1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Quản lí nhà nước của sở kế hoạch và đầu tư đối vói doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh bắc ninh

117 36 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quản Lý Nhà Nước Của Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư Đối Với Doanh Nghiệp Sau Đăng Ký Thành Lập Trên Địa Bàn Tỉnh Bắc Ninh
Tác giả Trần Bá Thôn
Người hướng dẫn TS. Chu Thị Kim Loan
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2017
Thành phố Bắc Ninh
Định dạng
Số trang 117
Dung lượng 1,54 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

      • 1.2.1. Mục tiêu chung

      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể

    • 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VỊ NGHIÊN CỨU

      • 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu

      • 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu

  • PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

    • 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN

      • 2.1.1. Khái niệm và vai trò của QLNN đối với doanh nghiệp

        • 2.1.1.1. Một số khái niệm

        • 2.1.1.2. Vai trò của quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký

      • 2.1.2. Đặc điểm về quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký

      • 2.1.3. Nội dung quản lý Nhà nước của Sở KH&ĐT đối với doanh nghiệp sauđăng ký thành lập

        • 2.1.3.1. Xây dựng và ban hành các chính sách đối với doanh nghiệp

        • 2.1.3.2. Cải cách thủ tục hành chính đối với doanh nghiệp

        • 2.1.3.3. Thực hiện các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình sản xuấtkinh doanh

        • 2.1.3.4. Kiểm tra, kiểm soát đối với doanh nghiệp

      • 2.1.4. Xu hướng đổi mới quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng kýthành lập

        • 2.1.4.1. Đổi mới phương thức quản lý từ "tiền kiểm" sang "hậu kiểm

        • 2.1.4.2. Đổi mới nội dung quản lý từ giám sát sang hỗ trợ, khuyến khích doanhnghiệp phát triển

        • 2.1.4.3. Đổi mới công cụ quản lý bằng mệnh lệnh hành chính sang quản lý bằngchính sách, pháp luật là chủ yếu

      • 2.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước của Sở Kê hoạch và Đầutư đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập

        • 2.1.5.1. Yếu tố thuộc Sở Kế hoạch và đầu tư

        • 2.1.5.2. Yếu tố bên ngoài

    • 2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN

      • 2.2.1. Kinh nghiệm về quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng kýthành lập ở một số địa phương

        • 2.2.1.1 Kinh nghiệm của thành phố Hà Nội

        • 2.2.1.2 Kinh nghiệm của Đà Nẵng

        • 2.2.1.3 Kinh nghiệm của tỉnh Vĩnh Phúc

      • 2.2.2. Một số bài học kinh nghiệm về quản lý nhà nước đối với doanh nghiệpsau đăng ký thành lập của một số tỉnh mà Bắc Ninh cần quan tâm

  • PHẦN 3. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU

      • 3.1.1. Đặc điểm cơ bản của tỉnh Bắc Ninh

        • 3.1.1.1. Vị trí địa lý

        • 3.1.1.2. Điều kiện tự nhiên

        • 3.1.1.3 Tài nguyên thiên nhiên

        • 3.1.1.4. Điều kiện kinh tế - xã hội

      • 3.1.2. Giới thiệu về Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh

        • 3.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Sở KH&ĐT tỉnh Bắc Ninh

        • 3.1.2.2. Bộ máy, cơ cấu tổ chức của Sở KH&ĐT tỉnh Bắc Ninh

        • 3.1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của Sở KH&ĐT tỉnh Bắc Ninh

    • 3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.2.1. Phương pháp thu thập thông tin

        • 3.2.2.1 Thu thập số liệu thứ cấp

        • 3.2.2.2. Thu thập số liệu sơ cấp

      • 3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu

      • 3.2.3. Phương pháp phân tích số liệu

      • 3.2.4. Các chỉ tiêu nghiên cứu

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP SAU ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP TRÊNĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH

      • 4.1.1. Thực trạng các doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnhBắc Ninh

        • 4.1.1.1. Quy mô tăng trưởng của các doanh nghiệp sau đăng ký thành lập

        • 4.1.1.2. Quy mô lao động của các doanh nghiệp sau đăng ký thành lập

        • 4.1.1.3. Tình hình tài chính của các doanh nghiệp sau đăng ký thành lập

      • 4.1.2 Thực trạng xây dựng và ban hành các chính sách đối với doanh nghiệp

      • 4.1.3. Cải cách thủ tục hành chính đối với doanh nghiệp

      • 4.1.4. Thực hiện các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình sản xuấtkinh doanh

        • 4.1.4.1. Hỗ trợ pháp lý

        • 4.1.4.2. Thực hiện hỗ trợ về đào tạo nhân lực

        • 4.1.4.3. Thực hiện hỗ trợ về thông tin, xúc tiến thương mại và mở rộng thịtrường

        • 4.1.4.4. Thực hiện chính sách đầu tư

        • 4.1.4.5. Quy hoạch

      • 4.1.5. Kiểm tra, kiểm soát đối với doanh nghiệp

    • 4.2 YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ KẾHOẠCH VÀ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP SAU ĐĂNG KÝTHÀNH LẬP

      • 4.2.1. Các yếu tố thuộc về Sở Kế hoạch và Đầu tư

        • 4.2.1.1. Năng lực của ban lãnh đạo Sở

        • 4.2.1.2. Số lượng và trình độ công chức viên chức của Sở Kế hoạch và đầu tưtỉnh Bắc Ninh

        • 4.2.1.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật

      • 4.2.2. Yếu tố bên ngoài

        • 4.2.2.1. Chính sách của Nhà nước

        • 4.2.2.2. Điều kiện kinh tế

        • 4.2.2.3. Sự phối hợp giữa các Sở, Ban ngành

        • 4.2.2.4. Đặc điểm và ý thức của doanh nghiệp

    • 4.3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀNƯỚC CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆPSAU ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH

      • 4.3.1. Định hướng

      • 4.3.2. Các giải pháp tăng cường quản lý Nhà nước của Sở Kế hoạch Đầu tưđối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

        • 4.3.2.1. Hoàn thiện các biện pháp hỗ trợ hoạt động kinh doanh của doanhnghiệp

        • 4.3.2.2. Hoàn thiện và thúc đẩy các chính sách đối với doanh nghiệp

        • 4.3.2.3. Đẩy mạnh cải cách các thủ tục hành chính đối với doanh nghiệp

        • 4.3.2.4. Xây dựng đội ngũ quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng kýthành lập

        • 4.3.2.5. Các giải pháp khác

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

      • 5.2.1. Kiến nghị với Chính Phủ và Bộ Kế hoạch và đầu tư

      • 5.2.2. Kiến nghị với UBND tỉnh Bắc Ninh

      • 5.2.3. Kiến nghị với các cơ quan QLNN liên quan

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

Cơ sở lý luận và thực tiễn

Cơ sở lý luận

2.1.1 Khái niệm và vai trò của QLNN đối với doanh nghiệp

2.1.1.1 Một số khái niệm a Doanh nghiệp

Doanh nghiệp được định nghĩa là tổ chức thực hiện các hoạt động kinh doanh, bao gồm các đơn vị như xí nghiệp và công ty Trong giới doanh nghiệp, có sự phân chia rõ ràng giữa doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân, phản ánh sự đa dạng trong hình thức sở hữu và hoạt động kinh doanh.

Theo quy định pháp lý, doanh nghiệp được định nghĩa là tổ chức kinh tế có tên riêng, tài sản và trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh nhằm thực hiện các hoạt động kinh doanh một cách ổn định (Quốc hội, 2009) Trong thực tế, doanh nghiệp có thể được gọi bằng nhiều thuật ngữ khác nhau như cửa hàng, nhà máy, xí nghiệp, hay hãng.

Doanh nghiệp là một thuật ngữ ngày càng phổ biến, nhưng khái niệm này được các môn khoa học tiếp cận từ nhiều góc độ khác nhau, dẫn đến sự đa dạng trong cách diễn đạt.

Doanh nghiệp được hiểu như một tổ chức bao gồm các phương tiện, máy móc, thiết bị và con người được sắp xếp một cách hợp lý để đạt được mục tiêu kinh doanh sinh lợi (Đỗ Tiến Thịnh, 2012).

Doanh nghiệp được xem là tổ chức sản xuất, kết hợp nhiều yếu tố sản xuất khác nhau trong một tài sản nhất định để tạo ra sản phẩm và dịch vụ Mục tiêu chính của doanh nghiệp là bán những sản phẩm này trên thị trường và thu được lợi nhuận từ sự chênh lệch giữa giá thành và giá bán.

Doanh nghiệp, dưới góc độ chức năng, là một đơn vị sản xuất kinh doanh có nhiệm vụ thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ nhằm mục đích sinh lợi.

Doanh nghiệp được xem như một thành phần quan trọng trong hệ thống kinh tế, nơi mỗi đơn vị tương tác và ảnh hưởng lẫn nhau Các doanh nghiệp cần tuân thủ các điều kiện hoạt động do Nhà nước quy định để phục vụ mục tiêu tiêu dùng của xã hội (Đỗ Tiến Thịnh, 2012).

Doanh nghiệp được định nghĩa là một đơn vị sản xuất kinh doanh, có chức năng tổ chức sản xuất hàng hóa và dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trên thị trường Mục tiêu chính của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận, đồng thời tuân thủ luật pháp của Nhà nước và bảo vệ lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng (Quốc hội, 2005).

Doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân Việt Nam rất đa dạng về hình thức, quy mô và ngành nghề hoạt động Hiện nay, có nhiều tiêu chí để phân loại doanh nghiệp, bao gồm phân loại theo trách nhiệm pháp lý như doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần và công ty hợp danh; phân loại theo tính chất sở hữu như doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; phân loại theo quy mô với doanh nghiệp nhỏ và vừa cùng doanh nghiệp lớn; và phân loại theo ngành nghề hoạt động như doanh nghiệp công nghiệp, nông nghiệp, thương mại và dịch vụ Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp là một yếu tố quan trọng trong việc đảm bảo sự phát triển bền vững của nền kinh tế.

Quản lý là quá trình tác động của chủ thể thông qua các cơ chế quản lý nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra.

Kế hoạch và Đầu tư, 2014)

Quản lý nhà nước là hoạt động thực thi và điều hành của các cơ quan hành chính dựa trên pháp luật nhằm thi hành các quy định pháp lý Trong bối cảnh hiện nay, mặc dù các quốc gia có hệ thống chính trị khác nhau, nhưng đều nhận thức được tầm quan trọng của quản lý và điều tiết của Nhà nước Do đó, vai trò quản lý kinh tế của Nhà nước, bao gồm cả quản lý đối với doanh nghiệp, ngày càng được nâng cao (Đinh Văn Ân và Lê Xuân Bá, 2006).

Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp là một phần quan trọng trong quản lý kinh tế, với nhiệm vụ quản lý tất cả các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế Tất cả các doanh nghiệp đều có quyền tự chủ trong hoạt động kinh doanh, miễn là không vi phạm pháp luật.

Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp là sự tác động có tổ chức và có chủ đích nhằm phát triển kinh tế - xã hội của đất nước Nhà nước, với vai trò là cơ quan quyền lực, bảo đảm quyền tự do kinh doanh cho doanh nghiệp theo pháp luật Doanh nghiệp, mặc dù là tổ chức, nhưng được xem như “công dân” của nền kinh tế và phải tuân thủ các quy định pháp luật trong suốt quá trình hoạt động Mọi hoạt động kinh doanh đều chịu sự tác động của bộ máy hành chính, thể hiện qua việc đăng ký, giám sát và kiểm tra doanh nghiệp Mối quan hệ giữa Nhà nước và doanh nghiệp cần đảm bảo cả quyền lực quản lý và hỗ trợ hoạt động của doanh nghiệp.

Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thẩm quyền thực hiện quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp trong phạm vi địa phương, bao gồm các nội dung chính như cấp phép hoạt động, giám sát và kiểm tra việc tuân thủ pháp luật, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, và giải quyết các tranh chấp phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh.

Tổ chức và chỉ đạo các cơ quan đăng ký kinh doanh và đầu tư trong việc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận đầu tư cho doanh nghiệp, đồng thời thực hiện thu hồi các loại giấy tờ này khi cần thiết.

Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho người quản lý kinh doanh, người lao động và cán bộ công chức quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp;

Thực hiện chính sách ưu đãi đối với doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;

Cơ sở thực tiễn

2.2.1 Kinh nghiệm về quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập ở một số địa phương

2.2.1.1 Kinh nghiệm của thành phố Hà Nội

Hà Nội, trung tâm chính trị và kinh tế của Việt Nam, là nơi tập trung nhiều cơ quan Trung ương và Chính phủ, cùng với các doanh nghiệp lớn và tập đoàn kinh tế hàng đầu Kể từ khi Luật Doanh nghiệp có hiệu lực vào ngày 01-01-2000, các doanh nghiệp tại Hà Nội đã phát triển mạnh mẽ về số lượng, vốn đầu tư và thu hút lao động.

Từ năm 2007, Hà Nội đã ghi nhận sự bùng nổ trong số lượng doanh nghiệp mới, với 3.069 doanh nghiệp đăng ký thành lập, tăng khoảng 1,7 lần so với năm 2006 Tổng số doanh nghiệp trong năm 2007 đạt 23.680, tiếp theo là 13.518 doanh nghiệp mới vào năm 2008, 8.793 doanh nghiệp vào năm 2009 và 11.373 doanh nghiệp vào năm 2010 Sau 10 năm thực hiện Luật Doanh nghiệp, số lượng doanh nghiệp đã tăng gấp nhiều lần so với giai đoạn trước đó.

2011), tổng cộng có 226.506 doanh nghiệp đăng ký mới, với tổng số vốn đăng ký là 457.863 tỷ đồng (Nguyễn Phương, 2011)

Nghiên cứu sự phát triển doanh nghiệp của thành phố Hà Nội, có thể rút ra một số kinh nghiệm về QLNN đối với doanh nghiệp như sau:

Thành phố đã nhanh chóng triển khai các chính sách và giải pháp để tạo điều kiện thuận lợi cho môi trường kinh doanh, bao gồm hỗ trợ vốn, đào tạo, cung cấp thông tin và tư vấn kỹ thuật cho doanh nghiệp Thủ tục đăng ký kinh doanh được đơn giản hóa, cho phép thực hiện qua Internet, với Sở là đầu mối duy nhất tiếp nhận đăng ký.

Thành phố đã triển khai kế hoạch phân cấp mạnh mẽ trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, trong đó các quận, huyện sẽ chịu trách nhiệm quản lý sau khi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn quận, huyện cần tuân thủ quy định báo cáo tình hình hoạt động cho các cơ quan quản lý địa phương.

Thành phố đã tích cực hỗ trợ doanh nghiệp trong việc đăng ký và bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa, đồng thời xúc tiến thương mại và áp dụng các tiêu chuẩn quản lý chất lượng tiên tiến Ngoài việc bảo vệ nhãn hiệu sản phẩm nội địa, thành phố còn tạo điều kiện cho doanh nghiệp đăng ký sản phẩm ở nước ngoài Hơn nữa, các chính sách quảng bá sản phẩm chủ lực, xây dựng biểu tượng cho các sản phẩm này, khuyến khích đầu tư và hỗ trợ phát triển kết cấu hạ tầng cũng được triển khai để thúc đẩy sự phát triển kinh tế.

Thành phố đang định hướng phát triển doanh nghiệp theo kế hoạch và quy hoạch chung, tập trung vào việc xây dựng các khu công nghiệp và cụm công nghiệp Mục tiêu là tạo điều kiện cho doanh nghiệp tham gia vào các dự án lớn và công nghệ hiện đại, đồng thời sắp xếp và di dời các doanh nghiệp sản xuất gây ô nhiễm ra khỏi khu vực thành phố và khu dân cư.

Cải tiến thủ tục thuê đất theo hướng đơn giản hóa sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong việc tìm kiếm mặt bằng sản xuất kinh doanh Đồng thời, việc hỗ trợ thành lập các hiệp hội như Hội Doanh nghiệp trẻ và Hội Nữ doanh nhân giúp đại diện quyền lợi cho hội viên Các hiệp hội này sẽ tư vấn cho Nhà nước trong việc hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức các khóa đào tạo, hội thảo, cung cấp tư vấn pháp luật và thông tin, cũng như tổ chức triển lãm và hội chợ Họ còn phối hợp thực hiện các "đơn đặt hàng" và tổ chức các hoạt động liên kết môi giới, góp phần gắn kết các doanh nghiệp thành viên.

2.2.1.2 Kinh nghiệm của Đà Nẵng Đà Nẵng là thành phố ven biển, là trung tâm của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Từ năm 2010 đến nay, tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 12 - 13%/năm GDP toàn thành phố chiếm 2,5% GDP của cả nước Cơ cấu GDP là: công nghiệp - xây dựng chiếm 43%, dịch vụ 55% và thủy sản, nông, lâm nghiệp 2% Trong những năm qua thành phố Đà Nẵng đã tích cực triển khai đề án "Tiếp tục sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp do thành phố quản lý Năm 2015 toàn thành phố có 4.859 doanh nghiệp đăng ký hoạt động, với tổng số vốn là 8.443 tỷ đồng, thì đến 2014 toàn thành phố đã có 12.370 doanh nghiệp đăng ký hoạt động, với tổng số vốn là 57.793 tỷ đồng (Nguyễn Thị Thanh Lan, 2013)

Qua nghiên cứu phát triển doanh nghiệp ở thành phố Đà Nẵng có thể rút ra những kinh nghiệm về QLNN đối với doanh nghiệp như sau:

Thành phố cam kết hỗ trợ tối đa cho các doanh nghiệp hoạt động hợp pháp, đảm bảo sự bình đẳng trong đối xử Chính quyền công khai các ưu đãi từ Chính phủ và địa phương, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận nguồn vốn và các kênh huy động vốn.

Thiết lập quy trình liên thông theo nguyên tắc "một cửa, một đầu mối" giúp rút ngắn thời gian đăng ký kinh doanh và cắt giảm thủ tục hành chính Điều này không chỉ giảm thiểu chi phí không chính thức mà còn nâng cao hiệu quả trong việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến, bao gồm đăng ký doanh nghiệp, công bố nội dung đăng ký, tra cứu và hiệu đính thông tin doanh nghiệp.

Trung tâm hành chính thành phố Đà Nẵng đã công khai các biểu mẫu thành lập mới và thay đổi bộ phận tiếp nhận, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc thực hiện thủ tục hành chính Bên cạnh đó, trung tâm hỗ trợ doanh nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư cũng cung cấp tư vấn cho các doanh nghiệp về thủ tục thành lập và các thủ tục sau khi được cấp phép.

Để hỗ trợ mặt bằng sản xuất kinh doanh, các chính sách cụ thể và thiết thực được triển khai cho các dự án phát triển doanh nghiệp Doanh nghiệp có nhu cầu về mặt bằng sản xuất có thể lựa chọn nhiều hình thức ưu đãi như giải quyết theo quy hoạch chung, đấu thầu hoặc chuyển quyền sử dụng đất, cũng như được miễn giảm tiền sử dụng và tiền thuê đất theo quy định Bên cạnh đó, các doanh nghiệp còn nhận được hỗ trợ về vốn, khoa học, công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực, cũng như kinh phí cho các lớp học nâng cao nghiệp vụ quản lý và các chương trình sản xuất kinh doanh khác.

2.2.1.3 Kinh nghiệm của tỉnh Vĩnh Phúc

Vĩnh Phúc, với diện tích 1.371 km2, là vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, trong đó đất nông nghiệp chiếm 69,64% Những năm gần đây, tỉnh đã thu hút đầu tư mạnh mẽ vào các khu công nghiệp, với tốc độ tăng trưởng tổng giá trị sản lượng nội tỉnh đạt 16,5%/năm Cơ cấu kinh tế đã chuyển dịch rõ rệt, với tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng lên, trong khi nông nghiệp giảm xuống chỉ còn 9,5% vào năm 2013 Sau khi tái lập tỉnh, ngành nghề nông thôn được khôi phục, nhiều doanh nghiệp ra đời, tạo ra 41.077 việc làm vào năm 2008.

Năm 2013, số lượng doanh nghiệp tăng lên 21.515, tương ứng với tỷ lệ 74,9%, trong khi đó số lao động thu hút đạt 59.626, tăng 45,2% so với năm 2005 Đặc biệt, nguồn vốn đầu tư cho sản xuất đã tăng đáng kể, từ 301,3 tỷ đồng năm 2008 lên 633,6 tỷ đồng vào năm 2013, tương ứng với mức tăng 110,3% (Nguyễn Văn Tiến, 2013).

Qua nghiên cứu sự phát triển doanh nghiệp ở Vĩnh Phúc có thể rút ra những kinh nghiệm về QLNN đối với doanh nghiệp như sau:

Tỉnh đã xác định chủ trương phát triển doanh nghiệp trên địa bàn, xây dựng chiến lược để các doanh nghiệp ổn định và phát triển bền vững Các giải pháp thực hiện được triển khai một cách thiết thực và hiệu quả, bao gồm việc lập quy hoạch và kế hoạch phát triển cụ thể Đồng thời, tỉnh cũng xác định chỉ tiêu và số lượng doanh nghiệp trong từng lĩnh vực, ngành nghề nhằm thu hút lao động hiệu quả.

Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu

Kết quả nghên cứu và thảo luận

Ngày đăng: 15/07/2021, 08:46

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2011). Đề án đổi mới quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập, Số 8925/ĐA-BKHĐT Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đề án đổi mới quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập
Tác giả: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Năm: 2011
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2013). Quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đối với việc cải cách, thay đổi cơ bản về công tác QLNN đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập theo chuẩn mực quốc tế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đối với việc cải cách, thay đổi cơ bản về công tác QLNN đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập theo chuẩn mực quốc tế
Tác giả: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Năm: 2013
3. Cục Quản lý đăng ký kinh doanh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2014). Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về đăng ký doanh nghiệp, Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về đăng ký doanh nghiệp
Tác giả: Cục Quản lý đăng ký kinh doanh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Nhà XB: Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia
Năm: 2014
4. Cục Thống kê tỉnh Bắc Ninh (2016), Niên giám thống kê năm 2014 – 2016, NXB Thống Kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Niên giám thống kê năm 2014 – 2016
Tác giả: Cục Thống kê tỉnh Bắc Ninh
Nhà XB: NXB Thống Kê
Năm: 2016
5. Chính phủ (2013). Quyết định số 347/QĐ-TTg ngày 22/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ; xây dựng mô hình liên kết và hỗ trợ doanh nghiệp trong nước sản xuất sản phẩm công nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định số 347/QĐ-TTg ngày 22/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ; xây dựng mô hình liên kết và hỗ trợ doanh nghiệp trong nước sản xuất sản phẩm công nghiệp
Tác giả: Chính phủ
Năm: 2013
6. Chính phủ (2009). Quyết định số 419/QĐ-TTg Phê duyệt “Đề án đổi mới quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau khi đăng ký thành lập” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định số 419/QĐ-TTg Phê duyệt “Đề án đổi mới quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau khi đăng ký thành lập”
Tác giả: Chính phủ
Năm: 2009
7. Chính phủ (2010). Nghị định 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp
Tác giả: Chính phủ
Năm: 2010
9. Đinh Văn Ân, Lê Xuân Bá (2006). Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam, Nxb. Khoa học kỹ thuật, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam
Tác giả: Đinh Văn Ân, Lê Xuân Bá
Nhà XB: Nxb. Khoa học kỹ thuật
Năm: 2006
10. Đỗ Tiến Thịnh (2012), Tổng quan pháp luật về quản trị doanh nghiệp - Cổng Thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tổng quan pháp luật về quản trị doanh nghiệp
Tác giả: Đỗ Tiến Thịnh
Nhà XB: Cổng Thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia
Năm: 2012
11. Lê Quang Mạnh (2011). Phát huy vai trò của Nhà nước trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát huy vai trò của Nhà nước trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký
Tác giả: Lê Quang Mạnh
Nhà XB: Nxb. Chính trị quốc gia
Năm: 2011
12. Mai Thế Cường (2012) "Phối hợp quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp", Báo cáo Diễn đàn phát triển Việt Nam, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phối hợp quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp
Tác giả: Mai Thế Cường
Nhà XB: Báo cáo Diễn đàn phát triển Việt Nam
Năm: 2012
16. Nguyễn Văn Tiến (2013). Giải pháp hỗ trợ của Nhà nước nhằm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, Luận văn thạc sĩ Kinh doanh và quản lý, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải pháp hỗ trợ của Nhà nước nhằm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Tác giả: Nguyễn Văn Tiến
Nhà XB: Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh
Năm: 2013
21. Sở Kế hoạch và Đầu tư Bắc Ninh (2014). Báo cáo tổng kết thi hành Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư giai đoạn 2010 - 2013 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tổng kết thi hành Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư giai đoạn 2010 - 2013
Tác giả: Sở Kế hoạch và Đầu tư Bắc Ninh
Năm: 2014
23. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh (2012). Đề án "Tăng cường công tác quản lý đầu tư đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh&#34 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đề án "Tăng cường công tác quản lý đầu tư đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Tác giả: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh
Năm: 2012
24. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh (2013), Đề án “Thu hút đầu tư vào tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013 - 2020, tầm nhìn 2030” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đề án “Thu hút đầu tư vào tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013 - 2020, tầm nhìn 2030”
Tác giả: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh
Năm: 2013
25. Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh (2012), Quyết định số 165/QĐ-UBND Phê duyệt Đề án “Một cửa liên thông” trong việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một cửa liên thông
Tác giả: Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh
Năm: 2012
32. Viện Ngôn ngữ học (2006). Từ điển tiếng Việt, Nxb. Đà Nẵng - Trung tâm từ điển, Hà Nội - Đà Nẵng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Từ điển tiếng Việt
Tác giả: Viện Ngôn ngữ học
Nhà XB: Nxb. Đà Nẵng
Năm: 2006
8. Chính phủ (2010). Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 và Nghị định 05/2015/NĐ-CP ngày 9/01/2013 hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp Khác
13. Nguyễn Cúc (2010). Đổi mới cơ chế chính sách quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp ở Việt Nam đến năm 2015, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội Khác
14. Nguyễn Phương (2011). Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp tư nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội, Luận văn thạc sĩ Kinh doanh và quản lý, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 3.1. Bản đồ hành chính tỉnh Bắc Ninh - Quản lí nhà nước của sở kế hoạch và đầu tư đối vói doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh bắc ninh
Hình 3.1. Bản đồ hành chính tỉnh Bắc Ninh (Trang 46)
Bảng 3.2. Cơ cấu kinh tế các ngànhcủa tỉnh Bắc Ninh từ 2012-2016 Đơn vị tính: %  - Quản lí nhà nước của sở kế hoạch và đầu tư đối vói doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh bắc ninh
Bảng 3.2. Cơ cấu kinh tế các ngànhcủa tỉnh Bắc Ninh từ 2012-2016 Đơn vị tính: % (Trang 50)
Hình 3.2. Bộ máy tổ chức của Sở KH&ĐT tỉnh Bắc NinhGiám đốc Sở  - Quản lí nhà nước của sở kế hoạch và đầu tư đối vói doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh bắc ninh
Hình 3.2. Bộ máy tổ chức của Sở KH&ĐT tỉnh Bắc NinhGiám đốc Sở (Trang 53)
Bảng 3.3. Số lượng và cỡ mẫu điều tra - Quản lí nhà nước của sở kế hoạch và đầu tư đối vói doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh bắc ninh
Bảng 3.3. Số lượng và cỡ mẫu điều tra (Trang 56)
Bảng 4.1. Số lượng doanh nghiệp đăng ký giai đoạn 2014 – 2016 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh   - Quản lí nhà nước của sở kế hoạch và đầu tư đối vói doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh bắc ninh
Bảng 4.1. Số lượng doanh nghiệp đăng ký giai đoạn 2014 – 2016 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (Trang 58)
Số lượng doanh nghiệp đăng ký kinh doanh chia theo loại hình doanh nghiệp được thể hiện trên bảng 4.2 - Quản lí nhà nước của sở kế hoạch và đầu tư đối vói doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh bắc ninh
l ượng doanh nghiệp đăng ký kinh doanh chia theo loại hình doanh nghiệp được thể hiện trên bảng 4.2 (Trang 59)
Bảng 4.3. Tổng hợp số lượng doanh nghiệp theo tình trạng hoạt động thời điểm 2014 – 2016  - Quản lí nhà nước của sở kế hoạch và đầu tư đối vói doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh bắc ninh
Bảng 4.3. Tổng hợp số lượng doanh nghiệp theo tình trạng hoạt động thời điểm 2014 – 2016 (Trang 60)
Bảng 4.4. Số lượng doanh nghiệp đăng ký phân theo ngành kinh tế Đơn vị tính: Doanh nghiệp  - Quản lí nhà nước của sở kế hoạch và đầu tư đối vói doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh bắc ninh
Bảng 4.4. Số lượng doanh nghiệp đăng ký phân theo ngành kinh tế Đơn vị tính: Doanh nghiệp (Trang 61)
Bảng 4.5. Số lượng lao động trong doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12/2016 - Quản lí nhà nước của sở kế hoạch và đầu tư đối vói doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh bắc ninh
Bảng 4.5. Số lượng lao động trong doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12/2016 (Trang 63)
4.1.1.3. Tình hình tài chính của các doanh nghiệp sau đăng ký thành lập - Quản lí nhà nước của sở kế hoạch và đầu tư đối vói doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh bắc ninh
4.1.1.3. Tình hình tài chính của các doanh nghiệp sau đăng ký thành lập (Trang 64)
Bảng 4.7. Tổng hợp các chính sách đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh  - Quản lí nhà nước của sở kế hoạch và đầu tư đối vói doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh bắc ninh
Bảng 4.7. Tổng hợp các chính sách đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (Trang 66)
Bảng 4.8. Đánh giá của DN về thủ tục hành chính của Sở KH&ĐT tỉnh Bắc Ninh  - Quản lí nhà nước của sở kế hoạch và đầu tư đối vói doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh bắc ninh
Bảng 4.8. Đánh giá của DN về thủ tục hành chính của Sở KH&ĐT tỉnh Bắc Ninh (Trang 70)
Bảng 4.9. Tình hình xây dựng và khai thác các cơ sở dữ liệu pháp luật phục vụ hoạt động của doanh nghiệp  - Quản lí nhà nước của sở kế hoạch và đầu tư đối vói doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh bắc ninh
Bảng 4.9. Tình hình xây dựng và khai thác các cơ sở dữ liệu pháp luật phục vụ hoạt động của doanh nghiệp (Trang 72)
Bảng 4.10. Tình hình thực hiện hỗ trợ về đào tạo nhân lực cho các doanh nghiệp  - Quản lí nhà nước của sở kế hoạch và đầu tư đối vói doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh bắc ninh
Bảng 4.10. Tình hình thực hiện hỗ trợ về đào tạo nhân lực cho các doanh nghiệp (Trang 73)
Bảng 4.11. Đánh giá của doanh nghiệp về công tác hỗ trợ về thông tin, xúc tiến thương mại và mở rộng thị trường  - Quản lí nhà nước của sở kế hoạch và đầu tư đối vói doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh bắc ninh
Bảng 4.11. Đánh giá của doanh nghiệp về công tác hỗ trợ về thông tin, xúc tiến thương mại và mở rộng thị trường (Trang 74)
Bảng 4.12. Đánh giá của doanh nghiệp về chính sách đầu tư - Quản lí nhà nước của sở kế hoạch và đầu tư đối vói doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh bắc ninh
Bảng 4.12. Đánh giá của doanh nghiệp về chính sách đầu tư (Trang 76)
Bảng 4.13. Đánh giá của doanh nghiệp về công tác quy hoạch - Quản lí nhà nước của sở kế hoạch và đầu tư đối vói doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh bắc ninh
Bảng 4.13. Đánh giá của doanh nghiệp về công tác quy hoạch (Trang 77)
Bảng 4.14. Đánh giá của doanh nghiệp về công tác kiểm tra, kiểm soát - Quản lí nhà nước của sở kế hoạch và đầu tư đối vói doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh bắc ninh
Bảng 4.14. Đánh giá của doanh nghiệp về công tác kiểm tra, kiểm soát (Trang 81)
Bảng 4.15. Số lượng CCVC và lao động Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Bắc Ninh phân theo trình độ chuyên môn nghiệp vụ - Quản lí nhà nước của sở kế hoạch và đầu tư đối vói doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh bắc ninh
Bảng 4.15. Số lượng CCVC và lao động Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Bắc Ninh phân theo trình độ chuyên môn nghiệp vụ (Trang 83)
Bảng 4.16. Đánh giá của doanh nghiệp về trình độ cán bộ quản lý nhà nước sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Bắc Ninh  - Quản lí nhà nước của sở kế hoạch và đầu tư đối vói doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh bắc ninh
Bảng 4.16. Đánh giá của doanh nghiệp về trình độ cán bộ quản lý nhà nước sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Bắc Ninh (Trang 84)
Bảng 4.17. Đánh giá của doanh nghiệp về các chính sách của Nhà nước - Quản lí nhà nước của sở kế hoạch và đầu tư đối vói doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh bắc ninh
Bảng 4.17. Đánh giá của doanh nghiệp về các chính sách của Nhà nước (Trang 87)
Bảng 4.18. Đánh giá của doanh nghiệp về điều kiện kinh tế trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh  - Quản lí nhà nước của sở kế hoạch và đầu tư đối vói doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh bắc ninh
Bảng 4.18. Đánh giá của doanh nghiệp về điều kiện kinh tế trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (Trang 89)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w