1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Đánh giá công tác giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại quận hà đông, thành phố hà nội

89 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh Giá Công Tác Giao Dịch Bảo Đảm Bằng Quyền Sử Dụng Đất, Quyền Sở Hữu Nhà Ở Và Tài Sản Khác Gắn Liền Với Đất Tại Quận Hà Đông, Thành Phố Hà Nội
Tác giả Nguyễn Hữu Đạt
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Tiến Sỹ
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Quản lý đất đai
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2019
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 89
Dung lượng 875,45 KB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MUC LUC

  • THESIS ABSTRACT

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC ĐÍCH

    • 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

    • 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN

      • 1.4.1. Đóng góp mới của đề tài

      • 1.4.2. Ý nghĩa khoa học của đề tài

      • 1.4.3. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

  • PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

    • 2.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN GIAO DỊCH BẢOĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀISẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤ

      • 2.1.1. Tài sản bảo đảm

      • 2.1.2. Giao dịch bảo đảm

        • 2.1.2.1. Khái niệm

        • 2.1.2.2. Phân loại giao dịch bảo đảm

        • 2.1.2.3. Đặc điểm của đăng ký giao dịch bảo đảm

      • 2.1.3. Đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữunhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

    • 2.2. KINH NGHIỆM ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM TẠI MỘT SỐNƯỚC TRÊN THẾ GIỚI

      • 2.2.1. Đăng ký giao dịch đảm bảo tại Thụy Điển

      • 2.2.2. Đăng ký giao dịch bảo đảm tại Pháp

      • 2.2.3. Đăng ký giao dịch đảm bảo tại Trung Quốc

    • 2.3. ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT,QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TẠIVIỆT NAM

      • 2.3.1. Cơ sở pháp lý về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sởhữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

      • 2.3.2. Công tác giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữunhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại Việt Nam qua các thời kỳ

        • 2.3.2.1. Giai đoạn từ những năm cuối thập kỷ 80, 90 của thế kỷ trước

        • 2.3.2.2. Giai đoạn Bộ luật Dân sự 1995 có hiệu lực

        • 2.3.2.3. Giai đoạn Bộ luật Dân sự 2015 có hiệu lực

      • 2.3.3. Kết quả thực hiện công tác giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụngđất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại Việt Nam vàthành phố Hà Nội

        • 2.3.3.1. Kết quả thực hiện công tác giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất,quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại Việt Nam

        • 2.3.3.2. Kết quả thực hiện công tác giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất,quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại thành phố Hà Nội

    • 2.4. NHỮNG BÀI HỌC THỰC TIỄN VỀ THỰC HIỆN GIAO DỊCH BẢOĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀISẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TẠI VIỆT NAM

    • 2.5. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG

  • PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU

    • 3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

    • 3.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

    • 3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

      • 3.4.1. Điều kiện tự nhiêu, kinh tế - xã hội của quận Hà Đông

      • 3.4.2. Tình hình quản lý, sử dụng và biến động đất đai tại quận Hà Đông

      • 3.4.3. Đánh giá kết quả thực hiện biên pháp bảo đảm bằng quyền sử dụngđất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại quận Hà Đông

      • 3.4.4. Một số giải pháp đối với việc thực hiện công tác giao dịch bảo đảmbằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đấttại quận Hà Đông

    • 3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.5.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu

      • 3.5.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp

      • 3.5.3. Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp

      • 3.5.4. Phương pháp xử lý số liệu

      • 3.5.5. Phương pháp so sánh

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA QUẬN HÀ ĐÔNG

      • 4.1.1. Điều kiện tự nhiên

        • 4.1.1.1. Vị trí địa lý

        • 4.1.1.2. Địa hình, địa mạo

        • 4.1.1.3. Khí hậu

        • 4.1.1.4. Thuỷ văn

        • 4.1.1.5. Các nguồn tài nguyên

      • 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội

        • 4.1.2.1. Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế

        • 4.1.2.2. Dân số lao động

        • 4.1.2.3. Cơ sở hạ tầng

    • 4.2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI QUẬN HÀ ĐÔNG

      • 4.2.1. Tình hình quản lý đất đai

        • 4.2.1.1. Ban hành văn bản để thực hiện các chính sách về đất đai và tổ chứcthực hiện các văn bản đó

        • 4.2.1.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hô sơ địa giới hànhchính, lập bản đồ hành chính

        • 4.2.1.3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, lập bản đồ địa chính, bản đô hiện trạng sửdụng đất

        • 4.2.1.4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

        • 4.2.1.5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hôi đất, chuyển mục đích sửdụng đất

        • 4.2.1.6. Đăng ký quyên sử dụng đất, lập và quản lý hỗ sơ địa chính, cấp Giấychứng nhận quyên sử dụng đất

        • 4.2.1.7. Thống kê, kiểm kê đất đai

        • 4.2.1.8. Quản lý tài chính về đất đai

        • 4.2.1.9. Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trườngbất động sản

        • 4.2.1.10. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sửdụng đất

        • 4.2.1.11. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đấtđai và sử lý vi phạm pháp luật đất đai

        • 4.2.1.12. Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các viphạm trong việc quản lý sử dụng đất đai

        • 4.2.1.13. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai

        • 4.2.1.14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trongquản lý và sử dụng đất đai

        • 4.2.1.15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai

      • 4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất tại quận Hà Đông

    • 4.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO DỊCH ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNGĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚIĐẤT TẠI QUẬN HÀ ĐÔNG

      • 4.3.1. Trình tự, thủ tục đăng ký thế chấp, xóa thế chấp, đính chính biến độngthế chấp bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắnliền với đất tại quận Hà Đông

      • 4.3.2. Kết quả giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhàở và tài sản khác gắn liền với đất tại quận Hà Đông

        • 4.3.2.1. Kết quả thế chấp bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tàisản khác gắn liền với đất tại quận Hà Đông

        • 4.3.2.2. Kết quả xóa thế chấp bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở vàtài sản khác gắn liền với đất tại quận Hà Đông

        • 4.3.2.3. Kết quả đính chính biến động thế chấp bằng quyền sử dụng đất, quyềnsở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại quận Hà Đông

      • 4.3.3. Đánh giá thực trạng công tác đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyềnsử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác tại quận Hà Đông

        • 4.3.3.1. Đánh giá của người dân về công tác đăng ký giao dịch bảo đảm bằngquyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác tại quận Hà Đông

        • 4.3.3.2. Đánh giá của cán bộ ngân hàng, quỹ tín dụng về mức cho vay

        • 4.3.3.3. Đánh giá của cán bộ, công chức, viên chức về công tác đăng ký giaodịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác tạiquận Hà Đông

    • 4.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC GIAO DỊCHBẢO ĐẢM VÀ CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNGQUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁCGẮN LIỀN VỚI ĐẤT TẠI 3 PHƯỜNG NGHIÊN CỨU

      • 4.4.1. Thuận lợi

      • 4.4.2. Khó khăn

    • 4.5. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC ĐĂNG KÝGIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞHỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

      • 4.5.1. Giải pháp về chính sách, pháp luật

      • 4.5.2. Giải pháp tổ chức thực hiện

      • 4.5.3. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ

      • 4.5.4. Tuyên truyền, giáo dục pháp luật nâng cao nhận thức

      • 4.5.5. Giám sát việc thực hiện pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm tạicác cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

Nội dung và phương pháp nghiên cứu

Địa điểm nghiên cứu

Nghiên cứu được thực hiện tại quận Hà Đông, Hà Nội, nơi có ưu thế phát triển kinh tế công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ và thương mại Thị trường bất động sản tại đây đang diễn ra sôi động, do đó, kết quả nghiên cứu chỉ phản ánh nhu cầu thực sự của các hộ gia đình trong giao dịch bảo đảm.

Thời gian nghiên cứu

Nghiên cứu về đề tài này được thực hiện từ tháng 04 năm 2018 đến tháng 5 năm 2019 Các số liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và tình hình quản lý sử dụng đất của quận Hà Đông đã được thu thập trong giai đoạn từ năm 2016 đến 2018 Đặc biệt, các số liệu sơ cấp được điều tra trong khoảng thời gian từ tháng 6 năm 2018 đến tháng 12 năm 2018.

Đối tượng nghiên cứu

Hộ gia đình và cá nhân có thể đăng ký giao dịch bảo đảm liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất tại quận Hà Đông.

Cán bộ tín dụng tại quận Hà Đông và công chức, viên chức làm việc tại Văn phòng Đăng ký Đất đai Hà Nội, chi nhánh quận Hà Đông, đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và hỗ trợ các hoạt động liên quan đến tài chính và đất đai trong khu vực.

Nội dung nghiên cứu

3.4.1 Điều kiện tự nhiêu, kinh tế - xã hội của quận Hà Đông

- Điều kiện phát triển kinh tế - xã hội;

- Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại quận Hà Đông

3.4.2 Tình hình quản lý, sử dụng và biến động đất đai tại quận Hà Đông

- Tình hình quản lý đất đai;

- Hiện trạng sử dụng đất quận Hà Đông năm 2018;

- Biến động đất đai tại quận Hà Đông giai đoạn 2016-2018

3.4.3 Đánh giá kết quả thực hiện biên pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại quận Hà Đông

- Kết quả thực hiện biên pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại quận Hà Đông;

Đánh giá việc thực hiện biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại quận Hà Đông cho thấy sự cần thiết trong việc nâng cao hiệu quả quản lý và bảo vệ quyền lợi của người dân Việc áp dụng các biện pháp này không chỉ giúp tăng cường tính minh bạch trong giao dịch bất động sản mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế địa phương Các chính sách liên quan cần được hoàn thiện hơn nữa để đáp ứng nhu cầu thực tiễn và bảo đảm quyền lợi hợp pháp cho các bên liên quan.

Việc thực hiện biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại quận Hà Đông đã được đánh giá tích cực Các quy định pháp lý liên quan đã tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp trong việc sử dụng tài sản gắn liền với đất Tuy nhiên, vẫn còn một số khó khăn trong quá trình thực hiện, bao gồm việc thiếu thông tin rõ ràng và sự chậm trễ trong các thủ tục hành chính Để nâng cao hiệu quả của biện pháp bảo đảm này, cần có sự cải cách trong quản lý và tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ người dân hiểu rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mình.

3.4.4 Một số giải pháp đối với việc thực hiện công tác giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại quận Hà Đông

- Giải pháp về cơ chế chính sách trong thực hiện công tác đăng ký giao dịch bảo đảm

- Tuyên truyền, giáo dục pháp luật nâng cao nhận thức

- Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ

- Giải pháp tổ chức thực hiện

- Giám sát việc thực hiện pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm tại các cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm.

Phương pháp nghiên cứu

3.5.1 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ đánh giá việc thực hiện các giao dịch bảo đảm liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất tại ba đơn vị hành chính trong quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

Phường Hà Cầu là khu vực trung tâm hành chính với mật độ dân số cao và giá trị đất lớn, nơi có hơn 88% số hộ phi nông nghiệp Tổng diện tích tự nhiên của phường là 152,27 ha, được chia thành 14 tổ dân phố, với 3.841 hộ và 14.876 nhân khẩu sinh sống.

+ Phường Phú La: nằm ở phía Tây Nam liền kề với khu trung tâm hành chính quận Hà Đông với diện tích 176,82 ha và có hơn 11.000 nhân khẩu

+ Phường Dương Nội: với nền kinh tế nông nghiệp và thủ công nghiệp, làng nghề phát triển mạnh với diện tích là 585,31 ha và dân số là 23.350 người

3.5.2 Phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp

Các số liệu và tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội cũng như tình hình quản lý và sử dụng đất tại quận Hà Đông được thu thập từ Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội, Chi nhánh quận Hà Đông và UBND quận Hà Đông Những thông tin này bao gồm tình hình thực hiện giao dịch đảm bảo bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

3.5.3 Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp

Một cuộc điều tra ngẫu nhiên đã được thực hiện trên 90 hộ gia đình và cá nhân đã đăng ký giao dịch bảo đảm tại Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội, Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ quận Hà Đông, với 30 phiếu điều tra cho mỗi đơn vị hành chính Các tiêu chí điều tra bao gồm mức vay vốn, thủ tục thực hiện thế chấp bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, thời gian nhận kết quả và các văn bản pháp luật hiện hành liên quan.

Một cuộc điều tra ngẫu nhiên đã được thực hiện với 30 cán bộ ngân hàng từ ba ngân hàng lớn tại Hà Tây, bao gồm Ngân hàng AGRIBANK, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, và Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Những cán bộ này làm công tác tín dụng và đã thực hiện thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm tại Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ quận Hà Đông, thay cho người vay tiền thế chấp bằng quyền sử dụng đất Mỗi ngân hàng có 10 cán bộ tín dụng tham gia khảo sát, nhằm đánh giá các tiêu chí như mức cho vay, thủ tục thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Cơ quan chức năng đang tiến hành điều tra 30 cán bộ liên quan đến giao dịch bảo đảm, trong đó có 10 người tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai Hà Nội quận Hà Đông, 15 người tại Văn phòng Đăng ký Đất đai Hà Nội, và 5 người tại phòng Tài nguyên và Môi trường quận Hà Đông Mục tiêu của cuộc điều tra là đánh giá năng lực cán bộ cũng như công tác đăng ký giao dịch bảo đảm liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác.

3.5.4 Phương pháp xử lý số liệu

Các số liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm Microsoft Office Excel

2010 Trên cơ sở đó, tổng hợp theo từng nội dung và thể hiện kết quả ở dạng bảng biểu

Bài viết phân tích tình hình đăng ký giao dịch đảm bảo liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất tại quận Hà Đông, Hà Nội Sử dụng phương pháp so sánh, nghiên cứu đánh giá thực trạng hoạt động giao dịch bảo đảm trong các đơn vị hành chính địa phương.

Ngày đăng: 15/07/2021, 08:13

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Chính phủ (2010). Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 về đăng ký giao dịch bảo đảm Khác
2. Hoàng Huy Biểu (2000). Chính sách và tình hình sử dụng đất đai của Vươngquốc Thái Lan. Báo cáo chuyên đề Tổng hợp về chính sách và tình hình sử dụng đất đai của một số nước trong khu vực và trên thế giới, Vụ Khoa học và Hợp tác Quốc tế Khác
3. Lê Thị Thúy Bình (2016). Thực hiện pháp luật thế chấp quyền sử dụng đất ở Việt Nam. Luận án tiến sỹ luật học chuyên ngành lý luận và lịch sử nhà nước và pháp luật Khác
4. Lưu Quốc Thái (2006). Pháp luật đất đai và vấn đề đầu tư nước ngoài vào thị trường bất động sản ở Trung Quốc. Tạp chí Tài nguyên và Môi trường(8/2006) Khác
5. Nguyễn Quang Tuyến (2009). Những tiêu chí cơ bản của thị trường bất động sản minh bạch, Tạp chí Luật học. (3). tr. 106 Khác
6. Nguyễn Thị Dung (2010). đảm bảo minh bạch của thị trường bất động sản-Pháp luật một số nước trên thế giới và kinh nghiệm cho Việt Nam. Tạp chí Luật học.(8). tr. 123 Khác
7. Nguyễn Thị Mai (2002). Hướng dẫn hoàn thiện pháp luật về đất đai. Hội thảoTổng hợp về chính sách và tình hình sử dụng đất đai của một số nước trong khuvực và trên thế giới. Vụ Khoa học và Hợp tác Quốc tế Khác
8. Nguyễn Thị Thu Hồng (2000). Chính sách và tình hình sử dụng đất đai củaVương quốc Thụy điển. Báo cáo chuyên đề Tổng hợp về chính sách và tình hình sử dụng đất đai của một số nước trong khu vực và trên thế giới. Vụ Khoa học và Hợp tác Quốc tế Khác
9. Phạm Phương Nam (2013). Một số ý kiến về dự thảo Luật đất đai (sửa đổi). Tạp chí Tài nguyên và Môi trường.(7). tr.165 Khác
10. Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Hà Đông (2016). Báo cáo tổng kết tình hình sử dụng đất đai năm 2015 Khác
11. Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Hà Đông (2017). Báo cáo tổng kết tình hình sử dụng đất đai năm 2016 Khác
12. Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Hà Đông (2018). Báo cáo tổng kết tình hình sử dụng đất đai năm 2017 Khác
13. Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Hà Đông (2019). Báo cáo tổng kết tình hình sử dụng đất đai năm 2018 Khác
14. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1980, 1992 sửa đổinăm 2001). Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Khác
15. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1995). Luật Dân sự năm 1995. NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội Khác
16. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005). Bộ Luật dân sự năm 2005. NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội Khác
17. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2013). Luật Đất đai năm 2013. NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội Khác
18. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2015). Bộ Luật dân sự năm 2015. NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội Khác
19. Trương Thanh Đức (2011). Chế định giao dịch bảo đảm trong Bộ luật Dân sự năm 2005. Hội thảo về BLDS năm 2005 do Bộ Tư pháp và JICA tổ chức Khác
20. UBND quận Hà Đông (2016). Báo cáo kinh tế xã hội năm 2016, định hướng năm 2017 Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w