1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Xây dựng quy trình công nghệ lạnh đông cas và chế độ rã đông cho quả xoài cát hòa lộc

72 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Xây Dựng Quy Trình Công Nghệ Lạnh Đông Cas Và Chế Độ Rã Đông Cho Quả Xoài Cát Hòa Lộc
Tác giả Đặng Đình Hải
Người hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Thị Bích Thủy, TS. Nguyễn Minh Nam
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2018
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 72
Dung lượng 8,92 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ

    • 1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU

      • 1.2.1. Mục đích

      • 1.2.2. Yêu cầu

  • PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

    • 2.1. GIỚI THIỆU VỀ QUẢ XOÀI

      • 2.1.1. Nguồn gốc

      • 2.1.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ xoài trên thế giới và ở Việt Nam

        • 2.1.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ xoài trên th

        • 2.1.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ xoài tại Việt Nam

      • 2.1.3. Một số nghiên cứu sơ chế, bảo quản xoài

    • 2.2. Giới thiệu khái quát công nghệ bảo quản lạnh đông CAS

    • 2.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAS TRONGBẢO QUẢN THỰC PHẨM

      • 2.3.1. Tình hình nghiên cứu ứng dụng trên thế giới

      • 2.3.2. Tình hình nghiên cứu ứng dụng tại Việt Nam

      • 2.3.2. Thiết bị cấp đông từ CAS và đặc tính của thiết

  • PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 43.1. Đối tượng nghiên cứu

    • 3.2. Dụng cụ, hóa chất

      • 3.2.1. Thiết bị nghiên cứu

      • 3.2.2. Dụng cụ

      • 3.2.3. Hóa chất

      • 3.3. Địa điểm nghiên cứu

    • 3.3. Địa điểm nghiên cứu

    • 3.4. Nội dung nghiên cứu

    • 3.5. Phương pháp nghiên cứu

      • 3.5.1. Chuẩn bị mẫu nghiên cứu

      • 3.5.2. Bố trí thí nghiệm

        • 3.5.2.1. Nội dung 1: Ảnh hưởng của độ chín thu hoạch đến chất lượng quảxoài bảo quản bằng công nghệ CAS

        • 3.5.2.2. Nội dung 2: Ảnh hưởng của quá trình xử lí trước đông lạnh đến chấtlượng quả xoài CAS

        • 3.5.2.3. Nội dung 3: Nghiên cứu biện pháp rã đông cho quả xoài sau lạnhđông CAS

      • 3.5.3. Các phương pháp phân tích chất lượng

        • 3.5.3.1. Phương pháp phân tích chỉ tiêu hoá lý

        • 3.5.3.2. Phương pháp phân tích các chỉ tiêu hoá học

        • 3.5.3.3. Đánh giá chất lượng cảm quan

      • 3.5.4. Phương pháp xử lý số liệu

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. Xác định ảnh hưởng của độ chín thu hoạch đến chất lượng quả xoài saubảo quản bằng công nghệ CAS

      • 4.1.1. Kết quả xác định chỉ tiêu cơ lý của quả xoài Cát Hòa Lộc ở thời điểmthu hoạch khác nhau

      • 4.1.2. Kết quả xác định chỉ tiêu sinh hóa của xoài Cát Hòa Lộc ở các thờiđiểm thu hoạch khác nhau

      • 4.1.3. Kết quả chỉ số màu sắc xoài Cát Hòa Lộc ở các độ chín

    • 4.2. ẢNH HƯỞNG CỦA QUÁ TRÌNH XỬ LÍ TRƯỚC ĐÔNG LẠNH ĐẾNCHẤT LƯỢNG QUẢ XOÀI CAS

      • 4.2.1.Ảnh hưởng của chế độ xử lý CaCl2 đến hàm lượng nước của quả xoàisau bảo quản bằng công nghệ lạnh đông CAS

      • 4.2.2. Ảnh hưởng của chế độ xử lý CaCl2 đến độ cứng của quả xoài sau bảoquản bằng công nghệ lạnh đông CAS

      • 4.2.3. Ảnh hưởng của chế độ xử lý CaCl2 đến hàm lượng đường tổng số củaquả xoài sau bảo quản bằng công nghệ lạnh đông CAS

      • 4.2.4. Ảnh hưởng của chế độ xử lý CaCl2 đến hàm lượng vitamin C của quảxoài sau bảo quản bằng công nghệ lạnh đông CAS

      • 4.2.5. Ảnh hưởng của chế độ xử lý CaCl2 đến chất lượng cảm quan của quảxoài sau bảo quản bằng công nghệ lạnh đông CAS

    • 4.3. Nghiên cứu môi trường rã đông cho quả xoài sau lạnh đông CAS

      • 4.3.1. Ảnh hưởng của chế độ rã đông đến màu sắc vỏ quả xoài (E ) sau bảoquản bằng công nghệ lạnh đông CAS

      • 4.3.2. Ảnh hưởng của chế độ rã đông đến độ cứng của quả xoài sau bảo quảnbằng công nghệ lạnh đông CAS

      • 4.3.3. Ảnh hưởng của chế độ rã đông đến hao hụt khối lượng do chảy dịchquả xoài sau bảo quản bằng công nghệ lạnh đông CAS

      • 4.3.4. Ảnh hưởng của chế độ rã đông đến hàm lượng đường tổng số của quảxoài sau bảo quản bằng công nghệ lạnh đông CAS

      • 4.3.5. Ảnh hưởng của chế độ rã đông đến hàm lượng acid hữu cơ của quảxoài sau bảo quản bằng công nghệ lạnh đông CAS

      • 4.3.6. Ảnh hưởng của chế độ rã đông đến hàm lượng vitamin C của quả xoàisau bảo quản bằng công nghệ lạnh đông CAS

      • 4.3.7. Đánh giá chất lượng cảm quan quả xoài sau rã đông

    • 4.4. Quy trình công nghệ lạnh đông CAS quả xoài Cát Hòa Lộc

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1 KẾT LUẬN

    • 5.2 KIẾN NGHỊ

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

    • Tiếng Việt

    • Tiếng Anh

    • Internet:

  • PHỤ LỤC

Nội dung

Đối tượng, nội dung, phương pháp nghiên cứu

Dụng cụ, hóa chất

The CAS device consists of two main components: a Quick Freezer with CAS Function, which has a capacity ranging from 100 kg/h to 1000 kg/h, and a Harmonic Oscillating Freezing Stocker, designed for frozen storage with a capacity of 100 to 300 m².

Hình 3.1 Thiết bị cấp & bảo quản đông CAS

- Nhiệt kế tự ghi Log Tag TRED 30-7

Hình 3.2 Máy làm lạnh đông CAS

- Máy đo màu cầm tay Chroma meter CR400 (xuất xứ Mỹ)

+ Model FWN-V6, thang đo: 100g – 30kg ±2g

+ Model ViBRA DJ—300TW, thang đo: 0,001g-300g

- Máy đo độ cứng Extech FHT200

- Máy đo độ Brix Atago, Model Pal-1

Cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, ống nghiệm, pipet, ống đong, pipetman 1ml, máy nghiền, bình tam giác, bình định mức, phễu thủy tinh, bể ổn nhiệt…

Địa điểm nghiên cứu

Bố trí thí nghiệm được thực hiện tại phòng CAS thuộc Viện nghiên cứu và phát triển vùng – Bộ Khoa học Công nghệ

Phân tích chất lượng sản phẩm tại Viện Cơ điện Nông nghiệp & Công nghệ Sau thu hoạch.

Nội dung nghiên cứu

Nghiên cứu này tập trung vào ba khía cạnh chính liên quan đến quả xoài lạnh đông CAS: đầu tiên, phân tích ảnh hưởng của độ chín đến chất lượng của quả xoài; thứ hai, đánh giá tác động của quá trình xử lý trước khi đông lạnh đến chất lượng quả xoài; và cuối cùng, nghiên cứu các biện pháp rã đông hiệu quả cho quả xoài sau khi đã trải qua quá trình lạnh đông.

Phương pháp nghiên cứu

3.5.1 Chuẩn bị mẫu nghiên cứu

Quả xoài tươi được thu hoạch và lấy mẫu theo TCVN 9017:2011, trong đó phương pháp lấy mẫu được thực hiện ngay tại vườn sản xuất Cuống xoài được cắt tỉa với chiều dài từ 0,5-1 cm, sau đó nhựa xoài được làm khô bằng cách đặt cuống quả xuống dưới Tiếp theo, quả xoài được làm sạch và lựa chọn, đảm bảo đồng đều về độ chín và kích thước để phục vụ cho nghiên cứu.

3.5.2.1 Nội dung 1: Ảnh hưởng của độ chín thu hoạch đến chất lượng quả xoài bảo quản bằng công nghệ CAS

Cách tiến hành: Thiết kế 4 công thức (CT), mỗi CT gồm 9 quả xoài kích thước đồng đều và có độ chín khác nhau:

0 Thu hoạch 80 ngày từ khi đậu trái

1 Thu hoạch 85 ngày từ khi đậu trái

2 Thu hoạch 90 ngày từ khi đậu trái

3 Thu hoạch 95 ngày từ khi đậu trái

Các mẫu được cấp đông CAS ở cùng một chế độ cấp đông -40 0 C đến khi tâm quả đạt nhiệt độ -18 0 C đem ra rã đông và phân tích

- Các chỉ tiêu phân tích:

+ Xác định độ cứng thịt quả

+ Xác định hàm lượng nước quả

+ Xác định hàm lượng axit tổng số

+ Xác định hàm lượng Vitamin C

+ Xác định hàm lượng đường tổng số

3.5.2.2 Nội dung 2: Ảnh hưởng của quá trình xử lí trước đông lạnh đến chất lượng quả xoài CAS

Để tiến hành thí nghiệm, thiết kế 9 công thức thử nghiệm, mỗi công thức bao gồm 9 quả xoài có kích thước và độ chín đồng đều Các quả xoài được ngâm trong dung dịch CaCl2 với các nồng độ 0,5%, 1%, và 1,5% trong thời gian 15 phút, 30 phút, và 45 phút Sau đó, các mẫu được cấp đông ở nhiệt độ -40°C cho đến khi tâm quả đạt -18°C, sau đó tiến hành rã đông và phân tích.

Các công thức thí nghiệm:

CT Thời gian xử lý Nồng độ xử lý CaCl2

- Các chỉ tiêu phân tích:

+ Xác định độ cứng thịt quả

+ Xác định hàm lượng nước quả

+ Xác định hàm lượng axit tổng số

+ Xác định hàm lượng Vitamin C

+ Xác định hàm lượng đường tổng số

3.5.2.3 Nội dung 3: Nghiên cứu biện pháp rã đông cho quả xoài sau lạnh đông CAS

Để tiến hành nghiên cứu, thiết kế 3 chế độ thí nghiệm (CT) với mỗi CT bao gồm 9 quả xoài có kích thước và độ chín đồng đều Các mẫu xoài được cấp đông ở nhiệt độ -40 độ C cho đến khi nhiệt độ trung tâm của quả đạt -18 độ C, sau đó được rã đông trong các môi trường khác nhau để tiến hành phân tích.

Các mẫu thí nghiệm ở cùng điều kiện bảo quản đông (bao gói bằng bao bì

Nghiên cứu này sử dụng quả xoài PA 0,6 mm được bảo quản trong kho lạnh ở nhiệt độ -18 o C và tiến hành thí nghiệm với ba phương pháp rã đông khác nhau: rã đông trong lò vi sóng công suất 200W trong 10 phút (CT13), rã đông ở 4 o C (CT14) và rã đông ở điều kiện thường (35 o C±2) (CT15) Mỗi phương pháp rã đông được lặp lại ba lần Quá trình rã đông sẽ kết thúc khi nhiệt độ trung tâm của quả xoài đạt 4 o C, sau đó tiến hành phân tích và đánh giá chất lượng của quả.

Phân tích chất lượng xoài nguyên liệu được thực hiện ngay sau khi xử lý đông lạnh với CAS (0 tháng), sau 3 tháng bảo quản và sau 6 tháng bảo quản.

Mẫu sau khi rã đông sẽ được đánh giá chất lượng dinh dưỡng dựa trên các chỉ tiêu như hàm lượng đường tổng số, hàm lượng vitamin C, hàm lượng axit hữu cơ, hàm lượng chất khô hòa tan, độ cứng và chất lượng cảm quan.

Sau khi lựa chọn chế độ rã đông phù hợp, cần thực hiện rã đông và bảo quản mẫu trong điều kiện bao gói lạnh ở nhiệt độ từ 4-6 độ C Việc này nhằm đánh giá thời gian thưởng thức thông qua việc kiểm tra chất lượng cảm quan sản phẩm sau 3, 6 và 9 giờ.

Các công thức thí nghiệm:

CT Môi trường rã đông

13 Rã đông trong lò vi sóng

14 Rã đông trong tủ điện trường

15 Rã đông trong môi trường nhiệt độ phòng

- Các chỉ tiêu phân tích:

+ Xác định độ cứng thịt quả

+ Xác định hàm lượng axit tổng số

+ Xác định hàm lượng Vitamin C

+ Xác định hàm lượng đường tổng số

3.5.3 Các phương pháp phân tích chất lượng

3.5.3.1 Phương pháp phân tích chỉ tiêu hoá lý a Phương pháp xác định kích thước quả

Để xác định sự thay đổi kích thước của quả, sử dụng thước kẹp để đo đường kính ngang quả và tính giá trị trung bình, đồng thời đo độ dài quả bằng centimet Để kiểm tra độ cứng của quả xoài, áp dụng máy đo độ cứng Fruit Hardness Tester.

Để tiến hành đo độ cứng của quả, ngẫu nhiên chọn 3 quả xoài Sử dụng đầu đâm có kích thước 0,6cm, nhẹ nhàng ấn vào quả cho đến khi thịt quả chạm đến vạch trên đầu đâm Giá trị độ cứng ghi nhận là giá trị cao nhất từ phép đo đã được cài đặt sẵn trên thiết bị Mỗi quả được đo lặp lại 3 lần ở 3 vị trí khác nhau để đảm bảo độ chính xác Độ cứng được tính theo công thức quy định.

X: Là độ cứng của quả (kg/cm 2 )

F: Chỉ số lực tác dụng hiển thị trên máy đo (kg)

S: Diện tích của mũi kim (cm 2 ) c Xác định hàm lượng nước

Hàm lượng nước trong nguyên liệu và sản phẩm được xác định bằng phương pháp sấy khô đến khi đạt trọng lượng không đổi, sử dụng thiết bị đo độ ẩm tự động HA-.

Tiến hành cân 5g mẫu vào cốc sấy và sấy khô ở nhiệt độ 100 – 150 oC đến khi đạt khối lượng không đổi Để nguội trong bình hút ẩm và ghi lại kết quả lần 1 Sau đó, chuyển cốc vào tủ sấy ở 60 – 80 oC trong 2 giờ, rồi nâng nhiệt độ lên 100 – 150 oC và sấy khô liên tục trong 3 giờ Cuối cùng, để nguội trong bình hút ẩm và tiếp tục sấy ở 100 – 150 oC trong 30 phút, lặp lại quy trình cho đến khi khối lượng không thay đổi.

- Tính kết quả Độ ẩm theo % ( X) tính bằng công thức:

Trong đó: X: Độ ẩm của thực phẩm (%)

G1: Khối lượng cốc sấy và mẫu thử trước khi sấy (g)

G2: Khối lượng cốc sấy và mẫu thử sau khi sấy (g)

3.5.3.2 Phương pháp phân tích các chỉ tiêu hoá học a Xác định hàm lượng axit hữu cơ theo TCVN 6427-2:1998 (ISO 6557/2:1984) b Xác đinh hàm lượng vitamin C theo TCVN 6427-2:1998 (ISO 6557/2:1984) c Xác định hàm lượng đường tổng số theo TCVN 4594-88

3.5.3.3 Đánh giá chất lượng cảm quan Đánh giá chất lượng cảm quan theo phương pháp lập Hội đồng chấm điểm (theo TCVN 3215 – 79): cho điểm chất lượng cảm quan gồm 4 chỉ tiêu chính là màu sắc, mùi, vị và trạng thái của quả xoài được Hội đồng huấn luyện thuật ngữ và mô tả tương ứng với thang điểm Hội đồng đánh giá riêng rẽ bằng cách cho theo thang 5 điểm, điểm cao nhất là 5, điểm thấp nhất là 1 Ở trong khoảng giữa

Người thử mẫu có thể đánh giá chất lượng của từng chỉ tiêu với độ chính xác lên đến 0,5 điểm, dựa trên 2 điểm nguyên liên tục Mức độ quan trọng của mỗi chỉ tiêu được xác định thông qua hệ số quan trọng được trình bày trong bảng 2.1.

Bảng 3.1 Mức độ quan trọng của các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cảm quan

TT Tên chỉ tiêu Hệ số quan trọng

Bảng mô tả thang điểm và các chỉ tiêu lựa chọn cho quả xoài được trình bày chi tiết trong bảng 2.2, phù hợp với đặc tính của loại trái cây này Bảng 2.3 cung cấp hệ thống xếp loại tương ứng theo thang điểm, giúp đánh giá chất lượng quả xoài một cách chính xác và hiệu quả.

Ngày đăng: 14/07/2021, 15:19

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
11. Kobayashi A., Kirschvink J. L., 2014. A ferromagnetic model for the action of electric and magnetic fields in cryopreservation, Cryobiology 68 (2014) 163-165 Sách, tạp chí
Tiêu đề: A ferromagnetic model for the action of electric and magnetic fields in cryopreservation
Tác giả: Kobayashi A., Kirschvink J. L
Nhà XB: Cryobiology
Năm: 2014
12. Monck, M. and Pearce, D. (2013). Improved trade in mangoes from the Philippines,Thailand and Australia. . ACIAR Impact Assessment Series Report No. 50 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Improved trade in mangoes from the Philippines, Thailand and Australia
Tác giả: Monck, M., Pearce, D
Nhà XB: ACIAR Impact Assessment Series
Năm: 2013
13. Naito M., Hirai S., Mihara M., Terayama1 H., Hatayama H., Hayashi S., Matsushita M., Itoh M. 2012. Effect of a Magnetic Field on Drosophila under Supercooled Conditions, Plos One, 7:12 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Effect of a Magnetic Field on Drosophila under Supercooled Conditions
Tác giả: Naito M., Hirai S., Mihara M., Terayama H., Hatayama H., Hayashi S., Matsushita M., Itoh M
Nhà XB: Plos One
Năm: 2012
14. Owada N., Kurita S., 2001. Super - Quick Freezing Method and Apparatus Therefor, United States Patent 6250,087 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Super - Quick Freezing Method and Apparatus Therefor
Tác giả: Owada N., Kurita S
Nhà XB: United States Patent
Năm: 2001
15. Patrick Kumah, Francis Appiah and John K. Opoku-Debrah (2011), Effect of hot water treatment on quality and shelf-life of Keitt mango, Agriculture and Biology journal of North America, Kwame Nkrumah University Of Science &Technology, Kumasi, Ghana Sách, tạp chí
Tiêu đề: Effect of hot water treatment on quality and shelf-life of Keitt mango
Tác giả: Patrick Kumah, Francis Appiah, John K. Opoku-Debrah
Nhà XB: Agriculture and Biology journal of North America
Năm: 2011
16. Roy, S. S., Taylor, T. A. and Kramer, H. L. 2001. Textural and ultrastructural changes in carrot tissue as affected by blanching and freezing. Journal of Food science 66(1): 176-180 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Textural and ultrastructural changes in carrot tissue as affected by blanching and freezing
Tác giả: Roy, S. S., Taylor, T. A., Kramer, H. L
Nhà XB: Journal of Food Science
Năm: 2001
18. SOFRI (2013). Số liệu xoài các vùng miền năm,Viện Nghiên cứu Cây ăn quả miền Nam 2013 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Số liệu xoài các vùng miền năm
Tác giả: SOFRI
Nhà XB: Viện Nghiên cứu Cây ăn quả miền Nam
Năm: 2013
20. Trindade,P., M.L.Beiraro-da-Costa, M.Moldao-Martins, M.Abreu, E.M.Guncalves, and S.Beiraro-da-Costa. 2003. The effect of heat treatments and calcium chloride applications on quality of fresh-cut mango. Acta Hort.599:603-609 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The effect of heat treatments and calcium chloride applications on quality of fresh-cut mango
Tác giả: P. Trindade, M.L. Beiraro-da-Costa, M. Moldao-Martins, M. Abreu, E.M.G. Guncalves, S. Beiraro-da-Costa
Nhà XB: Acta Hort.
Năm: 2003
23. Wowk B., 2012. Electric and magnetic fields in cryopreservation, Cryobiology 64, 301–303.Internet Sách, tạp chí
Tiêu đề: Electric and magnetic fields in cryopreservation
Tác giả: Wowk B
Nhà XB: Cryobiology
Năm: 2012
24. Hoa quả xuất khẩu: Hiệu quả nhưng chưa thu hút được người trồng, trang xúc tiến tm – bộ nn và ptnt, 24/5/2011. http://m.baocongthuong.com.vn/hoa-qua-xuat-khau-hieu-qua-nhung-chua-thu-hut-duoc-nguoi-trong.html Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hoa quả xuất khẩu: Hiệu quả nhưng chưa thu hút được người trồng
Nhà XB: Bộ NN và PTNT
Năm: 2011
25. Phân tích ngành hàng xoài tại tỉnh Tiền Giang và Đồng Tháp. Đỗ Minh Hiền, Nguyễn Thanh Tùng, Huỳnh Văn Vũ. Viện nghiên cứu cây ăn quả miền Nam SOFRI. 02/2016. www.sme-gtz.org.vn/ChangePages.aspx Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích ngành hàng xoài tại tỉnh Tiền Giang và Đồng Tháp
Tác giả: Đỗ Minh Hiền, Nguyễn Thanh Tùng, Huỳnh Văn Vũ
Nhà XB: Viện nghiên cứu cây ăn quả miền Nam SOFRI
Năm: 2016
26. Vân Chi, 2013. Điều gì quyết định giá của các loại trái cây nhiệt đới? website:http://www.marketingnongnghiep.com/2013/04/ieu-gi-quyet-inh-gia-cua-cac-loai-trai.html Sách, tạp chí
Tiêu đề: Điều gì quyết định giá của các loại trái cây nhiệt đới
Tác giả: Vân Chi
Năm: 2013
19. Tomasicchio, M., Andreotti, R. and Giorgi, A. 1986. Osmotic dehydration of fruits. II. Pineapples, strawberries and plums, Ind Conserve 61:2 Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w