1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Nghiên cứu sử dụng chế phẩm nano trong nhân nhanh in vitro cây hoa hồng pháp (rose gallica l )

85 15 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Sử Dụng Chế Phẩm Nano Trong Nhân Nhanh In Vitro Cây Hoa Hồng Pháp (Rosa Gallica L.)
Tác giả Dương Thị Mến
Người hướng dẫn TS. Đồng Huy Giới
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Công nghệ sinh học
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2017
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 85
Dung lượng 2,16 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀN TÀI

    • 1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

    • 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC

  • PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

    • 2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÂY HOA HỒNG PHÁP (Rosa gallica.L)

      • 2.1.1. Nguồn gốc và phân loại

      • 2.1.2. Một số đặc tính sinh học của cây hoa hồng và yêu cầu ngoại cảnh

    • 2.2. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ NUÔI CẤY IN VITRO CÂY HOA HỒNG VÀMỘT SỐ CÂY TRỒNG KHÁC

      • 2.2.1. Nghiên cứu về nhân nhanh in vitro cây hoa hồng và một số câytrồng khác

      • 2.2.2. Nghiên cứu về tạo mô sẹo.

      • 2.2.3. Giới thiệu về công nghệ nano và nano bạc, nano đồng

      • 2.2.4. Cơ chế diệt khuẩn, nấm của nano bạc, nano đồng và ứng dụng

      • 2.2.5. Công nghệ nano trong nuôi cấy in vitro.

  • PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU

    • 3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

    • 3.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

    • 3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

    • 3.5. PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM

      • 3.5.1. Thiết kế thí nghiệm

      • 3.5.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu

      • 3.5.3. Bố trí thí nghiệm

      • 3.5.4. Phân tích số liệu

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG KHỬ TRÙNG MẪU HOA HỒNG PHÁPCỦA HỖN HỢP DUNG DỊCH NANO BẠC-ĐỒNG

      • 4.1.1. Ảnh hưởng của nồng độ hỗn hợp nano bạc-đồng đến hiệu quả khửtrùng mẫu hoa hồng Pháp

      • 4.1.2. Ảnh hưởng của thời gian xử lý nano bạc-đồng đến hiệu quả khử trùngmẫu hoa hồng Pháp

    • 4.2. ẢNH HƯỞNG CỦA CHẤT ĐIỀU TIẾT SINH TRƯỞNG BA VÀ NANOBẠC ĐẾN KHẢ NĂNG TÁI SINH CHỒI TỪ ĐOẠN THÂN MANG MẮTNGỦ HOA HỒNG PHÁP

      • 4.2.1. Ảnh hưởng của chất điều tiết sinh trưởng BA đến khả năng tái sinhchồi từ đoạn thân mang mắt ngủ hoa hồng Pháp

      • 4.2.2. Ảnh hưởng của nano bạc đến khả năng tái sinh chồi từ đoạn thânmang mắt ngủ hoa hồng Pháp

    • 4.3. ẢNH HƯỞNG CỦA CHẤT ĐIỀU TIẾT SINH TRƯỞNG IBA VÀ NANOBẠC ĐẾN QUÁ TRÌNH TẠO MÔ SẸO (CALLUS) HOA HỒNG PHÁP

      • 4.3.1. Ảnh hưởng của chất điều tiết sinh trưởng IBA đến quá trình tạo môsẹo hoa hồng Pháp

      • 4.3.2. Ảnh hưởng của nano bạc lên quá trình tạo mô sẹo hoa hồng Pháp

    • 4.4. ẢNH HƯỞNG CỦA CHẤT ĐIỀU TIẾT SINH TRƯỞNG BA VÀNANO BẠC ĐẾN QUÁ TRÌNH NHÂN NHANH CHỒI IN VITRO HOAHỐNG PHÁP

      • 4.4.1. Ảnh hưởng của của chất điều tiết sinh trưởng BA đến quá trình nhânnhanh chồi in vitro hoa hồng Pháp

      • 4.4.2. Ảnh hưởng của nano bạc đến quá trình nhân nhanh chồi in vitro hoahồng Pháp

    • 4.5. ẢNH HƯỞNG CỦA CHẤT ĐIỀU TIẾT SINH TRƯỞNG -NAA VÀNANO BẠC LÊN SỰ RA RỄ CỦA CHỒI CẤP 2 HOA HỒNG PHÁP

      • 4.5.1. Ảnh hưởng chất điều tiết sinh trưởng -NAA đến sự ra rễ của chồi cấp2 hoa hồng Pháp

      • 4.5.2. Ảnh hưởng nano bạc đến sự ra rễ của chồi cấp 2 hoa hồng Pháp

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

    • Tiếng Việt:

    • Tiếng nước ngoài:

  • PHỤ LỤC

Nội dung

Vật liệu và phương pháp nghiên cứu

Địa điểm nghiên cứu

Địa điểm: phòng thí nghiệm bộ môn Sinh học, khoa Công nghệ sinh học, Học viện nông nghiệp Việt Nam.

Thời gian nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu

- Giống hoa hồng Pháp (Rosa gallica L.) thu thập tại Sapa tỉnh Lào Cai

- Chế phẩm nano được cung cấp bởi bộ môn Sinh học, khoa Công nghệ sinh học, Học viện nông nghiệp Việt Nam.

Nội dung nghiên cứu

 Nội dung 1: Khử trùng mẫu

Thí nghiệm 1.1: Ảnh hưởng của nồng độ hỗn hợp nano bạc-đồng đến hiệu quả khử trùng mẫu hoa hồng Pháp

Thí nghiệm 1.2: Ảnh hưởng của thời gian xử hỗn hợp nano bạc-đồng đến hiệu quả khử trùng mẫu hoa hồng Pháp

 Nội dung 2: Ảnh hưởng của chất điều tiết sinh trưởng BA và nano bạc đến khả năng tái sinh chồi từ đoạn thân mang mắt ngủ hoa hồng Pháp

Thí nghiệm 2.1: Ảnh hưởng của chất điều tiết sinh trưởng BA đến khả năng tái sinh chồi từ đoạn thân mang mắt ngủ hoa hồng Pháp

Thí nghiệm 2.2: Ảnh hưởng của nano bạc đến khả năng tái sinh chồi từ đoạn thân mang mắt ngủ hoa hồng Pháp

 Nội dung 3: Ảnh hưởng của chất điều tiết sinh trưởng IBA và nano bạc đến quá trình tạo mô sẹo (callus) hoa hồng Pháp

Thí nghiệm 3.1: Ảnh hưởng của chất điều tiết sinh trưởng IBA đến quá trình tạo mô sẹo (callus) hoa hồng Pháp

Thí nghiệm 3.2: Ảnh hưởng của nano bạc đến quá trình tạo mô sẹo (callus) hoa hồng Pháp

 Nội dung 4: Ảnh hưởng của chất điều tiết sinh trưởng BA và nano bạc đến khả năng nhân nhanh chồi in vitro hoa hồng Pháp

Thí nghiệm 4.1: Ảnh hưởng của của chất điều tiết sinh trưởng BA đến khả năng nhân nhanh chồi in vitro hoa hồng Pháp

Thí nghiệm 4.2: Ảnh hưởng của nano bạc đến khả năng nhân nhanh chồi in vitro hoa hồng Pháp

 Nội dung 5: Ảnh hưởng chất điều tiết sinh trưởng -NAA và nano bạc đến sự ra rễ của chồi cấp 2 in vitro hoa hồng Pháp

Thí nghiệm 5.1: Ảnh hưởng chất điều tiết sinh trưởng -NAA đến sự ra rễ của chồi cấp 2 in vitro hoa hồng Pháp

Thí nghiệm 5.2: Ảnh hưởng nano bạc đến sự ra rễ của chồi cấp 2 in vitro hoa hồng Pháp.

Phương pháp thí nghiệm

Thí nghiệm được bố trí gồm 5 công thức, mỗi công thức lặp lại 3 lần, số mẫu thí nghiệm cho mỗi công thức là 20

Môi trường MS được sử dụng trong nuôi cấy với thành phần gồm 6,5g agar/l, 30g sucrose/l, pH 5,8, cùng với các chất điều tiết sinh trưởng và nano bạc Trước khi tiến hành nuôi cấy, môi trường này cần được hấp khử trùng ở nhiệt độ 121 độ C, áp suất 1 atm trong 20 phút.

3.5.2 Các chỉ tiêu nghiên cứu

Tỉ lệ mẫu sạch (%) = (Tổng số mẫu sạch/Tổng số mẫu thí nghiệm)*100

Tỉ lệ mẫu sống sạch (%) = (Tổng số mẫu sống sạch/Tổng số mẫu thí nghiệm)*100

Tỉ lệ số mô bật chồi (%) = (Tổng số mô bật chồi/Tổng số mẫu thí nghiệm)

Tỉ lệ mẫu nhiễm (%) = (Tổng số mẫu nhiễm/Tổng số mẫu thí nghiệm)*100

Tỉ lệ mẫu tạo callus (%) = (Tổng số mẫu tạo callus/Tổng số mẫu thí nghiệm)*100

Hệ số nhân chồi = Số chồi nhân lên/Tổng số mẫu ban đầu

Tỉ lệ chồi ra rễ (%) = (Tổng chồi ra rễ/Tổng số mẫu in vitro)*100

Chiều dài trung bình của chồi (cm) = Tổng chiều dài của chồi/Số chồi

Số lá/chồi = tổng số lá của chồi/Số chồi

Chiều dài trung bình của rễ (cm) = Tổng chiều dài của rễ/Số rễ

3.5.3.1 Thí nghiệm 1: Khử trùng mẫu

Trước khi tiến hành thí nghiệm nghiên cứu khả năng khử trùng của mẫu với nồng độ và thời gian xử lý hỗn hợp nano, chúng tôi thực hiện các bước chuẩn bị cần thiết.

B1 Rửa sạch mẫu dưới vòi nước chảy cho sạch bụi đất

B2 Đưa mẫu vào phòng nuôi và rửa lại bằng nước cất vô trùng thêm 2-3 lần nữa

B3 Cho mẫu vào box cấy, đổ ngập cồn 70 o trong 1 phút

B5 Rửa lại bằng nước cất vô trùng 2-3 lần cho sạch cồn

Thí nghiệm 1.1: Ảnh hưởng của nồng độ hỗn hợp nano bạc-đồng đến hiệu quả khử trùng mẫu hoa hồng Pháp

Khử trùng mẫu với các công thức khác nhau:

- CT1: javen thương mại 5% lắc mẫu trong vòng 5 phút (đối chứng).

- CT2: dung dịch hỗn hợp nano bạc–đồng 100 ppm

- CT3: dung dịch hỗn hợp nano bạc–đồng 150 ppm

- CT4: dung dịch hỗn hợp nano bạc–đồng 200 ppm

- CT5: dung dịch hỗn hợp nano bạc–đồng 250 ppm

(CT2, CT3,CT4, CT5 thực hiện trong 1 giờ, cú 15 phút lắc một lần)

Mẫu được theo dõi ở thời điểm sau 2, 3, 4 tuần nuôi cấy, các thí nghiệm được thực hiện lặp lại 3 lần tiên tiếp, mỗi công thức thí nghiệm 20 mẫu

Chỉ tiêu theo dõi: Tỷ lệ mẫu nhiễm, tỷ lệ mẫu sạch, tỷ lệ mẫu sống

 Thí nghiệm 1.2: Ảnh hưởng của thời gian xử lý hỗn hợp nano bạc-đồng đến hiệu quả khử trùng mẫu hoa hồng Pháp

Sử dụng nồng độ hỗn hợp nano tốt nhất ở thí nghiệm 1.1 và xử lý ở 5 thời gian khác nhau là (30, 45, 60, 75, 90 phút) tương ứng với 5 công thức

Mẫu được theo dõi ở thời điểm sau 2, 3, 4 tuần nuôi cấy, các thí nghiệm được thực hiện lặp lại 3 lần liên tiếp, mỗi công thức thí nghiệm 20 mẫu

Chỉ tiêu theo dõi:Tỷ lệ mẫu nhiễm, tỷ lệ mẫu sạch, tỷ lệ mẫu sống

3.5.3.2 Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của chất điều tiết sinh trưởng BA và nano bạc đến khả năng tái sinh chồi từ đoạn thân mang mắt ngủ hoa hồng Pháp

Thí nghiệm 2.1 nghiên cứu ảnh hưởng của chất điều tiết sinh trưởng BA đến khả năng tái sinh chồi từ đoạn thân mang mắt ngủ của hoa hồng Pháp Đoạn thân này, sau khi được khử trùng bằng hỗn hợp nano bạc - đồng ở nồng độ và thời gian tối ưu, đã được sử dụng để tiến hành tái sinh chồi.

Chất điều tiết sinh trưởng BA được bổ sung vào môi trường nuôi cấy với 5 công thức tương ứng như sau:

CT1: MS + 0,05 mg/l -NAA + 30 g/l sucrose + 0,0 mg/l BA

CT2: MS + 0,05 mg/l -NAA + 30 g/l sucrose + 1,0 mg/l BA

CT3: MS + 0,05 mg/l -NAA + 30 g/l sucrose + 1,5 mg/l BA

CT4: MS + 0,05 mg/l -NAA + 30 g/l sucrose + 2,0 mg/l BA

CT5: MS + 0,05 mg/l -NAA + 30 g/l sucrose + 2,5 mg/l BA

Thí nghiệm được bố trí gồm 5 công thức, 3 lần nhắc lại, mỗi công thức là 20 mẫu

Mẫu được đánh giá sau 2, 3,4 tuần trên môi trường nuôi cấy

Chỉ tiêu theo dõi:Tỷ lệ tái sinh chồi (%), hệ số nhân chồi (lần), chiều cao trung bình của chồi (cm), số lá/chồi

Sau khi xử lý dữ liệu, chúng tôi sẽ xác định được công thức với nồng độ BA tối ưu (M1) cho quá trình tái sinh chồi từ đoạn thân có mắt ngủ.

 Thí nghiệm 2.2: Ảnh hưởng của nano bạc đến khả năng tái sinh chồi từ đoạn thân mang mắt ngủ hoa hồng Pháp

Sau khi xác định môi trường M1 có nồng độ BA tối ưu cho việc bật chồi hoa hồng Pháp, chúng tôi tiến hành thí nghiệm để khảo sát tác động của nồng độ nano bạc bổ sung vào môi trường M1 đối với quá trình tái sinh chồi từ đoạn thân mang mắt ngủ Các nồng độ nano bạc được sử dụng trong thí nghiệm sẽ được trình bày cụ thể.

Thí nghiệm được bố trí gồm 5 công thức, 3 lần nhắc lại, mỗi công thức là

Mẫu được đánh giá sau 2, 3, 4 tuần trên môi trường nuôi cấy

Chỉ tiêu theo dõi:Tỷ lệ tái sinh chồi (%), hệ số nhân chồi (lần), chiều cao trung bình của chồi (cm), số lá/chồi

3.5.3.3 Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của chất điều tiết sinh trưởng IBA và nano bạc đến quá trình tạo mô sẹo (callus) hoa hồng Pháp

Thí nghiệm 3.1 nghiên cứu ảnh hưởng của chất điều tiết sinh trưởng IBA đến quá trình tạo mô sẹo (callus) của hoa hồng Pháp Mẫu lá cây hoa hồng in vitro có kích thước từ 0,5 cm đến 1,5 cm được cắt bỏ răng cưa và tạo vết thương, sau đó được đưa vào môi trường tạo callus với 5 nồng độ IBA khác nhau, tương ứng với 5 điều kiện thí nghiệm.

CT1: MS + 30g/l sucrose + 0,0 mg/l IBA

CT2: MS + 30g/l sucrose + 0,1 mg/l IBA

CT3: MS + 30g/l sucrose + 0,3 mg/l IBA

CT4: MS + 30g/l sucrose + 0,5 mg/l IBA

CT5: MS + 30g/l sucrose + 0,7 mg/l IBA

Thí nghiệm được bố trí gồm 5 công thức, 3 lần nhắc lại, mỗi công thức là

20 mẫu Đánh giá mẫu sau 4, 5, 6 tuần trên môi trường nuôi cấy để xác định chỉ tiêu: Tỷ lệ mẫu tạo callus

Sau khi có kết quả, chúng tôi tìm ra công thức phù hợp nhất (M2) cho quá trình tạo mô sẹo từ lá in vitro

 Thí nghiệm 3.2: Ảnh hưởng của nano bạc đến quá trình tạo mô sẹo (callus) hoa hồng Pháp

Sau khi xác định môi trường bổ sung BA tối ưu cho quá trình tạo mô sẹo hoa hồng Pháp là M2, chúng tôi tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ nano được bổ sung vào môi trường M2 đến quá trình hình thành mô sẹo Các nồng độ nano được thử nghiệm bao gồm nhiều mức khác nhau nhằm đánh giá tác động của chúng.

Thí nghiệm được bố trí gồm 5 công thức, 3 lần nhắc lại, mỗi công thức là

20 mẫu Đánh giá mẫu sau 4, 5, 6 tuần trên môi trường nuôi cấy để xác định chỉ tiêu: Tỷ lệ tạo callus

3.5.3.4 Ảnh hưởng của chất điều tiết sinh trưởng BA và nano bạc đến khả năng nhân nhanh chồi in vitro hoa hồng Pháp

Thí nghiệm 4.1: Ảnh hưởng của của chất điều tiết sinh trưởng BA đến khả năng nhân nhanh chồi in vitro hoa hồng Pháp

Chồi phát triển từ mắt ngủ có chiều dài khoảng 1,5 - 2,0 cm và thường có từ 3 đến 4 lá Những chồi này được cắt và nuôi trong môi trường tái sinh chồi in vitro với sự bổ sung BA ở các nồng độ khác nhau, tương ứng với 5 CT.

CT1: MS + 30 g/l sucrose + 0,0 mg/l BA

CT2: MS + 30 g/l sucrose + 0,5 mg/l BA

CT3: MS + 30 g/l sucrose + 1,0 mg/l BA

CT4: MS + 30 g/l sucrose + 1,5 mg/l BA

CT5: MS + 30 g/l sucrose + 2,0 mg/l BA

Thí nghiệm được bố trí gồm 5 công thức, 3 lần nhắc lại, mỗi công thức là

Chỉ tiêu theo dõi trong nghiên cứu này bao gồm việc đánh giá mẫu sau 2, 3, 4, 5 và 6 tuần nuôi cấy trên môi trường nuôi cấy Các chỉ tiêu cần xác định bao gồm hệ số nhân chồi (lần), chiều cao trung bình của chồi (cm) và số lá mỗi chồi.

Sau khi xử lý số liệu, chúng tôi tìm được ra công thức thích hợp nhất (M3) cho quá trình tái sinh chồi in vitro

Thí nghiệm 4.2: Ảnh hưởng của nano bạc đến khả năng nhân nhanh chồi in vitro hoa hồng Pháp

Sau khi xác định môi trường bổ sung BA tối ưu cho quá trình nhân chồi in vitro hoa hồng Pháp là M3, tôi đã tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu tác động của các nồng độ nano bổ sung vào môi trường M3 đối với quá trình này Các nồng độ nano được thử nghiệm bao gồm nhiều mức khác nhau.

Thí nghiệm được bố trí gồm 5 công thức, 3 lần nhắc lại, mỗi công thức là

Để đánh giá sự phát triển của mẫu, cần theo dõi các chỉ tiêu sau sau 2, 3, 4, 5 và 6 tuần nuôi cấy trên môi trường nuôi cấy Các chỉ tiêu quan trọng bao gồm hệ số nhân chồi (số lần nhân giống), chiều cao trung bình của chồi (tính bằng cm) và số lượng lá trên mỗi chồi.

3.5.3.5 Thí nghiệm 5: Ảnh hưởng chất điều tiết sinh trưởng -NAA và nano bạc đến sự ra rễ của chồi cấp 2 hoa hồng Pháp

 Thí nghiệm 5.1: Ảnh hưởng chất điều tiết sinh trưởng -NAA đến sự ra rễ của chồi cấp 2 hoa hồng Pháp

Chồi được lấy từ mắt ngủ và chuyển sang môi trường nhân nhanh, sau 6 tuần, các chồi này sẽ được chuyển sang môi trường ra rễ có bổ sung -NAA với các nồng độ khác nhau tương ứng với 5 CT.

CT1: ẳ MS + 1g/l than hoạt tớnh + 0mg/l -NAA

CT2: ẳ MS + 1g/l than hoạt tớnh + 1mg/l -NAA

CT3: ẳ MS + 1g/l than hoạt tớnh + 2mg/l -NAA

CT4: ẳ MS + 1g/l than hoạt tớnh + 3mg/l -NAA

CT5: ẳ MS + 1g/l than hoạt tớnh + 4mg/l -NAA

Thí nghiệm được bố trí gồm 5 công thức, 3 lần nhắc lại, mỗi công thức là

20 mẫu theo dõi sự phát triển ra rễ sau 4, 5, 6 tuần

Chỉ tiêu theo dõi bao gồm tỷ lệ chồi ra rễ, chiều cao trung bình của rễ (cm) và số rễ/chồi Qua việc xử lý kết quả, chúng tôi xác định được môi trường có nồng độ α-NAA tối ưu (M4) để thúc đẩy sự ra rễ của chồi cấp 2 hoa hồng Pháp.

 Thí nghiệm 5.2: Ảnh hưởng nano bạc đến sự ra rễ của chồi cấp 2 hoa hồng Pháp

Sau khi xác định được nồng độ -NAA tối ưu, chúng tôi tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu tác động của nồng độ nano bạc bổ sung vào môi trường M4 đối với sự ra rễ của chồi cấp 2 hoa hồng Pháp, với các công thức được thiết lập cụ thể.

Thí nghiệm được bố trí gồm 5 công thức, 3 lần nhắc lại, mỗi công thức là

20 mẫu theo dõi sư phát triển ra rễ sau 4, 5, 6 tuần

Chỉ tiêu theo dõi: Tỷ lệ chồi ra rễ, chiều cao trung bình của rễ (cm), số rễ/chồi

- Các số liệu được xử lý thô trên Microsoft Office Excel 2007

- Các số liệu được tính toán trên máy tính theo chương trình IRRISTAT 5.0.

Ngày đăng: 14/07/2021, 15:19

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w