1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Đánh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp cải thiện môi trường làng nghề đúc đồng xã mỹ đồng, huyện thủy nguyên, thành phố hải phòng

106 44 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh Giá Hiện Trạng Và Đề Xuất Biện Pháp Cải Thiện Môi Trường Làng Nghề Đúc Đồng Xã Mỹ Đồng, Huyện Thủy Nguyên, Thành Phố Hải Phòng
Tác giả Phạm Thị Hòa
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Thị Hồng Linh, TS. Phan Trung Quý
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Khoa học môi trường
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2017
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 106
Dung lượng 7,18 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1. 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. GIẢ THIẾT KHOA HỌ

    • 1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC THỰC TIỄN

  • PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

    • 2.1. KHÁI NIỆM VỀ LÀNG NGHỀ

      • 2.1.1. Khái niệm chung về làng nghề

      • 2.1.2. Đặc điểm chung của làng nghề

    • 2.2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ TẠIVIỆT NAM

      • 2.2.1. Quá trình hình thành của làng nghề tại Việt Nam

      • 2.2.2. Sự phát triển của làng nghề ở Việt Nam

      • 2.2.3. Các tồn tại trong phát triển làng nghề hiện nay:

    • 2.3. KHÁI QUÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀ VIỆT NAMHIỆN NAY

      • 2.3.1. Các nhân tố tác động đến môi trường làng nghề

      • 2.3.2. Hiện trạng phát thải ô nhiễm môi trường ở các làng nghề

    • 2.4. VĂN BẢN PHÁP LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀ

    • 2.5. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG LÀNGNGHỀ TẠI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

    • 2.5.1. Hiện trạng môi trường làng nghề tại thành phố Hải Phòng

      • 2.5.1. Hiện trạng môi trường làng nghề tại thành phố Hải Phòng

  • PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU

    • 3. 2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

    • 3.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

    • 3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

    • 3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.5.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp

      • 3.5.2. Phương pháp điều tra phỏng vấn

      • 3.5.3. Phương pháp khảo sát thực địa, lấy mẫu, phân tích

      • 3.5.4. Phương pháp so sánh đối chiếu

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. KHÁI QUÁT LÀNG NGHỀ ĐÚC ĐỒNG XÃ MỸ ĐỒNG, HUYỆNTHỦY NGUYÊN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

      • 4.1.1. Vị trí địa lý

      • 4.1.2. Đặc điểm tự nhiên

      • 4.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội

    • 4.2. HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT CỦA LÀNG NGHỀ

      • 4.2.1. Quy mô sản xuất

      • 4.2.2. Nguyên, nhiên liệu sản xuất

      • 4.2.3. Nguồn lao động

      • 4.2.4. Công nghệ sản xuất

      • 4.2.5. Sản phẩm và thị trường

      • 4.2.6. Phân bố sản xuất

    • 4.3. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TẠI LÀNG NGHỀ ĐÚCĐỒNG XÃ MỸ ĐỒNG, HUYỆN THỦY NGHUYÊN, THÀNH PHỐ HẢIPHÒNG

      • 4.3.1. Hiện trạng ô nhiễm môi trường tại làng nghề

      • 4.3.2. Ảnh hưởng của sự ô nhiễm môi trường đến tình trạng sức khoẻ của cưdân khu vực

    • 4.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ, Ý THỨC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦANGƯỜI DÂN KHU VỰC LÀNG NGHỀ

      • 4.4.1. Chính sách quản lý môi trường của làng nghề

      • 4.4.2. Ý thức bảo vệ môi trường của cộng đồng

      • 4.4.3. Một số yếu tố pháp lý

    • 4.5. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC VÀ CẢI THIỆN MÔITRƯỜNG LÀNG NGHỀ ĐÚC ĐỒNG XÃ MỸ ĐỒNG, HUYỆN THỦYNGUYÊN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

      • 4.5.1. Giải pháp quản lý

      • 4.5.2. Giải pháp kỹ thuật

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

    • Tiếng Việt

    • Tiếng Anh

    • Tài liệu Internet

  • PHỤC LỤC

Nội dung

VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Địa điểm nghiên cứu

Làng nghề đúc đồng xã Mỹ Đồng, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng.

Thời gian nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu

Môi trường làng nghề đúc đồng xã Mỹ Đồng, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng.

Nội dung nghiên cứu

- Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Mỹ Đồng, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng

- Hiện trạng sản xuất của làng nghề đúc đồng xã Mỹ Đồng, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng

- Thực trạng môi trường tại làng nghề nghiên cứu

- Công tác quản lý và ý thức của cộng đồng trong vấn đề bảo vệ môi trường tại làng nghề nghiên cứu

- Đề xuất các biện pháp khắc phục và cải thiện môi trường làng nghề nghiên cứu.

Phương pháp nghiên cứu

3.5.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp a Nguồn số liệu thứ cấp được thu thập tại các phòng ban chức năng: Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hải Phòng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hải Phòng, Trung tâm quan trắc môi trường Hải Phòng, phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Thủy Nguyên, Ủy ban nhân dân xã Mỹ Đồng năm (thời gian từ năm 2015, 2016)

- Thu thập thông tin liên quan đến đề tài qua sách, báo, mạng internet b Số liệu thu thập được bao gồm

- Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội xã Mỹ Đồng, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng;

- Thực trạng môi trường (đất, nước, không khí, chất thải rắn) tại làng nghề đúc đồng xã Mỹ Đồng, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng;

- Công tác quản lý môi trường tại khu vực làng nghề đúc đồng xã Mỹ Đồng, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng

3.5.2 Phương pháp điều tra phỏng vấn

Thực hiện điều tra, phỏng vấn tại khu vực làng nghề đúc đồng xã Mỹ Đồng, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng

Xây dựng 03 loại phiếu điều tra cho 03 đối tượng khác nhau tại làng nghề đúc đồng xã Mỹ Đồng, huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng Các đối tượng bao gồm hộ sản xuất đúc đồng, hộ không sản xuất và người lao động trong khu vực.

* Đối với các hộ sản xuất:

Số lượng mẫu điều tra được xác định thông qua công thức sau, được đề nghị bởi Yamane:

Trong đó: n: cỡ mẫu điều tra

N: Số lượng tổng thể e: mức sai số

Chọn khoảng tin cậy 95% ta có mức sai lệch e = 0,05

Bảng 3.1 Số lượng các hộ hoạt động tại làng nghề

Trong cuộc khảo sát, số lượng phiếu điều tra được thu thập từ các thôn như sau: thôn 1 có 25 phiếu, thôn 2 có 31 phiếu, thôn 3 có 28 phiếu và thôn 6 có 24 phiếu Tổng cộng, có 107 phiếu điều tra được ghi nhận.

Nội dung điều tra nhằm thu thập các thông tin cụ thể như:

- Quy mô sản xuất, sản phẩm, thị trường và nguồn lao động

- Quy trình sản xuất, nguyên nhiên liệu dùng trong sản xuất, chất thải phát sinh và biện pháp xử lý

- Một số vấn đề khác: tình hình sức khỏe người dân, công tác quản lý môi trường địa phương,…

Đối với các hộ không sản xuất, tiến hành điều tra 50 phiếu, chia đều ở 3 thôn (thôn 1, 2, 3), trong khi thôn 6, là làng nghề tập trung, không có hộ dân không sản xuất nên không tiến hành phỏng vấn tại đây Mục đích của cuộc điều tra là thu thập thông tin về chất lượng môi trường và công tác quản lý môi trường tại địa phương.

* Đối với người lao động: Số lượng phiếu tiến hành điều tra là 45 phiếu, thu thập thông tin về thời gian làm việc, sức khỏe người lao động,…

Ngoài ra còn tiến hành phỏng vấn cán bộ phụ trách môi trường, tổ trưởng tổ dân phố và cán bộ y tế tại địa phương

Bảng 3.2 Số lượng phiếu điều tra

STT Đối tượng Số hộ Số phiếu

1 Các cơ sở sản xuất nghề đúc đồng, gang 115 107

2 Các hộ không sản xuất 1567 50

3.5.3 Phương pháp khảo sát thực địa, lấy mẫu, phân tích a Tiến hành khảo sát thực địa nhằm phát hiện các vấn đề; xác định các vị trí lấy mẫu đại diện; kiểm tra và hiệu chỉnh các thông tin thu được qua phỏng vấn và từ tài liệu thu thâp để đưa ra nhận định chính xác hơn cho vấn đề cần nghiên cứu

Khảo sát các cơ sở sản xuất và kinh doanh nghề đúc đồng, bao gồm cả công ty và hộ cá thể, nhằm thu thập thông tin quan trọng về nguyên liệu, nhiên liệu, quy trình sản xuất và lượng chất thải phát sinh.

Khảo sát cống nước thải tại các hộ sản xuất và cống thải chung của thôn là cần thiết để đánh giá tình trạng môi trường Đồng thời, việc kiểm tra mương tiếp nhận nước thải và nguồn nước mặt như ao, hồ xung quanh khu vực xưởng sản xuất và bãi tập kết cũng rất quan trọng để đảm bảo an toàn và bảo vệ hệ sinh thái.

Khảo sát đất canh tác và đất dân sinh tại làng nghề đúc đồng xã Mỹ Đồng, huyện Thủy Nguyên cho thấy sự ảnh hưởng của các quá trình sản xuất như khí thải, nước thải và chất thải rắn Dựa trên kết quả khảo sát thực địa và tài liệu nghiên cứu đã công bố, các vị trí lấy mẫu đã được lựa chọn cẩn thận để đánh giá tác động môi trường.

* Môi trường không khí: Mẫu không khí được lấy và phân tích vào tháng 3/2016 và tháng 11/2016

Vị trí lấy mẫu được xác định dựa trên địa lý và sự phân bố của các cơ sở sản xuất tại làng nghề, nơi có công suất hoạt động lớn và mức độ phát thải cao Qua khảo sát thực tế, hướng gió chủ đạo của khu vực là Đông Nam Hoạt động sản xuất chủ yếu tập trung tại bốn thôn: thôn 1, thôn 2, thôn 3 và thôn 6 Việc lấy mẫu được thực hiện theo các hướng Đông, Tây, Nam, Bắc và khu vực giữa làng nghề.

Bảng 3.3 Các vị trí lấy mẫu không khí

STT Kí hiệu Vị trí Tên cơ sở

1 KXQ1 KSX1 Lấy tại phía Bắc làng nghề Hộ ông Nguyễn Văn Thanh

2 KXQ2 KSX2 Lấy tại phía Tây làng nghề Hộ bà Tống Thị Nở

3 KXQ3 KSX3 Lấy tại phía Đông làng nghề Doanh nghiệp tư nhân cơ khí đúc gang

4 KXQ4 KSX4 Lấy tại phía Nam làng nghề Công ty TNHH cơ khí đúc hợp kim

5 KXQ5 KSX5 Lấy tại phía giữa làng nghề Hộ ông Đinh Văn Hoành

Mẫu không khí xung quanh KXQ1 và KSX1 được thu thập tại cổng và khu vực sản xuất của xưởng đúc gang của ông Nguyễn Văn Thanh, nằm ở phía Bắc làng nghề, thôn 1 Cơ sở sản xuất này có diện tích nhà xưởng lên tới 300 m².

01 lò đốt sử dụng nhiên liệu than đá, 08 công nhân, hoạt động sản xuất từ năm

1991, công suất đúc trung bình 300 tấn gang/năm

Mẫu không khí xung quanh (KXQ2, KSX2) được lấy tại cổng và khu vực sản xuất của xưởng đúc gang do bà Tống Thị Nở quản lý, nằm ở thôn 2, phía Tây làng nghề Cơ sở này có diện tích 175m², với 01 lò đốt sử dụng than đá và 06 công nhân, chủ yếu là thành viên trong gia đình Kể từ năm 1995, xưởng hoạt động với công suất trung bình đạt 170 tấn gang mỗi năm.

Mẫu không khí xung quanh được lấy tại cổng và khu vực sản xuất của Doanh nghiệp tư nhân cơ khí đúc gang Thành Phương, nằm ở thôn 6 phía Đông làng nghề, chuyên sản xuất gang.

01 nhà xưởng rộng 1500 m 2 , 01 lò đốt sử dụng nhiên liệu điện, 30 công nhân, hoạt động sản xuất từ năm 1980, công suất đúc trung bình 600 tấn gang/năm

Mẫu không khí xung quanh được lấy tại cổng và khu vực sản xuất của Công ty TNHH cơ khí đúc hợp kim Thịnh Hưng, nằm ở phía Nam làng nghề, thôn 6, nơi chuyên đúc gang và đồng Cơ sở này có hai nhà xưởng rộng 1500m2 và 1000m2, cùng với hai lò đốt sử dụng nhiên liệu điện Với đội ngũ 50 công nhân, công ty đã hoạt động sản xuất từ năm 1997 và đạt công suất đúc trung bình 650 tấn/năm.

Mẫu không khí xung quanh KXQ5 và KSX5 được thu thập tại cổng và khu vực sản xuất của xưởng nhà ông Đinh Văn Hoành, nằm ở trung tâm làng nghề thôn 3, chuyên về đúc đồng Cơ sở sản xuất này có diện tích nhà xưởng lên đến 500m².

01 lò đốt sử dụng nhiên liệu than đá, 08 công nhân, hoạt động sản xuất từ năm

1980, công suất đúc trung bình 120 tấn/năm

- Phương pháp lấy mẫu theo TCVN 5067:1995, TCVN 5498:1995

Mẫu khí cần được bảo quản theo TCVN 5993-1995 (ISO 5667-3:1985) và phải được chuyển ngay đến phòng thí nghiệm ngay sau khi hoàn tất việc lấy mẫu.

Bảng 3.4 Phương pháp phân tích mẫu khí

STT Thông số Phương pháp phân tích

Sơ đồ vị trí quan trắc không khí xung quanh và không khí khu vực sản xuất

Kí hiệu Vị trí Tên cơ sở

KXQ1 KSX1 Lấy tại phía Bắc làng nghề Hộ ông Nguyễn Văn Thanh (Thôn 1)

KXQ2 KSX2 Lấy tại phía Tây làng nghề Hộ bà Tống Thị Nở (Thôn 2)

KXQ3 KSX3 Lấy tại phía Đông làng nghề Doanh nghiệp tư nhân cơ khí đúc gang Thành Phương (Thôn 6)

KXQ4 KSX4 Lấy tại phía Nam làng nghề Công ty TNHH cơ khí đúc hợp kim Thịnh Hưng (Thôn 6)

KXQ5 KSX5 Lấy tại phía giữa làng nghề Hộ ông Đinh Văn Hoành (Thôn 3)

* Môi trường nước: Mẫu nước được lấy và phân tích vào tháng 03/2016 và tháng 11/2016

Ngày đăng: 15/07/2021, 08:14

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2006), Thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn
Tác giả: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Năm: 2006
2. Bộ Tài nguyên Môi trường (2008), Báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia 2008 Môi trường làng nghề Việt Nam, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia 2008 Môi trường làng nghề Việt Nam
Tác giả: Bộ Tài nguyên Môi trường
Nhà XB: Hà Nội
Năm: 2008
3. Bộ Tài nguyên Môi trường (2014), Báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia 2014 Môi trường Nông thôn, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia 2014 Môi trường Nông thôn
Tác giả: Bộ Tài nguyên Môi trường
Nhà XB: Hà Nội
Năm: 2014
4. Bộ Tài nguyên Môi trường (2014), Báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia 2008 Môi trường nông thôn, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia 2008 Môi trường nông thôn
Tác giả: Bộ Tài nguyên Môi trường
Nhà XB: Hà Nội
Năm: 2014
6. Đặng Kim Chi, 2005, Làng nghề Việt Nam và môi trường, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Làng nghề Việt Nam và môi trường
Tác giả: Đặng Kim Chi
Nhà XB: NXB Khoa học và kỹ thuật
Năm: 2005
8. Lưu Đức Hải, Nguyễn Ngọc Sinh, 2008, Quản lý môi trường cho sự phát triển bền vững, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý môi trường cho sự phát triển bền vững
Tác giả: Lưu Đức Hải, Nguyễn Ngọc Sinh
Nhà XB: NXB Đại học Quốc gia Hà Nội
Năm: 2008
10. Nguyễn Thị Quỳnh Chi, 2014. Đánh giá hiện trạng môi trường đất, nước và đề xuất một số giải pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại làng nghề đúc nhôm Mẫn Xá, xã Văn Môn, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh. Luận văn thạc sỹ khoa học môi trường, Học viện Nông nghiệp Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá hiện trạng môi trường đất, nước và đề xuất một số giải pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại làng nghề đúc nhôm Mẫn Xá, xã Văn Môn, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
Tác giả: Nguyễn Thị Quỳnh Chi
Nhà XB: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Năm: 2014
11. Phạm Ngọc Hồ, Hoàng Xuân Cơ, 2004, Đánh giá tác động môi trường, NXB Đại học quốc gia Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá tác động môi trường
Tác giả: Phạm Ngọc Hồ, Hoàng Xuân Cơ
Nhà XB: NXB Đại học quốc gia Hà Nội
Năm: 2004
12. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hải Phòng (2016). Báo cáo kết quả thực hiện Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo kết quả thực hiện Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn
Tác giả: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hải Phòng
Năm: 2016
16. Ủy ban nhân dân huyện Thủy Nguyên, 2016, Báo cáo kinh tế xã hội năm 2016, phương hướng nhiệm vụ năm 2017 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo kinh tế xã hội năm 2016, phương hướng nhiệm vụ năm 2017
Tác giả: Ủy ban nhân dân huyện Thủy Nguyên
Năm: 2016
17. Ủy ban nhân dân huyện Thủy Nguyên, 2016, Báo cáo môi trường năm 2016 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo môi trường năm 2016
Tác giả: Ủy ban nhân dân huyện Thủy Nguyên
Năm: 2016
20. Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng (2015), Quyết định số 2722/2015/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 về việc ban hành Quy chế xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn thành phố Hải Phòng, Hải Phòng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định số 2722/2015/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 về việc ban hành Quy chế xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Tác giả: Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng
Nhà XB: Hải Phòng
Năm: 2015
23. Ủy ban nhân dân xã Mỹ Đồng, 2016, Báo cáo kinh tế xã hội năm 2016, phương hướng nhiệm vụ năm 2017 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo kinh tế xã hội năm 2016, phương hướng nhiệm vụ năm 2017
Tác giả: Ủy ban nhân dân xã Mỹ Đồng
Năm: 2016
24. Vũ Quyết Thắng, 2007, Quy hoạch môi trường, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. Tiếng Anh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quy hoạch môi trường
Tác giả: Vũ Quyết Thắng
Nhà XB: NXB Đại học Quốc gia Hà Nội
Năm: 2007
2. Vo Van Duc, 2000, Craft villages in the context of Rural Industrialization and Modernnization in Vietnam, Vietnam economic Review Sách, tạp chí
Tiêu đề: Craft villages in the context of Rural Industrialization and Modernnization in Vietnam
Tác giả: Vo Van Duc
Nhà XB: Vietnam economic Review
Năm: 2000
3. World Bank, 1999, Greening Industry: New roles for communities Market and Goverments.Tài liệu Internet1 “Làng nghề đúc đồng Mỹ Đồng (Thủy Nguyên – Hải Phòng): Sống chung với ô nhiễm”. Hội bảo vệ thiên nhiên và môi trường Việt Nam, ngày 24/10/2013 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Greening Industry: New roles for communities Market and Goverments
Tác giả: World Bank
Năm: 1999
5. Cục kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn (2017), Báo cáo tổng kết công tác năm 2016 và triển khai nhiệm vụ năm 2017 ngành kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn, Hà Nội Khác
9. Môi trường và phát triển bền vững: Chất lượng môi trường ở hầu hết các làng nghề đều không đạt tiêu chuẩn, www.vst.vista.gov.vn, 2008 Khác
13. Sở Tài nguyên và Môi trường Hải Phòng (2016), Báo cáo công tác bảo vệ môi trường làng nghề trên địa bàn thành phố Hải Phòng Khác
14. Thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w