1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Xác định gen kháng thuốc của chủng vi khuẩn salmonella đa kháng thuốc phân lập từ thịt tươi ở một số địa điểm tại hà nội

76 14 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 76
Dung lượng 4,32 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

    • 1.3. Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI

  • PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

    • 2.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ VI KHUẨN SALMONELLA VÀBỆNH DO CHÚNG GÂY RA

      • 2.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới

      • 2.1.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nước

    • 2.2. Ô NHIỄM SALMONELLA TRONG THỰC PHẨM CÓ NGUỒN GỐCĐỘNG VẬT

    • 2.3. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA VI KHUẨN SALMONELLA

      • 2.3.1. Đặc điểm hình thái

      • 2.3.2. Đặc tính nuôi cấy

      • 2.3.3. Đặc tính sinh hoÁ

      • 2.3.4. Sức đề kháng của vi khuẩn Salmonella

      • 2.3.5. Cấu trúc kháng nguyên của vi khuẩn Salmonella

      • 2.3.6. Các yếu tố gây bệnh của Salmonella

    • 2.4. HIỆN TƯỢNG KHÁNG THUỐC CỦA SALMONELLA

      • 2.4.1. Hiện tượng kháng thuốc của vi khuẩn

      • 2.4.2. Hiện tượng kháng thuốc của Salmonella

    • 2.5. GEN KHÁNG KHÁNG SINH

      • 2.5.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới và trong nước

      • 2.5.2. Một số loại gen kháng kháng sinh

  • PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU

    • 3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

    • 3.3. ĐỐI TƯỢNG/VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU

      • 3.3.1. Đối tượng

      • 3.3.2. Vật liệu nghiên cứu

    • 3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

    • 3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.5.1. Phương pháp nuôi cấy, phân lập vi khuẩn Salmonella spp

      • 3.5.2. Phương pháp xác định khả năng mẫn cảm với kháng sinh

      • 3.5.3. Phương pháp định typ bằng phản ứng huyết thanh học

      • 3.5.4. Phương pháp xác định một số gen kháng sinh của chủng Salmonellađa kháng bằng phương pháp RT-PCR

      • 3.5.5. Phương pháp xử lý số liệu

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. KẾT QUẢ NUÔI CẤY, PHÂN LẬP VI KHUẨN SALMONELLA

      • 4.1.1. Kết quả xác định tỷ lệ nhiễm vi khuẩn Salmonella spp. trong mẫu thịtlợn, gà

      • 4.1.2. Kết quả giám định các đặc tính sinh hóa của các chủng vi khuẩnSalmonella spp. phân lập được

    • 4.2. KẾT QUẢ KIỂM TRA KHẢ NĂNG MẪN CẢM VỚI KHÁNG SINHCỦA VI KHUẨN SALMONELLA PHÂN LẬP ĐƯỢC

    • 4.3. KẾT QUẢ ĐỊNH TYP CHỦNG VI KHUẨN SALMONELLAĐAKHÁNG PHÂN LẬP ĐƯỢC

    • 4.4. KẾT QUẢ PHÁT HIỆN VÀ ĐÁNH GIÁGEN KHÁNG THUỐC CỦACHỦNG SALMONELLA ĐA KHÁNG PHÂN LẬP ĐƯỢC

      • 4.4.1.Kết quả tách chiết RNA tổng số của chủng Salmonella đa kháng phânlập được

      • 4.4.2. Kết quả RT-PCR phát hiện gen kháng kháng sinh của chủngSalmonella đa kháng

      • 4.4.3. Kết quả đánh giá gen kháng kháng sinh của chủng Salmonella đakháng

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

    • Tiếng Việt

    • Tiếng Anh:

Nội dung

Vật liệu và phương pháp nghiên cứu

Địa điểm nghiên cứu

Địa điểm tiến hành xét nghiệm và thí nghiệm:

- Phòng thí nghiệm, bộ môn Vệ sinh gia súc – Viện Thú y Quốc gia

- Phòng thí nghiệm, phòng Hệ gen học vi sinh – Viện Nghiên cứu hệ gen, Viện Hàn Lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.

Thời gian nghiên cứu

Từ tháng 8 năm 2015 đến tháng 10 năm 2016

Đối tượng/vật liệu nghiên cứu

Vi khuẩnSalmonella đa kháng thuốc phânlập được từ thịt lợn, gà tươi bị nhiễm được bày bán lẻ ở một số địa điểm tại Hà Nội

Môi trường nghiên cứu được sử dụng bao gồm các loại môi trường tổng hợp từ các hãng như Eiken, Oxoid, và Biorad, được pha chế theo công thức có sẵn.

- Môi trường BPW, Muller Kauffmann, MSRV, thạch XLT4, thạch Rambach dùng để nuôi cấy, phân lập vi khuẩn Salmonella

- Môi trườngKligler, Lysine decarboxylase broth (LDC), Ureaza broth, thạch nghiêng Simmoncitrate dùng để thử phản ứng sinh hóa vi khuẩn

- Môi trường BHI (Brain Heart Infusion) dùng để định typ và giữ giống vi khuẩn

- Các loại đường: glucoza, lactoza

- Giấy tẩm kháng sinh (do hãng Oxoid của Anh sản xuất)

* Kháng huyết thanh chuẩn để định typ vi khuẩn Salmonella

Kháng huyết thanh chuẩn (do hãng Denka Seiken Co., Ltd, Tokyo, Nhật Bản sản xuất) dùng để định typ kháng nguyên O và H của vi khuẩn Salmonella

* Hóa chất, mồi dùng cho phản ứng RT-PCR

For RT-PCR, essential components include primers, taq-DNA polymerase, dNTPs, reaction buffer, TAE (Tris-Acetic-EDTA) electrophoresis buffer, gel loading buffer, and DNA stain (Ethidium Bromide), along with other molecular biology reagents.

Dụng cụ và trang thiết bị máy móc trong phòng thí nghiệm rất đa dạng, bao gồm đĩa petri, lam kính, ống nghiệm, bình tam giác, pipet, micropipet, ống hút, que cấy, đèn cồn, nồi hấp khử trùng, tủ lạnh, lò vi sóng và kính hiển vi Những thiết bị này đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện các thí nghiệm và nghiên cứu khoa học.

Nội dung nghiên cứu

- Nuôi cấy, phân lập vi khuẩn Salmonella bằng các môi trường đặc hiệu, kiểm tra các đặc tính sinh hóa đặc trưng

- Xác định khả năng mẫn cảm với kháng sinh của các chủng Salmonella phân lập được

- Định typ chủng vi khuẩn Salmonella đa kháng sinh trong đó có kháng cả với tetracycline và chloramphenicol

- Phát hiện và đánh giá một số gen kháng thuốc của chủng Salmonella đa kháng thuốc phân lập được.

Phương pháp nghiên cứu

3.5.1 Phương pháp nuôi cấy, phân lập vi khuẩn Salmonella spp

Salmonella spp nuôi cấy và phân lập theo tiêu chuẩn ISO 6579-2005, được tóm tắt ở sơ đồ sau:

Hình 3.1 Sơ đồ nuôi cấy và phân lập vi khuẩn Salmonella theo tiêu chuẩn

Các chủngSalmonella spp dương tính được giữ giống trên môi trường BHI có bổ sung glyxerin, bảo quản ở -20 0 C

3.5.2 Phương pháp xác định khả năng mẫn cảm với kháng sinh

Trong nghiên cứu này, các chủng Salmonella được phân lập và kiểm tra khả năng mẫn cảm với kháng sinh thông qua phương pháp khuếch tán trên thạch Chúng tôi đã tiến hành thử nghiệm tính mẫn cảm của các chủng với 10 loại kháng sinh, trong đó có streptomycine.

Môi trường Buffered Pepton Water (225ml) ở 37 0 C/24h

Ria cấy trên thạch Rambach ở 37 0 C/24h Khuẩn lạc màu hồng cánh sen, rìa gọn

Ria cấy trên thạch XLT4 ở 37 0 C/24h Khuẩn lạc màu đen, bóng, rìa gọn

Ria cấy và cấy chích sâu trên thạch nghiêng Kligler

Phản ứng sinh hóa Lysine (+) Ureaza (-) Simoncitrat (+) Lactoza (-) Glucoza (+)

Chọn khuẩn lạc đặc trưng ampicillin, cephalothin, chloramphenicol, amoxicillin, gentamycin, tetracycline, ciprofloxacin, ceftazidine, trimethoprime/sulfamethoxazol

Các chủng Salmonella được phân lập sẽ được cấy chuyển từ đĩa thạch dinh dưỡng sang môi trường Muller Hinton agar Sau đó, sử dụng các khoanh giấy kháng sinh đặt lên trên đĩa thạch và nuôi cấy ở nhiệt độ 37°C trong 24 giờ Kết quả sẽ được đo đường kính của vòng vô khuẩn và so sánh với tiêu chuẩn đánh giá của CLSI (2011), đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn lâm sàng trong phòng thí nghiệm.

Bảng 3.1 Bảng đánh giá mức độ mẫn cảm của vi khuẩnvới một số loại kháng sinh

TT Loại kháng sinh Hàm lượng Đường kính vòng vô khuẩn (mm)

3.5.3 Phương pháp định typ bằng phản ứng huyết thanh học

Tiến hành định typ chủng vi khuẩn Salmonellađa kháng thuốc trong đó có

Chúng tôi đã sử dụng hai loại kháng sinh chloramphenicol và tetracycline để thực hiện các phản ứng ngưng kết trên phiến kính và trong ống nghiệm với kháng huyết thanh chuẩn từ hãng Denka Seiken Co., Ltd Tokyo, Nhật Bản Dựa vào kết quả thu được, chúng tôi tiến hành định danh chủng vi khuẩn kiểm tra theo bảng phân loại Kauffmann and White Popoff (2001).

* Chuẩn bị vi khuẩn Salmonella

Lấy 1 ít vi khuẩn Salmonellatừ môi trường đặc hiệu (XLT4 hoặc Rambach), ria cấy lên ống thạch Nutrient agar đã chuẩn bị, bồi dưỡng 37 0 C qua đêm

Thử kháng huyết thanh đa giá poly O

• Nhỏ 1 giọt khỏng huyết thanh polyvalent O (20 àl) lờn phiến kớnh

• Nhỏ 1 giọt nước sinh lý lên vị trí khác trên phiến kính

• Lấy 1 ít vi khuẩn Salmonellađã nuôi cấy qua đêm trên môi trường

Nutrient agar trộn đều vào 2 giọt kháng huyết thanh và nước sinh lý trên phiến kính

• Lắc nhẹ phiến kính 5-10s (20 lần)

Phản ứng dương tính: Có sự hình thành các hạt ngưng kết nhỏ li ti

Phản ứng âm tính: Huyễn dịch vi khuẩn và kháng huyết thanh đồng nhất không có những hạt nhỏ li ti mà có màu trắng sữa hơi đục

Nhóm và đơn giá kháng huyết thanh O

Tiến hành kiểm tra với các nhóm OMA, OMB, OMC, giống như phương pháp kháng huyết thanh poly O Đối với nhóm có phản ứng dương tính, tiếp tục sử dụng các kháng huyết thanh O đơn giá để xác định kết quả chính xác hơn.

Ví dụ: OMA dương tính, tiếp tự với kháng huyết thanh đa giá O 3,10,15; O 9; O4,5, Nếu O 3,10,15 dương tính, tiếp tục với huyết thanh đơn giá O 3, O 10, O15

Nhiều chủng Salmonellacó 2 pha kháng nguyên H Tuy nhiên ở vi khuẩn

Salmonella thường chỉ xuất hiện ở pha 1 khi được nuôi cấy Để phát hiện pha 2, cần ức chế sự xuất hiện của pha 1 bằng cách nhỏ một giọt kháng huyết thanh ức chế pha.

1 vào đĩa thạch Sven Gard

Pha 1: Tiến hành tương tự như kháng nguyên O với kháng huyết thanh đa giá poly H, kháng huyết thanh nhóm H (HMA, HMB, HMC), kháng huyết thanh đơn giá H

Để chuẩn bị thạch Sven Gard, bạn cần sử dụng môi trường bán cố thể có sẵn trên thị trường và pha theo hướng dẫn của nhà sản xuất Sử dụng đĩa petri có đường kính 9mm, trước khi đổ thạch, hãy nhỏ 1 giọt kháng huyết thanh Sven Gard để ức chế pha 1 Lưu ý rằng loại kháng huyết thanh Sven Gard sẽ khác nhau tùy theo pha 1 (SG1, SG2, SG3, SG4, SG5, SG6).

SG1: ức chế Ha, Hb, Hc, H z10

SG2: ức chế Hd, Hi, He,h

SG3: ức chế Hk, Hy, Hl,w, Hl,z13, Hl,z26

SG4: ức chế Hr, Hz

SG5: ức chế He,n,x, He,n,z15

Sử dụng que cấy vô trùng, lấy một ít vi khuẩn đã xác định kháng nguyên H pha 1 và nhẹ nhàng chấm lên bề mặt thạch tại vị trí trung tâm của đĩa thạch Sven Gard.

- Tiến hành phản ứng ngưng kết nhanh trên phiến kính tương tự như đối với pha 1

3.5.4 Phương pháp xác định một số gen kháng sinh của chủng Salmonella đa kháng bằng phương pháp RT-PCR

• Tách chiết RNA tổng số

Các chủng vi khuẩn Salmonella được lựa chọn sau khi thực hiện định typ trên môi trường thạch dinh dưỡng Nutrient agar Chúng được tăng sinh trong môi trường BHI nhằm đạt được canh khuẩn với nồng độ 10^8, phục vụ cho việc tách RNA.

-Lấy 1,5 ml canh khuẩn cho vào ống eppendorf 2ml, ly tâm 14000 vòng/ phút trong 10 phút Đổ phần dung dịch, thu cặn vi khuẩn ở đáy ống

-Bổ sung400àl trizol.Siờu õm từ 20amp – 60 amp/ 30 giõy để phỏ màng tế bào

-Bổ sung 200àl chloroform vào mỗi eppendorf, lắc trộn đều

-Ly tâm 14000 vòng/10 phút/4 0 C Hút dịch nổi phía trên cho vào eppendorf mới

-Bổ sung 200àl chloroform, lắc trộn đều, ly tõm 14000 vũng/10 phỳt/4 0 C

-Hút dịch nổi phía trên sang eppendorf mới, tiếp tục bổ sung một lượng tương đương isopropanol, đảo nhẹ Ủ ở -20 0 C trong 3 giờ

-Thu mẫu: ly tâm 14000 vòng/10 phút/4 0 C

-Đổ hết dịch bên trên đi, rửa tủa bằng ethanol 70% pha trong DEPC-DW Rửa vòng quanh 3 lần Úp ngược xuống giấy thấm sạch, để khô tự nhiên

-Bổ sung 70àl DEPC- DW mỗi eppendorf, bỳng nhẹ để làm tan hoàn toàn cặn

-Mẫu RNA tổng số được bảo quản ở -80 0 C cho thí nghiệm tiếp theo

0,1M DTT 2 àl/ mẫu dNTPs 2 àl/ mẫu

Random primer 2 àl/ mẫu RNase inhibitor 0,5 àl/ mẫu mMLV-RT 1 àl/ mẫu

+ Mix đều rồi ủ hỗn hợp ở 75 0 C/5 phút Sau đó chia vào eppendorf có sẵn 8,5àl RNA tổng số (đó được hiệu chỉnh về nồng độ 1 àg/ àl)

+ Lắc trộn đều, ly tâm nhẹ, rồi ủ ở 37 0 C trong 1 giờ

+ Tiếp tục đun sôi ở 95 0 C trong 5 phút Sau đó đặt ngay vào đá 5 phút + Bảo quản ở -20 0 C

Trình tự các cặp mồi và kích thước sản phẩm PCR được sử dụng để xác định gen kháng thuốc của chủng Salmonella đa kháng thuốc đã được xác lập dựa trên các nghiên cứu của Ma et al (2007) và Zhao et al (2001).

Bảng 3.2 Trình tự các cặp mồi đặc hiệu xác định gen kháng kháng sinh

Nhóm kháng sinh Gen Ký hiệu mồi Trình tự nucleotide của mồi 5’ – 3’

• Hỗn hợp phản ứng RT - PCR bao gồm các thành phần:

- 2àl 10X dream taq buffer (bao gồm 2mM MgCl2)

- 1àl mỗi loại primer (10 pmol/àl)

- 0,2àl taq DNA polymerase (5 units/àl) (ABgene)

- Nước cất vừa đủ 20àl cho một phản ứng

Tiến hành phản ứng trong máy PCR theo các giai đoạn: Tiền biến ở 94 0 C/

3 phút và 25 chu kỳ nhiệt (biến tính 94 0 C/50 giây, ủ bắt cặp mồi 56 0 C/30 giây, kéo dài 72 0 C/45 giây), và kéo dài cuối cùng ở 72 0 C/ 7 phút

Sản phẩm PCR sau chu trình phản ứng được nhuộm với chất nhuộm nhỏ mẫu theo tỉ lệ 1:5 và sau đó được chạy điện di trên gel agarose 1% trong dung dịch đệm TAE (Tris-Acetate-EDTA) với hiệu điện thế 100V trong 30 phút.

Gel sau khi chạy điện di được nhuộm bằng chất nhuộm màu huỳnh quang ethidium bromide (1 àl/ml) trong vũng5 phỳt

Để đọc kết quả, hãy quan sát dưới ánh sáng UV (300 nm) và sử dụng máy ảnh kỹ thuật số để chụp ảnh Kích thước các băng DNA sẽ được so sánh với thang chuẩn (marker).

3.5.5 Phương pháp xử lý số liệu

Hình ảnh kết quả RT-PCR được phân tích sau khi điện di bằng phần mềm Quantity One (Gel Doc 1000, phiên bản 4.6.3, Bio-Rad, Hercules, CA) Tỷ lệ biểu hiện của gen kháng kháng sinh so với gen đối chứng được xử lý và tính toán trên Excel.

- Vẽ đồ thị bằng phần mềm SigmaPlot v12.0

- Mức độ tin cậy bằng phần mềm GraphPad Prism v5.0

Ngày đăng: 15/07/2021, 08:46

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
3. Bùi Thị Tho (1996). Nghiên cứu tác dụng của một số thuốc hóa học trị liệu và phytocid đối với E.coli phân lập từ bệnh lợn con phân trắng.Luận án phó tiến sĩ Nông nghiệp. Trường Đại học Nông nghiệp I Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: E.coli
Tác giả: Bùi Thị Tho
Năm: 1996
4. Cù Hữu Phú, Nguyễn Ngọc Nhiên, Vũ Bình Minh và Đỗ Ngọc Thuý (2000). Phân lập vi khuẩn E.coli và Salmonella ở lợn mắc bệnh tiêu chảy, xác định một số đặc tính sinh vật hoá học của các chủng vi khuẩn phân lập được và biện pháp phòng trị.Kết quả nghiên cứu Khoa học kỹ thuật thú y (1996-2000), Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. tr. 171-176 Sách, tạp chí
Tiêu đề: E.coli" và "Salmonella
Tác giả: Cù Hữu Phú, Nguyễn Ngọc Nhiên, Vũ Bình Minh và Đỗ Ngọc Thuý
Nhà XB: Nhà xuất bản Nông nghiệp
Năm: 2000
7. Đỗ Đức Diên (1999). Vai trò của E. coli và Salmonella trong hội chứng tiêu chảy lợn con ở Kim Bảng (Hà Nam) và thử nghiệm một số giải pháp phòng trị. Luận án thạc sĩ nông nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: E. coli" và "Salmonella
Tác giả: Đỗ Đức Diên
Năm: 1999
9. Đỗ Trung Cứ, Trần Thị Hạnh, Nguyễn Quang Tuyên và Đỗ Thị Lan Phương (2003).Xác định một số yếu tố gây bệnh của Salmonella Typhimurium phân lập từ lợn bị tiêu chảy ở một số tỉnh miền núi phía Bắc.Tạp chí Khoa học kỹ thuật thú y.Tập 4. tr. 33-37 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Salmonella Typhimurium
Tác giả: Đỗ Trung Cứ, Trần Thị Hạnh, Nguyễn Quang Tuyên và Đỗ Thị Lan Phương
Năm: 2003
10. Đỗ Trung Cứ (2004). Phân lập và xác định yếu tố gây bệnh của Salmonella ở lợn tại một số tỉnh miền núi phía Bắc và biện pháp phòng trị. Luận án tiến sĩ nông nghiệp. Viện Thú y Quốc gia Sách, tạp chí
Tiêu đề: Salmonella
Tác giả: Đỗ Trung Cứ
Năm: 2004
16. N.B. (2012). Nghiên cứu vi khuẩn Salmonellakháng kháng sinh trong thịt lợn. Cổng thông tin điện tử Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Truy cập ngày 23/08/2016 tạihttp://wcag.mard.gov.vn/pages/news_d etail. aspx?NewsId=24565 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Salmonella
Tác giả: N.B
Năm: 2012
28. Phùng Quốc Chướng (1995). Tình hình nhiễm Salmonella ở lợn tại vùng Tây Nguyên và khả năng phòng trị. Luận án phó tiến sĩ khoa học nông nghiệp.Đại học Nông nghiệp I Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Salmonella
Tác giả: Phùng Quốc Chướng
Năm: 1995
29. Tạ Thị Vịnh và Đặng Khánh Vân (1996). Bước đầu thăm dò và xác định E.coli và Salmonella trên lợn bình thường và lợn mắc hội chứng tiêu chảy tại Hà Tây và Hà Nội. Tạp chí Khoa học kỹ thuật thú y. Tập 1. tr. 41-44 Sách, tạp chí
Tiêu đề: E.coli "và "Salmonella
Tác giả: Tạ Thị Vịnh và Đặng Khánh Vân
Năm: 1996
30. Thanh Hà (2014). Vacxin tái tổ hợp bảo vệ gà phòng chống Salmonella. Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Truy cập ngày 23/08/2016 tạihttp://www.vast.ac.vn/tin-tuc-su-kien/tin-khoa-hoc/trong-nuoc/2100-vacxin-tai-to-hop-bao-ve-ga-phong-chong-salmonella Sách, tạp chí
Tiêu đề: Salmonella
Tác giả: Thanh Hà
Năm: 2014
32. Trần Thị Hạnh (1999). Tình hình nhiễm Salmonella trong môi trường chăn nuôi gà công nghiệp và sản phẩm chăn nuôi. Tạp chí Khoa học kỹ thuật Thú y. Tập 6 (1). tr. 6-12 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Salmonella
Tác giả: Trần Thị Hạnh
Năm: 1999
33. Trần Thị Hạnh, Nguyễn Tiến Thành, Ngô Văn Bắc, Trương Thị Hương Giang và Trương Thị Quý Dương (2009). Tỷ lệ nhiễm Salmonella spp. tại cơ sở giết mổ lợn công nghiệp và thủ công. Tạp chí Khoa học kỹ thuật Thú y. Tập 16 (2). tr. 51-56 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Salmonella
Tác giả: Trần Thị Hạnh, Nguyễn Tiến Thành, Ngô Văn Bắc, Trương Thị Hương Giang và Trương Thị Quý Dương
Năm: 2009
34. Trần Xuân Hạnh (1995). Phân lập và giám định vi khuẩn Salmonella trên lợn ở tuổi giết thịt. Tạp chí Khoa học kỹ thuật Thú y. Tập 3 (3). tr. 89 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Salmonella
Tác giả: Trần Xuân Hạnh
Năm: 1995
35. Trương Hà Thái, Nguyễn Thị Lan, Takuya Hirai và Ryoji Yamaguchi (2012). Antimicrobial resistance in Salmonella serovars isolated from meat shops at the markets in North Vietnam, Foodborne pathogens and disease. Tập 9(11). tr. 986-991 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Salmonella
Tác giả: Trương Hà Thái, Nguyễn Thị Lan, Takuya Hirai và Ryoji Yamaguchi
Năm: 2012
5. Diệu Linh (2012). Trên 32% thịt tươi sống nhiễm khuẩn. Sở y tế Hà Nội. Truy cập ngày 22/08/2016 tạihttp://www.soyte.hanoi.gov.vn/Default.aspx?u=dt&id=64776.Đào Trọng Đạt, Phan Thanh Phượng và Lê Ngọc Mỹ (1995). Bệnh đường tiêu hóaở lợn. Nhà xuất bản Nông nghiệp. tr. 63- 96 Link
15. Minh Thùy (2016). Gần 1.400 người bị ngộ độc thực phẩm chỉ trong 4 tháng đầu năm. Chất lượng Việt Nam. Truy cập ngày 7/9/2016 từ http://vietq.vn/ngo-doc- thuc-pham-gan-1400-nguoi-mac-chi-trong-4-thang-dau-nam-d90443.html Link
19. N.P.D-NASATI R (2016). Xác định chất xúc tác quan trọng cho khả năng kháng kháng sinh. Báo điện tử Dân trí. Truy cập ngày 01/12/2016 tại http://dantri.com.vn/khoa-hoc-cong-nghe/xac-dinh-chat-xuc-tac-quan-trong-cho-kha-nang-khang-khang-sinh-20161111063752321.htm Link
25. Nhật Vy (2016).Sử dụng kháng sinh trong chăn nuôi vô tội vạ.Báo điện tử Nông nghiệp Việt Nam. Truy cập ngày 30/08/2016 tạihttp://nongnghiep.vn/su-dung-khang-sinh-trong-chan-nuoi-vo-toi-va-post160040.html Link
38. Yên Lâm Phúc (2011). Tại sao vi khuẩn biết kháng thuốc. Báo điện tử Sức khỏe và đời sống. Truy cập ngày 27/09/2016 tại http://suckhoedoisong.vn/tai-sao-vi-khuan-biet-khang-thuoc-n41459.html.Tiếng Anh Link
71. ScienceHowstuffworks (2001). How do bacteria become resistant to antibiotics?.. Retrieved on 1 December 2016athttp://science.howstuffworks.com/environmental/life/cellular-microscopic/question561.htm Link
79. Threlfall E.J. ( 2002). Antimicrobial drug resistance in Salmonella: problems and perspectives in food- and water-borne infections. Retrieved on 25 October 2016 at http://dx.doi.org/10.1111/j.1574-6976.2002.tb00606.x Link

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 3.1. Sơ đồ nuôi cấy và phânlập vi khuẩnSalmonella theo tiêu chuẩn ISO 6579-2005  - Xác định gen kháng thuốc của chủng vi khuẩn salmonella đa kháng thuốc phân lập từ thịt tươi ở một số địa điểm tại hà nội
Hình 3.1. Sơ đồ nuôi cấy và phânlập vi khuẩnSalmonella theo tiêu chuẩn ISO 6579-2005 (Trang 36)
Bảng 3.1. Bảng đánh giá mức độ mẫn cảm của vi khuẩnvới một số loại kháng sinh  - Xác định gen kháng thuốc của chủng vi khuẩn salmonella đa kháng thuốc phân lập từ thịt tươi ở một số địa điểm tại hà nội
Bảng 3.1. Bảng đánh giá mức độ mẫn cảm của vi khuẩnvới một số loại kháng sinh (Trang 37)
Bảng 3.2. Trình tự các cặp mồi đặc hiệu xác định gen kháng khángsinh - Xác định gen kháng thuốc của chủng vi khuẩn salmonella đa kháng thuốc phân lập từ thịt tươi ở một số địa điểm tại hà nội
Bảng 3.2. Trình tự các cặp mồi đặc hiệu xác định gen kháng khángsinh (Trang 41)
Bảng 4.1. Tỷ lệ phânlập vi khuẩnSalmonella spp. từ các mẫu thịt - Xác định gen kháng thuốc của chủng vi khuẩn salmonella đa kháng thuốc phân lập từ thịt tươi ở một số địa điểm tại hà nội
Bảng 4.1. Tỷ lệ phânlập vi khuẩnSalmonella spp. từ các mẫu thịt (Trang 43)
Bảng 4.2. Kết quả giám định đặc tính nuôi cấy và hình thái khuẩn lạc của - Xác định gen kháng thuốc của chủng vi khuẩn salmonella đa kháng thuốc phân lập từ thịt tươi ở một số địa điểm tại hà nội
Bảng 4.2. Kết quả giám định đặc tính nuôi cấy và hình thái khuẩn lạc của (Trang 46)
Hình 4.1. Vi khuẩnSalmonella trên môi trường MSRV - Xác định gen kháng thuốc của chủng vi khuẩn salmonella đa kháng thuốc phân lập từ thịt tươi ở một số địa điểm tại hà nội
Hình 4.1. Vi khuẩnSalmonella trên môi trường MSRV (Trang 46)
Hình 4.2. Vi khuẩnSalmonella trên môi trường thạch XLT4 - Xác định gen kháng thuốc của chủng vi khuẩn salmonella đa kháng thuốc phân lập từ thịt tươi ở một số địa điểm tại hà nội
Hình 4.2. Vi khuẩnSalmonella trên môi trường thạch XLT4 (Trang 47)
Hình 4.3. Vi khuẩnSalmonella trên môi trường thạch Rambach - Xác định gen kháng thuốc của chủng vi khuẩn salmonella đa kháng thuốc phân lập từ thịt tươi ở một số địa điểm tại hà nội
Hình 4.3. Vi khuẩnSalmonella trên môi trường thạch Rambach (Trang 47)
Từ bảng 4.3 cho thấy: 100% các chủngSalmonella được kiểm tra đều dương  tính  với  glucose,  H 2 S,  Simmoncitrate,  Lysine  decarboxylase  broth  và  không có chủng nào lên men đường lactose và Ureaza broth - Xác định gen kháng thuốc của chủng vi khuẩn salmonella đa kháng thuốc phân lập từ thịt tươi ở một số địa điểm tại hà nội
b ảng 4.3 cho thấy: 100% các chủngSalmonella được kiểm tra đều dương tính với glucose, H 2 S, Simmoncitrate, Lysine decarboxylase broth và không có chủng nào lên men đường lactose và Ureaza broth (Trang 48)
Bảng 4.3. Kết quả giám định một số đặc tính sinh hoá của các chủng - Xác định gen kháng thuốc của chủng vi khuẩn salmonella đa kháng thuốc phân lập từ thịt tươi ở một số địa điểm tại hà nội
Bảng 4.3. Kết quả giám định một số đặc tính sinh hoá của các chủng (Trang 48)
Hình 4.6. Vi khuẩnSalmonella trong môi trường Lysine decarboxylase - Xác định gen kháng thuốc của chủng vi khuẩn salmonella đa kháng thuốc phân lập từ thịt tươi ở một số địa điểm tại hà nội
Hình 4.6. Vi khuẩnSalmonella trong môi trường Lysine decarboxylase (Trang 49)
Hình 4.5. Vi khuẩnSalmonella trên môi trường thạch Kligler - Xác định gen kháng thuốc của chủng vi khuẩn salmonella đa kháng thuốc phân lập từ thịt tươi ở một số địa điểm tại hà nội
Hình 4.5. Vi khuẩnSalmonella trên môi trường thạch Kligler (Trang 49)
Hình 4.8. Vi khuẩnSalmonella trong môi trường Ureaza broth - Xác định gen kháng thuốc của chủng vi khuẩn salmonella đa kháng thuốc phân lập từ thịt tươi ở một số địa điểm tại hà nội
Hình 4.8. Vi khuẩnSalmonella trong môi trường Ureaza broth (Trang 50)
Hình 4.7. Vi khẩn Salmonella trên môi trường thạch nghiêng Simmoncitrate - Xác định gen kháng thuốc của chủng vi khuẩn salmonella đa kháng thuốc phân lập từ thịt tươi ở một số địa điểm tại hà nội
Hình 4.7. Vi khẩn Salmonella trên môi trường thạch nghiêng Simmoncitrate (Trang 50)
Hình 4.9. Tần số kháng khángsinh của các chủngSalmonella phân - Xác định gen kháng thuốc của chủng vi khuẩn salmonella đa kháng thuốc phân lập từ thịt tươi ở một số địa điểm tại hà nội
Hình 4.9. Tần số kháng khángsinh của các chủngSalmonella phân (Trang 51)
Bảng 4.5. Mức độ kháng khángsinh của các chủng vi khuẩnSalmonella - Xác định gen kháng thuốc của chủng vi khuẩn salmonella đa kháng thuốc phân lập từ thịt tươi ở một số địa điểm tại hà nội
Bảng 4.5. Mức độ kháng khángsinh của các chủng vi khuẩnSalmonella (Trang 53)
Bảng 4.4. Kết quả kiểm tra mức độ mẫn cảm với một số loại kháng - Xác định gen kháng thuốc của chủng vi khuẩn salmonella đa kháng thuốc phân lập từ thịt tươi ở một số địa điểm tại hà nội
Bảng 4.4. Kết quả kiểm tra mức độ mẫn cảm với một số loại kháng (Trang 53)
Bảng 4.6. Kết quả kháng chloramphenicol và tetracycline của chủng - Xác định gen kháng thuốc của chủng vi khuẩn salmonella đa kháng thuốc phân lập từ thịt tươi ở một số địa điểm tại hà nội
Bảng 4.6. Kết quả kháng chloramphenicol và tetracycline của chủng (Trang 55)
Ltd. Tokyo, Nhật Bản), sau đó đối chiếu theo bảng phân loại của Kauffmann and White Popoff (2001) - Xác định gen kháng thuốc của chủng vi khuẩn salmonella đa kháng thuốc phân lập từ thịt tươi ở một số địa điểm tại hà nội
td. Tokyo, Nhật Bản), sau đó đối chiếu theo bảng phân loại của Kauffmann and White Popoff (2001) (Trang 56)
Bảng 4.8. Nồng độRNA của chủngSalmonella sau khi tách chiết - Xác định gen kháng thuốc của chủng vi khuẩn salmonella đa kháng thuốc phân lập từ thịt tươi ở một số địa điểm tại hà nội
Bảng 4.8. Nồng độRNA của chủngSalmonella sau khi tách chiết (Trang 58)
Hình 4.10. Kết quả kiểm tra RNA 6 chủngSalmonella L5, G7, L2(1), L2(2), G1(1), G1(2)  - Xác định gen kháng thuốc của chủng vi khuẩn salmonella đa kháng thuốc phân lập từ thịt tươi ở một số địa điểm tại hà nội
Hình 4.10. Kết quả kiểm tra RNA 6 chủngSalmonella L5, G7, L2(1), L2(2), G1(1), G1(2) (Trang 58)
Hình 4.11. Kết quả RT – PCR phát hiện sự có mặt của gen tetB mã hóa - Xác định gen kháng thuốc của chủng vi khuẩn salmonella đa kháng thuốc phân lập từ thịt tươi ở một số địa điểm tại hà nội
Hình 4.11. Kết quả RT – PCR phát hiện sự có mặt của gen tetB mã hóa (Trang 59)
Hình 4.13. Kết quả RT – PCR phát hiện gen cmlA mã hóa kháng - Xác định gen kháng thuốc của chủng vi khuẩn salmonella đa kháng thuốc phân lập từ thịt tươi ở một số địa điểm tại hà nội
Hình 4.13. Kết quả RT – PCR phát hiện gen cmlA mã hóa kháng (Trang 60)
Hình 4.12. Kết quả RT-PCR phát hiện gen floRmã hóa kháng phenicol - Xác định gen kháng thuốc của chủng vi khuẩn salmonella đa kháng thuốc phân lập từ thịt tươi ở một số địa điểm tại hà nội
Hình 4.12. Kết quả RT-PCR phát hiện gen floRmã hóa kháng phenicol (Trang 60)
Hình 4.14. Tỷ lệ biểu hiện gen tetA/16S rRNAcủa chủngSalmonella đa - Xác định gen kháng thuốc của chủng vi khuẩn salmonella đa kháng thuốc phân lập từ thịt tươi ở một số địa điểm tại hà nội
Hình 4.14. Tỷ lệ biểu hiện gen tetA/16S rRNAcủa chủngSalmonella đa (Trang 62)
Hình 4.15. Tỷ lệ biểu hiện gen cat-1/16SrRNAcủa chủngSalmonella đa - Xác định gen kháng thuốc của chủng vi khuẩn salmonella đa kháng thuốc phân lập từ thịt tươi ở một số địa điểm tại hà nội
Hình 4.15. Tỷ lệ biểu hiện gen cat-1/16SrRNAcủa chủngSalmonella đa (Trang 63)
Hình 4.16. Tỷ lệ biểu hiện gen cmlA/16S rRNAcủa chủngSalmonella đa - Xác định gen kháng thuốc của chủng vi khuẩn salmonella đa kháng thuốc phân lập từ thịt tươi ở một số địa điểm tại hà nội
Hình 4.16. Tỷ lệ biểu hiện gen cmlA/16S rRNAcủa chủngSalmonella đa (Trang 64)
Hình 4.17. Tỷ lệ biểu hiện gen floR/16S rRNAcủa chủngSalmonella đa - Xác định gen kháng thuốc của chủng vi khuẩn salmonella đa kháng thuốc phân lập từ thịt tươi ở một số địa điểm tại hà nội
Hình 4.17. Tỷ lệ biểu hiện gen floR/16S rRNAcủa chủngSalmonella đa (Trang 65)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w