1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai phục vụ đánh giá thích hợp đất đai cho sản xuất nông nghiệp, huyện saythany, thủ đô viêng chăn, CHDCND lào

92 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 92
Dung lượng 7,58 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MUC LUC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU

    • 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

    • 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CÓ Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIẾN

      • 1.4.1 Những đóng góp mới

      • 1.4.2 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

  • PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

    • 2.1. TỔNG QUAN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

      • 2.1.1. Khái niệm đất nông nghiệp

      • 2.1.2. Vai trò, ý nghĩa của đất nông nghiệp

      • 2.1.3. Sử dụng đất nông nghiệp

      • 2.1.4. Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp

      • 2.1.5. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp

      • 2.1.6. Các yếu tố tác động đến sử dụng đất nông nghiệp

        • 2.1.6.1 Nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên

        • 2.1.6.2 Nhóm các yếu tố kỹ thuật canh tác

        • 2.1.6.3 Nhóm các yếu tố kinh tế tổ chức

        • 2.1.6.4 Nhóm các yếu tố kinh tế - xã hội

    • 2.2. TỔNG QUAN ĐÁNH GIÁ ĐẤT

      • 2.2.1. Khải niệm về đánh giá đấ

      • 2.2.2. Các nghiên cứu về đánh giá đất trên Thế Giới

        • 2.2.2.1. Tình hình đánh giá đất ở Liên Xô cũ

        • 2.2.2.2. Tình hình đánh giá đất ở Canada

        • 2.2.2.3. Tình hình đánh giá đất đai ở Anh

        • 2.2.2.4. Tình hình đánh giá đất đai ở Mỹ

        • 2.2.2.5. Tình hình đánh giá đất đai ở Ẩn Độ và một số nước Châu phi

      • 2.2.3. Đánh giá đất theo FAO

        • 2.2.3.1. Một số khái niệm đánh giá đất theo FAO

        • 2.2.3.2. Quan điểm đánh giá đất theo FAO

        • 2.2.3.3. Các nguyên tắc cơ bản trong đánh giá đất theo FAO

        • 2.2.3.4. Yêu cầu đạt được trong đánh giá đất đai theo FAO

        • 2.2.3.5. Quy trình đánh giá đất theo FAO

        • 2.2.3.6. Các phương pháp đánh giá đất theo FAO

        • 2.2.3.7. Ưu điểm của phương pháp đánh giá đất theo FAO

    • 2.3. XÂY DỰNG BẢN ĐỒ ĐƠN VỊ ĐẤT ĐAI THEO FAO

      • 2.3.1. Khái niệm bản đồ đơn vị đất đai

      • 2.3.2. Quy trình xây dựng bản đồ đơn vị đất đai

      • 2.3.3. Ý nghĩa của việc xây dựng bản đồ đơn vị đất đai

      • 2.3.4. Xác định chỉ tiêu phân cấp xây đựng bản đồ đơn vị đất đai.

    • 2.4. MỐT SỐ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ ĐÁNH GIÁ ĐẤT VÀ XÂYDỰNG BẢN ĐỒ ĐVĐĐ Ở CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO

    • 2.5. ỨNG DỤNG GIS TRONG ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ ỨNGDỤNG CHO VIỆC XÂY DỰNG BẢN ĐỒ ĐẤT ĐAI

      • 2.5.1. Giới thiệu về hệ thống thông tin địa lý

      • 2.5.2. Các thành phần chính của hệ thống thông tin địa lý

      • 2.5.3. Ứng dụng kĩ thuật GIS trong đánh giá đất

      • 2.5.4. Một số phần mềm của GIS để thành lập bản đồ

  • PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU

    • 3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

    • 3.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

    • 3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

      • 3.4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Saythany

      • 3.4.2. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai phục vụ đánh giá đất theo FAO

      • 3.4.3. Đề xuất hướng sử dụng, bảo vệ cho các đơn vị đất đai ở huyệnSaythany

    • 3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.5.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp

      • 3.5.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp

      • 3.5.3. Phương pháp lựa chọn, xác định các chỉ tiêu phân cấp

      • 3.5.4. Phương pháp xây dựng bản đồ đơn tính

      • 3.5.5. Phương pháp xây dựng bản đồ đơn vị đất đai theo FAO

      • 3.5.6. Phương pháp tổng hợp và xử lý tài liệu, số liệu

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆNSAYTHANY

      • 4.1.1. Điệu kiện tự nhiên huyện Saythany

        • 4.1.1.1. Vị trí địa lý

        • 4.1.1.2. Địa hình

        • 4.1.1.3. Khí hậu

        • 4.1.1.4. Thủy văn

        • 4.1.1.5. Tài ngyên rừng

      • 4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế -xã hội huyên Saythany

        • 4.1.2.1. Dân số

        • 4.1.2.2. Lao động, việc làm.

        • 4.1.2.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tê

        • 4.1.2.4. Hệ thống cơ sở hạ tầng nông thôn huyện Saythany

    • 4.2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN SAYTHANY

    • 4.3. XÂY DỰNG BẢN ĐỒ ĐƠN VỊ ĐẤT ĐAI HUYỆN SAYTHANY

      • 4.3.1. Lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai

      • 4.3.2. Xây dựng các bản đồ đơn tính

        • 4.3.2.1. Bản đồ đất

        • 4.3.2.2. Bản đồ phân cấp địa hình

        • 4.3.2.3. Bản đồ độ dốc

        • 4.3.2.4. Bản đồ thành phần cơ giới đất

        • 4.3.2.5. Bản đồ độ dày tầng đất

        • 4.3.2.6. Bản đồ chế độ tưới

      • 4.3.3. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai

      • 4.3.4. Mô tả các đơn vị đất đai

        • 4.3.4.1. Nhóm đất xám Feralit

        • 4.3.4.2. Nhóm đất xám glây

        • 4.3.4.3. Nhóm đất xám điển hình

        • 4.3.4.4. Nhóm đất mới biến đối

        • 4.3.4.5. Nhóm đất phù sa cơ giới nhẹ

        • 4.3.4.6. Nhóm đất phù sa glây

        • 4.3.4.7. Đơn vị đất phù sa điển hình

        • 4.3.4.8. Nhóm đất lầy

        • 4.3.4.9. Nhóm đất xói mòn trơ sỏi đá

        • 4.3.4.10. Nhóm đất đen

        • 4.3.4.11. Nhóm đất mặn nội địa

    • 4.4. ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG, BẢO VỆ ĐẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆNSAYTHANY

      • 4.4.1. Loại sử dụng đất huyện Saythany

      • 4.4.2. Định hướng sử dụng đất và các giải pháp chinh cho sử dụng bảo vệ tàinguyên đất

      • 4.4.3. Hướng giải pháp cải tạo, bảo vệ đất nông nghiệp ở huyện Saythany

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1 KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

  • TÀI LIỆU THAM KHAO

    • I. Tài liệu tiếng Việt

    • II. Tiếng Anh

  • PHỤ LỤC

Nội dung

Nội dung và phương pháp nghiên cứu

Địa điểm nghiên cứu

Nghiên cứu được thực hiện trên địa bàn huyện Saythany, Thủ đô Viêng Chăn, Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.

Thời gian nghiên cứu

Đề tài được thực hiện từ năm 2017-2018

Đối tượng nghiên cứu

- Các loại đất nông nghiệp (trừ diện tích đất ao, hồ, sông, ngòi, ) và đất chưa sử dụng với tổng diện tích 82.374,38 ha thuộc huyện Saythany

Các yếu tố liên quan đến đặc điểm và tính chất tự nhiên của đất đai đóng vai trò quan trọng trong việc xác định các yếu tố để xây dựng bản đồ đơn vị đất đai (LMU) Những đặc điểm này bao gồm cấu trúc đất, độ pH, độ ẩm, và khả năng thoát nước, tất cả đều ảnh hưởng đến việc phân loại và quản lý đất đai hiệu quả Việc hiểu rõ các tính chất tự nhiên này giúp cải thiện quy trình lập bản đồ và tối ưu hóa việc sử dụng đất.

Nội dung nghiên cứu

3.4.1 Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Saythany

Huyện Saythany có vị trí địa lý thuận lợi, với địa hình đa dạng, bao gồm đồi núi và đồng bằng Khí hậu nơi đây mang đặc trưng nhiệt đới gió mùa, tạo điều kiện cho sự phát triển của nhiều loại cây trồng Chế độ thuỷ văn ổn định, với các con sông và suối cung cấp nguồn nước dồi dào cho sản xuất nông nghiệp Thổ nhưỡng phong phú, giàu dinh dưỡng, hỗ trợ sự phát triển của cây trồng Hiện trạng sử dụng đất tại huyện Saythany đang được quản lý và quy hoạch hợp lý, nhằm tối ưu hóa nguồn tài nguyên đất đai.

- Đặc điểm về kinh tế - xã hội: dân số, lao động, cơ sở hạ tầng liên quan đến sản xuất nông nghiệp của vùng nghiên cứu

3.4.2 Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai phục vụ đánh giá đất theo FAO

- Xác định và lựa chọn các chỉ tiêu đất đai phù hợp với điều kiện tự nhiên và sử dụng đất nông nghiệp của huyện Saythany

- Phân cấp các chỉ tiêu đất đai của huyên

- Xây dựng các bản đồ đơn tính tỷ lệ 1\25.000 (hay bản đồ chuyên đề) theo các chỉ tiêu đất đai và phân cấp các chỉ tiêu

- Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai (LMU) của huyện Saythany

- Thống kê và mô tả các đơn vị đất đai ở vùng nghiên cứu

3.4.3 Đề xuất hướng sử dụng, bảo vệ cho các đơn vị đất đai ở huyện Saythany

- Các loại hình sử dụng đất chủ yếu của vùng nghiên cứu

- Đề xuất hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Saythany

Phương pháp nghiên cứu

3.5.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp

Nguồn số liệu không gian cho việc xây dựng bản đồ đơn vị đất đai bao gồm các loại bản đồ quan trọng như bản đồ thổ nhưỡng, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ địa hình, bản đồ độ dày tầng đất và bản đồ chế độ tưới.

Nguồn số liệu thuộc tính về đất đai bao gồm các bảng biểu và số liệu không gian bản đồ, cùng với các thông tin phi không gian như khí hậu, vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, cũng như cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp Ngoài ra, còn có số liệu về hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và cây trồng trong vùng nghiên cứu.

Các dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các phòng quản lý Nông, Lâm nghiệp; phòng Tài nguyên huyện Saythany, sở Tài nguyên tỉnh Viêng Chăn, cùng với kết quả từ một số Dự án nghiên cứu trong khu vực.

3.5.2 Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp Điều tra thực địa tình hình sử dụng đất, các đặc tính và tính chất đất đai vùng nghiên cứu nhằm lựa chọn các chỉ tiêu phân cấp trong xây dựng bản đồ đơn vị đất đai huyện Saythany

3.5.3 Phương pháp lựa chọn, xác định các chỉ tiêu phân cấp

Dựa trên điều kiện tự nhiên về thổ nhưỡng, khí hậu và địa hình, cùng với tài liệu hiện trạng sử dụng đất và kết quả phân tích các tính chất lý, hóa của đất, các loại bản đồ như thổ nhưỡng, hiện trạng sử dụng đất và địa hình đã được kết hợp Việc phân cấp theo tiêu chuẩn điều tra, đánh giá đất xây dựng năm 1992 của Việt Nam đã được áp dụng để xác định các chỉ tiêu cho việc xây dựng bản đồ đơn vị đất đai của huyện Saythany.

Theo hệ thống phân loại FAO-UNESCO, huyện Saythany có 17 đơn vị đất thuộc 6 nhóm đất chính, giúp xác định loại đất và ý nghĩa sử dụng thực tiễn của chúng.

Bản đồ chuyên đề thổ nhưỡng được xây dựng dựa trên 11 nhóm và đơn vị đất, bao gồm: đất xám feralit (G1), đất xám glây (G2), đất xám điển hình (G3), đất mới biết đổi (G4), đất phù sa cơ giới nhẹ (G5), đất phù sa glây (G6), đất phù sa điển hình (G7), đất lầy (G8), đất xói mòn trơ sỏi đá (G9), đất đen (G10) và đất mặn nội địa (G11).

- Độ dốc (SL) được chia theo 05 cấp: Cấp I (0 - 3°), cấp II (3 - 8°), cấp III

- Thành phần cơ giới (T) được xác định theo 03 nhóm: đất có TPCG nhẹ (T1); đất có TPCG trung bình (T2); đất có TPCG nặng (T3)

- Phân cấp độ cao tuyệt đối (C) được phân chia theo 3 cấp: Độ cao < 200 m (C1); Độ cao 200 – 500 m (C2); Độ cao > 500 m (C3)

- Độ dày tầng đất (D) trong vùng nghiên cứu được phân theo 03 mức: Độ dày < 50 cm (D1); Độ dày 50 – 120 cm (D2); Độ dày >120 cm (D3)

- Chế độ tưới (I) được phân theo 02 cấp: Nhờ nước trời (I1), Được tưới (I2)

3.5.4 Phương pháp xây dựng bản đồ đơn tính

Dựa trên dữ liệu và tài liệu đã thu thập, chúng tôi đã tiến hành điều tra và ứng dụng công nghệ GIS để xây dựng các loại bản đồ đơn tính với tỷ lệ 1/25.000, phù hợp với các yếu tố và phân cấp đã được xác định.

3.5.5 Phương pháp xây dựng bản đồ đơn vị đất đai theo FAO

Sau khi thiết lập các bản đồ đơn tính, ứng dụng phần mềm ArcGIS được sử dụng để chồng xếp các bản đồ này, nhằm tạo ra bản đồ ĐVĐĐ theo phương pháp của FAO với quy trình cụ thể.

- Bước 1: Xác định các chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai

- Bước 2: Xây dựng các bản đồ đơn tính

- Bước 3: Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai

- Bước 4: Mổ tả bản đồ đơn vị đất đai

Các loại bản đồ được xây dựng ở tỷ lệ 1/25.000 cho khu vực nghiên cứu của Huyện Saythany, thủ đô Viêng Chăn, CHDCND Lào

Hình 3.1 Sơ đồ chồng xếp bằng GIS

3.5.6 Phương pháp tổng hợp và xử lý tài liệu, số liệu

- Sử dụng phần mềm Word, Excel để tổng hợp, phân tích, thống kê các số liệu thứ cấp và sơ cấp

Sau khi có kết quả chồng xếp bản đồ đơn vị đất đai, cần tiến hành tổng hợp và thống kê các thông tin liên quan đến đơn vị bản đồ đất đai như số lượng, diện tích và phân bố Đồng thời, mô tả các khoanh đất và đặc tính, tính chất đất đai của từng đơn vị (LMU), từ đó đưa ra định hướng sử dụng đất cho các LMU và toàn bộ vùng nghiên cứu tại huyện Saythany.

Bản đồ thành phần cơ giới

BẢN ĐỒ ĐƠN VỊ ĐẤT ĐAI

Bản đồ chế độ tưới

Sơ đồ vị trí của huyện

Huyện Saythany, với tổng diện tích tự nhiên 82.374,38 ha, bao gồm 11 Koum Ban, nằm gần thành phố Viêng Chăn và trên trục quốc lộ 13 Nam, tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao lưu với thị trường bên ngoài và tiếp cận các tiến bộ khoa học kỹ thuật.

Theo phân cấp địa hình, phần lớn diện tích đất dưới 200m so với mực nước biển được sử dụng cho trồng cây nông nghiệp ngắn ngày như lương thực, cây màu và cây công nghiệp ngắn ngày Ở độ cao từ 200 đến 500m, chủ yếu là canh tác nương rẫy với cây lương thực xen kẽ rừng, trong khi trên 500m, diện tích chủ yếu là rừng Đặc biệt, vùng đồng bằng dưới 200m chiếm tỷ lệ lớn trong khu vực có khả năng tưới nước cho nông nghiệp, còn lại chủ yếu phụ thuộc vào nước mưa.

Saythany có khí hậu nhiệt đới gió mùa, với sự phân chia rõ rệt thành hai mùa: mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10 và mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau Nhiệt độ trung bình hàng năm dao động từ 23 đến 24°C, với nhiệt độ cao nhất đạt 31 - 32°C và thấp nhất là 16°C Lượng mưa trung bình hàng năm cũng là một yếu tố quan trọng trong đặc điểm khí hậu của khu vực này.

Lượng mưa trung bình hàng năm đạt 1748 mm, với năm cao nhất lên tới 1900 mm, chủ yếu tập trung vào các tháng 9 và 10 Mưa lớn và cường độ cao trong thời gian này dễ gây xói mòn và ngập úng, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất vụ mùa Thêm vào đó, các tháng 11 và 12 thường có rét đậm và sương muối, gây khó khăn cho việc làm mạ và gieo cấy lúa vụ Đông và vụ Xuân.

Huyện Saythany có nguồn nước mặt chủ yếu từ Sông NamNguem, một con sông lớn dài 19 km, cung cấp nước ngọt dồi dào cho sản xuất và sinh hoạt của người dân Nguồn nước này không chỉ đáp ứng nhu cầu sử dụng quanh năm ở các vùng đồng bằng mà còn hỗ trợ hệ thống tiêu thoát nước cho hầu hết các xã trong huyện.

Hệ thống sông trong khu vực huyện không chỉ cung cấp nguồn nước mà còn tiềm ẩn nguy cơ gây ra lũ lụt hàng năm, đặc biệt trong mùa mưa bão tại các vùng ven sông.

Huyện không chỉ có hệ thống sông phong phú mà còn sở hữu nhiều ao, hồ và đầm, đóng vai trò quan trọng trong việc dự trữ nước mặt Những nguồn nước này phục vụ trực tiếp cho nhu cầu sản xuất địa phương.

Nguồn nước ngầm trong huyện hiện chưa có đầy đủ tài liệu khảo sát về trữ lượng, nhưng kết quả khảo sát sơ bộ cho thấy mực nước ngầm đạt khoảng 18 m với chất lượng tốt Nguồn nước này có thể được khai thác để phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất.

Năm 2017, huyện Saythany có tổng diện tích rừng đạt 15.438 ha, chiếm 18,23% tổng diện tích đất tự nhiên Trong đó, rừng xen kẽ với đất sản xuất nông nghiệp là 6.638 ha (7,84%), rừng thưa 4.190 ha (4,95%) và rừng trồng 4.610 ha (5,44%), phân bố rải rác tại các xã trong huyện.

4.1.2 Thực trạng phát triển kinh tế -xã hội huyên Saythany

Năm 2017, huyện có tổng dân số 166.892 người, trong đó 82.727 người là nữ, với 29.867 hộ và mật độ dân số bình quân đạt 197 người/km² Dân tộc H’mông chiếm 14.079 người, dân tộc Khơ mú có 1.252 người, cùng với 207 người thuộc các dân tộc khác Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là 0,7%, trong khi dân số nông thôn chiếm trên 70% và chủ yếu làm nghề nông Điều này tạo ra tiềm năng về nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế, nhưng cũng đặt ra áp lực về việc làm và giải quyết các vấn đề xã hội, đồng thời là thách thức trong việc chuyển đổi cơ cấu lao động nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất và cải thiện năng suất lao động.

Tính đến năm 2017, tổng lao động của huyện đạt 164.563 người, với mức tăng trung bình hàng năm là 0,52% Trong khi lao động trong ngành công nghiệp và xây dựng giảm 5,04% so với năm 2016, thì lao động trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ lại có xu hướng tăng Sự gia tăng lao động hàng năm tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển sản xuất kinh doanh, tuy nhiên, huyện cần có kế hoạch phát triển sản xuất công nghiệp, mở rộng ngành nghề và giải quyết việc làm cho người lao động.

Bảng 4.1 tình hình nhân khẩu và lao động của huyện Saythany qua 3 năm 2015-2017

Chỉ tiêu ĐVT Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh (%)

SL CC (%) SL CC (%) SL CC (%) 17/16 16/15 1BQ

I Tổng số nhân khẩu Người 164.395 100 165.734 100 166.892 100 100,70 100,81 100,76

2 Nhân khẩu phi NN Người 24.659 15 28.175 17 28.372 17 100,70 144,26 107,48

II Tổng số hộ Hộ 29.552 100 29.673 100 29.867 100 100,65 100,41 100,53

III Tổng số lao động Lao động 162.857 100 163.206 100 164.563 100 100,83 100,21 100,52

1 Lao động trong tuổi Lao động 109.764 67,40 110.507 67,71 114.529 69,60 103,64 100,68 102,16

2 Lao động ngoại tuổi Lao động 53.093 32,60 52.699 32,29 50.034 30,40 94,94 99,26 97,10

IV Phân bổ lao động 103.107 100 112.483 100 114.529 100 101,82 109,09 105,46

1 Lao động NN Khẩu/hộ 71.968 69,80 71.187 63,29 70.968 61,97 99,69 98,91 99,30

2 Lao động CN - XD LĐ/hộ 30.849 29,92 40.790 36,26 42.845 37,41 105,04 132,22 118,63

3 Lao động TM – dịch vụ Khẩu/LĐ 290 0,28 506 0,45 716 0,63 141,50 174,48 157,99

1 BQ nhân khẩu NN/Hộ NN Người/hộ 6.08 5.81 5.59 0,96 95,60 48,28

2 BQ lao động/hộ LĐ/hộ 5.51 5.50 5.51 100,18 99,81 99,99

3 BQ LD NN/Hộ NN LĐ/hộ 3.13 3.01 2.86 95,15 96,05 95,60

Nguồn: Niên giám thống kê huyện Saythany

4.1.2.3 Chuyển dịch cơ cấu kinh tê

Trong những năm gần đây, huyện Saythany đã đạt được những thành tựu kinh tế ấn tượng nhờ vào việc thực hiện đường lối phát triển kinh tế theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước Cụ thể, một số chỉ tiêu kinh tế năm 2017 đã được hoàn thành xuất sắc, phản ánh sự phát triển vượt bậc của địa phương.

- Tốc độ phát triển kinh tế: 10,46%/năm

- Tăng trưởng các ngành sản xuất theo giá trị tăng thêm:

+ Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp chiếm 15% GDP của huyện

+ Sản xuất công nghiệp, xây dựng chiếm 48% GDP của huyện

+ Sản xuất dich vu – thương mai chiếm 37% GDP của huyện

Huyện Saythany có tổng trị sản suất là 1.447,25 tỷ kíp, trong đó ngành nông lâm nghiệp đạt được 384.97 tỷ kíp, chiếm 26,6 % tăng 1,94% so với năm

2017 Tỷ trọng xây dựng công nghiệp chiếm 39,64 % tăng 3,98 % so với năm

Năm 2017, thu nhập bình quân đầu người đạt 8 - 9 triệu kíp/người/năm, hoàn thành mục tiêu đề ra với mức tăng trưởng bình quân ba năm là 2,06% Ngành Nông-Lâm nghiệp-Chăn nuôi-Thủy sản giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế của huyện.

Diện tích canh tác lúa nước hàng năm dao động từ 19.000 đến 20.000 ha, với năng suất bình quân đạt 5 tấn/ha/vụ Trong khi đó, diện tích trồng ngô trung bình mỗi năm khoảng 300-450 ha, với năng suất trung bình đạt 5,73 tạ/ha/vụ.

+ Về chăn nuôi –Thuỷ sản: Đàn trâu: 4.718 con, đàn bò 22.594 con, đàn lợn bình quân hàng năm 35.284 con, đàn gia cầm hàng năm 312.995 con

Ngành thương mại và dịch vụ đang có sự chuyển biến tích cực trong cơ cấu kinh tế thị trường, với đa dạng hình thức kinh doanh Việc lưu thông hàng hóa không chỉ thúc đẩy phát triển kinh tế mà còn tạo ra việc làm cho người dân địa phương, tăng thu nhập cho họ Một số dịch vụ nổi bật trên địa bàn bao gồm tạp hóa, buôn bán lương thực thực phẩm, vật tư nông nghiệp, xây dựng, vận tải đường bộ và chế biến gỗ rừng trồng Năm 2017, giá trị sản xuất thương mại và dịch vụ đạt 488.59 tỷ kíp.

Bảng 4.2 Kết quả sản xuất kinh doanh của huyện Saythany qua 03 năm 2015 - 2017

Nguồn: Niên giám thống kê huyện Saythany

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Tốc độ phát trienr (%)

Tỷ kíp CC (%) Tỷ kíp CC (%) Tỷ kíp CC (%) 17/16 16/15 BQ

I.Tổng giá trị sản xuất 1.368,74 100 1.403,83 100 1.447,25 100 103,09 102,56 102,83

II Chỉ tiêu bình quân

1 Thu nhập BQ/hộ/năm 0,0463 - 0,047 - 0,048 - 102,42 102,15 102,28

2 Thu nhập BQ/lao động 0,00084 - 0,009 - 0,009 - 102,24 102,34 102,29

4.1.2.4 Hệ thống cơ sở hạ tầng nông thôn huyện Saythany

Ngày đăng: 15/07/2021, 08:43

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Anolat Chanthavongsa (2007). Đánh giá đất đai phục vụ bố trí cơ cấu cây trong hợp lý cho huyện Phaoudom, tỉnh Bokeo, CHDCND Lào. Luận văn thạc sĩ, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam, Hà Nội Khác
2. Ceruse và các chuyên gia thuộc Ủy ban sông Mekong (1970). Bản đồ đất - địa mạo Lào, Việt Nam và Campuchia tỷ lệ 1/1.000.000 Khác
4. Đào Châu Thu và Nguyễn Khang (1998). Bài giảng đánh giá đất, Trường Đại học Nông nghiệp I – Hà Nội, Hà Nội Khác
5. Đoàn Công Quỳ (2000). Đánh giá đất đai phục vụ quy hoạch sử dụng đất nông - lâm nghiệp huyện Đại từ - tỉnh Thái Nguyên, Luận án Tiến sĩ nông nghiệp, Trường Đại học Nông nghiệp I - Hà Nội, Hà Nội Khác
6. Đỗ Nguyên Hải (2000). Đánh giá đất và định hướng sử dụng đất bền vững trong sản xuất nông nghiệp của huyện Tiên Sơn - tỉnh Bắc Ninh, Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp, Trường Đại học Nông nghiệp I, Hà Nội Khác
7. Đỗ Nguyên Hải (2001). Đánh giá đất và hướng sử dụng đất đai bền vững trong sản xuất nông nghiệp của huyện Tiên Sơn - Bắc Ninh, Luận án tiến sỹ nông nghiệp, trường Đại học Nông nghiệp I, Hà Nội Khác
8. Hồ Quang Đức, Lương Đức Toàn và Anolat Chanthavongsa (2007). Đặc điểm đất đai và khả năng sử dụng đất huyện Thongmixay, tỉnh Sayaboury, CHDCND Lào.Tạp chí Khoa học Đất. Hội Khoa học Đất Việt Nam. (27). tr. 165 - 172 Khác
9. Huỳnh Thanh Hiền (2015). Bài giảng đánh giá đất đai. Đại học Nông lâm Hồ Chì Minh Khác
11. Nguyễn Hoang Đan (2003). Khả năng mở rộng đất nông nghiệp vùng Tây Nguyên, Tạp chí Nông nghiệp và phát triển Nông thôn. (10) Khác
12. Nguyễn Ích Tân (2000). Nghiên cứu tiềm năng đất đai, nguồn nước và xây dựng mô hình sản xuất nông nghiệp nhằm khai thác có hiệu quả kinh tế cao một số vùng úng trũng đồng bằng sông Hồng, Luận án tiến sỹ nông nghiệp, Trường Đại Học nông Nghiệp I, Hà Nội Khác
13. Nguyễn Văn Thân (1995). Bài giảng Đánh giá đất, Trường Đại học Nông nghiệp I – Hà Nội, Hà Nội Khác
14. Phòng kế hoạch và dầu tư (2017) a. Chiến lược phát triển nông nghiệp của huyện Saythany đến năm 2025 và tầm nhìn 2030, Phòng Kế hoạch và đầu tư huyện Saythany Khác
15. Phòng Kế hoạch và đầu tư (2017) b. Báo cáo kinh tế – xã hội của huyện Saythany, Phòng Kế hoạch và đầu tư huyện Saythany Khác
16. Phòng kế hoạch và đầu tư (2017) c. Niên giám thông kê 2010- 2015, phòng Kế hoạch và đầu tư huyện Saythany Khác
17. Phòng Tài nguyên và Môi trường (2017). Báo cáo quy hoạch sử dụng đất của huyện Saythany, Phòng Tài nguyên và Môi trường Khác
18. Somphanh Phengsida (2012). Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai, làm cơ sở đề xuất sử dụng đất nông nghiệp hợp lý cho huyện Ngeun, tỉnh Sayaboury, CHDCND Lào. Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khác
19. Tôn Thất Chiều, Lê Thái Bạt, Nguyễn khang, Nguyễn Văn Tân (1999). Sổ tay điều tra phân loại đánh giá đất. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
20. Trần An Phong (1995). Đánh giá hiện trạng sử dụng đất theo quan điểm sinh thái và phát triển lâu bền. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
21. Trần Thị Băng Tâm (2006). Giáo trình hệ thống thông tin địa lý, Nhà xuất bản Nông nghiệp Khác
22. Viện Thổ nhưỡng Nông hóa Quốc gia Lào (2006). Điều tra, đánh giá và quy hoạch sử dụng đât đai ở tỷ lệ bản đồ 1/100.000 cho tỉnh Sayaboury. Viêng Chăn, CHDCND Lào Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w