1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thị trấn phùng, huyện đan phượng, thành phố hà nội

113 19 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 113
Dung lượng 5,52 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

    • 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

    • 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC HOẶC THỰC TIỄN

  • PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

    • 2.1. TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH

      • 2.1.1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu địa chính

      • 2.1.2. Nội dung cơ sở dữ liệu địa chính

        • 2.1.2.1. Dữ liệu không gian địa chính

        • 2.1.2.2. Dữ liệu thuộc tính địa chính

      • 2.1.3. Vai trò của cơ sở dữ liệu địa chính đối với phát triển kinh tế - xã hội

      • 2.1.4. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính

      • 2.1.5. Khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu địa chính

    • 2.2. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤYCHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

      • 2.2.1. Đăng ký đất đai

      • 2.2.2. Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

    • 2.3. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

      • 2.3.1. Vai trò của công nghệ thông tin trong lĩnh vực quản lý đất đai

      • 2.3.2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đất đai của một số nước trênthế giới

        • 2.3.2.1. Thụy Điển

        • 2.3.2.2. Úc

        • 2.3.2.3. Hà Lan

      • 2.3.3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đất đai ở Việt Nam

    • 2.4. TÌNH HÌNH XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH Ở VIỆT NAM

      • 2.4.1. Tình hình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trong cả nước

      • 2.4.2. Tình hình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn thành phố Hà Nội

  • PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU

    • 3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

    • 3.3. ĐỐI TƯỢNG/VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU

      • 3.3.1. Đối tượng nghiên cứu

      • 3.3.2. Giới thiệu phần mềm sử dụng trong đề tài

    • 3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

      • 3.4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thị trấn Phùng, huyệnĐan Phượng, thành phố Hà Nội

      • 3.4.2. Thực trạng công tác quản lý đất đai và sử dụng đất

      • 3.4.3. Đánh giá hiện trạng cơ sở dữ liệu địa chính của thị trấn Phùng, huyện ĐanPhượng, thành phố Hà Nội

      • 3.4.4. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính

      • 3.4.5. Khai thác cơ sở dữ liệu địa chính trong việc thiết lập quy trình giải quyếthồ sơ về cấp Giấy chứng nhận

      • 3.4.6. Đánh giá cơ sở dữ liệu địa chính và các quy trình giải quyết hồ sơ về cấpgiấy chứng nhận của đề tài

    • 3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.5.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp

      • 3.5.2. Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính

      • 3.5.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu

      • 3.5.4. Phương pháp so sánh

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA THỊTRẤN PHÙNG, HUYỆN ĐAN PHƯỢNG

      • 4.1.1. Điều kiện tự nhiên

        • 4.1.1.1. Vị trí địa lý

        • 4.1.1.2. Địa hình địa mạo

        • 4.1.1.3. Khí hậu thời tiết

        • 4.1.1.4. Tài nguyên nước

        • 4.1.1.5. Tài nguyên đất

      • 4.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội

        • 4.1.2.1. Thực trạng phát triển của các ngành kinh tế

        • 4.1.2.2. Tình hình dân số và lao động

        • 4.1.2.3. Thực trạng phát triển khu đô thị

        • 4.1.2.4. Thực trạng về cơ sở hạ tầng

      • 4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiện, kinh tế - xã hội

    • 4.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ SỬ DỤNG ĐẤT

      • 4.2.1. Tình hình quản lý đất ĐAI

      • 4.2.2. Tình hình sử dụng đất đai

    • 4.3. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH TẠI THỊTRẤN PHÙNG, HUYỆN ĐAN PHƯỢNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

      • 4.3.1. Hiện trạng về cơ sở dữ liệu không gian

      • 4.3.2. Hiện trạng về cơ sở dữ liệu thuộc tính

      • 4.3.3. Phầm mềm quản lý, sử dụng và liên kết dữ liệu

      • 4.3.4. Người sử dụng, quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu

    • 4.4. XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH

      • 4.4.1. Thu thập tài liệu và phân loại thửa đất

      • 4.4.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính

    • 4.5. KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH TRONG VIỆC THIẾT LẬPQUY TRÌNH GIẢI QUYẾT HỒ SƠ VỀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

      • 4.5.1. Thiết lập quy trình xử lý hồ sơ về cấp Giấy chứng nhận

        • 4.5.1.1. Thiết lập quy trình giải quyết hồ sơ cấp mới Giấy chứng nhận quyềnsử dụng đất lần đầu

        • 4.5.1.2. Thiết lập quy trình giải quyết hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận dochuyển quyền sử dụng đất

        • 4.5.1.3. Thiết lập quy trình giải quyết hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất

        • 4.5.1.4. Thiết lập quy trình giải quyết hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận do bị ố,rách, nát, nhòe, GCN cấp theo mẫu cũ trước đây

      • 4.5.2. Vận hành các quy trình xử lý hồ sơ về cấp giấy chứng nhận

        • 4.5.2.1. Tiếp nhận hồ sơ của người sử dụng đất

        • 4.5.2.2. Xử lý hồ sơ về cấp giấy chứng nhận

        • 4.5.2.3. Trả kết quả cho người sử dụng đất

    • 4.6. ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH VÀ CÁC QUY TRÌNH GIẢIQUYẾT HỒ SƠ VỀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CỦA ĐỀ TÀI

      • 4.6.1. So sánh giữa cơ sở dữ liệu địa chính hiện trạng của thị trấn Phùng, huyệnĐan Phượng và cơ sở dữ liệu địa chính đề tài xây dựng

      • 4.6.2. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình xây dựng cơ sở dữ liệu địachính của đề tài

      • 4.6.3. So sánh quy trình giải quyết hồ sơ về cấp Giấy chứng nhận của huyện ĐanPhượng đang thực hiện và quy trình của đề tài thiết lập

      • 4.6.4. Hiệu quả trong việc giải quyết công việc

        • 4.6.4.1. Số lượng, thời gian giải quyết công việc

        • 4.6.4.2. Công tác quản lý hồ sơ, dữ liệu đất đai

      • 4.6.5. Một số giải pháp để sử dụng hiệu quả phần mềm ViLIS

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC

Nội dung

Vật liệu và phương pháp nghiên cứu

Địa điểm nghiên cứu

Địa điểm nghiên cứu của đề tài: địa bàn thị trấn Phùng, huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội.

Thời gian nghiên cứu

- Số liệu thu thập cập nhật đến hết năm 2015

- Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu: Giai đoạn 2016 - 2017.

Đối tượng/vật liệu nghiên cứu

Dữ liệu về người quản lý và người sử dụng đất bao gồm thông tin quan trọng như tên, năm sinh, giấy tờ nhân thân và địa chỉ thường trú đối với hộ gia đình, cá nhân; cùng với giấy tờ pháp nhân và địa chỉ trụ sở đối với tổ chức.

- Dữ liệu về thửa đất: Ranh giới, hình dạng, kích thước cạnh, diện tích, chủ sử dụng, tính pháp lý

Hồ sơ và thủ tục giải quyết cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thị trấn Phùng, huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội cần được thực hiện theo trình tự nhất định Để hỗ trợ quá trình này, phần mềm chuyên dụng sẽ được giới thiệu, giúp tối ưu hóa việc quản lý và xử lý hồ sơ một cách hiệu quả.

* Khái niệm về phần mềm ViLIS:

Phần mềm ViLIS là một trong ba phần mềm được Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định và cho phép sử dụng trong việc xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu đất đai Hiện nay, ViLIS đang được áp dụng rộng rãi nhất tại 43/63 tỉnh trên toàn quốc Phần mềm này sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật.

- Phần mềm ViLIS được xây dựng trên công nghệ ArcGIS của hãng ESRI,

ESRI, một công ty hàng đầu trong lĩnh vực công nghệ hệ thống thông tin địa lý (GIS), chiếm thị phần lớn nhất thế giới với 36% Công nghệ của ESRI được sử dụng phổ biến tại nhiều quốc gia phát triển như Mỹ, Úc, Hàn Quốc và các nước châu Âu.

ViLIS liên tục được cải tiến để đáp ứng các quy định mới trong quản lý đất đai Phiên bản ViLIS 2.0 hiện tại đã được nâng cấp và cập nhật theo Luật Đất đai 2013 cùng với các nghị định và thông tư hiện hành.

- ViLIS được cung cấp cho các địa phương miễn phí;

- ViLIS là phần mềm mở, cho phép các địa phương có thể mở rộng, tính hợp các mô đun quản lý theo đặc thù của địa phương

Do xây dựng trên nền tảng công nghệ Hệ thống thông tin địa lý của ESRI nên phần mềm ViLIS đáp ứng được các yêu cầu sau:

- Sử dụng công nghệ ảo hóa (Virtual Server) để quản trị cơ sở dữ liệu đất đai;

- Tối ưu hóa phân tích, xử lý số liệu bản đồ, thuộc tính bằng công nghệ điện toán đám mây (Cloud Computing);

- Tra cứu thông tin đất đai (dạng hồ sơ, bản đồ) qua công nghệ web GIS và cổng thông tin (dựa trên mô đun Portal for ArcGIS của ESRI);

- Tích hợp với các ảnh vệ tinh trực tuyến như với Google Map;

- Liên thông, chia sẻ và trao đổi dữ liệu với nhiều phần mềm chuyên ngành khác nhau (dựa trên mô đun ArcGIS Data Interoperability của ESRI);

- Phân tích không gian 3 chiều (dựa trên mô đun ArcGIS 3D Analyst của ESRI);

- Thiết kế, quy hoạch cảnh quan đô thị trong môi trường 3 chiều (dựa trên mô đun Esri CityEngine của ESRI);

Cơ sở dữ liệu đất đai trong ViLIS được phát triển và quản lý dựa trên mô hình cơ sở dữ liệu không gian (Geo database model) thuộc công nghệ Hệ thống thông tin địa lý Nó bao gồm nhiều nhóm lớp thông tin khác nhau, cung cấp cái nhìn tổng quan về tài nguyên đất đai.

Lớp thông tin không gian đất đai nền là bản đồ cơ sở quan trọng, giúp tích hợp dữ liệu từ các ngành khác nhau như xây dựng, nhà ở, công trình ngầm, hệ thống điện và cấp thoát nước.

- Lớp thông tin không gian địa chính: ranh giới thửa đất và các đối tượng chiếm đất

- Nhóm thông tin về chủ sử dụng, chủ sở hữu: họ tên, chứng minh thư nhân dân, ngày sinh, quốc tịch, địa chỉ nơi ở…

- Nhóm thông tin về quyền sử dụng, quyền sở hữu, nguồn gốc sử dụng

- Nhóm thông tin về Giấy chứng nhận

- Nhóm thông tin về tình trạng pháp lý: quyền sử dụng, quyền sở hữu, nguồn gốc sử dụng

- Nhóm thông tin về ngăn chặn

- Nhóm thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

- Nhóm thông tin về giá đất theo bảng giá, giá thị trường

- Nhóm thông tin về thống kê kiểm kê đất đai

- Hồ sơ pháp lý về đất đai dưới dạng tài liệu quét

Cơ sở dữ liệu đất đai được quản lý bằng phần mềm ViLIS có tính mở, cho phép tích hợp nhiều loại thông tin khác nhau vào một hệ thống dữ liệu thống nhất.

Cơ sở dữ liệu đất đai sẵn sàng cho việc tích hợp với các lớp thông tin sau:

- Ảnh vệ tinh như Google map, ảnh máy bay;

- Bản vẽ thiết kế quy hoạch nhà cửa trong không gian 3 chiều;

- Hệ thống công trình ngầm, cấp nước, thoát nước dưới bề mặt đất;

- Hệ thống đường điện trên mặt đất;

* Các phiên bản của phần mềm ViLIS:

Trung Tâm Viễn Thám Quốc Gia đã phát triển phiên bản 2.0 của phần mềm ViLIS, sau khi ra mắt phiên bản 1.0 (phiên bản chuẩn cho máy đơn) và phiên bản 1.a (phiên bản cho mạng thông tin).

Phiên bản 2.0 của ViLIS được phát triển dựa trên công nghệ ArcGIS tiên tiến từ ESRI (Hoa Kỳ) và các công nghệ thông tin hiện đại như webGIS, NET, ASP.NET và PHP.

Phiên bản ViLIS 2.0 được phát triển trên nền tảng NET của Microsoft, sở hữu kiến trúc linh hoạt và dễ dàng mở rộng, đồng thời hỗ trợ nhiều ứng dụng khác nhau.

- Phiên bản ViLIS 2.0 sử dụng chuẩn Unicode cho CSDL thuộc tính, hệ tọa độ chuẩn VN2000 cho CSDL bản đồ

- Phiên bản ViLIS 2.0 có khả năng chạy độc lập (Desktop), chạy trên môi trường mạng khách/chủ (Client/Server) và một số mô đun trên nền Web

- Phiên bản ViLIS 2.0 có khả năng cho phép người sử dụng tự định nghĩa quy trình làm việc

- Phiên bản ViLIS 2.0 cho phép người sử dụng tự viết phần mở rộng đặc thù (Extension) nhúng tích hợp với sản phẩm đã được phân phối

Phiên bản ViLIS 2.0 bao gồm nhiều phân hệ, được thiết kế đặc biệt để phù hợp với nhu cầu quản lý đất đai của các địa phương, đồng thời đáp ứng yêu cầu trong lĩnh vực GIS.

ViLIS 2.0 sử dụng công nghệ ánh xạ cơ sở dữ liệu đối tượng tới cơ sở dữ liệu quan hệ Công nghệ này cho phép thay đổi hệ quản trị CSDL nền mà không ảnh hưởng tới ứng dụng chạy trên nó Do đó ViLIS 2.0 có khả năng chạy trên nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác nhau: Oracle, SQL Server, MySQL, PostgreSQL và rất phù hợp với nhu cầu triển khai ở các địa phương trên toàn quốc

ViLIS 2.0 sử dụng công nghệ bản đồ ArcGIS Engine của hãng ESRI lập trình trên môi trường NET nên có khả năng triển khai trên các máy cài hệ điều hành Windows, Linux

ArcGIS Engine là một bộ thư viện phát triển mạnh mẽ, cho phép người dùng xây dựng các ứng dụng độc lập với đầy đủ chức năng của hệ thống thông tin địa lý Bao gồm các thành phần công nghệ cốt lõi từ sản phẩm ArcGIS Desktop, ArcGIS Engine hỗ trợ tối ưu cho việc phát triển ứng dụng GIS.

Nội dung nghiên cứu

3.4.1 Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thị trấn Phùng, huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội

- Điều kiện kinh tế - xã hội

- Đánh giá chung về điều kiện tự nhiện, kinh tế xã hội

3.4.2 Thực trạng công tác quản lý đất đai và sử dụng đất

- Thực trạng về quản lý đất đai

- Thực trạng về sử dụng đất đai

3.4.3 Đánh giá hiện trạng cơ sở dữ liệu địa chính của thị trấn Phùng, huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội

- Hiện trạng về cơ sở dữ liệu không gian

- Hiện trạng về cơ sở dữ liệu thuộc tính

- Phầm mềm quản lý, sử dụng và liên kết dữ liệu

- Người sử dụng, quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu

3.4.4 Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính

- Thu thập tài liệu và phân loại thửa đất

- Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính

3.4.5 Khai thác cơ sở dữ liệu địa chính trong việc thiết lập quy trình giải quyết hồ sơ về cấp Giấy chứng nhận

- Thiết lập quy trình xử lý hồ sơ về cấp Giấy chứng nhận

- Vận hành các quy trình xử lý hồ sơ về cấp Giấy chứng nhận

3.4.6 Đánh giá cơ sở dữ liệu địa chính và các quy trình giải quyết hồ sơ về cấp giấy chứng nhận của đề tài

- So sánh giữa cơ sở dữ liệu địa chính hiện trạng của thị trấn Phùng, huyện Đan Phượng và cơ sở dữ liệu địa chính đề tài xây dựng

- Những thuận lợi và khó khăn khi xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính của đề tài

- So sánh quy trình giải quyết hồ sơ về cấp Giấy chứng nhận của huyện Đan Phượng đang thực hiện và quy trình của đề tài thiết lập

- Hiệu quả trong giải quyết công việc.

Phương pháp nghiên cứu

3.5.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp

- Thu thập các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội

- Thu thập số liệu, tài liệu về tình hình quản lý và sử dụng đất đai của thị trấn Phùng, huyện Đan Phượng

- Bản đồ địa chính dạng số

Sổ mục kê, sổ địa chính và sổ theo dõi biến động đất đai là những tài liệu quan trọng trong quản lý đất đai Bản lưu giấy chứng nhận và sổ cấp Giấy chứng nhận giúp theo dõi tình trạng sở hữu đất Danh sách thống kê Giấy chứng nhận đã cấp cùng với các đơn kê khai, đăng ký là những yếu tố cần thiết để đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong công tác quản lý đất đai.

3.5.2 Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính

* Xây dựng bản đồ địa chính (dữ liệu không gian)

Thành lập bản đồ địa chính được thực hiện thông qua việc chỉnh lý bản đồ địa chính đã có sẵn, cụ thể là bản đồ địa chính tại khu vực nghiên cứu đã được xây dựng theo dự án VLAP và hoàn thành, nghiệm thu vào năm 2013 Số lượng thửa đất có biến động dưới 40% tổng số thửa đất trên một mảnh bản đồ.

Để đảm bảo chất lượng bản đồ địa chính, cần thực hiện kiểm tra các lớp đối tượng và vị trí không gian của chúng Việc chuẩn hóa định dạng đối tượng theo quy định về lực đường nét, ký hiệu và màu sắc là rất quan trọng Ngoài ra, cần chuyển đổi mô hình dữ liệu không gian từ dạng đường sang dạng vùng để nâng cao tính chính xác và khả năng sử dụng của bản đồ.

Việc điều tra và khảo sát ngoài thực địa là cần thiết để xác định thông tin về thửa đất, bao gồm mục đích sử dụng, mốc giới và địa danh Quá trình này giúp so sánh giữa bản đồ đã lập và thực tế, từ đó làm cơ sở cho việc chỉnh lý bản đồ Bằng cách xuống địa bàn nghiên cứu và đánh dấu các đối tượng thay đổi trên bản đồ giấy, chúng ta có thể cập nhật thông tin một cách chính xác.

Để cập nhật nội dung biến động trên bản đồ, cần thu thập hồ sơ liên quan đến việc tách hợp thửa đất và hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận do đo đạc lại diện tích, nhằm phản ánh chính xác các thay đổi về hình dạng và kích thước thửa đất.

Hoàn thiện bản đồ địa chính bằng phần mềm MicroStation và Famis giúp cập nhật các biến động về thửa đất Sau khi xác định các nội dung biến động, các thao tác trên phần mềm sẽ được sử dụng để cập nhật thông tin trên bản đồ địa chính.

* Xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính

Sau khi thu thập tài liệu, các thửa đất sẽ được phân loại và thống kê theo các nhóm thông tin chung Điều này bao gồm số lượng thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận, số thửa đất thực hiện kê khai đăng ký đất đai, và số thửa đất có biến động.

- Hoàn thiện cơ sở dữ liệu thuộc tính bằng việc sử dụng phần mềm ViLIS để nhập các thông tin thuộc tính về thửa đất:

Nhập đầy đủ thông tin về người sử dụng đất, bao gồm năm sinh, số CMND và địa chỉ thường trú Cung cấp thông tin về thửa đất, bao gồm mục đích và nguồn gốc sử dụng đất Cập nhật tình trạng pháp lý liên quan đến quyền sử dụng đất, như mã số Giấy chứng nhận, ngày cấp và số vào sổ Giấy chứng nhận.

Nhập thông tin về tình trạng biến động đất đai và người sử dụng đất từ các hồ sơ đăng ký, bao gồm chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, thế chấp và cho thuê lại.

3.5.3 Phương pháp tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu

- Các số liệu điều tra, thu thập sẽ được tổng hợp và xử lý bằng phần mềm Excel 2010

+ Số liệu về tình hình phát triển kinh tế, xã hội

+ Số liệu về các loại đất trên địa bàn thị trấn Phùng

+ Tổng hợp các số liệu về tình hình cấp Giấy chứng nhận lần đầu, đăng ký biến động đất đai, số thửa đã được cấp Giấy chứng nhận…

Hiện trạng quản lý và sử dụng đất tại thị trấn Phùng, huyện Đan Phượng đang gặp nhiều thách thức, đặc biệt trong việc duy trì cơ sở dữ liệu địa chính Tình hình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cũng cho thấy sự cần thiết phải cải thiện quy trình và tăng cường tính minh bạch Việc phân tích các yếu tố này sẽ giúp đề xuất các giải pháp hiệu quả nhằm nâng cao hiệu quả quản lý đất đai và đáp ứng nhu cầu của cộng đồng địa phương.

Trong quá trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính, có nhiều thuận lợi như việc tăng cường quản lý thông tin và nâng cao hiệu quả trong việc cấp giấy chứng nhận Tuy nhiên, cũng tồn tại những khó khăn như thiếu hụt nguồn lực và công nghệ chưa đồng bộ Việc áp dụng các quy trình giải quyết hồ sơ cấp giấy chứng nhận mang lại ưu điểm như tiết kiệm thời gian và giảm thiểu sai sót, nhưng cũng gặp nhược điểm là khả năng tiếp cận thông tin còn hạn chế và cần cải thiện quy trình để đáp ứng nhu cầu thực tế.

So sánh cơ sở dữ liệu địa chính hiện trạng của thị trấn Phùng với cơ sở dữ liệu địa chính được xây dựng từ đề tài, dựa trên các chỉ tiêu cụ thể, giúp đánh giá sự khác biệt và tính chính xác giữa hai nguồn dữ liệu này Việc phân tích này không chỉ làm rõ những điểm mạnh và yếu của từng cơ sở dữ liệu mà còn hỗ trợ trong việc cải thiện quản lý tài nguyên đất đai tại địa phương.

+ Hệ thống hồ sơ địa chính

+ Khả năng cập nhật nội dung biến động

+ Khả năng khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu

+ Liên thông với cơ quan thuế

+ Khả năng cung cấp các thông tin về đất đai

So sánh hiệu quả xử lý công việc khi áp dụng các quy trình giải quyết hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đề tài xây dựng cho thấy sự cải thiện rõ rệt Các chỉ tiêu đánh giá cho thấy quy trình mới giúp rút ngắn thời gian xử lý, tăng cường độ chính xác và giảm thiểu sai sót Nhờ đó, hiệu suất làm việc được nâng cao, đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của người dân và doanh nghiệp Việc áp dụng các quy trình này không chỉ tối ưu hóa nguồn lực mà còn góp phần nâng cao sự hài lòng của khách hàng trong lĩnh vực xây dựng.

+ Mức độ theo dõi, kiểm soát hồ sơ, người xử lý

+ Thời gian giải quyết hồ sơ

+ Mức độ quản lý hồ sơ, dữ liệu đất đai.

Ngày đăng: 15/07/2021, 08:43

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2008). Quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/200, 1/500, 1/1000, 1/2000, 1/5000 và 1/10000. Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 10/11/2008 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/200, 1/500, 1/1000, 1/2000, 1/5000 và 1/10000
Tác giả: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Nhà XB: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Năm: 2008
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2010). Thông tư 17/2010/TT-BTNMT quy định về chuẩn dữ liệu địa chính. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư 17/2010/TT-BTNMT quy định về chuẩn dữ liệu địa chính
Tác giả: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Nhà XB: Hà Nội
Năm: 2010
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2011). Dự án xây dựng CSDL tổng hợp đất đai ở Trung Ương, Truy cập ngày 12/04/2014 tại http://210.86.224.138/index.php/vi/du-an/Ten-du-an/Du-an-xay-dung-CSDL-tong-hop-dat-dai-o-Trung-Uonghtml Sách, tạp chí
Tiêu đề: Dự án xây dựng CSDL tổng hợp đất đai ở Trung Ương
Tác giả: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Năm: 2011
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2012). Kinh nghiệm nước ngoài về quản lý và pháp luật đất đai. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kinh nghiệm nước ngoài về quản lý và pháp luật đất đai
Tác giả: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Nhà XB: Hà Nội
Năm: 2012
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2013). Dự án Hoàn thiện và hiện đại hóa hệ thống quản lý đất đai Việt Nam (VLAP). Truy cấp ngày 12/4/2014 tại http ://210.86.224.138/index.php/vi/du-an/Ten-du-an/Du-an-Hoan-thien-va-HDH-he-thong-Quan-ly-dat-dai-Viet-Nam-VLAP-2.html Sách, tạp chí
Tiêu đề: Dự án Hoàn thiện và hiện đại hóa hệ thống quản lý đất đai Việt Nam (VLAP)
Tác giả: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Năm: 2013
6. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2013). Thông tư 04/2013/TT-BTNMT ngày 24/04/2013 quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư 04/2013/TT-BTNMT ngày 24/04/2013 quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
Tác giả: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Năm: 2013
9. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014). Thông tư 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 quy định về bản đồ địa chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 quy định về bản đồ địa chính
Tác giả: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Năm: 2014
10. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2015). Thông tư 75/2015/TT-BTNMT ngày 18/12/2015 quy định kỹ thuật về cơ sở dữ liệu đất đai Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư 75/2015/TT-BTNMT ngày 18/12/2015 quy định kỹ thuật về cơ sở dữ liệu đất đai
Tác giả: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Năm: 2015
11. Bùi Quang Hậu (2016). Ứng dụng công nghệ thông tin và vận hành cơ sở dữ liệu đất đai. Tạp chí lý luận, khoa học và nghiệp vụ của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ứng dụng công nghệ thông tin và vận hành cơ sở dữ liệu đất đai
Tác giả: Bùi Quang Hậu
Nhà XB: Tạp chí lý luận, khoa học và nghiệp vụ của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Năm: 2016
13. Chính phủ (2014). Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai
Tác giả: Chính phủ
Năm: 2014
14. Dương Thị Yến (2015). Nghiên cứu đánh giá hiệu quả xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang. Luận văn Thạc sĩ. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu đánh giá hiệu quả xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang
Tác giả: Dương Thị Yến
Nhà XB: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
Năm: 2015
15. Đỗ Đức Đôi (2010). CSDL đất đai đa mục tiêu, thực trạng và giải pháp. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: CSDL đất đai đa mục tiêu, thực trạng và giải pháp
Tác giả: Đỗ Đức Đôi
Nhà XB: Hà Nội
Năm: 2010
16. Đỗ Thị Tài Thu (2011). Nghiên cứu đề xuất giải pháp xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội. Luận văn Thạc sĩ. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu đề xuất giải pháp xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội
Tác giả: Đỗ Thị Tài Thu
Nhà XB: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
Năm: 2011
17. Báo Kinh tế và đô thị (2015). Bàn giao sản phẩm dự án VLAP huyện Ứng Hòa, Truy cập ngày 20/12/2016 từ http://kinhtedothi.vn/ban-giao-san-pham-du-an-vlap-huyen-ung-hoa-32400.html Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bàn giao sản phẩm dự án VLAP huyện Ứng Hòa
Nhà XB: Báo Kinh tế và đô thị
Năm: 2015
20. Nguyễn Danh Biên (2016). Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai tại huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội. Luận văn Thạc sĩ. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai tại huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội
Tác giả: Nguyễn Danh Biên
Nhà XB: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
Năm: 2016
21. Nguyễn Hoàng (2013). Hà Nội là một trong 9 tỉnh, thành phố được tiếp nhận Dự án VLAP “Hoàn thiện và hiện đại hóa hệ thống quản lý đất đai Việt Nam”, Truy cập ngày 16/10/2016 tại http://hanoimoi.com.vn/Tin-tuc/Bat-dong-san/569263/ha-noi-vlap-vao-thuc-tien Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hà Nội là một trong 9 tỉnh, thành phố được tiếp nhận Dự án VLAP “Hoàn thiện và hiện đại hóa hệ thống quản lý đất đai Việt Nam”
Tác giả: Nguyễn Hoàng
Năm: 2013
22. Nguyễn Thị Ngọc Hải (2014). Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin xây dựng cơ sở dữ liệu địa chinh xã Tuân Chính, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc. Luận văn thạc sỹ. Trường Đại học Nông Lâm – Đại học Thái Nguyên, Thái Nguyên Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin xây dựng cơ sở dữ liệu địa chinh xã Tuân Chính, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc
Tác giả: Nguyễn Thị Ngọc Hải
Nhà XB: Trường Đại học Nông Lâm – Đại học Thái Nguyên
Năm: 2014
27. Trần Quốc Bình (2010). Nghiên cứu xây dựng phần mềm hệ thống thông tin đất đai cấp cơ sở ở khu vực đô thị (thử nghiệm tại phường Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội, Báo cáo đề tài NCKH cấp ĐHQGHN Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu xây dựng phần mềm hệ thống thông tin đất đai cấp cơ sở ở khu vực đô thị (thử nghiệm tại phường Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội)
Tác giả: Trần Quốc Bình
Nhà XB: Báo cáo đề tài NCKH cấp ĐHQGHN
Năm: 2010
28. Trần Thị Thu Hiền, Trần Thị Phương và Đặng Văn Đa (2014). Ứng dụng phần mềm ViLIS xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính số xã Dân Tiến, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên. Tạp chí Khoa học và Công nghệ. 118 (04). tr 163-168 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ứng dụng phần mềm ViLIS xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính số xã Dân Tiến, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
Tác giả: Trần Thị Thu Hiền, Trần Thị Phương, Đặng Văn Đa
Nhà XB: Tạp chí Khoa học và Công nghệ
Năm: 2014
29. Trọng Phú (2016). Hà Nội còn 144.000 thửa đất chưa được cấp sổ, Truy cập ngày 02/07/2016 tại http://www.phapluatplus.vn/ha-noi-con-144000-thua-dat-chua-duoc-cap-so-d16889.html Link

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 4.1. Giá trị kinh tế các ngành trên địa bàn thị trấn Phùng - Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thị trấn phùng, huyện đan phượng, thành phố hà nội
Bảng 4.1. Giá trị kinh tế các ngành trên địa bàn thị trấn Phùng (Trang 52)
Bảng 4.2. Tình hình biến động dân số của thị trấn Phùng - Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thị trấn phùng, huyện đan phượng, thành phố hà nội
Bảng 4.2. Tình hình biến động dân số của thị trấn Phùng (Trang 53)
Bảng 4.3. Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 của thị trấn Phùng - Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thị trấn phùng, huyện đan phượng, thành phố hà nội
Bảng 4.3. Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 của thị trấn Phùng (Trang 57)
Hình 4.1. Tình hình cấp Giấy chứng nhận của thị trấn Phùng - Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thị trấn phùng, huyện đan phượng, thành phố hà nội
Hình 4.1. Tình hình cấp Giấy chứng nhận của thị trấn Phùng (Trang 59)
Bảng 4.4. Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian theo đúng quy định - Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thị trấn phùng, huyện đan phượng, thành phố hà nội
Bảng 4.4. Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian theo đúng quy định (Trang 61)
Bảng 4.5. Chuẩn hóa thông tin thuộc tính trên bản đồ địa chính theo đúng quy định  - Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thị trấn phùng, huyện đan phượng, thành phố hà nội
Bảng 4.5. Chuẩn hóa thông tin thuộc tính trên bản đồ địa chính theo đúng quy định (Trang 62)
Bảng 4.6. Những đối tượng biến động trên bản đồ địa chính STT Tờ bản  - Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thị trấn phùng, huyện đan phượng, thành phố hà nội
Bảng 4.6. Những đối tượng biến động trên bản đồ địa chính STT Tờ bản (Trang 63)
Hình 4.3. Bản đồ địa chính chuyển sang phần mềm ViLIS 2.0 - Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thị trấn phùng, huyện đan phượng, thành phố hà nội
Hình 4.3. Bản đồ địa chính chuyển sang phần mềm ViLIS 2.0 (Trang 64)
Hình 4.4. Nhập thông tin về chủ sử dụng đất - Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thị trấn phùng, huyện đan phượng, thành phố hà nội
Hình 4.4. Nhập thông tin về chủ sử dụng đất (Trang 65)
Hình 4.5: Giao diện nhập thông tin về thửa đất, cần nhập và chuẩn hóa thông tin bao gồm địa chỉ chi tiết của thửa đất (số nhà, ngõ, đường, khu dân cư),  thời hạn sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất - Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thị trấn phùng, huyện đan phượng, thành phố hà nội
Hình 4.5 Giao diện nhập thông tin về thửa đất, cần nhập và chuẩn hóa thông tin bao gồm địa chỉ chi tiết của thửa đất (số nhà, ngõ, đường, khu dân cư), thời hạn sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất (Trang 66)
Hình 4.7. Sơ đồ thiết lập người dùng và phân quyền chức năng - Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thị trấn phùng, huyện đan phượng, thành phố hà nội
Hình 4.7. Sơ đồ thiết lập người dùng và phân quyền chức năng (Trang 68)
Hình 4.8. Quy trình cấp mới Giấy chứng nhận lần đầu - Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thị trấn phùng, huyện đan phượng, thành phố hà nội
Hình 4.8. Quy trình cấp mới Giấy chứng nhận lần đầu (Trang 70)
Hình 4.9. Thiết lập trạng thái cho quy trình cấp Giấy chứng nhận lần đầu Để thực hiện được các trạng thái của quy trình phải  gán với  người thực  hiện và các chức năng phù hợp cho từng trạng thái - Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thị trấn phùng, huyện đan phượng, thành phố hà nội
Hình 4.9. Thiết lập trạng thái cho quy trình cấp Giấy chứng nhận lần đầu Để thực hiện được các trạng thái của quy trình phải gán với người thực hiện và các chức năng phù hợp cho từng trạng thái (Trang 71)
Hình 4.12. Quá trình luận chuyển các bước thực hiện của 01 quy trình - Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thị trấn phùng, huyện đan phượng, thành phố hà nội
Hình 4.12. Quá trình luận chuyển các bước thực hiện của 01 quy trình (Trang 72)
Hình 4.14. Thiết lập trạng thái cho quy trình cấp đổi GCN do chuyển quyền sử dụng đất  - Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thị trấn phùng, huyện đan phượng, thành phố hà nội
Hình 4.14. Thiết lập trạng thái cho quy trình cấp đổi GCN do chuyển quyền sử dụng đất (Trang 74)
Hình 4.13. Quy trình cấp đổi GCN do chuyển quyền sử dụng đất - Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thị trấn phùng, huyện đan phượng, thành phố hà nội
Hình 4.13. Quy trình cấp đổi GCN do chuyển quyền sử dụng đất (Trang 74)
Hình 4.15. Quy trình cấp lại GCN do bị mất - Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thị trấn phùng, huyện đan phượng, thành phố hà nội
Hình 4.15. Quy trình cấp lại GCN do bị mất (Trang 75)
Hình 4.16. Thiết lập trạng thái của quy trình cấp đổi GCN do bị mất - Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thị trấn phùng, huyện đan phượng, thành phố hà nội
Hình 4.16. Thiết lập trạng thái của quy trình cấp đổi GCN do bị mất (Trang 76)
Hình 4.17. Quy trình cấp đổi GCN do ố, rách, nát, nhòe, GCN cấp theo mẫu cũ trước đây  - Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thị trấn phùng, huyện đan phượng, thành phố hà nội
Hình 4.17. Quy trình cấp đổi GCN do ố, rách, nát, nhòe, GCN cấp theo mẫu cũ trước đây (Trang 77)
Hình 4.18. Thiết lập trạng thái quy trình cấp đổi do ố, rách, nát, nhòe, GCN cấp theo mẫu cũ trước đây  - Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thị trấn phùng, huyện đan phượng, thành phố hà nội
Hình 4.18. Thiết lập trạng thái quy trình cấp đổi do ố, rách, nát, nhòe, GCN cấp theo mẫu cũ trước đây (Trang 78)
Giao diện tiếp nhận hồ sơ từ người sử dụng đất được thể hiện tại hình 4.19. Để tiếp nhận hồ sơ trước hết phải chọn đúng quy trình thực hiện đối với hồ  sơ đó (cấp Giấy chứng nhận lần đầu hay chuyển quyền sử dụng đất …), mỗi quy  trình đã được thiết lập sẵ - Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thị trấn phùng, huyện đan phượng, thành phố hà nội
iao diện tiếp nhận hồ sơ từ người sử dụng đất được thể hiện tại hình 4.19. Để tiếp nhận hồ sơ trước hết phải chọn đúng quy trình thực hiện đối với hồ sơ đó (cấp Giấy chứng nhận lần đầu hay chuyển quyền sử dụng đất …), mỗi quy trình đã được thiết lập sẵ (Trang 79)
Hình 4.21. Giao diện lập phiếu chuyển thuế - Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thị trấn phùng, huyện đan phượng, thành phố hà nội
Hình 4.21. Giao diện lập phiếu chuyển thuế (Trang 81)
Hình 4.22. Giao diện lập tờ trình cấp Giấy chứng nhận - Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thị trấn phùng, huyện đan phượng, thành phố hà nội
Hình 4.22. Giao diện lập tờ trình cấp Giấy chứng nhận (Trang 81)
Hình 4.23. Giao diện luân chuyển hồ sơ trong quy trình xử lý - Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thị trấn phùng, huyện đan phượng, thành phố hà nội
Hình 4.23. Giao diện luân chuyển hồ sơ trong quy trình xử lý (Trang 82)
Hình 4.24. Giao diện trả kết quả cho người sử dụng đất - Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thị trấn phùng, huyện đan phượng, thành phố hà nội
Hình 4.24. Giao diện trả kết quả cho người sử dụng đất (Trang 83)
Bảng 4.8. So sánh quy trình giải quyết hồ sơ về cấp Giấy chứng nhận của huyện Đan Phượng đang thực hiện và quy trình của đề tài thiết lập  Nội  - Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thị trấn phùng, huyện đan phượng, thành phố hà nội
Bảng 4.8. So sánh quy trình giải quyết hồ sơ về cấp Giấy chứng nhận của huyện Đan Phượng đang thực hiện và quy trình của đề tài thiết lập Nội (Trang 87)
Bảng 4.9. Thời gian giải quyết hồ sơ và nghĩa vụ tài chính thuế STT Nội dung Trước khi xây dựng cơ  - Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thị trấn phùng, huyện đan phượng, thành phố hà nội
Bảng 4.9. Thời gian giải quyết hồ sơ và nghĩa vụ tài chính thuế STT Nội dung Trước khi xây dựng cơ (Trang 89)
Hình 4.26. Giao diện thực hiện chức năng báo cáo danh sách GCN đã cấp * Tra cứu, tìm kiếm, tổng hợp danh sách hồ sơ - Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thị trấn phùng, huyện đan phượng, thành phố hà nội
Hình 4.26. Giao diện thực hiện chức năng báo cáo danh sách GCN đã cấp * Tra cứu, tìm kiếm, tổng hợp danh sách hồ sơ (Trang 90)
Hình 4.25. Giao diện về theo dõi quá trình xử lý hồ sơ - Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thị trấn phùng, huyện đan phượng, thành phố hà nội
Hình 4.25. Giao diện về theo dõi quá trình xử lý hồ sơ (Trang 90)
Hình 4.28. Mã vạch của Giấy chứng nhận - Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thị trấn phùng, huyện đan phượng, thành phố hà nội
Hình 4.28. Mã vạch của Giấy chứng nhận (Trang 92)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w