảm bảo những người bị ảnh hưởng có quyền quyết định trong các dự án Để quy hoạch cải tạo hiệu quả, sự nỗ lực tham gia của người dân là cần thiết, họ cần thể hiện tính tự chủ và quyết tâm cải thiện điều kiện sống Ngoài ra, cộng đồng cần có các nguồn lực như tiền, lao động, kiến thức và sự lãnh đạo Sự hỗ trợ kỹ thuật và nguồn lực từ Chính phủ hoặc tổ chức khác cũng rất quan trọng để khuyến khích sáng tạo và tự lực trong cộng đồng.

Sự tham gia của người dân là một quá trình đối thoại cởi mở và bình đẳng giữa cán bộ, nhà hoạch định chính sách và cộng đồng địa phương.

Sự tham gia của người dân là quá trình hợp tác giữa Chính phủ và công dân, trong đó cả hai bên cùng chia sẻ trách nhiệm và thực hiện các hoạt động nhằm cung cấp dịch vụ cho toàn bộ cộng đồng.

Sự tham gia của người dân là quá trình huy động nguồn lực từ cộng đồng, nhằm gia tăng lợi ích cho cư dân, giảm chi phí và nâng cao hiệu quả kinh tế cũng như hiệu quả chính trị cho nhà nước.

Sự tham gia của người dân là quá trình hợp tác giữa cộng đồng và chính phủ trong việc xây dựng chương trình hoạt động, xác định ưu tiên, khởi xướng và thực hiện các dự án Người dân đóng góp ý tưởng, tài chính, lao động và thời gian, đồng thời nhận trách nhiệm cụ thể để phục vụ lợi ích chung của cộng đồng.

2.1.1.2 Khái niệm về nông thôn

Đến nay, chưa có một định nghĩa chính xác và được chấp nhận rộng rãi về nông thôn Thông thường, khi định nghĩa nông thôn, người ta thường so sánh nó với thành thị.

Bảng 2.1 Tiêu chí phân biệt khu vực nông thôn và khu vực thành thị Tiêu chí Khu vực nông thôn Khu vực thành thị Nghề nghiệp

Những người sản xuất nông nghiệp, một số ít phi nông nghiệp

Những người sản xuất công nghiệp, dịch vụ

Môi trường Môi trường tự nhiên ưu trội, quan hệ trực tiếp với tự nhiên

Môi trường nhân tạo ưu trội, ít dựa vào tự nhiên

Kích cỡ cộng đồng Cộng đồng làng, bản nhỏ, văn minh nông nghiệp

Kích cỡ cộng đồng lớn hơn, văn minh công nghiệp

Mật độ dân số thấp, tính nông thôn tương phản với mật độ dân số

Mật độ dân số cao thường đi đôi với tính đô thị, cho thấy sự tương quan giữa hai yếu tố này Đặc điểm của các cộng đồng trong khu vực đô thị thường đồng nhất hơn về mặt chủng tộc và tâm lý, tạo nên một môi trường xã hội đặc trưng.

Không đồng nhất về chủng tộc và tâm lý

Phân tầng xã hội Sự khác biệt và phân tầng xã hội ít hơn so với đô thị

Sự khác biệt và phân tầng xã hội nhiều hơn ở nông thôn

Di động xã hội theo lãnh thổ, theo nghề nghiệp không lớn, di cư cá nhân từ nông thôn ra thành thị

Cường độ di cư lớn hơn, có biến động xã hội mới có di cư từ thành thị về nông thôn

Tác động xã hội tới từng cá nhân thấp hơn Quan hệ xã hội sơ cấp, láng giềng, huyết thống

Tác động tới từng cá nhân lớn hơn Quan hệ xã hội thứ cấp, phức tạp, hình thức hóa Nguồn: Mai Thanh Cúc và cs (2005)

Theo từ điển tiếng Việt của Viện Ngôn ngữ học (1994), nông thôn được định nghĩa là khu vực dân cư chủ yếu làm nghề nông, trong khi từ điển Bách khoa Xô Viết (1986) định nghĩa thành thị là khu vực dân cư hoạt động trong các ngành nghề ngoài nông nghiệp Hai định nghĩa này chỉ phản ánh sự khác biệt cơ bản về nghề nghiệp giữa nông thôn và thành thị Tuy nhiên, sự khác nhau giữa hai khu vực này còn thể hiện rõ nét ở các khía cạnh tự nhiên, kinh tế và xã hội.

Khái niệm vùng nông thôn bao gồm nhiều yếu tố có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, và từng yếu tố, tiêu chí riêng lẻ không thể phản ánh đầy đủ bản chất của vùng nông thôn.

Nông thôn là khu vực nơi cư trú của cộng đồng dân cư chủ yếu là nông dân, tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa - xã hội và môi trường trong một hệ thống chính trị nhất định, đồng thời chịu tác động từ các tổ chức khác.

Nông thôn được định nghĩa là khu vực rộng lớn với cộng đồng chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp Đặc trưng của nông thôn là mật độ dân cư thấp, cơ sở hạ tầng chưa phát triển, cùng với trình độ văn hóa và khoa học kỹ thuật hạn chế Hơn nữa, sản xuất hàng hóa ở đây cũng chưa cao, dẫn đến mức sống và thu nhập của người dân thường thấp hơn so với khu vực đô thị.

Nông thôn Việt Nam có những đặc điểm riêng, với cư dân chủ yếu là nông dân làm nghề nông, đóng vai trò quan trọng trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp Tuy nhiên, với sự phát triển của đất nước, cấu trúc dân cư nông thôn đang thay đổi, không còn chỉ tập trung vào nông nghiệp mà còn bao gồm các hoạt động kinh tế đa dạng như công nghiệp và dịch vụ Điều này dẫn đến sự gia tăng tỷ trọng lao động và GDP của các ngành kinh tế phi nông nghiệp trong các vùng nông thôn.

Nông thôn mang đến sự đa dạng về điều kiện tự nhiên và môi trường sinh thái, quản lý một lượng lớn tài nguyên thiên nhiên phong phú Những tài nguyên này bao gồm đất, nước, không khí, rừng, sông suối, ao hồ, khoáng sản, cùng với hệ động thực vật phong phú, cả tự nhiên lẫn do con người tạo ra.

Phương pháp nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Ngày đăng: 15/07/2021, 08:46

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
4. Lê Văn (2010). Người Nhật và 8 điều “quái dị” trong xử lý rác. Truy cập ngày 18/3/2018 tại: http://vea.gov.vn/vn/tintuc/tintuchangngay/Pages/Ng%C6%B0%E1%BB%9DiNh%E1%BA%ADtv%C3%A08%C4%91i%E1%BB%81uqu%C3%A1id%E1%BB%8Btrongx%E1%BB%ADl%C3%BDr%C3%A1c.aspx Sách, tạp chí
Tiêu đề: quái dị
Tác giả: Lê Văn
Năm: 2010
1. Châu Loan (2018). Các mô hình cộng đồng tiêu biểu tham gia vào công tác bảo vệ môi trường. Truy cập ngày 25/3/2018 tại : http://tapchimoitruong.vn/pages/article.aspx?item=C%C3%A1c-m%C3%B4-h%C3%ACnh-c%E1%BB%99ng-%C4%91%E1%BB%93ng-ti%C3%AAu-bi%E1%BB%83u-tham-gia-v%C3%A0o-c%C3%B4ng-t%C3%A1c-b%E1%BA%A3o-v%E1%BB%87-m%C3%B4i-tr%C6%B0%E1%BB%9Dng-37940 Link
3. Lan Chi (2012). Quảng Bình với Mô hình hiệu quả xử lý rác thải ở nông thôn. Truy cập ngày 11/11/2018 tại http://www.baoquangbinh.vn/xa-hoi-doi-song/201208/Mo-hinh-hieu-qua-xu-ly-rac-thai-o-nong-thon-2100994/ Link
10. Phạm Công Nhất (2014). Ô nhiễm môi trường nông thôn và giải pháp khắc phục. Truy cập ngày 25/3/2018 tại http://tapchimoitruong.vn/pages/article.aspx?item= Link
15. Thanh Thảo (2015). Thực trạng và giải pháp quản lý môi trường nông thôn.Truy cập ngày 25/6/2018 tại http://moitruong.com.vn/moi-truong-cong-luan/thuc-trang-va-giai-phap-quan-ly-moi-truong-nong-thon-14579.htm Link
16. Trần Thị Thanh Huyền (2016). Chức năng cơ bản của môi trường.Truy cập ngày 6/12/2018 tại http://moitruongviet.edu.vn/chuc-nang-co-ban-cua-moi-truong/ Link
2. Chi cục Thống kê huyện Thanh Thủy (2015-2017). Niên giám thống kê huyện Thanh Thủy các năm 2015 - 2017 Khác
5. Lê Văn An và Ngô Tùng Đức (2016). Sổ tay hướng dẫn phát triển cộng đồng (Tài liệu dành cho người làm công tác phát triển cộng đồng). NXB Thanh Niên, Hà Nội Khác
6. Mai Thanh Cúc (2005). Giáo trình Phát triển nông thôn. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
7. Ngô Thị Phụng (2007). Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường cho vùng nông thôn huyện Krông Pắc tỉnh ĐăkLắck.Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Nông nghiệp. tr.31-35 Khác
8. Nguyễn Thị Kim Nhung (2014). Sự tham gia của người dân trong hoạt động quản lý rác thải đảm bảo phát triển bền vững đô thị (nghiên cứu trường hợp quận Hoàn Kiếm và huyện Ứng Hoà, Hà Nội). Luận án Tiến sĩ, Trường Đại học Quốc gia Hà Nội. tr. 32-37 Khác
9. Nguyễn Văn Chung (2015). Giải pháp tăng cường sự tham gia của thanh niên nông thôn trong thực hiện tiêu chí môi trường xây dựng nông thôn mới tại huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn. Luận văn thạc sĩ, Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khác
11. Phạm Huy Hoàng (2016). Giải pháp tăng cường sự tham gia của phụ nữ trong QLMT nông thôn trên địa bàn huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh. Luận văn thạc sĩ, Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khác
12. Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Thanh Thủy (2015-2017). Báo cáo kết quả công tác quản lý tài nguyên và môi trường các năm 2015-2017 Khác
13. Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2014). Luật Bảo vệ môi trường 2014 Khác
14. Tạ Quỳnh Hoa (2009). Quy hoạch đô thị với sự tham gia của cộng đồng - những vấn đề cần nghiên cứu cho việc áp dụng phương pháp tại Việt Nam. Tạp chí khoa học công nghệ xây dựng - Trường Đại học Xây dựng. 6.Tr. 54 Khác
17. Trương Thu Trang (2009). Pháp luật về bảo vệ môi trường, kinh nghiệm một số nước châu Á và bài học cho Việt Nam. Tạp chí Thông tin khoa học xã hội. 3 Khác
18. UBND huyê ̣n Thanh Thủy (2015 - 2017). Báo cáo tı̀nh hı̀nh phát triển kinh tế – xã hô ̣i các năm 2015-2017 Khác
19. UBND huyện Thanh Thuỷ (2017). Báo cáo kết quả 01 năm thực hiện Đề án thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Thanh Thủy năm 2016 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.1. Tiêu chí phân biệt khu vực nôngthôn và khu vực thành thị - Tăng cường sự tham gia của người dân trong quản lý môi trường nông thôn trên địa bàn huyện thanh thủy, tỉnh phú thọ
Bảng 2.1. Tiêu chí phân biệt khu vực nôngthôn và khu vực thành thị (Trang 20)
Hình 3.1. Bản đồ huyệnThanh Thủy - Tăng cường sự tham gia của người dân trong quản lý môi trường nông thôn trên địa bàn huyện thanh thủy, tỉnh phú thọ
Hình 3.1. Bản đồ huyệnThanh Thủy (Trang 43)
Bảng 3.1. Tìnhhình sử dụng đất trên địa bàn huyệnThanh Thủy giai đoạn 2015 - 2017  - Tăng cường sự tham gia của người dân trong quản lý môi trường nông thôn trên địa bàn huyện thanh thủy, tỉnh phú thọ
Bảng 3.1. Tìnhhình sử dụng đất trên địa bàn huyệnThanh Thủy giai đoạn 2015 - 2017 (Trang 46)
Bảng 3.2. Tìnhhình pháttriển kinh tế củahuyện Thanh Thủy giai đoạn2015 - 2017  - Tăng cường sự tham gia của người dân trong quản lý môi trường nông thôn trên địa bàn huyện thanh thủy, tỉnh phú thọ
Bảng 3.2. Tìnhhình pháttriển kinh tế củahuyện Thanh Thủy giai đoạn2015 - 2017 (Trang 48)
Bảng 3.3. Một số chỉ tiêu kinh tế-xã hội năm2017 - Tăng cường sự tham gia của người dân trong quản lý môi trường nông thôn trên địa bàn huyện thanh thủy, tỉnh phú thọ
Bảng 3.3. Một số chỉ tiêu kinh tế-xã hội năm2017 (Trang 49)
Bảng 4.1. Nguồn phát sinh chất thải gây ô nhiễ mở huyệnThanh Thủy - Tăng cường sự tham gia của người dân trong quản lý môi trường nông thôn trên địa bàn huyện thanh thủy, tỉnh phú thọ
Bảng 4.1. Nguồn phát sinh chất thải gây ô nhiễ mở huyệnThanh Thủy (Trang 57)
4.1.2.2. Hình thức và nội dung tuyêntruyền về bảo vệ môitrường nôngthôn - Tăng cường sự tham gia của người dân trong quản lý môi trường nông thôn trên địa bàn huyện thanh thủy, tỉnh phú thọ
4.1.2.2. Hình thức và nội dung tuyêntruyền về bảo vệ môitrường nôngthôn (Trang 60)
Qua bảng 4.2 cho thấy, tổng số 15 xã, thịtrấn trên địa bàn đa tổ chức tuyên truyền điều đó khẳng định sự quyết tâm trong công tác chỉ đạo của cấp ủy, chính  quyền các cấp, sự vào cuộc của các tổ chức chính trị, xã hội; đồng thời cũng là sự  cố gắng tham g - Tăng cường sự tham gia của người dân trong quản lý môi trường nông thôn trên địa bàn huyện thanh thủy, tỉnh phú thọ
ua bảng 4.2 cho thấy, tổng số 15 xã, thịtrấn trên địa bàn đa tổ chức tuyên truyền điều đó khẳng định sự quyết tâm trong công tác chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp, sự vào cuộc của các tổ chức chính trị, xã hội; đồng thời cũng là sự cố gắng tham g (Trang 61)
Bảng 4.5. Sự tham gia của người dântrong thu gom, đóng kinh phí thu gom rác thải trên địa bàn huyện, giai đoạn 2015 - 2017  - Tăng cường sự tham gia của người dân trong quản lý môi trường nông thôn trên địa bàn huyện thanh thủy, tỉnh phú thọ
Bảng 4.5. Sự tham gia của người dântrong thu gom, đóng kinh phí thu gom rác thải trên địa bàn huyện, giai đoạn 2015 - 2017 (Trang 64)
Bảng 4.6. Sự tham gia của người dântrong công tác tuyêntruyền - Tăng cường sự tham gia của người dân trong quản lý môi trường nông thôn trên địa bàn huyện thanh thủy, tỉnh phú thọ
Bảng 4.6. Sự tham gia của người dântrong công tác tuyêntruyền (Trang 66)
Bảng 4.8. Sự tham gia của người dântrong xâydựng các quy chuẩn về quản lý môi trường  - Tăng cường sự tham gia của người dân trong quản lý môi trường nông thôn trên địa bàn huyện thanh thủy, tỉnh phú thọ
Bảng 4.8. Sự tham gia của người dântrong xâydựng các quy chuẩn về quản lý môi trường (Trang 68)
Bảng 4.9. Sự tham gia của người dântrong công tácquy hoạch - Tăng cường sự tham gia của người dân trong quản lý môi trường nông thôn trên địa bàn huyện thanh thủy, tỉnh phú thọ
Bảng 4.9. Sự tham gia của người dântrong công tácquy hoạch (Trang 69)
Bảng 4.10. Sự tham gia của người dântrong công tác quy hoạch, tập trung nghĩa trang trên địa bàn  - Tăng cường sự tham gia của người dân trong quản lý môi trường nông thôn trên địa bàn huyện thanh thủy, tỉnh phú thọ
Bảng 4.10. Sự tham gia của người dântrong công tác quy hoạch, tập trung nghĩa trang trên địa bàn (Trang 70)
Bảng 4.11. Sự tham gia của người dântrong hoạt động cấp nước sạch - Tăng cường sự tham gia của người dân trong quản lý môi trường nông thôn trên địa bàn huyện thanh thủy, tỉnh phú thọ
Bảng 4.11. Sự tham gia của người dântrong hoạt động cấp nước sạch (Trang 71)
Bảng 4.12. Đánh giá của lãnh đạo địaphương về sự tham gia của người dân trong hoạt động cấp nước sạch  - Tăng cường sự tham gia của người dân trong quản lý môi trường nông thôn trên địa bàn huyện thanh thủy, tỉnh phú thọ
Bảng 4.12. Đánh giá của lãnh đạo địaphương về sự tham gia của người dân trong hoạt động cấp nước sạch (Trang 72)
Bảng 4.13. Sự tham gia của người dântrong phân loại rácthải - Tăng cường sự tham gia của người dân trong quản lý môi trường nông thôn trên địa bàn huyện thanh thủy, tỉnh phú thọ
Bảng 4.13. Sự tham gia của người dântrong phân loại rácthải (Trang 72)
Qua bảng 4.13 cho thấy, người dâncó phân loại rácthải sinh hoạt chỉ chiếm 27,78%, chiếm tỷ lệ cao ở nhóm người dân ở xã Đồng Luận và giảm dần trong  nhóm người dân thuộc xã Sơn Thủy và xã Yến Mao - Tăng cường sự tham gia của người dân trong quản lý môi trường nông thôn trên địa bàn huyện thanh thủy, tỉnh phú thọ
ua bảng 4.13 cho thấy, người dâncó phân loại rácthải sinh hoạt chỉ chiếm 27,78%, chiếm tỷ lệ cao ở nhóm người dân ở xã Đồng Luận và giảm dần trong nhóm người dân thuộc xã Sơn Thủy và xã Yến Mao (Trang 73)
Bảng 4.15. Sự tham gia của người dântrong xửlý rácthải sinh hoạt - Tăng cường sự tham gia của người dân trong quản lý môi trường nông thôn trên địa bàn huyện thanh thủy, tỉnh phú thọ
Bảng 4.15. Sự tham gia của người dântrong xửlý rácthải sinh hoạt (Trang 74)
Bảng 4.16. Đánh giá của lãnh đạo địaphương về sự tham gia của người dân trong xử lý rác thải sinh hoạt  - Tăng cường sự tham gia của người dân trong quản lý môi trường nông thôn trên địa bàn huyện thanh thủy, tỉnh phú thọ
Bảng 4.16. Đánh giá của lãnh đạo địaphương về sự tham gia của người dân trong xử lý rác thải sinh hoạt (Trang 75)
Theo sốliệu điều tra bảng 4.17, tỷ lệ người dân thugom rácthải vô cơ tương  đối  cao  chiếm  tỷ  lệ  85,56%,  trong  đó  tập  trung  cao  ở  nhóm  người  dân  thuộc các xã có công tác tuyên truyền về môi trường tốt như: xã Đồng Luận, xã  Sơn  Thủy - Tăng cường sự tham gia của người dân trong quản lý môi trường nông thôn trên địa bàn huyện thanh thủy, tỉnh phú thọ
heo sốliệu điều tra bảng 4.17, tỷ lệ người dân thugom rácthải vô cơ tương đối cao chiếm tỷ lệ 85,56%, trong đó tập trung cao ở nhóm người dân thuộc các xã có công tác tuyên truyền về môi trường tốt như: xã Đồng Luận, xã Sơn Thủy (Trang 76)
làm phân bón; mặt khác có không gian rộng, nên áp dụng hình thức xửlý này ít ảnh hưởng tới nhà xungquanh. - Tăng cường sự tham gia của người dân trong quản lý môi trường nông thôn trên địa bàn huyện thanh thủy, tỉnh phú thọ
l àm phân bón; mặt khác có không gian rộng, nên áp dụng hình thức xửlý này ít ảnh hưởng tới nhà xungquanh (Trang 77)
Bảng 4.19. Đánh giá của lãnh đạo địaphương về sự tham gia của người dân trong xử lý rác thải nông nghiệp  - Tăng cường sự tham gia của người dân trong quản lý môi trường nông thôn trên địa bàn huyện thanh thủy, tỉnh phú thọ
Bảng 4.19. Đánh giá của lãnh đạo địaphương về sự tham gia của người dân trong xử lý rác thải nông nghiệp (Trang 79)
Bảng 4.20. Sự tham gia của người dântrong xửlý nướcthải sinh hoạt - Tăng cường sự tham gia của người dân trong quản lý môi trường nông thôn trên địa bàn huyện thanh thủy, tỉnh phú thọ
Bảng 4.20. Sự tham gia của người dântrong xửlý nướcthải sinh hoạt (Trang 80)
Nướcthải trong chăn nuôi được hình thành trong quá trình cho ăn, rửa chuồng, nước tiểu của vật nuôi - Tăng cường sự tham gia của người dân trong quản lý môi trường nông thôn trên địa bàn huyện thanh thủy, tỉnh phú thọ
cth ải trong chăn nuôi được hình thành trong quá trình cho ăn, rửa chuồng, nước tiểu của vật nuôi (Trang 81)
Bảng 4.22. Đánh giá của lãnh đạo địaphương về sự tham gia của người dân trong xử lý nước thải  - Tăng cường sự tham gia của người dân trong quản lý môi trường nông thôn trên địa bàn huyện thanh thủy, tỉnh phú thọ
Bảng 4.22. Đánh giá của lãnh đạo địaphương về sự tham gia của người dân trong xử lý nước thải (Trang 82)
Bảng 4.23. Đánh giá sự tham gia của người dân trong công tác vệ sinh đường làng, ngõ xóm  - Tăng cường sự tham gia của người dân trong quản lý môi trường nông thôn trên địa bàn huyện thanh thủy, tỉnh phú thọ
Bảng 4.23. Đánh giá sự tham gia của người dân trong công tác vệ sinh đường làng, ngõ xóm (Trang 83)
Bảng 4.24. Đánh giá của lãnh đạo địaphương về sự tham gia của người dân trong công tác vệ sinh đường làng, ngõ xóm  - Tăng cường sự tham gia của người dân trong quản lý môi trường nông thôn trên địa bàn huyện thanh thủy, tỉnh phú thọ
Bảng 4.24. Đánh giá của lãnh đạo địaphương về sự tham gia của người dân trong công tác vệ sinh đường làng, ngõ xóm (Trang 84)
Bảng 4.25. Đánh giá mức độ tham gia của người dântrong hoạt động quản lý môi trườngnông thôn  - Tăng cường sự tham gia của người dân trong quản lý môi trường nông thôn trên địa bàn huyện thanh thủy, tỉnh phú thọ
Bảng 4.25. Đánh giá mức độ tham gia của người dântrong hoạt động quản lý môi trườngnông thôn (Trang 85)
Bảng 4.26. Trình độ chuyên môncủa đội ngũ cán bộ quản lý môitrường - Tăng cường sự tham gia của người dân trong quản lý môi trường nông thôn trên địa bàn huyện thanh thủy, tỉnh phú thọ
Bảng 4.26. Trình độ chuyên môncủa đội ngũ cán bộ quản lý môitrường (Trang 86)
5. Ông (Bà) hãy cho biết hiện nay đang áp dụng hình thức xửlý nướcthải nào trong các hình thức dưới đây?  - Tăng cường sự tham gia của người dân trong quản lý môi trường nông thôn trên địa bàn huyện thanh thủy, tỉnh phú thọ
5. Ông (Bà) hãy cho biết hiện nay đang áp dụng hình thức xửlý nướcthải nào trong các hình thức dưới đây? (Trang 108)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w