1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Quản lý sử dụng quỹ quốc gia trong giải quyết việc làm cho thanh niên trên địa bàn huyện kinh môn, tỉnh hải dương

137 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 137
Dung lượng 1,09 MB

Cấu trúc

  • Phần 1. Đặt vấn đề (17)
    • 1.1. Tính cấp thiết của đề tài (17)
    • 1.2. Mục tiêu nghiên cứu (19)
      • 1.2.1. Mục tiêu chung (19)
      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể (19)
    • 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (19)
      • 1.3.1. Đối tượng (19)
      • 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu (19)
      • 1.3.3. Câu hỏi nghiên cứu (20)
    • 1.4. Các đóng góp của luận văn (20)
      • 1.4.1. Đóng góp về lý luận (20)
      • 1.4.2. Đóng góp về thực tiễn (21)
  • Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý sử dụng nguồn vốn quỹ quốc (22)
    • 2.1. Cơ sở lý luận (22)
      • 2.1.1. Một số khái niệm cơ bản (22)
      • 2.1.2. Một số quan điểm về sử dụng vốn hiệu quả (24)
      • 2.1.3. Đặc điểm của thanh niên và nhu cầu việc làm của thanh niên (27)
      • 2.1.4. Đặc điểm và vai trò của Quỹ quốc gia về việc làm (28)
      • 2.1.5. Nội dung quản lý sử dụng Quỹ quốc gia (31)
      • 2.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến Quản lý sử dụng Quỹ quốc gia trong giải quyết việc làm cho thanh niên 18 2.2. Cơ sở thực tiễn (34)
      • 2.2.1. Kinh nghiệm trong sử dụng Quỹ quốc gia cho giải quyết việc làm ở các nước trên thế giới và trong khu vực 20 2.2.2. Khái quát về nguồn Quỹ quốc gia trong giải quyết việc làm ở Việt Nam (36)
      • 2.2.3. Kinh nghiệm trong sử dụng Quỹ quốc gia cho giải quyết việc làm ở các địa phương trong nước 27 2.3. Tổng quan các nghiên cỨu có liên quan (43)
  • Phần 3. Phương pháp nghiên cứu (49)
    • 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu (49)
      • 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên (49)
      • 3.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội (50)
      • 3.1.3. Một số đặc điểm về thanh niên huyện Kinh Môn (53)
    • 3.2. Phương pháp nghiên cỨu (59)
      • 3.2.1. Phương pháp thu thập thông tin (59)
      • 3.2.2. Phương pháp xử lý và phân tích thông tin (60)
      • 3.2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu (62)
  • Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận (64)
    • 4.1. Thực trạng quản lý sử dụng quỹ quốc gia trong giải quyết việc làm cho (64)
      • 4.1.2. Bộ máy tổ chức hoạt động quản lý vốn Quỹ quốc gia về việc làm tại huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương 48 4.2.2. Phân bổ, tổ chức chuyển vốn và giải ngân (66)
      • 4.2.3. Xây dựng, thẩm định và phê duyệt dự án (70)
      • 4.2.4. Tổ chức tập huấn và tuyên truyền (72)
      • 4.2.5. Công tác quản lý đối tượng vay vốn (75)
      • 4.2.6. Thu hồi và sử dụng vốn thu hồi, xử lý rủi ro ........................................................ 58 4.2.7. Đánh giá về kết quả quản lý sử dụng Quỹ quốc trên địa bàn huyện Kinh (77)
      • 4.2.8. Công tác kiểm tra, giám sát và đánh giá (87)
    • 4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý sử dụng quỹ quốc gia trong giải quyết việc làm cho thanh niên trên địa bàn huyện kinh môn, tỉnh hải dương. 69 1. Điều kiện và các quy định của Quỹ Quốc gia về việc làm (89)
      • 4.3.2. Nguồn nhân lực trong quản lý (93)
      • 4.3.3. Nguồn tài chính và nguồn cơ sở vật chất cho quản lý (95)
      • 4.3.4. Sự phối hợp của các bên có liên quan (96)
      • 4.3.5. Trình độ và nhận thức của thanh niên có nhu cầu vay vốn từ Quỹ quốc (99)
      • 4.4.3. Đánh giá tính bền vững của Quỹ quốc gia (109)
    • 4.5. Các giải pháp tăng cường quản lý sử dụng quỹ quốc gia trong giải quyết việc làm cho thanh niên trên địa bàn huyện kinh môn, tỉnh hải dương. 86 1. Giảm bớt các thủ tục hành chính và đổi mới công tác thẩm tra, thẩm định trước khi cho vay vốn 88 2. Tăng cường bổ sung nguồn vốn Quỹ quốc gia về việc làm và nâng mức (109)
      • 4.5.4. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát (117)
      • 4.5.5. Đẩy mạnh sự phối hợp giữa các cấp, các ngành (117)
      • 4.5.6. Tăng cường chế độ phụ cấp và cơ sở vật chất cho cán bộ quản lý sử dụng Quỹ quốc gia tại cơ sở 94 4.5.7. Tăng cường nắm bắt chủ trương và định hướng của Đảng và Nhà nước về chính sách giải quyết việc làm cho thanh niên thời kì mới 95 4.5.8. Tăng tính dự báo tình hình thanh niên và vấn đề việc làm cho thanh niên tại huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương 97 Phần 5. Kết luận và kiến nghị (118)
    • 5.1. Kết luận (125)
    • 5.2. Kiến nghị (126)
      • 5.2.1. Đối với Tỉnh đoàn Hải Dương (126)
      • 5.2.2. Đối với UBND huyện Kinh Môn (127)
  • Tài liệu tham khảo (128)
  • Phụ lục (133)
    • Hộp 4.3. Đánh của thanh niên với mức được vay vốn từ Quỹ quốc gia (91)
    • Hộp 4.4. Đánh giá về trình độ chuyên môn của đối tượng trực tiếp quản lý nguồn vốn 74 Hộp 4.5. Đánh giá về việc phối hợp giữa huyện đoàn và NHCSXH huyện (94)

Nội dung

Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý sử dụng nguồn vốn quỹ quốc

Cơ sở lý luận

2.1.1 Một số khái niệm cơ bản

2.1.1.1 Khái niệm về thanh niên

Trong suốt nửa thế kỷ, giáo dục và tổ chức thanh niên Việt Nam đã đóng góp vào việc hình thành lớp người kế thừa trung thành và xuất sắc cho sự nghiệp của Đảng và dân tộc Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đưa ra nhiều khái niệm về thanh niên với ý nghĩa xã hội và nhân văn sâu sắc, góp phần định hình lý tưởng và trách nhiệm của thế hệ trẻ.

Thanh niên là “người còn trẻ, đang ở độ tuổi trưởng thành” (Hoàng Phê, 2015)

Thanh niên là nhóm xã hội đặc thù, bao gồm những người trong độ tuổi nhất định, với sự phát triển nhanh chóng về thể chất, tâm lý và trí tuệ Họ tham gia vào mọi lĩnh vực hoạt động của xã hội và có mối quan hệ gắn bó mật thiết với các giai cấp, tầng lớp khác Thanh niên đóng vai trò quyết định trong sự phát triển tương lai của mỗi quốc gia và dân tộc.

Thanh niên là giai đoạn quan trọng nhất trong quá trình phát triển của con người, đánh dấu sự chuyển tiếp từ tuổi thiếu niên sang tuổi trưởng thành, nơi mà cá nhân bắt đầu đảm nhận trách nhiệm xã hội đầy đủ của một công dân.

2.1.1.2 Khái niệm về quản lý sử dụng

Quản lý sử dụng có thể được hiểu qua hai khía cạnh chính: "Quản lý" liên quan đến việc giám sát và bảo vệ tài nguyên theo những tiêu chuẩn nhất định, trong khi "Sử dụng" đề cập đến việc khai thác tài nguyên để đáp ứng nhu cầu và mục đích cụ thể.

Quản lý là hoạt động quan trọng giúp phối hợp nỗ lực của các cá nhân để đạt được mục tiêu của tổ chức, theo Haror Koontz (1976).

Quản lý là một nghệ thuật khiến công việc được thực hiện thông qua người khác (Mariparker Follit, 1930).

Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra các nỗ lực của thành viên trong tổ chức, nhằm sử dụng hiệu quả nguồn lực để đạt được mục tiêu cụ thể.

Quản lý sử dụng được định nghĩa từ nhiều góc độ, nhưng tất cả các tác giả đều thống nhất về các yếu tố cốt lõi: Ai là chủ thể quản lý? Ai hoặc cái gì là khách thể quản lý? Phương thức quản lý là gì? Công cụ nào được sử dụng để quản lý? Mục tiêu của quản lý là gì? Và hiệu quả quản lý ra sao? Những câu hỏi này giúp hình thành một định nghĩa rõ ràng về quản lý sử dụng.

Quản lý sử dụng là quá trình tác động có tổ chức và định hướng từ chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý, nhằm chỉ huy và điều phối các yếu tố tham gia vào hoạt động Mục tiêu của quản lý là tạo ra một chỉnh thể thống nhất, điều hòa các khâu hoạt động một cách hợp quy luật, nhằm đạt được mục tiêu xác định trong bối cảnh môi trường biến động.

Quá trình "quản lý sử dụng" bao gồm việc duy trì và bảo vệ hệ thống ở trạng thái ổn định, đồng thời đảm bảo sử dụng hiệu quả và hợp lý Điều này bao gồm việc sửa chữa, sắp xếp và đổi mới để đưa hệ thống vào trạng thái phát triển.

2.1.1.3 Khái niệm Quỹ quốc gia về việc làm

Quỹ quốc gia về việc làm là khoản tài chính dự trữ của quốc gia nhằm hỗ trợ giải quyết việc làm và cung cấp dịch vụ việc làm Quỹ này được hình thành từ ngân sách nhà nước và các khoản trợ giúp từ tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước Hình thức cho vay giải quyết việc làm là một loại tín dụng mà Nhà nước sử dụng nguồn lực tài chính để hỗ trợ các thành phần kinh tế và đối tượng xã hội, với nguyên tắc hoàn trả và điều kiện ưu đãi, nhằm mục tiêu tạo thêm việc làm.

Quỹ quốc gia về việc làm hoạt động dựa trên nguyên tắc bảo tồn và gia tăng nguồn vốn, chủ yếu thông qua việc cho vay với lãi suất ưu đãi nhằm hỗ trợ hộ tư nhân, hộ gia đình, cá nhân và doanh nghiệp trong việc tạo ra việc làm mới hoặc thu hút thêm lao động Quỹ cũng cung cấp trợ giúp cho các chương trình, dự án tạo việc làm, các trung tâm dạy nghề và dịch vụ việc làm, cũng như các trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và chuyển giao công nghệ có tính chất sử dụng nhiều lao động.

2.1.2 Một số quan điểm về sử dụng vốn hiệu quả

Trong bối cảnh hiệu quả sử dụng vốn, trước đây, giá trị thặng dư chủ yếu được coi là kết quả của lao động sống, trong khi yếu tố đất đai, tài nguyên và vốn thường bị xem nhẹ Khi phân tích các yếu tố tác động đến kết quả sản xuất, người ta thường chỉ tập trung vào ba yếu tố cơ bản: lao động, máy móc thiết bị và nguyên vật liệu, trong đó lao động được xem là yếu tố quan trọng nhất Do đó, để hiểu rõ hơn về hiệu quả sử dụng vốn, các doanh nghiệp cần tuân thủ quy tắc “đầu vào” và “đầu ra” do thị trường quy định, bao gồm việc xác định sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai.

Hà và Nguyễn Thị Ngọc Huyền, 2015).

Bản chất hiệu quả sử dụng Quỹ (vốn) phản ánh hiệu quả kinh doanh, là tỷ lệ giữa kết quả đạt được và số vốn đầu tư Chỉ tiêu so sánh lợi nhuận ròng với vốn chủ sở hữu được xem là chỉ tiêu tổng hợp quan trọng về hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp Tuy nhiên, khi nghiên cứu các tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng vốn trong cơ chế thị trường, có nhiều quan điểm khác nhau.

Đối với các nhà đầu tư trực tiếp, tiêu chí đánh giá hiệu quả vốn đầu tư bao gồm tỷ suất sinh lời trên mỗi đồng vốn cổ đông và chỉ số tăng giá cổ phiếu mà họ sở hữu.

Các nhà đầu tư gián tiếp rất quan tâm đến việc bảo toàn giá trị thực tế của vốn vay bên cạnh tỷ suất lợi tức Đối với Nhà nước, hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp được xem là hiệu quả kinh doanh, phản ánh qua các tiêu chí như tỷ trọng thu nhập mới, đóng góp ngân sách và tạo ra việc làm so với vốn đầu tư.

Phương pháp nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Ngày đăng: 15/07/2021, 07:13

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (2016). “Báo cáo kết quả điều tra lao động việc làm năm 2016” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo kết quả điều tra lao động việc làm năm 2016
Tác giả: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Năm: 2016
11. Chương trình 327 phủ xanh đất trống đồi núi trọc. Theo chi thị 327/CT- TTg của thủ tướng chính phủ ngày 15/9/1992.12. Cục Việc Làm, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội (2015).“Thống kê sốngười được hưởng trợ cấp thất nghiệp năm 2015 phân theo nhóm tuổi và huyện/thành phố” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thống kê sốngười được hưởng trợ cấp thất nghiệp năm 2015 phân theo nhóm tuổi và huyện/thànhphố
Tác giả: Chương trình 327 phủ xanh đất trống đồi núi trọc. Theo chi thị 327/CT- TTg của thủ tướng chính phủ ngày 15/9/1992.12. Cục Việc Làm, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
Năm: 2015
13. Đặng Quốc Bảo (1995) .“Một số phạm trù kinh tế có liên quan đến các vấn đề dân số và phát triển giáo dục”. Tạp chí Thông tin Khoa học Giáo dục Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số phạm trù kinh tế có liên quan đến các vấn đề dân số và phát triển giáo dục
1. Baolaocai.vn (2016). Đánh giá công tác cho vay Quỹ quốc gia về việc làm Khác
3. Bộ Lao động Thương binh & Xã hội (2015). Thông tư 45/2015/TT- BLĐTBXH Hướng dẫn thực hiện Quỹ quốc gia về việc làm quy định tại Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làmdo Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Khác
4. Bộ Tài chính (1992). Thông tư 1360-TC/KBNN năm 1992 về thể lệ cho vay bằng nguồn vốn từ Quỹ Quốc gia về giải quyết việc làm Khác
5. Bộ Tài chính (1994). Thông tư liên tịch 12/TTLB năm 1994 hướng dẫn thu hồi và sử dụng vốn vay đến hạn trả của Quỹ Quốc gia về giải quyết việc làm Khác
6. Bộ Tài chính (1996). Quyết định 1103-TC/HCSN năm 1996 điều chỉnh lãi suất cho vay từ Quỹ quốc gia về giải quyết việc làm theo các dự án nhỏ Khác
7. Bộ Tài chính (1996). Quyết định 950-TC/HCSN năm 1996 về việc phân phối và sử dụng tiền lãi cho vay từ Quỹ quốc gia về giải quyết việc làm theo các dự án nhỏ Khác
8. Bộ Tài chính (2016). Thông tư 54/2016/TT-BTC quy định việc quản lý và sử dụng tiền lãi cho vay từ Quỹ quốc gia về việc làm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.9. Bùi Thanh Thủy (2005). Việc làm và chính sách tạo việc làm ở Hải Dương hiện nay” Khác
10. Chính Phủ (2015). Nghị định 61/2015/NĐ-CP Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w