1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Nghiên cứu ảnh hưởng của lượng phân bón và mật độ cấy đến sinh trưởng và năng suất giống lúa nếp n672 tại gia lâm, hà nội

91 15 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Lượng Phân Bón Và Mật Độ Cấy Đến Sinh Trưởng Và Năng Suất Giống Lúa Nếp N672 Tại Gia Lâm, Hà Nội
Tác giả Trần Thị Thúy Hằng
Người hướng dẫn PGS.TS. Trần Văn Quang
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Khoa học cây trồng
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2016
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 91
Dung lượng 11,89 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

    • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

    • THESIS ABSTRACT

    • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

      • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

      • 1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI

        • 1.2.1. Mục đích

        • 1.2.2. Yêu cầu của đề tài

      • 1.3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN

        • 1.3.1. Ý nghĩa khoa học

        • 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn

    • PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

      • 2.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN CỦA LÚA NẾPTRONG VÀ NGOÀI NƯỚC

        • 2.1.1. Nghiên cứu và phát triển lúa nếp trên thế giới

        • 2.1.2. Nghiên cứu và phát triển lúa nếp trong nước

      • 2.2. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THÂM CANH LÚA

        • 2.2.1. Đặc điểm sinh trưởng của lúa nếp

        • 2.2.2. Đặc điểm sử dụng dinh dưỡng của lúa nếp

        • 2.2.3. Kỹ thuật thâm canh lúa nếp

    • PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU

      • 3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

      • 3.3. VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU

      • 3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

      • 3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

        • 3.5.1. Thiết kế thí nghiệm

        • 3.5.2. Các chỉ tiêu theo dõi

        • 3.5.3. Phương pháp đánh giá các chỉ tiêu

        • 3.5.4. Phương pháp xử lý số liệu

    • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

      • 4.1. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC MỨC PHÂN BÓN VÀ MẬT ĐỘ CẤYKHÁC NHAU ĐẾN ĐẶC ĐIỂM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦAGIỐNG LÚA NẾP MỚI N672 VỤ XUÂN TẠI HUYỆN GIA LÂM HÀ NỘI

        • 4.1.1 Đặc điểm sinh trưởng phát triển thời kì mạ

        • 4.1.2. Thời gian qua các giai đoạn sinh trưởng của giống lúa nếp N672

        • 4.1.3. Ảnh hưởng của mật độ cấy và liều lượng phân bón tới động thái tăngtrưởng chiều cao của giống lúa nếp N672

        • 4.1.4. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng phân bón đến động thái đẻ nhánhcủa giống lúa nếp N672

        • 4.1.5. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng phân bón đến động thái ra lá vàchỉ số diện tích lá (LAI) của giống lúa nếp N672

        • 4.1.5. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng phân bón đến động thái ra lá vàchỉ số diện tích lá (LAI) của giống lúa nếp N672

        • 4.1.6. Ảnh hưởng mật độ cấy và liều lượng phân bón đến đặc điểm hình tháicủa giống lúa nếp N672 trong vụ Xuân 2015

        • 4.1.7. Ảnh hưởng của các mức phân bón và mật độ khác nhau đến một sốtính trạng số lượng, các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giốnglúa nếp N672

        • 4.1.8. Ảnh hưởng của mật độ trồng và mức phân bón đến khả năng chốngchịu của giống lúa nếp N672

      • 4.2. Ảnh hưởng của các mức pân bón và mật độ cấy khác nhau đến đặc điểmsinh trưởng và phát triển của giống lúa nếp mới N672 vụ Xuân tại huyệnGia Lâm Hà Nội

        • 4.2.1. Đặc điểm sinh trưởng phát triển thời kì mạ

        • 4.2.2. Thời gian qua các giai đoạn sinh trưởng của giống lúa nếp mới N672

        • 4.2.3. Ảnh hưởng của tương tác mức phân bón và mật độ tới động thái tăngtrưởng chiều cao của giống nếp mới N672

        • 4.2.4. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng phân bón đến động thái đẻ nhánhcủa giống nếp mới N672

        • 4.2.5. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng phân bón đến động thái ra lá chỉsố diện tích lá (LAI) của giống lúa nếp N672 trong vụ Mùa 2015

        • 4.2.6. Ảnh hưởng mật độ cấy và liều lượng phân bón đến đặc điểm hình tháicủa giống lúa nếp N672 trong vụ Xuân 2015

        • 4.2.7. Ảnh hưởng của các mức phân bón và mật độ khác nhau một số tínhtrạng số lượng, các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống lúanếp N672

        • 4.2.8. Ảnh hưởng của mật độ trồng và mức phân bón đến khả năng chốngchịu của giống lúa nếp N672 trong vụ Mùa 2015

      • 4.3. THẢO LUẬN

    • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

      • 5.1. KẾT LUẬN

      • 5.2. KIẾN NGHỊ

    • TÀI LIỆU THAM KHẢO

      • Tiếng Việt

      • Tiếng Anh:

    • PHỤ LỤC

Nội dung

Vật liệu và phương pháp nghiên cứu

Địa điểm nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại khu thí nghiệm thuộc Viện Nghiên cứu và Phát triển cây trồng, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, tọa lạc tại Thị trấn Trâu Quỳ, Gia Lâm.

Huyện Gia Lâm, Hà Nội, sở hữu điều kiện thổ nhưỡng tốt nhờ vị trí bên sông Hồng, với khí hậu nhiệt đới gió mùa rõ rệt Khu vực này trải qua 4 mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông, trong đó nhiệt độ trung bình mùa đông là 17,2 °C (có thể xuống tới 2,7 °C) và mùa hè là 29,2 °C (có thể cao nhất lên tới 43,7 °C) Nhiệt độ trung bình hàng năm đạt 23,2 °C, cùng với lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 1.800mm.

Thời gian nghiên cứu

Thời gian nghiên cứu từ tháng 1 năm 2015 đến tháng 12 năm 2015 (2 vụ)

Vật liệu nghiên cứu

Giống lúa Nếp N672 được phát triển bởi Viện Nghiên cứu và Phát triển cây trồng, Học viện Nông nghiệp Việt Nam thông qua phương pháp gây đột biến phóng xạ Co60 từ giống N99 vào vụ Xuân năm 2008 Giống này có thời gian sinh trưởng từ 130-135 ngày trong vụ Xuân và 105-110 ngày trong vụ Mùa, cây có chiều cao trung bình, hạt to, bầu, xôi dẻo, thơm, với năng suất đạt từ 5,5 đến 6,0 tấn/ha.

Nội dung nghiên cứu

Đánh giá ảnh hưởng và xác định mật độ cấy cùng lượng phân bón hợp lý cho giống lúa nếp N672 là rất quan trọng để đạt năng suất cao tại Gia Lâm, Hà Nội Việc nghiên cứu này giúp tối ưu hóa quy trình canh tác, nâng cao hiệu quả sản xuất và đảm bảo chất lượng lúa nếp.

Phương pháp nghiên cứu

* Vụ Xuân 2015 tại Gia Lâm, Hà Nội:

Bố trí thí nghiệm mật độ và phân bón cho giống lúa nếp N672 nhằm xác định mật độ và lượng phân bón tối ưu để đạt năng suất và hiệu quả kinh tế cao nhất trong vụ Xuân Thí nghiệm này bao gồm hai nhân tố: phân bón (nhân tố phụ) và mật độ (nhân tố chính).

Phân bón: Gồm 4 công thức

P1: 1 tấn phân HCVS + 80kg N + 80kg P2O5 + 80kg K2O

P2: 1 tấn phân HCVS + 100kg N + 100kg P2O5 + 100kg K2O

P3: 1 tấn phân HCVS + 120kg N + 120kg P 2 O 5 + 120kg K 2 O

P4: 1tấn phân HCVS + 140kg N + 140kg P 2 O 5 + 140kg K 2 O

- Mật độ cấy gồm 3 công thức:

- Diện tích của 1 ô thí nghiệm mật độ là 10 m 2

* Vụ Mùa 2015 tại Gia Lâm, Hà Nội:

Bố trí lặp lại thí nghiệm về mật độ và phân bón nhằm xác định mật độ cùng lượng phân bón tối ưu cho giống lúa nếp N672 trong vụ Mùa, với mục tiêu đạt năng suất và hiệu quả kinh tế cao nhất.

Sơ đồ thí nghiệm được bố trí như sau:

Ghi chú: Đắp bờ dọc rộng 30cm, đắp bờ ngang rộng 20cm, rãnh dẫn nước rộng 40cm

3.5.2 Các chỉ tiêu theo dõi a.Thời gian qua các giai đoạn sinh trưởng

* Thời gian sinh trưởng qua các giai đoạn sinh trưởng:

- Tuổi mạ: được tính từ khi gieo đến cấy

- Thời gian từ ngày cấy đến ngày bén rễ hồi xanh: xuất hiện các rễ trắng mới, số lá tăng

- Thời gian từ ngày cấy đến ngày bắt đầu đẻ nhánh: 10% số cây đẻ nhánh

32 dài 1cm nhô khỏi bẹ lá

- Thời gian từ ngày cấy đến ngày kết thúc đẻ nhánh: ngày có số nhánh không đổi

Thời gian trổ của cây là khi có một bông hoa nhô ra ngoài bẹ lá, với chiều cao từ 3-5 cm Nếu cây phân ly sớm, hãy ghi lại và loại bỏ cây phân ly đó.

- Thời gian trỗ của cá thể và quần thể

- Thời gian từ gieo đến trỗ 10%

- Thời gian từ gieo đến trỗ 50%

- Thời gian từ gieo đến trỗ 80%

* Thời gian sinh trưởng: Tính từ ngày gieo đến chín 95% b Đặc điểm nông sinh học

Theo dõi các giai đoạn sinh trưởng của cây lúa từ khi gieo đến khi thu hoạch

Khi cây mạ phát triển được 3 lá, bắt đầu đánh dấu số lượng lá: lá thứ 3 sẽ được đánh dấu bằng một chấm sơn trắng, lá thứ 5 bằng hai chấm, và lá thứ 7 bằng ba chấm Tiếp tục theo dõi cho đến khi cây ra lá đòng để ghi lại số liệu về số lá trên thân chính.

- Theo dõi khả năng đẻ nhánh của cây mạ

- Theo dõi màu sắc lá mạ

- Theo dõi tình hình nhiễm sâu bệnh trên ruộng mạ, ghi tên sâu hoặc tên bệnh, cho điểm để đánh giá mức độ gây hại

- Đánh giá khả năng sinh trưởng phát triển của cây mạ thông qua chỉ tiêu: chiều cao cây mạ, chiều rộng gan mạ

* Thời kỳ từ cấy đến thu hoạch

- Động thái đẻ nhánh (theo dõi 7 ngày/ lần): Đếm tất cả nhánh của 10 khóm

- Động thái tăng chiều cao (theo dõi 7 ngày/lần): Đo chiều cao 10 khóm, đo từ mặt đất đến đỉnh lá cao nhất

Để theo dõi sự phát triển của cây, hãy thực hiện việc ra lá trên thân chính mỗi tuần một lần Cụ thể, bạn cần đánh dấu các lá mới xuất hiện theo số lẻ và đếm tổng số lá trên thân chính của 10 khóm cây.

Khi mạ được 3 lá thì bắt đầu đánh dấu số lá: lá thứ 3 đánh dấu 1 chấm sơn

Theo dõi sự phát triển của cây, lá thứ 5 đánh dấu 2 chấm, lá thứ 7 đánh dấu 3 chấm, và lá thứ 9 quay về đánh 1 chấm Tiếp tục ghi chép như vậy cho đến khi hoàn thành việc ghi số liệu về số lá trên thân chính.

- Lấy lá hoàn chỉnh làm chuẩn số lá được tính: Lá mới nhú 20% tương đương 0,2 lá; Lá nhú 50% tương đương với 0,5 lá; Lá được 80% tương đương với 0,8 lá

+ Các đặc điểm nông sinh học khác

Mỗi công thức đo lấy 10 khóm, đo các chỉ tiêu sau:

- Chiều dài lá đòng: Đo từ tai lá đến mút lá

- Chiều rộng lá đòng: Đo nơi rộng nhất của phiến lá

- Chiều dài bông: Từ đốt có gié đến đầu mút bông không kể râu

- Số bông hữu hiệu : Đếm tất cả các bông có hạt chắc và lép

- Số hạt /bông trung bình : Tuốt hạt cả khóm, đếm tổng số hạt ( chắc và lép), tính tỷ lệ lép, chia tổng số hạt cho số bông

- Chiều cao cây cuối cùng (cm): Đo từ gốc đến mút đầu bông (không kể râu hạt)

- Chiều dài và chiều rộng lá đòng

- Số gié cấp 1 trên bông

- Chiều dài cổ bông c Đặc điểm hình thái

Mô tả hình thái tại các thời điểm :

- Đẻ nhánh rộ mô tả :

+ Kiểu đẻ: Xoè, gọn, chụm

- Đứng cái mô tả : + Màu sắc lá

- Độ cứng cây d Đặc điểm sinh lý

- Chỉ số diện tích lá (LAI): đo ở giai đoạn đẻ nhánh tối đa, trỗ và thu hoạch e Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất

- Số bông hữu hiệu/khóm

- Số hạt/ bông (đếm 10 khóm): Tổng số hạt/ bông

- Tỷ lệ hạt lép (%): là tỷ số hạt lép/ tổng số hạt

- Khối lượng 1000 hạt (gram): Cân 3 lần mẫu 100 hạt đã khô 13% (lấy 2 chữ số sau dấu phẩy)

- Năng suất lý thuyết (tạ/ha).NSLT = số bông hữu hiệu/khóm * số khóm/m 2 * số hạt/ bông * tỷ lệ hạt chắc * P1000(gr) * 10-4

- Năng suất cá thể (g/khóm): thu 10 khóm trên từng dòng, tuốt hạt phơi khô đưa về độ ẩm 13%, cân tính ra năng suất thực thu

Năng suất thực thu được tính toán bằng cách thu hoạch riêng từng dòng, sau đó tuốt hạt và phơi khô đến độ ẩm 13% Để đánh giá hiệu quả sản xuất, cần cân và tính toán năng suất thực thu Đồng thời, mức độ nhiễm sâu bệnh cũng là yếu tố quan trọng cần được xem xét trong quá trình này.

Hàng tuần, cần quan sát các dòng cây để phát hiện sâu bệnh gây hại, ghi lại tên loại sâu và bệnh Sau 3 ngày theo dõi, nếu mức độ bệnh tăng lên, tiến hành phun thuốc phòng trừ, ghi rõ loại thuốc và nồng độ sử dụng Cũng cần lưu ý thời gian ngừng gây hại sau khi phun và ghi điểm cho các chỉ tiêu liên quan.

+ Khả năng chống chịu sâu

* Sâu đụ c thân Điểm Tỷ lệ bị hại (%)

* Sâu cu ố n lá Điểm Tỷ lệ bị hại (%)

*R ầ y nâu Điểm Tỷ lệ bị hại (%)

3 Lá thứ nhất và lá thứ 2 bị hại

5 Tất cả các lá bị biến vàng, cây lùn rõ rệt hoặc cả hai

7 Hơn nửa số cây bị chết, số còn lại bị héo vàng và lùn nặng

9 Tất cả các cây bị chết

* B ệ nh đạ o ôn Điểm Tỷ lệ bị hại (%)

* B ệ nh khô v ằ n Điểm Tỷ lệ bị hại (%)

1 Vết bệnh nằm thấp hơn 20% chiều cao cây

* B ệ nh đố m s ọ c Điểm Tỷ lệ bị hại (%)

1 Nhỏ hơn 1% (vết bệnh trên đỉnh lá)

3 1-5% (vết bệnh trên đỉnh lá)

5 6-25% (vết bệnh trên đỉnh hoặc có một số ở mép lá)

7 26-50% (vết bệnh trên đỉnh hoặc mép lá)

9 51-100% (vết bệnh trên đỉnh và mép lá)

3.5.3 Phương pháp đánh giá các chỉ tiêu Đặc điểm nông sinh học, hình thái, mức độ nhiễm sâu bệnh, năng suất được đánh theo tiêu chuẩn đánh giá cây lúa của Viện nghiên cứu lúa quốc tế IRRI (2002)

Bố trí thí nghiệm theo phương pháp của Gomez K.A and Gomez A.A

3.5.4 Phương pháp xử lý số liệu

Phương pháp xử lý số liệu theo chương trình IRRISTAT 5.0, Microsoft Excel 2003

Ngày đăng: 15/07/2021, 08:37

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. Dương Hồng Hiên (1987). Kỹ thuật trồng lúa hè thu năng suất cao (tài liệu in của Viện Khoa học kỹ thuật miền Nam) Khác
3. Đào Thế Tuấn (1970). Sinh lý ruộng lúa năng suất cao. Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội Khác
4. Đinh Dĩnh (1970). Bón phân cho lúa, nghiên cứu về lúa ở nước ngoài. Tập I. Nhà xuất bản Khoa học Khác
5. Đỗ Thị Thọ (2004). Nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng phân đạm và số dảnh cấy đến sinh trưởng phát triển giống VL20. Luận văn Thạc sĩ nông nghiệp. Đại học Nông nghiệp I, Hà Nội Khác
6. Lê Hữu Cần (2010). Nghiên cứu xác định liều lượng phân bón thích hợp cho một số giống lúa thuần Trung Quốc mới nhập nội tại Thanh Hóa. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, kỳ II, tháng 1/2012. tr. 14 -21 Khác
8. Lê Văn Tiềm (1986). Sự cân đối lân đạm trong đất lúa. Tạp chí khoa học Nông nghiệp, số 4/1986 Khác
9. Lê Vĩnh Thảo, Lê Quốc Thanh, Nguyễn Việt Hà và Hoàng Tuyển Phương (2005). Kết quả chọn tạo và mở rộng sản xuất giống lúa nếp N98. Hội nghị quốc gia về khoa học cây trồng lần thứ nhất Khác
10. Lưu Ngọc Trình (1995). Phân loại nhanh lúa Indica và Japonica lúa trồng châu Á oryza sativa. Thông tin Công nghệ sinh học và ứng dụng Khác
11. Mai Văn Quyền (1985). Những kiến thức cơ bản của khoa học trồng lúa (Bản dịch). Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội Khác
12. Nguyễn Duy Tính (1995). Nghiên cứu hệ thống cây trồng vùng đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung bộ. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội Khác
13. Nguyễn Như Hà (2006). Giáo trình bón phân cho cây trồng. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. tr.16, 19-33 Khác
14. Nguyễn Như Hà (2006). Nghiên cứu mức phân bón và mật độ cấy thích hợp cho lúa chịu hạn tại Hà Giang. Tạp chí khoa học kỹ thuật nông nghiệp: số 4+5. tr.138.Ttrường Khác
15. Nguyễn Thành Tâm và Đặng Kiều Nhân (2014). Ảnh hưởng của pháp pháp và mật độ gieo sạ đến năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế sản xuất nếp tại Thủ Thừa, Long An. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 32 (2014). tr. 53-57 Khác
16. Nguyễn Văn Bộ, Nguyễn Trọng Thi, Bùi Huy Hiền và Nguyễn Văn Chiến (2003). Bón phân cân đối cho cây trồng Việt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. tr.34-44 Khác
17. Nguyễn Văn Hoan (1999). Lúa lai và kỹ thuật thâm canh. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội Khác
18. Nguyễn Văn Hoan (2002). Kỹ thuật thâm canh mạ. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội Khác
19. Nguyễn Duy Tính (1995) Nghiên cứu hệ thống cây trồng vùng đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung bộ, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội Khác
20. Nguyễn Văn Hoan (2003). Cây lúa và kỹ thuật thâm canh lúa cao sản hộ nông dân. Nhà xuất bản Nghệ An Khác
21. Nguyễn Vi (1982). Bí ẩn của đất trồng lúa năng suất cao. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. tr. 1-28, 59-65, 99-115 Khác
22. Nguyễn Xuân Thành, Hà Thị Thanh Bình, Nguyễn Xuân Mai và Thiều Thị Phong Thu (2010). Ảnh hưởng của kỹ thuật bón lân và chế độ nước đến sinh trưởng, năng suất lúa mùa trên nền vùi rơm rạ. Tạp chí Khoa học và Phát triển 2010: tập VIII, số 1.tr. 40-47. Trường ĐH Nông nghiệp Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w