1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Nghiên cứu hiện trạng kháng kháng sinh của một số vi khuẩn phân lập từ thịt lợn bán tại một số chợ thuộc quận long biên, hà nội

72 23 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 72
Dung lượng 889,57 KB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MUC LUC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.3. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN

  • PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

    • 2.1. TÌNH HÌNH NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM

      • 2.1.1. Khái quát về ngộ độc thực phẩm và bệnh truyền qua thực phẩm

      • 2.1.2. Nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm

        • 2.1.2.1. Nguyên nhân thực phẩm bị nhiễm do vi sinh vật

        • 2.1.2.2. Nguyên nhân thực phẩm bị nhiễm do hóa chất

        • 2.1.2.3. Nguyên nhân thực phẩm bị nhiễm do bản thân thức ăn chứa các độctố tự nhiên

        • 2.1.2.4. Nguyên nhân thực phẩm bị nhiễm do thức ăn bị biến chất

      • 2.1.3. Nguyên nhân nhiễm khuẩn vào thịt

        • 2.1.3.1. Nguyên nhân khách quan

        • 2.1.3.1. Nguyên nhân nhiễm khuẩn chủ quan

      • 2.1.4. Tình hình ngộ độc thực phẩm trên thế giới và tại Việt Nam

        • 2.1.4.1. Tình hình ngộ độc thực phẩm trên thế giới

        • 2.1.4.2. Tình hình ngộ độc thực phẩm tại Việt Nam

      • 2.1.5. Một số nghiên cứu về ô nhiễm thực phẩm do vi khuẩn E. coli vàSalmonella gây ra trên thế giới và tại Việt Nam

        • 2.1.5.1. Nghiên cứu về ô nhiễm thực phẩm do vi khuẩn E. coli và Salmonellagây ra trên thế giới

        • 2.1.5.2. Nghiên cứu về ô nhiễm thực phẩm do vi khuẩn E. coli và Salmonellagây ra tại Việt Nam

    • 2.2. MỘT SỐ HIỂU BIẾT VỀ VI KHUẨN E. COLI

      • 2.2.1. Đặc tính sinh học

        • 2.2.1.1. Hình thái

        • 2.2.1.2. Đặc tính nuôi cấy

        • 2.2.1.3. Đặc tính sinh hoá và sức đề kháng

      • 2.2.2. Cấu trúc kháng nguyên

      • 2.2.3. Đặc tính gây bệnh

    • 2.4. MỘT SỐ HIỂU BIẾT VỀ VI KHUẨN SALMONELLA

      • 2.4.1. Đặc tính sinh học

        • 2.4.1.1. Hình thái

        • 2.4.1.2. Tính chất nuôi cấy

        • 2.4.1.3. Đặc tính sinh hoá và sức đề kháng

      • 2.4.2. Cấu trúc kháng nguyên

      • 2.4.3. Yếu tố gây bệnh

        • 2.4.3.1. Các yếu tố không phải là độc tố

        • 2.4.3.2. Các yếu tố là độc tố

    • 2.5. NHỮNG HIỂU BIẾT VỀ THUỐC KHÁNG SINH.

      • 2.5.1. Khái niệm

      • 2.5.2. Phân loại thuốc kháng sinh

        • 2.5.2.1. Nhóm Beta – lactam

        • 2.5.2.2. Nhóm Aminnoglycosid

        • 2.5.2.3. Nhóm Chloramphenicol

        • 2.5.2.4. Nhóm Tetracycline

        • 2.5.2.5. Nhóm Macrolid và đồng loại

        • 2.5.2.6. Nhóm polypeptide

        • 2.5.2.7. Nhóm thuốc hoá học trị liệu có cơ chế tác dụng kiểu bắt chước kháng sinh

      • 2.5.3. Cơ chế tác dụng của thuốc kháng sinh

        • 2.5.3.1. Kháng sinh ức chế tổng hợp màng vách tế bào vi khuẩn

        • 2.5.3.2. Kháng sinh ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn

    • 2.6. HIỆN TƯỢNG KHÁNG THUỐC CỦA VI KHUẨN E. COLI VÀSALMONELLA

      • 2.6.1. Tính kháng thuốc của vi khuẩn

        • 2.6.1.1. Khái niệm

        • 2.6.1.2. Phân loại

      • 2.6.2. Cơ chế gây hiện tượng kháng thuốc của vi khuẩn

      • 2.6.3. Khả năng kháng kháng sinh của vi khuẩn E. coli

      • 2.6.4. Khả năng kháng kháng sinh của vi khuẩn Salmonella

      • 2.6.5. Phương pháp xác định độ mẫn cảm của vi khuẩn gây bệnh đối với một sốthuốc kháng sinh

  • PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐỐI TƯỢNG ĐỊA ĐIỂM THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

      • 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu.

      • 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu

      • 3.1.3. Địa điểm nghiên cứu

      • 3.1.4. Thời gian nghiên cứu

    • 3.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

    • 3.3. VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU

      • 3.3.1. Mẫu xét nghiệm

      • 3.3.2. Hóa chất, môi trường

        • 3.3.2.1. Hóa chất, môi trường phân lập và giám định vi khuẩn E. coli

        • 3.3.2.2. Hóa chất, môi trường phân lập và giám định vi khuẩn Salmonella

        • 3.3.2.3. Hóa chất, môi trường dùng làm kháng sinh đồ

      • 3.3.3. Trang thiết bị và dụng cụ

    • 3.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.4.1. Phương pháp điều tra

      • 3.4.2. Phương pháp thu thập mẫu

      • 3.4.3. Phương pháp phân lập vi khuẩn E. coli và Salmonella

        • 3.4.3.1. Phương pháp phân lập vi khuẩn E. coli

        • 3.4.3.2. Phương pháp phân lập vi khuẩn Salmonella

        • 3.4.3.3. Phương pháp kháng sinh đồ

        • 3.4.3.5. Phương pháp xử lý số liệu

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA HIỆN TRẠNG PHÂN PHỐI THỊT LỢN TẠIQUẬN LONG BIÊN

    • 4.2. KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH TỶ LỆ NHIỄM E. COLI VÀ SALMONELLATRONG THỊT LỢN TẠI MỘT SỐ CHỢ THUỘC QUẬN LONG BIÊN

      • 4.2.1.Tình hình nhiễm vi khuẩn E. coli ở thịt lợn tại các chợ

      • 4.2.2. Tình hình nhiễm khuẩn Salmonella từ thịt lợn tại các chợ

    • 4.3. KẾT QUẢ KIỂM TRA TÍNH MẪN CẢM VỚI MỘT SỐ KHÁNGSINH CỦA CÁC CHỦNG E. COLI VÀ SALMONELLA

      • 4.3.1. Kết quả kiểm tra tính mẫn cảm với kháng sinh của các chủng E. coli

      • 4.3.2. Kết quả kiểm tra tính mẫn cảm với kháng sinh của vi khuẩn Salmonella

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC 1

Nội dung

Đối tượng nội dung phương pháp nghiên cứu

Đối tượng địa điểm thời gian nghiên cứu

- Các mẫu thịt lợn thu thập được tại một số chợ thuộc quận Long Biên, Hà Nội

Trong điều kiện cho phép, phạm vi đề tài chỉ đề cập đến các chỉ tiêu: Vi khuẩn E coli, vi khuẩn Salmonella

3.1.3 Địa điểm nghiên cứu Địa điểm lấy mẫu: mẫu được thu thập tại một số chợ thuộc quận Long Biên,

Hà Nội Sau khi thu thập mẫu, các mẫu này sẽ được chuyển về Phòng thí nghiệm Bộ môn Thú y cộng đồng thuộc Khoa Thú y của Học viện Nông nghiệp Việt Nam để tiến hành phân tích.

3.1.4 Thời gian nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu và thực hiện từ tháng 12 năm 2018 đến tháng 07 năm 2019

Nội dung nghiên cứu

- Điều tra hiện trang phân phối thịt lợn tại Quận Long Biên

- Ngiên cứu xác dịnh tỷ lệ nhiễm vi khuẩn E coli và Salmonella trong thịt lợn tại một số chợ nhỏ lẻ trên địa bàn quận Long Biên

- Xác định tính khánh kháng sinh của vi khuẩn phân lập được.

Vật liệu nghiên cứu

Mẫu thịt lợn được lấy vào 7-8 giờ sáng tại một số chợ thuộc quận Long Biên, Hà Nội

3.3.2.1 Hóa chất, môi trường phân lập và giám định vi khuẩn E coli

Môi trường Pepton Buffered Water (PBW), môi trường MacConkey (Mac)

3.3.2.2 Hóa chất, môi trường phân lập và giám định vi khuẩn Salmonella

Môi trường tăng sinh Pepton Buffered Water (PBW), môi trường canh

Rappaport-Vassiliadis Soya Pepton (RV), Muller Kauffman Tetrathionate (MKTTn), Xyloze-Lysine-Tergitol 4 (XLT4), Brilliant Green Agar (BGA), Triple Sugar Iron Agar (TSI), SS agar, blood agar, and Kovac’s reagent are essential culture media and reagents used in microbiological studies to isolate and identify various bacterial species.

3.3.2.3 Hóa chất, môi trường dùng làm kháng sinh đồ

The study utilized antibiotic-impregnated paper discs, including Sulfamethoxazole/Trimethoprim (STX) at 25 µg, Ampicillin (AMP) at 10 µg, Colistin (COL) at 10 µg, Amoxicillin (AMX) at 10 µg, Neomycin (NEO) at 30 µg, Kanamycin (KAN) at 30 µg, Doxycycline (DOX) at 30 µg, Streptomycin (SSTH) at 10 µg, Tetracycline (TCY) at 30 µg, and Gentamicin (GEN) at 10 µg, on Muller-Hinton agar medium to evaluate antibacterial efficacy.

3.3.3 Trang thiết bị và dụng cụ a Trang thiết bị

Cân điện tử, máy dập mẫu, buồng cấy, nồi hấp, tủ ấm, tủ sấy, tủ lạnh, máy Vortex b Dụng cụ

Ttúi PE vô trùng, hộp giữ lạnh, dao, kéo, kẹp, đĩa petri, ống nghiệm, bình tam giác, cốc đong, ống đong, pipet, que cấy…

Phương pháp nghiên cứu

Chúng tôi đã tiến hành điều tra hiện trạng phân phối thịt lợn tại quận Long Biên thông qua việc phỏng vấn trực tiếp những người bán thịt lợn bằng bảng câu hỏi.

3.4.2 Phương pháp thu thập mẫu

Mẫu thịt được lấy ngẫu nhiên từ các quầy bán thịt ở quận Long Biên, Hà Nội, theo tiêu chuẩn TCVN 4833 – 1:2002 và TCVN 4833 – 2:2002 Sau khi thu thập, mẫu phải được đựng trong hộp vô trùng, bảo quản lạnh và vận chuyển đến phòng thí nghiệm để đảm bảo chất lượng và độ chính xác trong phân tích.

3.4.3 Phương pháp phân lập vi khuẩn E coli và Salmonella

3.4.3.1 Phương pháp phân lập vi khuẩn E coli

Qui trình định lượng E coli (cfu/g) bằng phương pháp đếm khuẩn lạc trên đĩa thạch Macconkey Theo TCVN 4833 – 2:2002

1/ Cân 10 g thịt mẫu, cắt nhỏ mẫu chứa trong túi dập mẫu Bổ sung 90ml dung dịch Pepton và nghiền nhỏ bằng máy nghiền mẫu

2/ Pha loãng mẫu để có độ pha loãng 10 -1 , 10 -2 , 10 -3 , … 10 -8 bằng cách hút

1ml dung dịch từ túi mẫu nghiền sang ống thủy tinh chứa 9ml dung dịch Peptop

3/ Cấy lỏng 100àl dung dich pha loóng trờn đĩa thạch Mac (mỗi nồng độ cấy 2 đĩa), Nuôi tủ ấm 37 º C/ 24h

4/ Đếm các khuẩn lạc có màu hồng cánh sen trên đĩa thạch Chọn 2 nồng độ pha loãng liền nhau có số khuẩn lạc đếm được trên mỗi đĩa ≤ 250 để đếm số lượng khuẩn lạc trên mỗi đĩa và tính toán kết quả theo công thức sau:

N: là số tế bào vi khuẩn trong 1g hay 1ml mẫu

∑ : là tổng số khuẩn lạc đếm được trên tất cả các đĩa đã chọn.

1 : là số đĩa được giữ lại ở độ pha loãng thứ 1

1 : là số đĩa được giữ lại ở độ pha loãng thứ 2 d : là hệ số pha loãng tương ứng với độ pha loãng thứ nhất

3.4.3.2 Phương pháp phân lập vi khuẩn Salmonella

Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi Phương pháp phát hiện

Salmonella trên đĩa thạch TCVN 4829 : 2005 (ISO 6579 : 2002)

Cân 25g mẫu trong túi PE vô trùng, bổ sung 225 ml dung dịch BPW và đồng nhất bằng Stomacher trong 2 phút Ủ ở 37 º C trong 18-24 giờ

Bước 2: Tăng sinh chọn lọc

Lắc để trộn đều dịch tăng sinh và chuyển 0,1 ml sang ống chứa 10 ml môi trường tăng sinh Rappaport-Vassliadis Soya Pepton (RV) đã được ủ ấm đến

Ủ ở 42 ºC trong 18-24 giờ, có thể kéo dài thêm 24 giờ nếu cần thiết Sau đó, chuyển 0,1 ml dịch tăng sinh vào ống chứa 1 ml Muller Kauffmann tetrathionat và ủ ở 37 ºC trong 24 giờ.

Bước 3: Phân lập và nhận diện

Từ môi trường Rappaport–Vassiliadis Soya Pepton, cấy chuyển sang môi trường BGA và ủ ở 37 ºC trong 24 giờ, kết quả cho thấy khuẩn lạc có màu đỏ hồng, hình dạng tròn bóng, lồi Tiếp theo, từ môi trường Muller Kauffmann ria, cấy sang môi trường XLT4 và ủ ở 37 ºC trong 24 giờ, kết quả cho thấy khuẩn lạc có màu đen, tròn bóng, lồi Bước 4: Khẳng định.

Thử nghiệm H2S với việc cấy khuẩn lạc trên môi trường TSI cho thấy Salmonella chỉ lên men đường glucose, dẫn đến phần thạch nghiêng có màu đỏ và phần sâu có màu vàng Hầu hết các dòng Salmonella có khả năng sinh H2S, do đó xuất hiện các vệt màu đen trong môi trường Vi khuẩn sinh hơi có thể làm rạn nứt thạch hoặc đẩy môi trường lên, tạo khoảng không dưới đáy ống nghiệm.

Thử nghiệm urea cho thấy Salmonella không phân giải ure, do đó không làm thay đổi pH của môi trường Sau khi nuôi cấy, môi trường canh thang ure vẫn giữ nguyên màu vàng cam.

Thử nghiệm Indol được thực hiện bằng cách cấy khuẩn lạc nghi ngờ vào ống chứa 5ml môi trường Tryptophan và ủ ở 37 ºC trong 24 giờ Sau khi ủ, nhỏ 1 giọt thuốc thử Kovac’s vào ống Nếu xuất hiện vòng màu đỏ, đó là phản ứng dương tính, trong khi vòng màu nâu vàng cho thấy phản ứng âm tính.

3.4.3.3 Phương pháp kháng sinh đồ

Phương pháp Bauer - Kirby, được mô tả bởi Carter và Cole năm 1990, được sử dụng để đánh giá tính mẫn cảm với kháng sinh của vi khuẩn trong thí nghiệm này Kết quả thử khả năng mẫn cảm được đánh giá dựa vào bảng M100-S24 theo Wayne (2014) Vi khuẩn được phân lập từ mẫu bệnh phẩm và cấy vào môi trường thạch ống nghiêng NA ở 37ºC trong 24 giờ Sau đó, sinh khối vi khuẩn được hòa vào 9 ml dung dịch NaCl 0,9% vô trùng, lắc đều và điều chỉnh đến độ đục Mc Farland 0,5 Huyễn dịch vi khuẩn được trải đều trên bề mặt đĩa thạch Muller – Hinton, sau đó đặt 5-6 khoanh giấy tẩm kháng sinh lên bề mặt đĩa thạch và ủ ở 37 ºC trong 18-24 giờ.

Các bước tiến hành như sau:

-Bước 1: chuẩn bị môi trường thạch Muller – Hinton

-Bước 2: các chủng vi khuẩn nuôi cấy trong môi trường thích hợp được dàn đều lên môi trường thạch đĩa Muller – Hinton

-Bước 3: giấy tẩm kháng sinh được đặt khoảng cách đều nhau trong đĩa

-Bước 4: nuôi dư để đánh giá mức độ nhảy

Kết quả được đọc mẫn cảm hay đề kháng c

M100-S2 được ủ ở 37ºC trong 18-24 giờ để đo đường kính vùng nhạy cảm hoặc kháng kháng sinh của vi khuẩn Vi khuẩn được nuôi cấy trên thạch Mueller-Hinton và kết quả được đọc bằng cách đo đường kính vòng vô khuẩn quanh kháng sinh tương ứng, từ đó đánh giá mức độ mẫn cảm với một số loại kháng sinh.

Lượng ks (àg) Đườn vô k

COL 10 14 azole/trimethoprim STX 25 10 usceptible): mẫn cảm cao ntermediate): mẫn cảm trung bình Resistant): Kháng

S24: Tiêu chuẩn thử nghiệm tính nhạy cảm kháng sinh t ng kính vòng vô khuẩn khuẩn

Mueller-Hinton ẩn để xác định tính ng tại bảng 3.1 áng sinh của vi khuẩn ờng kính vòng vô khuẩn (mm)

Trong nghiên cứu này, các loại kháng sinh được lựa chọn để kiểm tra khả năng mẫn cảm của vi khuẩn E coli và Salmonella dựa trên tiêu chuẩn quốc tế về danh mục kháng sinh cần kiểm soát đối với vi khuẩn kháng thuốc.

3.4.3.5 Phương pháp xử lý số liệu

Số liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm Excel 2010

Trong đó: : Số trung bình xi: Số hạng thứ i n: Dung lượng mẫu

 Sai số trung bình: m = ± √ # $ (Với n≥ 30)

Ngày đăng: 15/07/2021, 08:38

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ Y tế (2019). Báo cáo thống kê ngộ độc thực phẩm. Truy cập ngày 15/8/2019 tại: http://www.hanoimoi.com.vn/tin-tuc/Doi-song/937093/5-thang-dau-nam-2019-xay-ra-30-vu-ngo-doc-thuc-pham Link
4. Cục quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm, Bộ Y tế (2018). Báo cáo thống kê ngộ độc thực phẩm tại Việt Nam. Truy cập ngày 29/7/2019 tại:https://www.phapluatplus.vn/giao-duc-suc-khoe/nam-2018-gan-3000-nguoi-nhap-vien-vi-ngo-doc-thuc-pham-16-nguoi-tu-vong-d83240.htm Link
31. Trại Giống Thu Hà (2016). Tác hại tồn dư kháng sinh tong thực phẩm. Truy cập ngày 18/7/2019 tại: https://traigiongthuha.com/Tac-hai-ton-du-khang-sinh-trong-thuc-pham-muc698-tin-tuc.html Link
2. Bùi Thị Tho (2003). Thuốc kháng sinh và nguyên tắc sử dụng trong chăn nuôi thú y. NXB Hà Nội, Hà Nội Khác
3. Bùi Thị Tho và Nguyễn Thị Thanh Hà (2007). Kiểm tra tính mẫn cảm, kháng thuốc của vi khuẩn E. coli và Salmonella phân lập từ phân chó bị bệnh tiêu chảy cấp tính, ứng dụng trong điều trị lâm sàng. Tạp chí KHKT Thú Y. XIV. (4). tr. 42 – 49 Khác
5. Cục quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm (2002). An toàn thực phẩm sức khoẻ đời sống và phát triển kinh tế xã hội. NXB Y học, Hà Nội Khác
6. Đặng Xuân Bình và Dương Thùy Dung (2010). Xác định một số loại vi khuẩn nhiễm trên thịt lợn tại các chợ thành phố Thái Nguyên. Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Thú y. Hội Thú y Việt Nam. XVII. (4). tr. 49-54 Khác
7. Đỗ Ngọc Thúy, Cù Hữu Phú, Koichi Takeshi, Văn Thị Hương, Lê Thị Mình Hằng, Nguyễn Xuân Huyên, Âu Xuân Tuấn và Trần Việt Dũng Kiên (2009). Tỷ lệ nhiễm và một số đắc tính của vi khuẩn salmonella spp. phân lập từ thịt tươi bán trên địa bàn Hà Nội. Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Thú y. Hội Thú y Việt Nam.XVI. (6). tr. 25-30 Khác
8. Lại Thị Lan Hương và Vũ Đức Hạnh (2017). Đánh giá mức độ ô nhiễm vi sinh vật trên thịt ở một số cơ sở giết mổ lợn tại thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thành Hóa.Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Thú y. Hội Thú y Việt Nam. XXIV. (3). tr. 44-49 Khác
9. Lê Huy Bá và Nguyễn Xuân Hoàn (2017). Độc học thực phẩm. NXB Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh. tr. 43-55 Khác
10. Lê Minh Sơn (2003). Tỷ lệ nhiễm Salmonella spp trong thịt lợn giết mổ tiêu dùng nội địa Khác
11. Lê Quyên (2017). Kháng kháng sinh là gì? Tại sao nó nguy hiểm? Http://www.quantrimang.com/hiện tượng kháng kháng sinh, trách nhiệm cá nhân và tập thể. Truy cập ngày 16/10/2019 Khác
12. Ngô Văn Bắc và Trương Quan (2008). Khảo sát tình trạng ô nhiễm vi khuẩn trong thịt lợn sữa, lợn choai xuất khẩu tại một số cơ sở giết mổ trên địa bàn Hải Phòng.Tạp chí Khoa học và phát triển. Đại học Nông nghiệp I. VI (1). tr. 21-24 Khác
13. Nguyễn Như Thanh, Nguyễn Bá Hiên và Trần Thị Lan Hương (1997). Giáo trình Vi sinh vật Thú y. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
14. Nguyễn Thị Nguyệt, Phẩm Minh Thu, Phan Thu Dòng và Trương Thị Xuân Liên (2005). Tìm hiểu tình hình nhiễm khuẩn kháng kháng sinh trong thịt gà tại một số điểm giết mổ ở TP Hồ Chí Minh. Viện Pasteut TP.HCM Khác
15. Nguyễn Văn Tuyên (2019). Đánh giá mức độ ô nhiễm vi khuẩn chỉ điểm vệ sinh thực phẩm, đặc điểm sinh học của vi khuẩn E.coli trong thịt lợn tại tỉnh Điện Biên. Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Thú y. Hội Thú y Việt Nam. XXVI. (3). tr. 61-69 Khác
16. Nguyễn Viết Không và cs. (2012). Nghiên cứu tình trạng ô nhiễm Salmonella ở các điểm giết mổ gia cầm quy mô nhỏ tại các huyện ngoại thành Hà Nội Khác
17. Nguyễn Vĩnh Phước (1970). Vi sinh vật thú y tập 2. NXB Đại học và trung học chuyên nghiệp, Hà Nội. tr. 110-131 Khác
18. Nguyễn Vĩnh Phước (1977). Kiểm nghiệm vi khuẩn đường ruột - Vi sinh vật Thú y, tập 1. NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Hà Nội Khác
19. Nguyễn Vĩnh Phước (1976). Các phương pháp bảo quản thú sản và thực phẩm – Vi sinh vật thú y, tập 3. Nhà xuất bản Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Hà Nội. tr. 232 – 248 Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w