1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Đặc điểm sinh trưởng phát triển, năng suất một số giống khoai tây và ảnh hưởng của các nguồn phân hữu cơ đến giống PO7 tại bình lục hà nam

89 24 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 89
Dung lượng 4,25 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

    • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

    • THESIS ABSTRACT

    • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

      • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

      • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

      • 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

      • 1.4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN

        • 1.4.1 Ý nghĩa khoa học

        • 1.4.2 Ý nghĩa thực tiễn

    • PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

      • 2.1. GIÁ TRỊ SỬ DỤNG CỦA CÂY KHOAI TÂY

      • 2.2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT, TIÊU THỤ KHOAI TÂY TRÊN THẾ GIỚIVÀ VIỆT NAM

        • 2.2.1. Tình hình sản xuất, tiêu thụ khoai tây trên thế giới

        • 2.2.2. Tình hình sản xuất, tiêu thụ khoai tây ở Việt Nam

      • 2.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU KHOAI TÂY TRÊN THẾ GIỚI VÀ ỞVIỆT NAM

        • 2.3.1. Nghiên cứu về giống khoai tây

        • 2.3.2. Nghiên cứu về vai trò của phân hữu cơ đối với khoai tây

        • 2.3.3. Nghiên cứu và sử dụng chế phẩm EM

    • PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.1 ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU

      • 3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

      • 3.3. ĐỐI TƯỢNG, VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU

      • 3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

      • 3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

        • 3.5.1. Bố trí thí nghiệm

        • 3.5.2. Các biện pháp kỹ thuật

        • 3.5.3. Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp đánh giá

        • 3.5.4. Phương pháp xử lý số liệu

    • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

      • 4.1. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG PHÁT TRIỂN, NĂNGSUẤT CỦA MỘT SỐ GIỐNG KHOAI TÂY TẠI BÌNH LỤC – HÀ NAM

        • 4.1.1. Tỷ lệ mọc và thời gian sinh trưởng của các giống khoai tây tại BìnhLục – Hà Nam

        • 4.1.2. Động thái tăng trưởng chiều cao của các giống khoai tây tại Bình Lục– Hà Nam

        • 4.1.3. Một số đặc điểm sinh trưởng của các giống khoai tây tại Bình Lục –Hà Nam

        • 4.1.4. Một số chỉ tiêu sinh trưởng, sinh lý của các giống khoai tây tại BìnhLục – Hà Nam

        • 4.1.5. Mức độ nhiễm sâu bệnh hại chính của các giống khoai tây tại BìnhLục – Hà Nam

        • 4.1.6. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống khoai tâythí nghiệm tại Bình Lục – Hà Nam

        • 4.1.7. Một số đặc điểm hình thái củ của các giống khoai tây thí nghiệm tạiBình Lục – Hà Nam

        • 4.1.8. Tỷ lệ, kích thước củ của các giống khoai tây tại Bình Lục – Hà Nam

        • 4.1.9. Đánh giá chất lượng thử nếm sau luộc của các giống khoai tây tại BìnhLục – Hà Nam

        • 4.1.10. Năng suất chất khô của các giống khoai tây tại Bình Lục – Hà Nam

        • 4.1.11. Hiệu quả kinh tế của các giống khoai tây tại Bình Lục – Hà Nam

      • 4.2. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NGUỒN HỮU CƠ ĐƯỢC XỬ LÝ CHẾPHẨM EMINA ĐẾN GIỐNG PO7 TẠI BÌNH LỤC – HÀ NAM

        • 4.2.1. Tỷ lệ mọc và thời gian sinh trưởng của giống khoai tây PO7 trên cácnguồn phân hữu cơ tại Bình Lục – Hà Nam

        • 4.2.2. Ảnh hưởng của các nguồn phân bón hữu cơ đến tình hình sâu bệnhhại trên giống khoai tây PO7 tại Bình Lục – Hà Nam

        • 4.2.3. Ảnh hưởng của các nguồn phân bón hữu cơ đến năng suất và các yếu tốcấu thành năng suất của các giống khoai tây PO7 tại Bình Lục – Hà Nam

        • 4.2.3. Ảnh hưởng của các nguồn phân bón hữu cơ đến năng suất và các yếu tốcấu thành năng suất của các giống khoai tây PO7 tại Bình Lục – Hà Nam

        • 4.2.4. Ảnh hưởng của các nguồn phân bón hữu cơ đến tỷ lệ, kích thước củcủa giống khoai tây PO7 tại Bình Lục – Hà Nam

        • 4.2.5. Hạch toán hiệu quả kinh tế của giống khoai tây PO7 trên các nền phânbón hữu cơ khác nhau tại Bình Lục – Hà Nam

    • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

      • 5.1. KẾT LUẬN

      • 5.2. KIẾN NGHỊ

    • TÀI LIỆU THAM KHẢO

      • Tiếng Việt

      • Tiếng Anh

      • WEBSITE

    • PHỤ LỤC

Nội dung

Nội dung và phương pháp nghiên cứu

Địa điểm nghiên cứu

Thí nghiệm được tiến hành trên chân đất pha cát tại xã An Lão, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam.

Thời gian nghiên cứu

Thí nghiệm được tiến hành trồng ngày 23 – 10 – 2015.

Đối tượng, vật liệu nghiên cứu

* Đối tượng nghiên cứu: Gồm 4 giống khoai tây nhập nội do Viện sinh học Nông nghiệp cung cấp:

TT Tên giống Lý lịch

Giống khoai tây này có nguồn gốc từ Mỹ, với thời gian sinh trưởng từ 90 đến 100 ngày Củ có hình dạng ovan đến tròn, vỏ sáng màu và ruột trắng, mắt củ nông Hàm lượng chất khô cao, rất phù hợp cho chế biến thực phẩm Giống này đã được công nhận chính thức vào năm 2006.

Giống khoai tây này có nguồn gốc từ Đức, thời gian sinh trưởng từ 80 đến 90 ngày Củ có hình oval, vỏ mịn màu vàng nhạt, ruột vàng và mắt nông, với kích thước đồng đều và chất lượng khá Năng suất của giống này thuộc loại trung bình đến cao, rất thích hợp cho việc tiêu thụ tươi Giống khoai tây này đã được công nhận chính thức vào năm 2006.

Giống khoai tây này có nguồn gốc từ Hà Lan, thời gian sinh trưởng từ 85 đến 90 ngày Củ có hình oval, vỏ màu vàng với đốm nâu, ruột màu vàng, mắt nông vừa, và kích thước củ đồng đều, chất lượng ngon Giống này cho năng suất khá và thích hợp cho cả ăn tươi lẫn chế biến Được khảo nghiệm từ năm 2000, giống khoai tây này đã chứng minh được khả năng phát triển ổn định.

* Vật liệu: Gồm các loại phân bón

- Phân hữu cơ: Gồm các nguồn hữu cơ được xử lý chế phẩm EMINA (theo quy trình xử lý của Viện sinh học Nông nghiệp)

+ Phân bò: xử lý EMINA

+ Bùn thải: xử lý EMINA

+ Bã nấm mộc nhĩ: xử lý EMINA

+ Rơm rạ: xử lý EMINA

Nội dung nghiên cứu

- Nội dung 1: Đặc điểm sinh trưởng phát triển, năng suất của một số giống khoai tây tại Bình Lục – Hà Nam

- Nội dung 2: Ảnh hưởng của các nguồn phân hữu cơ đến giống PO7 tại

Phương pháp nghiên cứu

* Thí nghiệm 1: Đánh giá khả năng sinh trưởng phát triển, năng suất một số giống khoai tây tại Bình Lục – Hà Nam

Thí nghiệm được thiết kế với 4 công thức theo kiểu khối ngẫu nhiên đầy đủ (RCB), thực hiện 3 lần nhắc lại Mỗi ô thí nghiệm có diện tích 10m², tổng diện tích thí nghiệm là 120m² (không tính diện tích bảo vệ), và khoảng cách giữa các lần nhắc lại là 30cm.

- Sơ đồ bố trí thí nghiệm

Nhắc lại Công thức thí nghiệm

II CT3 CT4 CT1 CT2

III CT2 CT1 CT4 CT3

* Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của các nguồn hữu cơ được xử lý chế phẩm EMINA đến giống PO7 tại Bình Lục – Hà Nam

Công thức 1: Nền + Phân bò xử lý EMINA (10 tấn/ha)

Công thức 2: Nền + Rơm rạ được xử lý bằng EMINA (10 tấn/ha)

Công thức 3: Nền + Bùn thải được xử lý bằng EMINA (10 tấn/ha)

Công thức 4: Nền + Bã nấm được xử lý bằng EMINA (10 tấn/ha)

Công thức 5: Nền không bón phân hữu cơ (đ/c)

Thí nghiệm được thiết kế với 5 công thức theo kiểu khối ngẫu nhiên đầy đủ (RCB) và thực hiện 3 lần nhắc lại Mỗi ô thí nghiệm có diện tích 10m², tổng diện tích thí nghiệm là 150m², không tính diện tích bảo vệ Khoảng cách giữa các lần nhắc lại là 30cm.

- Sơ đồ bố trí thí nghiệm:

Nhắc lại Công thức thí nghiệm

I CT5 CT1 CT2 CT4 CT3

II CT3 CT2 CT5 CT1 CT4

III CT3 CT4 CT5 CT2 CT1

3.5.2 Các biện pháp kỹ thuật

3.5.2.1 Ph ươ ng pháp ủ phân h ữ u c ơ b ằ ng ch ế ph ẩ m EMINA

* Nguyên liệu: phân hữu cơ, rơm rạ, bùn thải phơi ải, bã nấm

+ Rải các nguồn hữu cơ thành lớp dầy 15 – 30cm, rộng 1 – 2m

+ Dùng chế phẩm EMINA pha loãng với tỷ lệ 1/50 phun ướt đều nguyên liệu, tiếp tục làm với các lớp tiếp theo cho đến khi đống ủ cao 0,8 – 1,5m

+ Sau khi tiến hành ủ đống xong đống ủ phải được đậy kín bằng nilon Sau

3 ngày kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm và thể tích đống ủ Nếu thấy khô phải tiến hành bổ sung nước và duy trì nhiệt độ đống ủ đạt 50 – 55 0 C

Sau 15 ngày đảo trộn, các lớp nguyên liệu trong đống ủ đã được trộn đều, giúp sinh vật phân bố đồng đều Ngoài ra, việc tưới thêm nước cũng được thực hiện để duy trì độ ẩm cần thiết.

+ Sau 30 ngày ta được phân đem bón

3.5.2.2 Ph ươ ng pháp tr ồ ng và ch ă m sóc

Theo quy trình kỹ thuật thâm canh cây khoai tây vụ đông của Sở NN

* Chuẩn bị đất: Cầy bừa, dọn sạch cỏ, lên luống cao từ 20 - 25cm, mặt luống 90 – 95 cm (luống rộng 1,2m kể cả rãnh)

* Mật độ trồng: cả 2 thí nghiệm được trồng với mật độ 5 củ/m 2

- Lượng phân cho 1ha: 10 tấn phân chuồng + 130N + 70P 2 O 5 + 135 K 2 O

+ Bón lót: 100% phân chuồng + 100% phân lân + 1/3 Đạm

+ Bón thúc lần 1: Bón 1/3 lượng đạm + 1/2 lượng kali

+ Bón thúc lần 2: Bón 1/3 lượng đạm + 1/2 lượng kali

Kỹ thuật bón: Bón phân cách gốc xung quanh 5 -7 cm tránh để phân bón tiếp xúc trực tiếp với củ giống và gốc cây

+ Lần 1: Sau khi cây mọc cao 15 – 20cm, xới nhẹ, làm sạch cỏ kết hợp bón thúc lần 1 rồi vun luống

+ Lần 2: Sau lần 1 từ 15 – 20 ngày, tiến hành xới nhẹ, làm cỏ, vét sâu rãnh, vun cao tạo vồng kết hợp với bón thúc lần 2

Để duy trì độ ẩm đất từ 75 – 80%, cần tưới nước cho ruộng Nếu đất khô, hãy tưới rãnh với lượng nước ngập khoảng 1/2 rãnh, sau đó tháo cạn khi nước đã ngấm đều Nên ngừng tưới nước khoảng 2 tuần trước khi thu hoạch để đảm bảo chất lượng sản phẩm.

* Phòng trừ sâu bệnh: Theo dõi thường xuyên, phòng trừ sâu bệnh và sử dụng thuốc hóa học theo hướng dẫn của ngành bảo vệ thực vật

Khi thu hoạch, nên chọn thời điểm khi củ đã đạt độ chín sinh lý, với dấu hiệu là thân lá chuyển sang màu vàng tự nhiên Vỏ củ lúc này sẽ nhẵn bóng và rắn chắc Cần thực hiện thu hoạch vào những ngày nắng ráo để tránh làm xây xước củ Ngoài ra, phân loại củ ngay trên ruộng và loại bỏ những củ bị bệnh là rất quan trọng.

3.5.3 Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp đánh giá

Theo quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khảo nghiệm giống khoai tây của Bộ Nông nghiệp & PTNT

Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp đánh giá như sau:

3.5.3.1 Th ờ i gian t ừ tr ồ ng đế n m ọ c kh ỏ i m ặ t đấ t (ngày )

+ Ngày mọc: ngày có 70% số cây có mầm chui lên mặt đất

Tỷ lệ mọc = Số củ mọc x 100%

+ Từ mọc đến hình thành tia củ

+ Thời gian sinh trưởng của giống tính từ khi trồng đến khi thu hoạch

3.5.3.2 Độ ng thái t ă ng tr ưở ng chi ề u cao

Bắt đầu theo dõi sau trồng 30 ngày, 45 ngày, 60 ngày và lúc thu hoạch, đo từ gốc đến đỉnh sinh trưởng

3.5.3.3 S ứ c sinh tr ưở ng c ủ a cây: Đánh giá vào thời điểm 45 ngày sau mọc, cho điểm như sau:

3.5.3.4 Độ đồ ng đề u gi ữ a các khóm: Đánh giá vào thời điểm sau mọc 45 ngày, cho điểm như sau:

3.5.3.5 D ạ ng cây Đánh giá vào thời điểm sau mọc 45 ngày: Dạng đứng, nửa bò, bò

3.5.3.6 Ch ỉ s ố LAI: Được tính bằng phương pháp cân trực tiếp theo công thức sau:

CSDTL = PB x mật độ cây (m 2 lá/m 2 đất)

Lấy mẫu từ ba tầng của cây (dưới, giữa, trên) và cắt đều trên giấy diện tích 1dm² để cân trọng lượng P A (g) Sau đó, cắt toàn bộ lá trên ba khóm và cân toàn bộ diện tích 1dm², thu được trọng lượng PB (g) (mỗi ô thí nghiệm sử dụng ba khóm liên tiếp).

3.5.3.7 Đ ánh giá tính ch ố ng ch ị u sâu b ệ nh

+ Bệnh mốc sương (Phytophthora infestans): Đánh giá vào các thời kỳ sau trồng 45 và 75 ngày, theo cấp bệnh như sau:

3: nhẹ , 50-75% diện tích thân lá nhiễm bệnh

9: rất nặng, >75-100% diện tích thân lá nhiễm bệnh

+ Bệnh vi rút: Đếm số cây có triệu chứng bệnh vào các thời kỳ sau mọc 15,

30 và 45 ngày Tính tỷ lệ % cây bị bệnh

+ Bệnh héo xanh do vi khuẩn (Ralstoria Solanasearum): Đếm số cây bị bệnh từ sau mọc đến lúc thu hoạch Tính tỷ lệ % cây bị bệnh

+ Bệnh héo vàng do nấm (Verticilium albo-atrum, Fusarium spp): Theo dõi như đối với bệnh héo xanh

+ Bệnh đốm lá (Alternaria Solani): Đánh giá vào các thời kỳ sau trồng 30 và 45 ngày theo cấp bệnh 1-9 như đối với bệnh mốc sương

+Sâu xám (Agrotis ypsilon Rottemberg): Đếm số cây bị hại Tính tỷ lệ % cây bị hại

+ Rệp gốc (Rhopalosiphum rufiabdominalis): Đánh giá theo cấp hại 0-9 như sau:

3: một số ít cây có lá bị héo

5: tất cả các cây có lá bị héo, cây sinh trưởng chậm

7: hơn một nửa số cây bị chết, những cây còn lại ngừng sinh trưởng 9: tất cả các cây đều bị chết

+ Nhện trắng (Polyphagonemus latus): Đánh giá theo cấp hại 0-9

3: một số ít cây có lá bị hại

5: tất cả các cây có lá bị hại, cây sinh trưởng chậm

7: hơn một nửa số cây bị chết, những cây còn lại ngừng sinh trưởng 9: tất cả các cây đều bị chết

+ Bọ trĩ (Frankiniella spp): Theo dõi như với bệnh nhện trắng

3.5.3.8 Ch ỉ tiêu v ề n ă ng su ấ t và y ế u t ố c ấ u thành n ă ng su ấ t

Số củ trung bình/khóm (củ) = Tổng số củ

Tổng số khóm theo dõi

Khối lượng trung bình củ /củ (g) = Tổng khối lượng củ

Tổng số củ theo dõi

Năng suất lý thuyết được tính bằng công thức: Số củ trên khóm nhân với khối lượng trung bình củ và số khóm trên mỗi hecta, dựa trên dữ liệu thu thập từ ba lần nhắc lại, mỗi lần 10 cây Trong khi đó, năng suất thực thu được xác định bằng cách lấy khối lượng củ trên ô nhân với 10.000 và chia cho diện tích ô thí nghiệm.

+ Hình dạng củ (quan sát củ sau khi thu hoạch): Tròn, dẹt, oval…

+ Màu vỏ củ: trắng kem, vàng, vàng đậm, hồng, đỏ…

+ Màu sắc thịt củ (bổ đôi củ và quan sát): Trắng, vàng nhạt, vàng đậm… + Độ sâu mắt củ: rất nông, nông, trung bình, sâu, rất sâu

3.5.3.10 Ch ỉ tiêu v ề phân c ấ p theo kích th ướ c c ủ

+ Tổng số củ theo dõi

+ Số củ to: có đường kính > 5 cm

+ Số củ trung bình: có đường kính từ 3 – 5cm

+ Số củ nhỏ: có đường kính < 3cm

3.5.3.11 Ch ấ t l ượ ng th ử n ế m sau lu ộ c ( đ ánh giá sau thu ho ạ ch 7 – 10 ngày) :

Cho khoai tây vào luộc và cho 05 người (3 người là nông dân, 2 cán bộ khuyến nông) đánh giá và cho điểm

3.5.3.12 Độ b ở sau lu ộ c ( đ ánh giá sau thu ho ạ ch 7 – 10 ngày):

Cho khoai tây vào luộc cho 05 người (3 người là nông dân, 2 cán bộ khuyến nông) đánh giá và cho điểm

1: Bở 3: Ít bở 5: Không bở

3.5.3.13 Hàm l ượ ng ch ấ t khô ( đ ánh giá sau thu ho ạ ch 7 – 10 ngày):

Cân 100g củ mỗi lần, tổng cộng 300g cho một công thức Sau đó, phơi khô và sấy ở nhiệt độ 105°C trong 48-72 giờ cho đến khi khối lượng ổn định Sử dụng cân điện tử để đo và tính toán theo phương pháp của Mader, P (1998).

3.5.3.14 Tính hi ệ u qu ả kinh t ế : Tính chi phí đầu vào, tổng thu, lãi thuần

3.5.4 Phương pháp xử lý số liệu

Sử dụng Microsoft Excel để tạo bảng biểu và tính toán số liệu, đồng thời phân tích sự sai khác qua chương trình ANOVA Việc so sánh sự sai khác được thực hiện bằng phương pháp LSD0.05 trên phần mềm IRISTAT 4.0.

Ngày đăng: 15/07/2021, 08:14

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
5. Đào Huy Chiên (2004). Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật dự án “Hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất giống khoai tây KT.3 và P.3”. Viện Khoa học kỹ thuật nông nghiệp Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất giống khoai tây KT.3 và P.3
Tác giả: Đào Huy Chiên
Năm: 2004
6. Đỗ Kim Chung (2003). “Mục đích sử dụng khoai tây của người sản xuất”, thị trường khoai tây ở Việt Nam. NXB Văn hóa – Thông tin, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Mục đích sử dụng khoai tây của người sản xuất
Tác giả: Đỗ Kim Chung
Nhà XB: NXB Văn hóa – Thông tin
Năm: 2003
7. Hoàng Thị Hiền, Hoàng Lệ Thủy, Phạm Xuân Tùng (1997). “Kết quả nghiên cứu sử dụng củ giống nhỏ và siêu nhỏ trong sản xuất khoai tây”. Tạp chí Khoa học công nghệ và Quản lý kinh tế. (2). tr. 55 – 57 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kết quả nghiên cứu sử dụng củ giống nhỏ và siêu nhỏ trong sản xuất khoai tây
Tác giả: Hoàng Thị Hiền, Hoàng Lệ Thủy, Phạm Xuân Tùng
Năm: 1997
10. Lê Quốc Hưng (2006). “Hệ thống sản xuất khoai tây giống ở Việt Nam”. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. (21). Tr. 79,96 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hệ thống sản xuất khoai tây giống ở Việt Nam
Tác giả: Lê Quốc Hưng
Năm: 2006
13. Mai Thị Tân, Nguyễn Quang Thạch, Nguyễn Trường Sơn, Trương Tuấn Phong, Bùi Văn Ngọc (2001). “Nghiên cứu khả năng sản xuất cây giống từ ngọn giâm qua nhân bồn mạ liên tục của một số giống khoai tây trong vụ hè thu ở vùng đồng bằng sông Hồng”. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn số 9. tr.613 – 614 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu khả năng sản xuất cây giống từ ngọn giâm qua nhân bồn mạ liên tục của một số giống khoai tây trong vụ hè thu ở vùng đồng bằng sông Hồng
Tác giả: Mai Thị Tân, Nguyễn Quang Thạch, Nguyễn Trường Sơn, Trương Tuấn Phong, Bùi Văn Ngọc
Năm: 2001
14. Ngô Doãn Đảm, Trịnh Văn Mỵ, Trương Công Tuyện, Đỗ Thị Bích Nga, Nguyễn Đạt Thoại, Trần Đức Hoàng, Nguyễn Thị Thúy Hoài, Nguyễn Trọng Hiển, Niê Xuân Hồng và ctv. Nghiên cứu chọn tạo giống cây có củ (khoai tây, khoai lang Sách, tạp chí
Tiêu đề: và ctv
15. Nguyễn Công Chức (2001). “Hiệu quả kinh tế sản xuất khoai tây ở đồng bằng Sông Hồng”. Tạp chí khoa học và phát triển nông thôn. (2). tr. 78 – 79 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hiệu quả kinh tế sản xuất khoai tây ở đồng bằng Sông Hồng
Tác giả: Nguyễn Công Chức
Năm: 2001
18. Nguyễn Quang Thạch, Hoàng Minh Tấn, Mai Thị Tân và CS (1991). “Xây dựng mô hình sản xuất giống khoai tây có chất lượng cao bắt nguồn từ nuôi cấy Invitro”. Chuyên đề sinh học nông nghiệp. NXB Nông nghiệp, Hà Nội. tr. 67 - 72 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xây dựng mô hình sản xuất giống khoai tây có chất lượng cao bắt nguồn từ nuôi cấy Invitro
Tác giả: Nguyễn Quang Thạch, Hoàng Minh Tấn, Mai Thị Tân và CS
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 1991
21. Nguyễn Thế Nhuận (2015). “Tình hình sản xuất và một số giải pháp thúc đẩy ngành hàng sản xuất khoai tây tại Việt Nam”. Truy cập ngày 26/10/2015 từ http://iasvn.org/upload/files/2K7OT2B3C5KHOAI%20TAY.pdf Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tình hình sản xuất và một số giải pháp thúc đẩy ngành hàng sản xuất khoai tây tại Việt Nam
Tác giả: Nguyễn Thế Nhuận
Năm: 2015
32. Trương Công Tuyện, NguyễnThị Hoài, Đặng Thị Huế, Phạm Xuân Tùng và Nguyễn Thị Tuyết Hậu (2005). “Kết quả chọn lọc các tổ hợp khoai tây hạt lai mới theo hướng sản xuất khoai tây thương phẩm ngay từ đời gieo hạt Co”. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn số 13. tr. 56-58 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kết quả chọn lọc các tổ hợp khoai tây hạt lai mới theo hướng sản xuất khoai tây thương phẩm ngay từ đời gieo hạt Co
Tác giả: Trương Công Tuyện, NguyễnThị Hoài, Đặng Thị Huế, Phạm Xuân Tùng và Nguyễn Thị Tuyết Hậu
Năm: 2005
34. Trương Văn Hộ, Trịnh Thị Phương Loan, Hoàng Văn Tất, Trần Đức Hoàng (1990). “Kết quả khảo nghiệm giống khoai tây trong vụ sớm ở Đồng bằng Bắc Bộ”. Một số kết quả nghiên cứu khoa học cây khoai tây (1986 – 1990). Nxb Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kết quả khảo nghiệm giống khoai tây trong vụ sớm ở Đồng bằng Bắc Bộ
Tác giả: Trương Văn Hộ, Trịnh Thị Phương Loan, Hoàng Văn Tất, Trần Đức Hoàng
Nhà XB: Nxb Nông nghiệp
Năm: 1990
49. Mori M. and Umemura Y. (1994). “Current situation of Potato Processing in Japan”. Proceedings of the Fourth APA Trienial Conference APA. Korea. pp.210 - 218 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Current situation of Potato Processing in Japan
Tác giả: Mori M. and Umemura Y
Năm: 1994
50. Nguyen Van Viet (1993), “Importance and management of virus of potato in Vietnam”, Potato Research and Development in Vietnam II (1988-1993). Publish by CIP, Manila Philippones. pp. 160 – 167 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Importance and management of virus of potato in "Vietnam"”, Potato Research and Development in Vietnam" II (1988-1993)
Tác giả: Nguyen Van Viet
Năm: 1993
2. Bùi Huy Hiền (2015). Phân hữu cơ trong sản xuất nông nghiệp bền vững ở Việt Nam. Truy cập ngày 26/10/2015 từhttp://iasvn.org/upload/files/ZS0UBQV8ZNBH%20Hien-Phan%20huu%20co.pdf Link
48. Masakazu Komatsuzaki and Lei Dou (2015). Soil management Strategies for Radish and potato crops: Yield response and economical productivity in the relation to organic fertilizer and ridging practive, retrieved 20/9/2015. from http://cdn.intechweb.org/pdfs/28432.pdf Link
1. Bộ NN &amp; PTNT (2014). Workshop for biomass technology and sustainable agriculture. tr. 4-5 Khác
3. Dự án hỗ trợ phát triển khoai tây GTZ tại Việt Nam (2008). Báo cáo thị trường khoai tây tháng 4/2008 Khác
4. Dự án thúc đẩy sản xuất khoai tây ở Việt Nam (2009). Sổ tay kỹ thuật sản xuất khoai tây giống và khoai tây thương phẩm, Hà Nội Khác
8. Hồ Hữu An, Đinh Tiến Lộc (2005). Cây có củ và kỹ thuật thâm canh, quyển 6 cây khoai tây. NXB Lao động xã hội, Hà Nội Khác
9. Khắc Nam (2014). 10 lợi thế bất ngờ của khoai tây. Báo sức khỏe và đời sống ngày 28 tháng 5 năm 2014 Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w