1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khoá luận ứng dụng máy đạc điện tử và công nghệ thông tin trong thành lập mảnh bản đồ địa chính tờ số 14 tỉ lệ 1 200 tại phường quỳnh lôi, quận hai bà trưng, TP hà nội

62 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Ứng Dụng Máy Toàn Đạc Điện Tử Và Công Nghệ Thông Tin Trong Thành Lập Mảnh Bản Đồ Địa Chính Tờ Số 14 Tỉ Lệ 1/200 Tại Phường Quỳnh Lôi, Quận Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội
Tác giả Nguyễn Đăng Bình
Người hướng dẫn PGS.TS Lê Văn Thơ
Trường học Đại học Thái Nguyên
Chuyên ngành Quản lý đất đai
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2019
Thành phố Thái Nguyên
Định dạng
Số trang 62
Dung lượng 1,64 MB

Cấu trúc

  • PHẦN 1 MỞ ĐẦU (8)
    • 2. Mục tiêu của đề tài (9)
    • 3. Yêu cầu (9)
    • 4. Ý nghĩa của đề tài (9)
  • PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU (10)
    • 2.1 Cơ sở khoa học (10)
      • 2.1.1 Tổng quan về bản đồ, bản đồ địa chính (10)
  • PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 24 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (31)
    • 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành (31)
    • 3.3. Nội dung nghiên cứu (31)
      • 3.3.1 Điều tra cơ bản (31)
      • 3.3.3. Thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp (32)
    • 3.4. Phương pháp nghiên cứu (32)
      • 3.4.1. Phương pháp thu thập số thứ cấp (32)
      • 3.4.2. Thu thập số liệu số cấp (32)
      • 3.4.3. Phương pháp đo đạc ngoại nghiệp (32)
      • 3.4.4. Phương pháp xử lý nội nghiệp (32)
  • PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN (33)
    • 4.1. Điều tra cơ bản (33)
      • 4.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên (33)
      • 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng (34)
      • 4.1.3. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai (35)
    • 4.2. Thành lập bản đồ địa chính Phường Quỳnh Lôi (37)
      • 4.2.1. Sơ đồ quy trình thành lập bản đồ địa chính (37)
      • 4.2.2. Công tác đo vẽ thành lập lưới khống chế đo vẽ phường Quỳnh Lôi (38)
      • 4.2.3. Công tác đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính phường Quỳnh Lôi 34 4.3. Những thuận lợi, khó khăn và đề xuất các biện pháp khắc phục (41)
  • PHẦN 5 KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ (59)
    • 5.1. Kết luận (59)
    • 5.2. Kiến nghị (59)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (61)

Nội dung

ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 24 3.1 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Địa điểm và thời gian tiến hành

I Địa điểm nghiên cứu Địa điểm nghiên cứu: phường Quỳnh Lôi, quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội Địa điểm thực tập: Trung tâm Tài Nguyên và Môi Trường 3

II Thời gian tiến hành

- Thời gian thực hiện đề tài: 28/05/2018 đến 15/09/2018.

Nội dung nghiên cứu

- Vị trí địa lý, tọa độ

-Điều kiện kinh tế: tốc độ tăng trưởng kinh tế, thu nhập bình quân, mức sống của người dân,…

3.3.2 Thành lập bản đồ địa chính Phường Quỳnh Lôi

Sơ đồ quy trình thành lập bản đồ địa chính

-Công tác ngoại nghiệp đo vẽ chi tiết bản đồ địa chính

- Ứng dụng phần mền Famis và Microstation thành lập bản đồ địa chính

3.3.3 Thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp

- Đề xuất giải pháp khắc phục

Phương pháp nghiên cứu

3.4.1 Phương pháp thu thập số thứ cấp

- Điều kiện kinh tế - xã hội

- Tình hình quản lý đất đai tại khu vực nghiên cứu

- Thu thập các quyết định, quy định, tài liệu hướng dẫn thực hiện, các công trình nghiên cứu có liên quan

3.4.2 Thu thập số liệu số cấp

Điều tra và khảo sát thực địa giúp xác minh độ chính xác của tài liệu và số liệu đã thu thập, đồng thời kiểm tra và chính xác hóa các thông tin liên quan đến nội dung đã được ghi nhận.

- Số liệu đo đạc, được đo đạc trực tiếp bằng máy kinh vĩ điện tử

3.4.3 Phương pháp đo đạc ngoại nghiệp

- Sử dụng máy GPS đo thành lập lưới khống chế đo vẽ Phường Quỳnh Lôi

- Sử dụng máy toàn đạc điện tử đo vẽ các điểm chi tiết ngoài thực địa

3.4.4 Phương pháp xử lý nội nghiệp

- Xử dụng máy TOPCOM GTS-235N xử lý và chuyền trút dữ liệu đo đạc ngoại nghiệp

- Sử dụng phần mềm Famis, MicroStation… để xử lý số liệu và biên tập bản đồ.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

Điều tra cơ bản

4.1.1 Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên

Hình 4.1 Vị trí quận Hai Bà Trưng ,Thành Phố Hà Nội

- Khu vực Phường Quỳnh Lôi, nằm ở phía Tây Nam của quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội

+ Phía Bắc giáp phường Thanh Nhàn, Quỳnh Lôi , Hà Nội

+ Phía Tây giáp phường Bạch Mai,Quỳnh Lôi, Hà Nội

+ Phía Đông phường Quỳnh Mai,Quỳnh Lôi , Hà Nội

+ Phía Nam giáp phường Minh Khai , Quỳnh Lôi , Hà Nội

- Vị trí địa lý trong khoảng từ 105°51'01" đến 105°51'27" kinh độ Đông và từ 20°59'51" đến 21°00'14 vĩ độ Bắc

2 Địa hình, địa mạo Địa hình: Phường Quỳnh Lôi có địa hình tương đối thuận lợi, địa hình cân đối Tuy nhiên năm nào Phường Quỳnh Lôi cũng bị lụt, do nước sông Hồng dâng lên vào tháng 7 đến tháng 10 kết hợp với mưa bão và hệ thống thoát nước còn hoạt động chưa tốt

Phường Quỳnh Lôi thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, đặc trưng bởi những yếu tố riêng của khí hậu phía Bắc Khu vực này có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và nóng kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11, và mùa khô rét từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau.

Phường Quỳnh Lôi, nằm gần sông Hồng, thường trải qua hiện tượng mực nước dâng cao vào mùa hè do lượng mưa lớn, trong khi vào mùa đông, mực nước lại giảm thấp.

4.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng điều kiện kinh tế, xã hội

Phường Quỳnh Lôi, thuộc Quận Hai Bà Trưng, sở hữu tiềm năng kinh tế mạnh mẽ nhờ vào vị trí địa lý thuận lợi Người dân tại đây chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực sản xuất hàng hóa và kinh doanh, với nhiều cơ sở ăn uống và dịch vụ vui chơi phát triển Sự phát triển kinh tế tại phường đang trên đà gia tăng, mở ra nhiều cơ hội cho cư dân và doanh nghiệp.

Phường có 10 địa bàn dân cư và 39 tổ dân phố, với tổng số 4.011 hộ dân Trong đó, dân tộc Kinh chiếm tỷ lệ 99,5%, chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.

Trong những năm qua, cơ cấu kinh tế đã có nhiều chuyển biến tích cực, với tỷ trọng ngành Nông nghiệp giảm xuống mức thấp nhất, trong khi đó tỷ trọng ngành Công nghiệp và Dịch vụ ngày càng tăng.

Dịch vụ phát triển đa dạng đã đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của cư dân trong phường cũng như khách du lịch Nhiều ngành nghề mới đã được mở rộng, đặc biệt là kinh doanh hàng hóa số lượng lớn và dịch vụ sản xuất tiêu dùng.

Phường Quỳnh Lôi đang tích cực nâng cấp cơ sở hạ tầng, đồng thời phát triển kinh tế - xã hội để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của cư dân địa phương.

2 Hệ thống cơ sở kỹ thuật gia thông

Phường Quỳnh Lôi, nằm ở trung tâm Hà Nội, có hệ thống giao thông thuận tiện, tạo điều kiện cho sự phát triển công nghiệp, dịch vụ và sản xuất hàng hóa Tuy nhiên, nhiều tuyến đường nhỏ trong phường vẫn chưa được nâng cấp, dẫn đến chất lượng kém, gây ứ đọng nước vào mùa mưa và bụi bặm vào mùa hè, ảnh hưởng đến việc di chuyển của người dân.

4.1.3 Tình hình quản lý và sử dụng đất đai

1 Hiện trạng sử dụng đất của phường Quỳnh Lôi

Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất năm 2018 ( ĐVT : m2)

Thứ tự Loại đất Mã

Tổng diện tích các loại đất trongđơn vị hành chính

I Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính (1+2+3)

1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN

1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN

1.1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK

1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN

1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX

1.2.2 Đất rừng phòng hộ RPH

1.2.3 Đất rừng đặc dụng RDD

1.3 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 0.22

1.5 Đất nông nghiệp khác NKH

2 Đất phi nông nghiệp PNN 25

2.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT

2.1.2 Đất ở tại đô thị ODT 17.45

2.2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 0.12

2.2.4 Đất xây dựng công trình sự nghiệp DSN 1.89

2.2.5 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

2.2.6 Đất có mục đích công cộng CCC 4.81

2.3 Đất cơ sở tôn giáo TON 0.25

2.4 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN

2.5 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ,

2.6 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON

2.7 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC

2.8 Đất phi nông nghiệp khác PNK

3 Đất chưa sử dụng CSD

3.1 Đất bằng chưa sử dụng BCS

3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS

3.3 Núi đá không có rừng cây NCS

II Đất có mặt nước ven biển (quan sát) MVB

1 Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản

2 Đất mặt nước ven biển có rừng MVR

(Nguồn: Uỷ ban nhân dân phường Quỳnh Lôi)

2 Tình hình quản lý đất đai tại Phường Quỳnh Lôi

Tăng cường kiểm soát quy trình giải quyết thủ tục hành chính về đất đai và thực hiện đề án nâng cao năng lực quản lý nhà nước về đất đai và môi trường giai đoạn 2015-2020 Đẩy mạnh quản lý nhà nước về đất đai, khắc phục yếu kém trong công tác quản lý, tăng cường cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, và sửa chữa tồn tại, sai sót của các giấy chứng nhận đã cấp Hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính nhằm phục vụ tốt hơn cho công tác quản lý.

Công tác quản lý đất đai đã được cải thiện đáng kể với việc thường xuyên kiểm tra và rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Các cơ quan chức năng giám sát chặt chẽ quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, đồng thời bộ phận chuyên môn cũng tiếp tục hướng dẫn người dân hoàn thiện hồ sơ đất đai theo đúng quy định pháp luật.

Thành lập bản đồ địa chính Phường Quỳnh Lôi

4.2.1 Sơ đồ quy trình thành lập bản đồ địa chính việc thành lập bản đồ địa chính là một nội dung quan trọng trong công tác quản lý nhà nước về đất đai được thành lập theo sơ đô dưới đây

Sơ đồ 4.1: quy trình thành lập bản đồ địa chính

Công tác chuẩn bị và triển khai hội nghị

Thành lập lưới khống chế

Tính toán bình sai lưới khống chế bằng các phần mềm GPSURVEY, PICKNET, BSDC vv…

Xác định ranh giới, đánh dấu sơn, vẽ lược đồ chi tiết, điều tra thuộc tính thửa đất, thu thập thông tin chủ SDĐ

Xử lý số liệu ngoại nghiệp, biên tập bản đồ bằng MicroStation Đo vẽ chi tiết

In bản đồ kiểm tra, in biên bản XĐRGSDĐ, in phiếu giao nhận diện tích, HSKT, bảng biểu địa chính

Kiểm tra đối soát, ký biên bản XĐRGSDĐ, phiếu giao nhận diện tích

Biên tập bản đồ địa chính, bản đồ gốc

Kiểm tra nghiệm thu, giao nộp thành quả Đánh ST

Thành lập lưới khống chế.Tính toán bình sai lưới khống chế bằng các phần mềm

Xác định ranh giới, đánh dấu sơn, vẽ lược đồ chi tiết, điều tra thuộc tính thửa đất, thu thập thông tin chủ SDĐ Đo vẽ chi tiết

Xử lý số liệu ngoại nghiệp,

4.2.2 Công tác đo vẽ thành lập lưới khống chế đo vẽ phường Quỳnh Lôi a Thiết kế lưới

Việc thiết kế thi công, đặt tên, chọn điểm, chôn mốc tuân thủ theo dự án chi tiết đã được duyệt

Công tác đo đạc, tính toán binh sai; độ chính xác toạ độ lưới sau bình sai tuân thủ theo quy phạm 08/ 2008 và dự án chi tiết

Theo dự án chi tiết, lưới khống chế đo vẽ được xây dựng dựa trên các điểm lưới địa chính thiết kế và xây dựng trong khu vực hoặc vùng lân cận Tất cả các điểm này đều được đo và tính toán bình sai bằng công nghệ GPS, dựa trên các điểm cơ sở hiện có trong tỉnh.

Lưới đường chuyền kinh vĩ cấp 1:

Dựa trên các cặp điểm địa chính đã nêu, đơn vị thi công thực hiện thiết kế lưới với cấu trúc mạng đường chuyền nhiều điểm nút và đường chuyền phù hợp Tổng cộng có 79 điểm kinh vĩ cấp 1 được thiết kế.

Tại Phường Quỳnh Lôi, nhiều cặp điểm thông nhau bằng đinh sắt đã được bố trí trong các khu dân cư để đảm bảo tính bền vững trong việc giao đất và xác định mốc giới, phục vụ cho việc giải quyết tranh chấp đất đai sau này Qua khảo sát thiết kế, lưới khống chế đo vẽ kinh vĩ 1 được ước tính với các chỉ tiêu cụ thể.

1 Sai số trung phương trọng số đơn vị: M0 = 1.000

2 Sai số vị trí điểm:

Nhỏ nhất: mpmin = 0.010m (Điểm: BT-02)

Lớn nhất: mpmax = 0.017m (Điểm: TD-32)

3 Sai số tương đối cạnh:

Nhỏ nhất: ms/smin = 1/1239420 (Cạnh: BT-06_104553, S = 8973.2m)

Lớn nhất: ms/smax = 1/12751 (Cạnh: DT-37_TD-38, S = 143.7m)

Lớn nhất: mamax = 14.16" (TD-32_HBT-09)

Nhỏ nhất: mdhmin = 0.011m (TN-20_TN-19)

Nhỏ nhất: Smin = 143.737m (DT-37_TD-38)

Sau khi xác định khu vực đo vẽ, bước tiếp theo là xác định các điểm lưới khống chế hạng cao nhà nước Quá trình này được thực hiện bằng cách sử dụng máy đo GPS để đo lưới một cách chính xác.

(Sơ đồ lưới khống chế phường Quỳnh Lôi quy định chi tiết tại phụ lục 1)

Kết quả tọa độ mặt phẳng và độ cao bình sai phường Quỳnh Lôi, quận

Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội

HỆ TỌA ĐỘ PHẲNG VN-2000 , ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84

Số Tên Tọa độ Độ cao

Sau khi có kết quả tọa độ mặt phẳng và độ cao sau khi thực hiện bình sai, tiến hành bình sai lưới khống chế cấp đo vẽ cấp 1 Kết quả của quá trình bình sai lưới khống chế sẽ được thể hiện rõ ràng và cụ thể.

BẢNG 4.3: Bảng trị đo gia số tọa độ và các chỉ tiêu sai số kết quả bình sai lưới khống chế đo vẽ cấp 1

HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC KHÔNG GIAN ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84

Số Tên đỉnh cạnh DX DY DZ RMS RATIO

4.2.3 Công tác đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính phường Quỳnh Lôi

1 Các bước thực hiện thành lập bản đồ địa chính từ số liệu đo đạc

Bước đầu tiên trong quá trình đo đạc là trút số liệu từ máy Toàn đạc điện tử sang máy tính Sau khi hoàn tất việc đo đạc chi tiết, người dùng sẽ sử dụng phần mềm trút dữ liệu của máy Toàn đạc điện tử để chuyển đổi số liệu sang định dạng máy tính Trong nghiên cứu này, phần mềm T-COM được sử dụng để thực hiện công đoạn này.

Bước 2: Triển khai các điểm đo lên bản vẽ

Sau khi chuyển các file số liệu đo từ máy toàn đạc vào máy tính, sử dụng phần mềm MicroStation và Famis để triển khai các điểm đo lên bản vẽ.

Bước 3 trong quy trình đo đạc đất đai là nối các điểm đo để hình thành thửa đất Công việc này được thực hiện sau khi các điểm đo đã được triển khai lên bản vẽ, thông qua sổ vẽ sơ họa thửa đất và sơ đồ đi gương Để thực hiện công đoạn này, các phần mềm thành lập bản đồ như MicroStation, Famis, eMap và Autocad thường được sử dụng.

Bước 4: In kiểm tra, đối soát ngoài thực địa

Công việc này bao gồm việc nối các điểm đo chi tiết để tạo thành thửa đất và sử dụng phần mềm Famis để tạo bản đồ kiểm tra Bản vẽ sau đó sẽ được in ra và đối chiếu ngoài thực địa nhằm phát hiện các thửa đất nối chưa đúng hoặc thiếu điểm đo chi tiết Nếu phát hiện sai sót, cần tiến hành nối lại ranh giới của các thửa đất, đồng thời bổ sung các điểm đo chi tiết còn thiếu.

Bước 5: Quy chủ, gán thông tin thửa đất

Sau khi hoàn tất việc kiểm tra và đối soát các thửa đất, thông tin như tên chủ sử dụng, loại đất và xứ đồng sẽ được gán cho từng thửa đất Công việc này được thực hiện bằng phần mềm MicroStation và Famis, giúp quản lý và thu thập dữ liệu hiệu quả.

Bước 6: Biên tập, bổ sung và hoàn thiện bản đồ địa chính

Biên tập, bổ sung hoàn thiện bản đồ địa chính là công đoạn cuối cùng của quá trình thành lập bản đồ địa chính

2 Công tác ngoại nghiệp đo vẽ chi tiết bản đô địa chính

Sau khi có kết quả bình sai lưới ta có được tọa độ chính xác của các điểm lưới, tiến hành đo chi tiết

Xác định ranh giới giữa các thửa đất để công việc đo được tiến hành thuận lợi, nhanh chóng và chính xác

Từ cột mốc địa chính, điểm lưới kinh vĩ vừa xây dựng được, tiến hành đặt máy đo các điểm chi tiết

Trong quá trình đo đạc chi tiết, việc ghi chép kết quả đo, lập sổ đo vẽ và thực hiện sơ họa cùng với ghi chú ngoài thực địa là rất quan trọng để tránh nhầm lẫn khi biên tập bản đồ.

Sau khi xác định ranh giới hành chính và ranh giới các thửa đất, chúng tôi tiến hành sử dụng máy Topcon GTS-235 để đo đạc và vẽ chi tiết ranh giới của các thửa đất cũng như các công trình xây dựng trên đất.

+ Đo vẽ thửa đất, các công trình trên đất

+ Đo vẽ thể hiện hệ thống giao thông: Đo vẽ lòng mép đường

Đo vẽ hệ thống thủy văn giúp ghi chú dòng chảy của các nguồn nước, đồng thời thể hiện hệ thống đường điện với các cột điện và hướng đi của đường dây Ngoài ra, việc đo vẽ cũng bao gồm các vật cố định như cầu và cống, đảm bảo tính chính xác trong việc lập bản đồ và quản lý tài nguyên.

+ Kết hợp quá trình đo vẽ, ta lấy thông tin thửa đất, tên địa danh, tên riêng địa vật,… và được ghi trực tiếp lên bàn sơ họa

Các điểm đo chi tiết được thể hiện như bảng sau:

Ngày đo 13 tháng 06 năm 2018 Người đứng máy: Nguyễn Đăng Bình Người chạy mia: Đàng Văn Chính Tại khu đo chùa Quỳnh Lôi phường Quỳnh Lôi

Bảng 4.4: số liệu trạm đứng máy đo chi tiết thành lập bản đồ địa chính

Stt Trạm đo Góc Cạnh

(Nguồn: số liệu đo chi tiết)

3 Ứng dụng phần mền Famis và Microstation thành lập bản đồ địa chính

Sau khi hoàn tất công tác ngoại nghiệp, cần hoàn chỉnh sổ đo vẽ chi tiết và sơ họa Tiếp theo, nhập dữ liệu vào máy tính và sử dụng phần mềm MicroStation cùng Famis để tạo lập bản đồ địa chính.

Quá trình được tiến hành như sau: a Cấu trúc file dữ liệu điện tử

Trong quá trình đo vẽ chi tiết đã sử dụng máy toàn đạc điện tử Topcon

GTS 235 Sau đây là cấu trúc của file dữ liệu

Ngày đăng: 15/07/2021, 05:23

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Nguyễn Ngọc Anh, (2013), Bài giảng thực hành tin học chuyên ngành – Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bài giảng thực hành tin học chuyên ngành
Tác giả: Nguyễn Ngọc Anh
Năm: 2013
5. Nguyễn Thị Kim Hiệp (Chủ biên) Vũ Thanh Thủy, Võ Quốc Việt, Phan Đình Binh, Lê Văn Thơ, Giáo trình bản đồ địa chính. (2006) Nxb Nông nghiệp Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình bản đồ địa chính
Nhà XB: Nxb Nông nghiệp Hà Nội
11. TT 05/2009/TT-BTNMT ngày 1/6/2009,Hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm địa chính, Bộ TN & MT Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm địa chính
12. Vũ Thị Thanh Thủy (2009) Bài giảng trắc địa II – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bài giảng trắc địa II
13. Lê Văn Thơ (2009), Bài giảng môn trắc địa I – Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bài giảng môn trắc địa I
Tác giả: Lê Văn Thơ
Năm: 2009
15. TT25-2014 ngày 19/05/2014, Quy định về thành lập BĐĐC, Bộ TN&MT Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quy định về thành lập BĐĐC
2. Bộ Tài nguyên & Môi trường, (2006), Hướng dẫn sử dụng phần mềm Famis Khác
3. Bộ Tài Nguyên và Môi trường, (2005), Quy trình đo vẽ thành lập bản đồ địa chính, Hà Nội Khác
4. Công ty cổ phần trắc địa địa chính và xây dựng Thăng Long (2017), kế hoạch thi công,công tác: đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính, xây dựng csdl địa chính xã Văn Lãng, huyện Yên Bình, Yên Bái Khác
6. Luật đất đai 2013,Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội Khác
8. Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 Nghị định Chính phủ về thi hành Luật Đất đai Khác
9. Quyết định 08/2008/QĐ- BTNMT ngày 10/11/2008 Quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200; 1:500; 1:1000; 1:2000; 1:50000; 1:10000 Khác
10. Tổng cục Địa chính, (1999), Ký hiệu bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500; 1:1000; 1:2000; 1:5000 Khác
14. Thông tư 55/2013/TT-BTNMT Quy định về chia mảnh, đánh số mảnh bản đồ địa chính Khác
16. Vũ Thị Thanh Thủy, Lê Văn Thơ, Phan Đình Binh, Nguyễn Ngọc Anh, (2008), Giáo trình trắc địa cơ sở, NXB Nông Nghiệp – HN Khác
17. Tổng cục địa chính, Hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử Khác
18. Tổng cục địa chính. Hướng dẫn sử dụng phần mềm famis – caddb Khác
19. Viện nghiên cứu Địa chính, (2002), Hướng dẫn sử dụng phần mềm MicroStation & Mappingoffice để thành lập bản đồ địa chính, Hà Nội.s Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w