1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khảo sát thực trạng hoạt động giết mổ và ô nhiễm vi sinh vật trong thịt lợn tại cơ sở giết mổ hoàng long trên địa bàn thành phố hải dương

108 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 108
Dung lượng 5,5 MB

Cấu trúc

  • Phần 1. Mở đầu (16)
    • 1.1. Tính cấp thiết của đề tài (16)
    • 1.2. Mục tiêu nghiên cứu (17)
    • 1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài (17)
  • Phần 2. Tổng quan tài liệu (19)
    • 2.1. Tình hình hoạt động giết mổ trong nước (19)
      • 2.1.1. Tình hình giết mổ động vật tại Thành phố Hồ Chí Minh (19)
      • 2.1.2. Tình hình giết mổ động vật tại Hà Nội (20)
    • 2.2. Sự hƣ hỏng của thịt (22)
    • 2.3. Đường xâm nhập của vi khuẩn vào thịt (23)
    • 2.4. Tình hình ngộ độc thực phẩm do vi khuẩn tại Việt Nam (23)
      • 2.4.1. Khái niệm ngộ độc thực phẩm và bệnh truyền qua thực phẩm (23)
      • 2.4.2. Nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm (24)
      • 2.4.3. Tình hình ngộ độc thực phẩm do vi khuẩn trên thế giới và Việt Nam (28)
    • 2.5. Các nguồn ô nhiễm vi khuẩn vào thịt (30)
      • 2.5.1. Lây nhiễm từ không khí (30)
      • 2.5.2. Lây nhiễm từ nước (31)
      • 2.5.3. Lây nhiễm trong quá trình giết mổ (31)
      • 2.5.5. Lây nhiễm trong quá trình phân phối thực phẩm (32)
    • 2.6. Những nghiên cứu về ô nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm (33)
    • 2.7. Các tổ chức hoạt động về an toàn vệ sinh thực phẩm (34)
    • 2.8. Một số vi khuẩn thường gặp trong ô nhiễm thịt động vật (36)
      • 2.8.1. Tập đoàn vi khuẩn hiếu khí (36)
      • 2.8.2. Coliform (37)
      • 2.8.3. Escherichia coli (37)
      • 2.8.4. Vi khuẩn Salmonella (39)
      • 2.8.5. Vi khuẩn Staphylococcus aureus (41)
      • 2.8.6. Vi khuẩn Clostridium perfringens (41)
    • 2.9. Vệ sinh an toàn thực phẩm tại cơ sở giết mổ và chế biến thực phẩm (42)
  • Phần 3. Đối tượng, nội dung, nguyên liệu, phương pháp nghiên cứu (0)
    • 3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu (44)
    • 3.2. Nội dung nghiên cứu (44)
      • 3.2.1. Điều tra, đánh giá thực trạng điều kiện trang thiết bị, công nghệ, vệ sinh thú y và ý thức người tham gia hoạt động giết mổ lợn tại cơ sở giết mổ Hoàng Long 29 3.2.2. Xác định mức độ ô nhiễm vi khuẩn trong không khí và nguồn nước sử dụng trong giết mổ 29 3.2.3. Xác định mức độ ô nhiễm vi khuẩn trong thịt lợn ở một số cơ sở giết mổ (44)
      • 3.3.1. Mẫu xét nghiệm (44)
      • 3.3.2. Môi trường nuôi cấy vi khuẩn (44)
      • 3.3.3. Thiết bị mày móc, dụng cụ và hoá chất dùng trong thí nghiệm (44)
    • 3.4. Phương pháp nghiên cứu (45)
      • 3.4.1. Phương pháp điều tra (45)
      • 3.4.2. Phương pháp lấy mẫu kiểm tra đánh giá ô nhiễm vi khuẩn (45)
      • 3.4.3. Phương pháp xét nghiệm vi khuẩn (45)
    • 3.5. Phương pháp đánh giá và xử lý số liệu (48)
  • Phần 4. Kết quả và thảo luận (49)
    • 4.1. Thực trạng hoạt động giết mổ tại cơ sở giết mổ Hoàng Long (49)
      • 4.1.1. Về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị (50)
      • 4.1.2. Đánh giá vệ sinh nhà xưởng (54)
    • 4.2. Kiểm tra mức độ ô nhiễm trong nước sử dụng tại cơ sở giết mổ lợn Hoàng Long 37 4.3. Kiểm tra mức độ ô nhiễm vi sinh vật trong thịt lợn tại cơ sở giết mổ Hoàng Long 41 4.3.1. Kiểm tra mức độ ô nhiễm tổng số vi sinh vật hiếu khí trong thịt lợn tại cơ sở giết mổ Hoàng Long 41 4.3.2. Kiểm tra tình trạng nhiễm vi khuẩn E.coli trong thịt lợn (54)
      • 4.3.3. Kết quả kiểm tra chỉ tiêu tổng số Coliform (63)
      • 4.3.4. Kết quả kiểm tra chỉ tiêu vi khuẩn Staphylococcus aureus (67)
      • 4.3.5. Kết quả kiểm tra chỉ tiêu vi khuẩn Clostridium perfringens (69)
      • 4.3.6. Tổng hợp kết quả kiểm tra vi khuẩn ô nhiễm trong thịt lợn tại một số cơ sở giết mổ 51 Phần 5. Kết luận và đề nghị (72)
    • 5.1. Kết luận (75)
    • 5.2. Đề nghị (75)
  • Tài liệu tham khảo (77)
  • Phụ lục (82)

Nội dung

Đối tượng, nội dung, nguyên liệu, phương pháp nghiên cứu

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Các chỉ tiêu vệ sinh thú y tại cơ sở giết mổ lợn ở thành phố Hải Dương bao gồm: địa điểm và khu vực tiến hành giết mổ, trang thiết bị và dụng cụ sử dụng, chất lượng không khí và nguồn nước, quản lý chất thải, cùng với việc kiểm soát thịt từ cơ sở giết mổ.

Nội dung nghiên cứu

3.2.1 Điều tra, đánh giá thực trạng điều kiện trang thiết bị, công nghệ, vệ sinh thú y và ý thức người tham gia hoạt động giết mổ lợn tại cơ sở giết mổ Hoàng Long

3.2.2 Xác định mức độ ô nhiễm vi khuẩn trong không khí và nguồn nước sử dụng trong giết mổ

3.2.3 Xác định mức độ ô nhiễm vi khuẩn trong thịt lợn ở một số cơ sở giết mổ bao gồm các chỉ tiêu: tổng số vi khuẩn hiếu khí, E Coli, Coliform,

Salmonella, Staphylococcus aureus, Clostridium perfringens

3.2.4 Đề xuất các giải pháp quy hoạch, quản lý, công nghệ đối với cơ sở theo hướng giết mổ tập trung

Mẫu thịt lợn, mẫu nước lấy tại cơ sở giết mổ Hoàng Long.

3.3.2 Môi trường nuôi cấy vi khuẩn

Môi trường nuôi cấy phân lập vi khuẩn của hãng Oxoid (Anh) và Merk (Đức) bao gồm nhiều loại như dung dịch Pepton, CLP, LTS, Muller Kauffman, BHI, thạch thường, Bair-Parker, PCA, EC, Endo, SS (Salmonella Shigella agar), Chapman, Macconkey và Winson blair.

3.3.3 Thiết bị mày móc, dụng cụ và hoá chất dùng trong thí nghiệm

- Thiết bị: tủ ấm, tủ lạnh, tủ mát, tủ hấp sấy, nồi cách thuỷ, cân, buồng cấy vô trùng, kính hiển vi;

- Máy đồng nhất mẫu Stomacher, máy định danh vi khuẩn Vitek;

- Dụng cụ: Pipet, ống nghiệm, chai lọ các loại, và hoá chất cần thiết cho phòng thí nghiệm vi sinh vật.

Phương pháp nghiên cứu

Để thu thập số liệu về thực trạng hoạt động giết mổ, cần lập bảng biểu chi tiết và phỏng vấn những người có liên quan đến nghiên cứu Việc áp dụng phương pháp thống kê chuyên môn sẽ giúp tính toán và phân tích số liệu điều tra một cách chính xác.

3.4.2 Phương pháp lấy mẫu kiểm tra đánh giá ô nhiễm vi khuẩn

Tại hiện trường, mẫu thịt được lấy theo Quy chuẩn QCVN 01 - 04: 2009/BNNPTNT và xử lý tại phòng thí nghiệm theo TCVN 4833-1:2002; TCVN 4833-2:2002 Kết quả đƣợc đánh giá theo TCVN 7046 : 2009.

Mẫu nước được lấy và bảo quản mẫu theo tiêu chuẩn TCVN 6663/2011, kết quả đƣợc đánh giá theo quy chuẩn QCVN 01 : 2009/BYT.

Không khí được lấy mẫu theo phương pháp lắng bụi Koch.

3.4.3 Phương pháp xét nghiệm vi khuẩn

3.4.3.1 Xác định tổng số vi khuẩn Coliform, E Coli giả định trong nước theo TCVN 6187-2 : 1996

3.4.3.2 Xác định tổng số vi sinh vật hiếu khí trong không khí theo phương pháp lắng bụi Koch

3.4.3.3 Xác định tổng số vi sinh vật hiếu khí trong thịt theo TCVN 4884 : 2005 3.4.3.4 Xác định E coli trong thịt theo TCVN 7924-2 : 2008

3.4.3.5 Định tính vi khuẩn Salmonella trong thịt theo TCVN 4829 : 2005

3.4.3.6 Xác định tổng số Staphylococcus aureus trong thịt theo TCVN 4830-1 : 2005

3.4.3.7 Xác định tổng số vi khuẩn Clostridium perfringens trong thịt theo TCVN 4991:2005

3.4.3.8 Xác định Coliforms tổng số trong thịt theo TCVN 6848:2007

3.4.3.9 Phương pháp định danh vi khuẩn bằng máy định danh Vitek2 compact

Máy định danh và làm kháng sinh đồ tự động Vitek2 compact hoạt động bằng cách theo dõi liên tục sự phát triển của vi khuẩn trong thẻ định danh Phương pháp này sử dụng đo màu để nhận biết các đặc tính sinh hóa của vi sinh vật thông qua sự thay đổi màu sắc trong các giếng môi trường Hệ thống quang học của máy sử dụng ánh sáng nhìn thấy để theo dõi sự phát triển vi sinh vật bằng cách đo cường độ ánh sáng bị chặn lại, với các bước sóng 660nm, 568nm và 428nm.

* Card định danh gồm 64 giếng để kiểm tra các đặc tính sinh hóa của vi sinh vật.

- Các loại thẻ định danh vi khuẩn gram dương (GP), gram âm (GN) bảo quản ở 2 - 8°C, các thẻ để ở nhiệt độ phòng 30 phút trước khi làm xét nghiệm;

- Máy đo độ đục chuẩn, kit chuẩn;

- Ống nghiệm vô trùng kích cỡ 12mm x 75mm để pha huyễn dịch vi khuẩn;

- Dung dịch nước muối NaCl 0,45% vô trùng;

- Dispenser, que cấy, đèn cồn, găng tay sạch, bút viết;

- Các khuẩn lạc gram âm, gram dương được cấy thuần trên đúng các loại môi trường, đúng điều kiện ủ, tuổi khuẩn lạc.

- Lấy ống nghiệm vô trùng đặt lên khay cassette;

- Hút nước muối: Dùng dispenser hút 3ml nước muối 0,45% vào ống nghiệm;

Pha huyễn dịch bằng cách lấy khuẩn lạc thuần vào ống nghiệm, trộn đều và sử dụng máy đo độ đục để đạt giá trị khoảng 0,5 - 0,63 McFarland, phù hợp cho cả vi khuẩn gram dương và gram âm.

- Lấy thẻ định danh và đặt vào khay cassette, đƣa vào máy định

Phương pháp đánh giá và xử lý số liệu

Bài viết đánh giá thực trạng điều kiện trang thiết bị, công nghệ và vệ sinh thú y tại các cơ sở giết mổ ở thành phố Hải Dương, dựa trên Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT và Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT Đồng thời, nó cũng xem xét mức độ ô nhiễm không khí theo quy định tạm thời về vệ sinh thú y của Cục Thú y (2001) và các chỉ tiêu vi sinh vật trong thịt theo TCVN 7046:2009 Cuối cùng, bài viết đánh giá mức độ ô nhiễm vi sinh vật trong nước sử dụng trong quá trình giết mổ, tuân thủ theo các quy định hiện hành.

Kết quả điều tra và phân tích ô nhiễm vi khuẩn đƣợc tập hợp xử lý thống kê toán học bằng phần mềm chương trình Data Analysis trong Excel, Minitab 16.

Ngày đăng: 15/07/2021, 07:01

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
9. Ngọc Phương (2009). Vệ sinh an toàn thực phẩm ở Hà Nội: Mới chỉ làm phần ngọn. Truy cập ngày 15/08/2018 tại http://www.laodong.com.vn/Home/Ve-sinh-an-toan-thuc-pham-o-Ha-Noi-Moi-chi-lam-phan-ngon/20094/132461.laodong Link
15. Nguyễn Ý Đức (2008). Ngộ độc thực phẩm. Truy cập ngày 15/8/2018 tại: http://www.yduocngaynay.com /2_2NgYDuc_FoodPoisoning.htm Link
16. P.Thanh (2009). Đến bao giờ hết lo về thực phẩm?. Truy cập ngày 15/8/2018 tại: http://dantri.com.vn/c7/s7-317317/den-bao-gio-het-lo-ve-thuc-pham.htm Link
18. Thanh Tùng (2007). Báo động về ngộ độc thực phẩm tập thể. ThanhnienOnline. Truy cập ngày 15/8/2018 tại:http://www.thanhnien.com.vn/2007/pages/200738/209858.aspx Link
19. Trần Đáng (2006). Các bệnh truyền qua thực phẩm: Thực trạng và giải pháp. Truy cập ngày 15/8/2018 tại: http://www.nutifood.com.vn/default.aspx?pageid=107&mid=416&action=docdetailview&intDocid=287&intsetitemid=225&breadrumb=225 Link
1. Đặng Thị Hạnh, Trần Thị Tố Nga và Trần Thị Thu Hằng (1998). Nghiên cứu tình hình nhiễm khuẩn trên thịt heo của một số chợ của Tp. Hồ Chí Minh. Báo cáo khoa học chăn nuôi thú y (1998-1999), Hà Nội Khác
2. Đinh Quốc Sự (2005). Thực trạng hoạt động giết mổ gia súc trong tỉnh, một số chỉ tiêu vệ sinh thú y tại các cơ sở giết mổ trên địa bàn thị phường Ninh Bình - Tỉnh Ninh Bình. Luận văn thạc sĩ nông nghiệp, Trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội Khác
3. Đỗ Ngọc Thúy, Cù Hữu Phú, Văn Thị Hường, Đào Thị Hảo, Nguyễn Xuân Huyên và Nguyễn Bạch Huệ (2006). Đánh giá tình hình nhiễm một số loại vi khuẩn gây bệnh trong thịt tươi trên địa bàn Hà Nội. Khoa học kỹ thuật thú y. XIII (3) Khác
4. Lã Văn Kính (2007). Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu sản xuất thịt lợn an toàn chất lƣợng cao. Hồ Chí Minh tháng 3/2007 Khác
5. Le Bas C., Trần Thị Hạnh, Nguyễn Tiến Thành, Nguyễn Bình Minh, L. Bily, A. Labbo, M. Denis và P. Pravalo (2007). Dịch tễ học vi khuẩn Salmonella enterica ở thịt lợn trong quá trình giết mổ ở Việt Nam bằng phương pháp huyết thanh học và điện di trường xung. Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Thú y. 6 (XIV) Khác
6. Lê Minh Sơn (2002). Kết quả phân lập, xác định một số độc tố và độc lực vi khuẩn Staphylococcus aureus trong thịt lợn vùng hữu ngạn sông Hồng. Tạp chí Khoa học Kỹ thuật thú y. IX (3) Khác
7. Lê Văn Tạo (2006). Bệnh do vi khuẩn Escherichia coli gây ra ở lợn. Tạp chí Khoa học Kỹ thuật thú y. XIII.(3) Khác
8. Lưu Quỳnh Hương và Trần Thị Hạnh (2005). Tỷ lệ lưu hành Salmonella trên thịt gà thu thập từ các chợ bán lẻ trên địa bàn Hà Nội. Khoa học Kỹ thuật thú y.XII Khác
11. Nguyễn Tiến Dũng (2011). Giết mổ gia súc gia cầm, giật mình về những con số. Truy cập ngày 15/8/2018 tại:http//www.baomoi.com/Home/ThoiSu/www.ven.vn//4457708.epi.2tr Khác
12.Nguyễn Thị Hoa Lý (2005). Một số vấn đề liên quan đến việc xử lý chất thải chăn nuôi, lò mổ. Tạp chí Khoa học Kỹ thuật thú y. XII(2) Khác
13.Nguyễn Văn Quang, Nguyễn Ngã, Trương Quang, Nguyễn Thiên Thu và Lê Lập (2000). Vai trò vi khuẩn Escherichia coli trong hội chứng tiêu chảy của bò, bê ở một số tỉnh nam trung bộ. Tạp chí Khoa học Kỹ thuật thú y. VII(4) Khác
14.Nguyễn Vĩnh Phước (1976). Các phương pháp bảo quản thú sản và thực phẩm. Vi sinh vật Thú y. III. NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Hà Nội 1 Khác
17.Phạm Hồng Ngân (2010). Bài giảng An toàn Vệ Sinh thực phẩm nguồn gốc động vật. Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội. tr. 70 Khác
20.Trần Linh Thước (2002). Phương pháp phân tích vi sinh vật trong nước, thực phẩm và mỹ phẩm. NXB Giáo dục, Hà Nội Khác
21.Trần Thị Hạnh, Nguyễn Tiến Thành, Ngô Văn Bắc, Trương Thị Hương Giang và Trương Thị Quý Dương (2009). Tỷ lệ nhiễm Salmonella spp. tại cơ sở giết mổ lợn công nghiệp và thủ công. Tạp chí Khoa học Kỹ thuật thú y. XVI (2) Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w