1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện quế võ, tỉnh bắc ninh

98 9 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh Giá Tình Hình Thực Hiện Phương Án Quy Hoạch Sử Dụng Đất Đến Năm 2020 Huyện Quế Võ, Tỉnh Bắc Ninh
Tác giả Nguyễn Văn Huynh
Người hướng dẫn GS.TS. Nguyễn Hữu Thành
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Quản lý đất đai
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2018
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 98
Dung lượng 1,75 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MUC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU

    • 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

    • 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC

  • PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

    • 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA QUY HOẠCH, KẾHOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

      • 2.1.1. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất

      • 2.1.2. Những đặc điểm, nguyên tắc và trình tự lập quy hoạch, kế hoạch sửdụng đất

        • 2.1.2.1. Những đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất

        • 2.1.2.2. Những nguyên tắc cơ bản của quy hoạch sử dụng đất

        • 2.1.2.3. Các bước lập quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất

      • 2.1.3. Vai trò của quy hoạch sử dụng đất trong phát triển kinh tế, xã hội vàbảo vệ tài nguyên môi trường

        • 2.1.3.1. Vai trò của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia

        • 2.1.3.2. Vai trò của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

        • 2.1.3.3. Vai trò của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện

      • 2.1.4. Hệ thống quy hoạch sử dụng đất của Việt Nam và các nước trên thế giới

        • 2.1.4.1. Hệ thống quy hoạch sử dụng đất một số nước trên thế giới

        • 2.1.4.2. Hệ thống quy hoạch sử dụng đất của Việt Nam

      • 2.1.5. Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với các loại quy hoạchchuyên ngành khác

        • 2.1.5.1. Quan hệ giữa các loại hình quy hoạch sử dụng đất

        • 2.1.5.2. Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với dự báo chiến lược dài hạn sửdụng tài nguyên đất

        • 2.1.5.3. Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch tổng thể phát triểnkinh tế - xã hội

        • 2.1.5.4. Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch các ngành

        • 2.1.5.5. Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất đai cả nước với quy hoạch sửdụng đất đai của địa phương

    • 2.2. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CỦA MỘTSỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM

      • 2.2.1. Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất của một số nước trên thế giới

        • 2.2.1.1. Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất ở Trung Quốc

        • 2.2.1.2. Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất ở Nhật Bản

        • 2.2.1.3. Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất ở Đài Loan

      • 2.2.2. Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất tại Việt Nam

      • 2.2.3. Kết quả lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cả nước và của tỉnhBắc Ninh

        • 2.2.3.1. Kết quả lập Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cả nước

        • 2.2.3.2. Kết quả lập Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh Bắc Ninh

  • PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU

    • 3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

    • 3.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

    • 3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

      • 3.4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội của huyện Quế Võ

      • 3.4.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai của huyện Quế Võ

      • 3.4.3. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2015 và kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Quế Võ

      • 3.4.4. Đề xuất giải pháp nâng cao việc thực hiện sử dụng đất đến năm 2020của huyện Quế Võ

    • 3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.5.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số LIỆU

      • 3.5.2. Phương pháp đánh giá theo các tiêu chí

      • 3.5.3. Phương pháp tổng hợp, xử lý, thống kế số liệu

      • 3.5.4. Phương pháp so sánh và phân tích

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

    • 4.1. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI HUYỆNQUẾ VÕ, TỈNH BẮC NINH

      • 4.1.1. Điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên

        • 4.1.1.1. Điều kiện tự nhiên

        • 4.1.1.2. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên

        • 4.1.1.3. Thực trạng môi trường huyện Quế Võ

      • 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội

        • 4.1.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội huyện Quế Võ _Tỉnh Bắc Ninh

        • 4.1.2.2 Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng

        • 4.1.2.3.Các vấn đề xã hội huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh

      • 4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội

        • 4.1.3.1. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên

        • 4.1.3.2. Đánh giá chung thực trạng phát triển kinh tế - xã hội

    • 4.2. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAIHUYỆN QUẾ VÕ GIAI ĐOẠN 2011-2016

      • 4.2.1. Tình hình quản lý đất đai

        • 4.2.1.1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đaivà tổ chức thực hiện văn bản ĐÓ

        • 4.2.1.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hànhchính, lập bản đồ hành chính

        • 4.2.1.3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá phân hạng đất, lập bản đồ địa chính, bảnđồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất

        • 4.2.1.4. Công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

        • 4.2.1.5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sửdụng đất

        • 4.2.1.6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi thu hồi đ

        • 4.2.1.7. Công tác đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính,cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

        • 4.2.1.8.Thống kê, kiểm kê đất đai

        • 4.2.1.9. Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các viphạm trong việc quản lý sử dụng đất đai

        • 4.2.1.10. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đấtđai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai

        • 4.2.1.11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất

        • 4.2.1.12. Quản lý tài chính về đất đai

      • 4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất và biến động các loại đất giai đoạn 2011-2016

    • 4.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤTGIAI ĐOẠN 2011-2016

      • 4.3.1. Khái quát phương án quy hoạch sử dụng đất huyện Quế Võ giai đoạn2010-2020

        • 4.3.1.1. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020

        • 4.3.1.2. Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng trong kỳ quy hoạch

      • 4.3.2. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2015

      • 4.3.3. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016

      • 4.3.4. Đánh giá kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất năm 2016

      • 4.3.5. Đánh giá kết quả thực hiện công trình dự án năm 2016

      • 4.3.6. Các nguyên nhân và tồn tại trong việc thực hiện quy hoạch sử dụngđất giai đoạn 2011-2016

        • 4.3.6.1. Những mặt được trong thực hiện quy hoạch sử dụng đất

        • 4.3.6.2. Một số tồn tại chủ yếu trong thực hiện quy hoạch sử dụng đất

        • 4.3.6.3. Nguyên nhân của những tồn tại

    • 4.4. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUY HOẠCHSỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 CỦA HUYỆN QUẾ VÕ

      • 4.4.1. Giải pháp về lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất hàng năm

      • 4.4.2. Giải pháp về nguồn lực và vốn đầu tư

      • 4.4.3. Giải pháp về tổ chức thực hiện

      • 4.4.4. Giải pháp về khoa học công nghệ và kỹ thuật

      • 4.4.5. Giải pháp về bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

    • Tài liệu tiếng Việt

    • liệu tiếng Anh

Nội dung

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU

Địa điểm nghiên cứu trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.

THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 1năm 2016 đến tháng 1năm 2017.

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

- Quỹ đất tự nhiên của huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh đến hết năm 2016

- Phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh, kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Quế Võ.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

3.4.1 Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội của huyện Quế Võ a Điều kiện tự nhiên

- Các điều kiện tự nhiên;

- Các nguồn tài nguyên thiên nhiên;

- Thực trạng môi trường; b Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội

- Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế;

- Thực trạng phát triển các ngành kinh tế;

- Dân số, lao động, việc làm và thu nhập;

- Thực trạng phát triển đô thị và các khu dân cư nông thôn;

- Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội;

- Tình hình phát triển đô thị và các khu dân cư nông thôn c Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội huyện Quế Võ

3.4.2 Tình hình quản lý và sử dụng đất đai của huyện Quế Võ

- Tình hình quản lý đất đai trên địa bàn huyện Quế Võ

- Hiện trạng sử dụng đất năm 2016 và biến động đất đai giai đoạn 2011-2016

3.4.3 Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-

2015 và kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Quế Võ

- Đánh giá về chỉ tiêu sử dụng đất: Theo 3 nhóm đất (đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng)

- Đánh giá tình hình chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất

- Đánh giá tình hình thực hiện các công trình dự án quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt

- Xác định nguyên nhân và tồn tại trong thực hiện quy hoạch sử dụng đất từ năm 2011-2016

3.4.4 Đề xuất giải pháp nâng cao việc thực hiện sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Quế Võ

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.5.1 Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu Điều tra, thu thập các số liệu, tài liệu, bản đồ liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội năm 2016, hiện trạng sử dụng đất năm 2016, kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu 2011-2015 huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh Một số công trình, dự án như khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu đô thị đã có trong kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2016, kết quả thực hiện của từng công trình, dự án này đến năm 2016

3.5.2 Phương pháp đánh giá theo các tiêu chí

- Các bước lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện (nguyên tắc, trình tự, nội dung và tổ chức thực hiện)

Thời gian lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất của huyện cần phải tương thích với thời gian và giai đoạn của quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011.

2020, kế hoạch phát triển KT-XH giai đoạn 2011-2015, các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan

Nguồn vốn cho việc thực hiện các công trình và dự án trong phương án quy hoạch sử dụng đất có thể được huy động thông qua nhiều hình thức, bao gồm mời gọi đầu tư, liên doanh liên kết, và đổi đất lấy hạ tầng.

3.5.3 Phương pháp tổng hợp, xử lý, thống kế số liệu

Các số liệu thống kê được tổng hợp và xử lý bằng phần mềm Excel

3.5.4 Phương pháp so sánh và phân tích

Dựa trên các số liệu thu nhập, bài viết tiến hành lập bảng và phân nhóm thống kê diện tích các công trình và dự án đã thực hiện hoặc chưa thực hiện theo quy hoạch Bên cạnh đó, tổng hợp và so sánh các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất cùng kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt Ngoài ra, bài viết cũng phân tích kế hoạch chuyển mục đích của các nhóm đất và đánh giá các tác động đến việc thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất cũng như kế hoạch sử dụng đất hàng năm của huyện Quế Võ.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI HUYỆN QUẾ VÕ, TỈNH BẮC NINH

4.1.1 Điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên

4.1.1.1 Điều kiện tự nhiên a Vị trí địa lý

Huyện Quế Võ, tọa lạc ở phía Đông tỉnh Bắc Ninh, thuộc vùng đồng bằng châu thổ Sông Hồng, cách thành phố Bắc Ninh 10km về phía Bắc và cách thủ đô Hà Nội 40km về phía Tây Nam Với tọa độ địa lý từ 21°04'00" đến

21 0 11 ’ 00 ” độ vĩ Bắc và từ 106 0 05 ’ 50 ” đến 106 0 17 ’ 30 ” độ kinh Đông; vị trí tiếp giáp với các huyện sau:

- Phía Bắc giáp huyện Yên Dũng, Việt Yên, tỉnh Bắc Giang;

- Phía Nam giáp huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh;

- Phía Đông giáp huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương;

- Phía Tây giáp huyện Tiên Du và thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh

Huyện Quế Võ có Quốc lộ 18 kéo dài 22 km từ Nội Bài đến Quảng Ninh, đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối và phát triển kinh tế xã hội giữa huyện và các tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ như Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên và Vĩnh Phúc.

Vị trí địa lý thuận lợi đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội của huyện, góp phần vào quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa Địa hình và địa mạo cũng là những yếu tố cần được khai thác tối đa để thúc đẩy sự phát triển bền vững.

Quế Võ, nằm trong vùng đồng bằng sông Hồng, có địa hình chủ yếu bằng phẳng với độ dốc hầu hết dưới 3 độ Một số khu vực như xã Phù Lương và Phù Lãng có đồi núi thấp với độ cao từ 20 - 80 m, trong khi Ngọc Xá có nhiều đồi núi, cao nhất đạt 102 m, nhưng diện tích của chúng chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng diện tích tự nhiên Địa hình đồng bằng có xu hướng nghiêng ra biển theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, với độ cao trung bình so với mặt nước biển từ 3 - 5 m.

Huyện Quế Võ có địa hình thuận lợi cho phát triển giao thông, thuỷ lợi và cơ sở hạ tầng, tạo điều kiện mở rộng khu dân cư và các khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp Địa chất huyện tương đối đồng nhất, nằm trong vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng, với đặc trưng của cấu trúc địa chất sụt trũng Bên cạnh đó, do nằm trong miền kiến tạo Đông Bắc, huyện cũng mang những đặc điểm của vùng này, với bề dày trầm tích đệ tứ biến đổi từ mỏng ở phía Bắc đến dày hơn ở phía Nam.

4.1.1.2 Các nguồn tài nguyên thiên nhiên a Tài nguyên đất

Theo kết quả điều tra bản đồ đất tỷ lệ 1/25.000 toàn tỉnh năm 2003, cùng với việc bổ sung từ bản đồ tỷ lệ 1/10.000 của huyện và điều chỉnh địa giới hành chính, đất đai huyện Quế Võ hiện bao gồm nhiều loại đất chính được mô tả chi tiết.

* Đất phù sa được bồi hàng năm của hệ thống sông Hồng (P h b)

Diện tích 356,45ha, chiếm 2,01% tổng diện tích đất tự nhiên, phân bố dọc theo sông Cầu và sông Đuống, chủ yếu tập trung tại các xã Đào Viên, Cách Bi, Hán Quảng, Châu Phong, Đức Long, Phù Lương, Phù Lãng, Nhân Hoà, và Bằng An Đất ở đây chủ yếu nghèo lân, chất dinh dưỡng từ trung bình đến khá, nằm ngoài đê và thường bị ngập sâu vào mùa lũ, chỉ có thể trồng rau màu trong vụ Đông Xuân.

* Đất phù sa không được bồi của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình

Diện tích đất nông nghiệp tại khu vực này là 1.126,55 ha, chiếm 7,26% tổng diện tích tự nhiên, phân bố chủ yếu ở các xã như Chi Lăng, Hán Quảng, Đào Viên, Ngọc Xá, Bồng Lai, Mộ Đạo, Phù Lãng và Kim Chân Địa hình nơi đây chủ yếu là cao và trung bình, với thành phần cơ giới từ thịt nhẹ đến thịt trung bình Đất có độ pH thấp, lân tổng số nghèo nhưng lân dễ tiêu và kali tổng số cao, cho thấy tiềm năng dinh dưỡng khá tốt Với những đặc điểm này, đất có khả năng thâm canh cao, phù hợp cho việc mở rộng diện tích cây vụ đông và trồng lúa.

* Đất phù sa gley của hệ thống sông Hồng (P h g)

Diện tích đất nông nghiệp của huyện là 4.267 ha, chiếm 24,07% tổng diện tích tự nhiên, phân bố rộng rãi tại các xã Đất ở đây có địa hình thấp và trũng, với thành phần cơ giới từ trung bình đến thịt nặng Các loại cây trồng chủ yếu là lúa hai vụ, có năng suất cao và ổn định Để cải tạo đất hiệu quả, cần chú trọng đến biện pháp tiêu thoát nước, sử dụng vôi để khử chua và bón lân nhằm tăng cường dinh dưỡng cho đất.

* Đất phù sa có tầng loang lổ đỏ vàng

Diện tích 2.834,48 ha, chiếm 17,68% tổng diện tích đất tự nhiên, nằm ở địa hình vàn, cao tập trung tại các xã Bồng Lai, Quế Tân, Ngọc Xá, Việt Hùng, Cách Bi và Phương Liễu Thành phần đất có cơ giới từ nhẹ đến trung bình, với cây trồng chính là hai vụ lúa và một vụ màu, đồng thời bố trí các loại rau màu có giá trị hàng hóa cao, đặc biệt chú trọng vào việc tưới nước cho cây trồng.

* Đất phù sa úng nước (Pj)

Diện tích 985,70 ha, chiếm 5,56% tổng diện tích đất tự nhiên, nằm ở chân đất trũng tại các xã như Phù Lãng, Đức Long, Phương Liễu và Yên Giả Đất có thành phần cơ giới chủ yếu là thịt nặng, với cây trồng chủ yếu là lúa một vụ Vào mùa mưa, nước có thể ngập sâu đến 1m, dẫn đến tình trạng bỏ hoang Để cải thiện tình hình, cần có biện pháp cải tạo và tiêu nước kịp thời, đồng thời khuyến khích chuyển đổi sang nuôi trồng thủy sản cho các diện tích khác.

* Đất xám bạc màu trên phù sa cổ (B)

Diện tích đất nông nghiệp tại huyện chiếm 3,12% tổng diện tích tự nhiên, với tổng diện tích lên tới 570,80 ha, tập trung chủ yếu ở các xã như Việt Hùng, Phượng Mao, Phố Mới, Phương Liễu, Ngọc Xá và Quế Tân Đất ở đây được hình thành từ phù sa cổ, có màu bạc và nghèo dinh dưỡng Cây trồng chủ yếu là lúa 2 vụ và 1 vụ màu, bên cạnh đó, một số ít diện tích được chuyên canh cây màu Để cải thiện chất lượng đất, nên bố trí trồng cây họ đậu.

* Đất xám bạc mầu glây (by)

Diện tích 186,15 ha, chiếm 1,05% tổng diện tích đất tự nhiên, nằm tại các xã Bằng An và Quế Tân Đất có thành phần cơ giới chủ yếu là thịt nhẹ, với độ pH từ 4,14 đến 6,06, cho thấy phản ứng từ rất chua đến chua vừa Hàm lượng carbon ở tầng mặt dao động từ 1,12% đến 1,52%, trong khi các tầng dưới có hàm lượng dưới 1,0% Kali dễ tiêu đạt từ 7-12mg/100g đất, và các chất dinh dưỡng khác đều ở mức thấp Cây trồng chủ yếu là 2 vụ lúa, cho thấy đây là loại đất có chất dinh dưỡng thấp Để cải thiện chất lượng đất, cần chú ý sử dụng phân bón hữu cơ và đảm bảo tiêu thoát nước trong mùa mưa.

* Đất vàng trên đá dăm cuội kết

Diện tích 387,21 ha chiếm 3,18% so với diện tích đất tự nhiên, phân bố chủ yếu ở xã Phù Lương, Ngọc Xá, Phù Lãng Thành phần cơ giới nhẹ, đất chua

PHKCL có hàm lượng carbon từ 1-1,4% và Kali tổng số từ 0,01-0,02%, lân dễ tiêu từ 1-2mg/100g đất, trong khi các chất dinh dưỡng khác đều rất thấp Đây là loại đất lâm nghiệp cần được bổ sung chất dinh dưỡng cho cây trồng ngay từ giai đoạn đầu để nhanh chóng tạo độ che phủ và ngăn ngừa rửa trôi tầng đất mặt Tài nguyên nước cũng cần được quản lý hợp lý để hỗ trợ sự phát triển của cây trồng.

Quế Võ là huyện có nguồn nước mặt phong phú nhất tỉnh Bắc Ninh, với hệ thống sông ngòi bao quanh gồm sông Cầu ở phía Bắc và sông Đuống ở phía Nam Ngoài ra, huyện còn sở hữu nhiều ao, hồ, đầm phân bố rộng rãi tại các xã, cung cấp nước ngọt quanh năm phục vụ cho sản xuất, sinh hoạt của người dân và hỗ trợ quá trình cải tạo đất.

KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI HUYỆN QUẾ VÕ GIAI ĐOẠN 2011-2016

4.2.1 Tình hình quản lý đất đai

Trong những năm gần đây, công tác quản lý Nhà nước về đất đai, tài nguyên và môi trường đã có những chuyển biến tích cực, góp phần vào việc thiết lập nề nếp và giảm thiểu tiêu cực trong quản lý và sử dụng đất đai tại huyện Những nhiệm vụ và kế hoạch lớn của ngành đã được thực hiện cơ bản hoàn thành.

4.2.1.1 Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó

Sau khi Luật Đất đai năm 2013 được ban hành, UBND tỉnh Bắc Ninh và UBND huyện Quế Võ đã phát hành nhiều văn bản pháp quy nhằm cụ thể hóa các quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường Những nỗ lực này đã đóng góp quan trọng vào việc quản lý nhà nước về đất đai, giúp công tác quản lý và sử dụng đất đai tại tỉnh Bắc Ninh trở nên hiệu quả và có nề nếp hơn.

- Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định về thi hành một số Điều của luật Đất đai

- Thông tư 29/2014/TT-BTNMT hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bắc Ninh đến năm

- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của huyện Quế Võ - tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn 2030;

Quyết định số 81/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của UBND tỉnh Bắc Ninh phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) cho huyện Quế Võ, nhằm đảm bảo việc quản lý và sử dụng đất hiệu quả, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

- Quyết định số 1388/QĐ-UBND ngày 26/5/2015 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2015 của huyện Quế Võ;

Văn bản số 1028/TNMT-CCQLĐĐ ngày 09/10/2009 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh hướng dẫn triển khai quy hoạch sử dụng đất cấp xã đến năm 2020, nhằm quản lý và sử dụng đất hiệu quả trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

- Văn bản số 944/HC-UBND ngày 17/11/2009 của UBND huyện Quế Võ về việc đề xuất các xã triển khai lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến năm 2020

Văn bản số 1468/STNMT-CCQLĐĐ ngày 31/8/2015 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh đề cập đến việc rà soát và bổ sung danh mục các công trình, dự án trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất Mục tiêu là lập kế hoạch sử dụng đất cho giai đoạn cuối 2016-2020 tại tỉnh Bắc Ninh.

Công văn số 1838/STNMT-CCQLĐĐ ngày 23 tháng 10 năm 2015 của Sở Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh thông báo về việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cho giai đoạn 2016 - 2020, đồng thời lập kế hoạch sử dụng đất năm 2016 cấp huyện.

Quyết định số 978/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 cho huyện Quế Võ, nhằm quản lý và phát triển hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai trong khu vực Kế hoạch này sẽ góp phần thúc đẩy kinh tế địa phương và đảm bảo sự phát triển bền vững.

- Quyết định sô 2889/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất năm

Công văn số 2634/STNMT-CCQLĐĐ của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh, ban hành ngày 12 tháng 12 năm 2016, đề cập đến việc thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất năm 2017 cho cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

Sở Tài nguyên và Môi trường đã tổ chức 05 Hội nghị tuyên truyền pháp luật đất đai cho lãnh đạo các sở, ban, ngành và đoàn thể tỉnh, cùng với lãnh đạo UBND huyện Quế Võ và các phòng Tài nguyên và Môi trường Ngoài ra, Ban Giải phóng mặt bằng các huyện, cán bộ ngành Tài nguyên và Môi trường, cán bộ Tư pháp - Hộ tịch cấp xã, và đại diện doanh nghiệp được giao đất cũng đã tham gia Đơn vị đã biên tập và phát hành 14.000 tờ rơi, tờ gấp, đồng thời tham mưu UBND tỉnh xây dựng 3.833 cuốn Sổ tay tìm hiểu pháp luật về đất đai Đặc biệt, vào ngày 18/6/2014, UBND tỉnh đã ban hành các văn bản hướng dẫn thi hành liên quan.

Kế hoạch số 3275/KH-UBND đã được ban hành nhằm tổ chức cuộc thi "Tìm hiểu pháp luật về đất đai", với mục tiêu triển khai rộng rãi ở tất cả các cấp, ngành và đoàn thể từ tỉnh đến cơ sở.

4.2.1.2 Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính

Việc xác định và quản lý địa giới hành chính huyện Quế được thực hiện hiệu quả, dựa trên kết quả quy hoạch lại ranh giới theo Chỉ thị 364/CT của Chính phủ Công tác lập hồ sơ và bản đồ hành chính cũng được tiến hành đồng bộ nhằm đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý địa giới.

Võ và các huyện, tỉnh giáp ranh được xác định bằng các yếu tố địa vật cố định hoặc mốc giới và được chuyển vẽ lên bản đồ

Bản đồ hành chính của huyện được xây dựng dựa trên hồ sơ địa giới 364/CT, với tỷ lệ 1/10.000 cho cấp huyện và tỷ lệ tương ứng cho từng xã, thị trấn tùy theo quy mô diện tích.

Hồ sơ địa giới hành chính được tu chỉnh thường xuyên theo Chỉ thị 364/CT ngày 06/11/1991 của Thủ tướng Chính phủ

Huyện Quế Võ đang áp dụng thông tư 24/2014/TT-BTNMT để quản lý hồ sơ địa chính sau khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Đến cuối năm 2010, toàn huyện đã hoàn tất việc quản lý địa giới hành chính bằng cách sử dụng bản đồ địa chính VN-2000.

4.2.1.3 Khảo sát, đo đạc, đánh giá phân hạng đất, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất

Từ năm 2000, tỉnh Bắc Ninh đã triển khai các dự án đo đạc lập bản đồ địa chính theo Dự án tổng thể được phê duyệt bởi Tổng cục Địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường) tại Quyết định số 191/1999/QĐ-ĐC ngày 03/5/1999 Các dự án này đã được thực hiện ở một số huyện, trong đó có huyện Quế Võ, với kết quả cụ thể được ghi nhận.

Tất cả các xã và thị trấn đã hoàn thành việc đo đạc lại toàn bộ diện tích đất đai, lập bản đồ địa chính Hiện nay, huyện đang tiến hành lập hồ sơ địa chính và cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất dựa trên kết quả đo đạc mới.

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

4.3.1 Khái quát phương án quy hoạch sử dụng đất huyện Quế Võ giai đoạn 2010-2020

4.3.1.1 Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020

Dựa trên quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) được phê duyệt, huyện Quế Võ đã xây dựng chỉ tiêu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực và địa phương Đây là cơ sở pháp lý quan trọng trong việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch và pháp luật, nhằm đảm bảo sự phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường của tỉnh đến năm 2020.

Từ số liệu Bảng 4.4 cho thấy, theo phương án quy hoạch sử dụng đất:

Đến năm 2015, diện tích đất nông nghiệp của huyện đạt 8442,31 ha, chiếm 54,52% tổng diện tích tự nhiên, giảm 1052 ha so với năm 2010 Đến năm 2020, diện tích này tiếp tục giảm xuống còn 7851,40 ha, chiếm 47,55% tổng diện tích tự nhiên của tỉnh, tương ứng với mức giảm 1642,91 ha so với năm 2010.

Đến năm 2015, diện tích đất phi nông nghiệp của huyện đạt 6923,45 ha, chiếm 44,71% tổng diện tích tự nhiên và tăng 1093,40 ha so với năm 2010 Đến năm 2020, diện tích đất nông nghiệp của huyện là 7633,42 ha, chiếm 46,23% tổng diện tích tự nhiên, tăng 1803,37 ha so với năm 2010.

Đến năm 2015, huyện có 119,06 ha đất chưa sử dụng, chiếm 0,72% tổng diện tích tự nhiên, giảm 41,4 ha so với năm 2010 Dự kiến, toàn bộ diện tích này sẽ được đưa vào sử dụng trước năm 2020.

Bảng 4.4 Bảng tổng hợp chỉ tiêu sử dụng đất theo phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020

Kỳ đầu, đến năm 2015 Kỳ cuối, đến năm 2020 Diện tích

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN 15.484,82 100 15.484,82 100 15.484,82 100

1.3 Đất trồng cây hàng năm còn lại 274,87 1,78 25,60 1,27 12,74 0,08

1.4 Đất trồng cây lâu năm 23,26 0,15 20,36 0,12 3,26 0,02

1.8 Đất nuôi trồng thuỷ sản 850,86 5,49 773,76 4,69 722,36 4,37

2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp 20,11 0,13 23,41 0,14 26,11 0,16

2.4 Đất khu công nghiệp 462,00 2,98 1.028,0 6,23 1.432,50 8,68 Đất xây khu công nghiệp 362,00 838,00 5,07 1.242,50 Đất xây dựng cụm công nghiệp 100,00 190,00 1,15 190,00

Kỳ đầu, đến năm 2015 Kỳ cuối, đến năm 2020 Diện tích

2.5 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh 75,74 0,49 123,74 0,75 236,74 1,43

2.6 Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ 210,38 1,36 181,62 1,10 114,50 0,69

2.7 Đất cho hoạt động khoáng sản - - - - - -

2.8 Đất di tích danh thắng 0,73 0,00 1,73 0,01 3,73 0,02

2.9 Đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại 61,88 0,40 78,88 0,48 89,78 0,54

2.10 Đất tôn giáo, tín ngưỡng 29,33 0,19 29,33 0,18 29,33 0,18

2.11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa 117,34 0,76 121,34 0,73 125,34 0,76

2.12 Đất mặt nước chuyên dùng 252,36 1,63 243,96 1,48 224,36 1,36

2.14 Đất phát triển hạ tầng 1.958,24 12,65 2.079,12 12,59 2.347,04 14,21

- Đất chuyền dẫn năng lượng, truyền thông 5,13 0,03 7,59 0,05 13,34 0,08

- Đất thể dục - thể thao 5,13 0,03 16,83 0,10 35,13 0,21

4.3.1.2 Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng trong kỳ quy hoạch

Trong giai đoạn từ nay đến năm 2020, để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế

Để đáp ứng nhu cầu phát triển của các ngành phục vụ quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xã hội cần có quỹ đất hợp lý Trong giai đoạn này, diện tích đất nông nghiệp đang được chuyển đổi sang đất phi nông nghiệp để phù hợp với yêu cầu phát triển.

Từ năm 2010 đến 2020, đã có 1.643 ha đất nông nghiệp được chuyển đổi sang mục đích phi nông nghiệp, trong khi đó, 160,46 ha đất chưa sử dụng đã được khai thác và đưa vào sử dụng cho nông nghiệp.

Đến năm 2020, tỉnh đã phân bổ 7.085,36 ha đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ) cần được bảo vệ nghiêm ngặt và ổn định Trong thời gian quy hoạch, diện tích đất lúa có thể được chuyển đổi sang các mục đích khác nhau.

- Chuyển sang đất trụ sở cơ quan: 5,36 ha;

- Chuyển sang đất quốc phòng: 15,8 ha;

- Chuyển sang đất an ninh: 12,42 ha;

- Chuyển sang đất khu công nghiệp: 543,42 ha;

- Chuyển sang đất cơ sở sản xuất kinh doanh: 73,81 ha;

- Chuyển sang đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm, xứ: 10 ha;

- Chuyển sang đất di tích danh thắng: 3 ha;

- Chuyển sang đất, bãi thải, xử lý chất thải: 20,07 ha;

- Chuyển sang đất nghĩa trang, nghĩa địa: 8 ha

- Chuyển sang đất phát triển hạ tầng: 334,15 ha;

- Chuyển sang đất ở tại đô thị: 20,29 ha;

Chuyển đổi 143,74 ha đất sang mục đích đất ở nông thôn và khai thác 160,46 ha đất chưa sử dụng cho các mục đích khác, trong đó có 150,80 ha đất nông nghiệp và 9,66 ha đất phi nông nghiệp Đến năm 2020, diện tích đất chuyên trồng lúa nước đạt 7.085,36 ha, chiếm 45,76% tổng diện tích đất tự nhiên.

- Đất trồng cây lâu năm giảm 20 ha, so với hiện trạng 2010

- Đất nuôi trồng thủy sản: Cấp tỉnh phân bổ cho huyện đến năm 2020 là 689,09 ha b Diện tích đất phi nông nghiệp

- Tỉnh phân bổ diện tích đất phi nông nghiệp đến năm 2020 cho huyện Quế Võ là 7.633,42 ha, gồm các loại đất sau:

- Đất trụ sở cơ quan: 26,11 ha;

- Đất khu công nghiệp: 1.432,50 ha, (gồm: 1.242,50 ha Khu công nghiệp,

- Đất cơ sở sản xuất kinh doanh: 236,74 ha;

- Đất vật liệu xây dựng, gốm, xứ: 114,50 ha;

- Đất di tích danh thắng: 3,73 ha;

- Đất, bãi thải, xử lý chất thải: 89,78 ha;

- Đất tôn giáo tín ngưỡng: 29,33 ha;

- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 125,34 ha;

- Đất mặt nước chuyên dùng: 224,36 ha;

- Đất phát triển hạ tầng: 2.347,04 ha;

- Đất ở tại đô thị: 96,75 ha;

- Đất ở tại nông thôn: 1.792,14 ha

4.3.2 Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2015 a Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất

Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất 5 năm kỳ đầu thể hiện ở bảng 4.6

Số liệu bảng 4.5 cho thấy:

Tính đến năm 2015, tổng diện tích đất nông nghiệp đạt 9.494,31ha, vượt 17,76% so với quy hoạch đã được phê duyệt Trong đó, diện tích đất trồng lúa nước ổn định đạt 8.147,26ha, tương đương 125% so với quy hoạch, trong khi diện tích đất trồng cây hàng năm chỉ đạt 274,87ha, tương đương 92,47% Đối với đất nuôi trồng thủy sản, diện tích thực hiện đạt 850,86ha, đạt 84,39% so với quy hoạch.

Diện tích đất phi nông nghiệp đã thực hiện đạt 5.830,05 ha, tương ứng 79,6% so với quy hoạch được duyệt Trong đó, đất xây dựng trụ sở cơ quan đạt 20,11 ha (91,36%), đất quốc phòng 25,32 ha (100%), đất an ninh cũng đạt 100% Đất khu công nghiệp chỉ đạt 462,0 ha, tương đương 31,80%, trong khi đất sản xuất kinh doanh vượt kế hoạch với 75,74 ha (107,15%) Đất sản xuất vật liệu, gốm xứ đạt 210,38 ha (98,38%), và đất bãi thải xử lý chất thải thực hiện 61,88 ha (112,42%) Đất phát triển hạ tầng đạt 1.957,68 ha (85,18%), trong đó đất giao thông đạt 75,09%, đất thủy lợi 106,03%, đất văn hóa 26,08%, đất y tế 141,74%, đất giáo dục – đào tạo 98,77%, và đất chợ 69,27% Đối với đất ở đô thị, đã thực hiện 76,75 ha (90,84%), trong khi đất ở nông thôn đạt 1.670,04 ha (92,66%) so với quy hoạch được duyệt đến năm 2015.

Bảng 4.5 Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu 2011-2015 huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh

STT Chỉ tiêu Mã Kế hoạch

Thực hiện Diện tích (ha)

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN 15.484,8

1.2 Đất trồng lúa nương LUN -

1.3 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK 297,25 274,87 92,47

1.4 Đất trồng cây lâu năm CLN 58,37 23,26 40

1.5 Đất rừng sản xuất RSX 157,96 152,68 96,66

1.6 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 1008,19 850,86 84,39

1.7 Đất nông nghiệp còn lại NKH 44,72 45,38 101,47

2 Đất phi nông nghiệp PNN 7.291,60 5.830,05 79,96 2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS 22,01 20,11 91,36

2.4 Đất khu công nghiệp SKK 1452,56 462,00 31,80

2.5 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC 70,70 75,74 107,10 2.6 Đất sản xuất vật liệu, gốm xứ SKX 213,84 210,38 98,38

2.7 Đất cho hoạt động khoáng sản SKS - - -

2.8 Đất di tích danh thắng DDT 0,73 0,73 100

2.9 Đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại DRA 55,04 61,88 112,42

2.10 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 30,07 29,33 97,53

2.11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 132,45 117,34 88,59 2.12 Đất có mặt nước chuyên dùng SMN 234,01 252,36 107,84

2.14 Đất phát triển hạ tầng DHT 2.298,26 1.958,24 85,18 Đất giao thông DGT 1240,98 931,91 75,09 Đất thủy lợi DTL 851,68 903,06 106,03 Đất chuyền dẫn năng lượng, truyền thông DNT 6,36 5,13 80,66 Đất cơ sở văn hóa DVH 79,38 20,70 26,08 Đất cơ sở y tế DYT 4,84 6,86 141,74 Đất cơ sở giáo dục-đào tạo DGD 80,74 79,75 98,77 Đất cơ sở thể dục - thể thao DTT 26,86 5,13 19,09 Đất chợ DCH 7,42 5,14 69,27

2.15 Đất ở tại đô thị ODT 84,49 76,75 90,84

2.16 Đất ở tại nông thôn ONT 1.802,33 1.670,04 92,66

3 Đất chưa sử dụng DCS 130,98 160,46 81,62 Đất chưa sử dụng đạt tỷ lệ 81,62% so với kế hoạch được duyệt

(ha) Đất nông nghiệp Đất phi nông nghiệp Đất chưa sử dụng

Kế hoạch (ha) Thực hiện (ha)

Biểu đồ 4.2 thể hiện kết quả thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2015 Đánh giá cho thấy các công trình và dự án đã được triển khai theo phương án quy hoạch sử dụng đất, góp phần quan trọng vào việc quản lý và phát triển bền vững nguồn tài nguyên đất đai.

Theo phương án quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2015, huyện Quế

Võ có tổng cộng 123 công trình và dự án, chiếm diện tích 1.201,45 ha Đến năm 2015, đã hoàn thành 73 công trình, dự án với diện tích 681,77 ha, đạt tỷ lệ 63,37% so với quy hoạch được phê duyệt Kết quả thực hiện được thể hiện qua Bảng 4.6.

Theo Bảng 4.7, trong tổng số 123 công trình và dự án được phê duyệt với diện tích 1.201,45 ha, có 73 công trình đã thực hiện, đạt tỷ lệ 63,37% so với chỉ tiêu sử dụng đất Ngược lại, 50 công trình còn lại chưa được thực hiện, chiếm 36,63% so với chỉ tiêu đã phê duyệt.

Bảng 4.6 Kết quả thực hiện công trình, dự án theo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015

Loại công trình, dự án

Số công trình, dự án Được phê duyệt Đã thực hiện Chưa thực hiện

1 Dự án đất quốc phòng 4 18,01 2 10,5 58,30 2 7,51 41,70

2 Dự án đất an ninh 6 12,63 3 6,9 54,63 3 5,73 45,37

3 Dự án khu công nghiệp

4 Dự án cụm công nghiệp

5 Các công trình hạ tầng

6 Dự án đất bãi thải, xử lý chất thải

7 Dự án đất ở tại đô thị 21 166,16 18 136,00 81,84 3 30,16 18,16

8 Dự án nghĩa trang, nghĩa địa

Nguồn: Báo cáo của UBND huyện Quế Võ (2015)

* Nhóm các công trình, dự án đã thực hiện

Có 73 công trình, dự án với tổng diện tích là 681,77 ha đã thực hiện, kết quả thực hiện đạt trên 63,37% so với chỉ tiêu được UBND tỉnh xét duyệt; trong đó: Nhóm công trình, dự án đất ở đô thị đạt kết quả cao nhất đạt 81,84% so với chỉ tiêu sử dụng đất được duyệt đến năm 2015 Nhóm công trình, dự án bãi thải, xử lý chất thải đạt 36,05% so với chỉ tiêu sử dụng đất được duyệt đến năm 2015

Nguyên nhân đạt được chủ yếu là:

ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 CỦA HUYỆN QUẾ VÕ

SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 CỦA HUYỆN QUẾ VÕ

Dựa trên kết quả đạt được và những tồn tại trong việc thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2016, có thể đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện quy hoạch đến năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm.

4.4.1 Giải pháp về lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất hàng năm

Để nâng cao tính liên kết và đồng bộ giữa quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh, cần thực hiện đổi mới trong quy hoạch xây dựng và các ngành, lĩnh vực khác có liên quan Quy hoạch sử dụng đất phải tổng hợp, cân đối và phân bổ hợp lý, nhằm sử dụng hiệu quả đất đai, phòng chống thoái hóa đất nông nghiệp, đồng thời xây dựng hạ tầng kỹ thuật gắn liền với ứng phó biến đổi khí hậu và bảo vệ tài nguyên, môi trường.

Công khai quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất ở các cấp là cần thiết để thu hút đầu tư và đảm bảo người dân có thể giám sát quá trình thực hiện.

- Cụ thể hóa các điều khoản của Luật Đất đai và các văn bản dưới Luật phục vụ cho quá trình quản lý sử dụng đất có hiệu quả;

Tiếp tục hoàn thiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi thu hồi đất, huyện cần thống nhất quy trình bồi thường theo quy định pháp luật Điều này nhằm đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng cho các dự án đầu tư.

Chính sách ưu tiên thực hiện các dự án tái định cư nhằm ổn định đời sống cho người dân có đất bị thu hồi, đồng thời cung cấp hỗ trợ hợp lý và tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển đổi ngành nghề phù hợp với nhu cầu lao động trong các cụm công nghiệp và khu đô thị.

4.4.2 Giải pháp về nguồn lực và vốn đầu tư

Xây dựng kế hoạch sử dụng vốn hiệu quả từ ngân sách nhà nước là một yếu tố quan trọng, nhằm đảm bảo nguồn vốn được phân bổ theo quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội của huyện Việc này không chỉ giúp tối ưu hóa đầu tư mà còn thúc đẩy phát triển bền vững cho địa phương.

Để thu hút nhà đầu tư trong và ngoài nước vào huyện, cần tạo ra môi trường và chính sách thuận lợi Huyện khuyến khích các nhà đầu tư tích cực tham gia xây dựng khu, cụm công nghiệp, đồng thời đảm bảo sự phối hợp hiệu quả giữa các ngành và cấp quản lý trong việc điều hành các hoạt động đầu tư.

Xây dựng chính sách ưu tiên đầu tư và ưu đãi cho các xã gặp khó khăn về cơ sở hạ tầng và khoa học kỹ thuật nhằm nâng cao đời sống nhân dân Đồng thời, khuyến khích người dân sử dụng hợp lý và hiệu quả tài nguyên đất đai, gắn liền với bảo vệ môi trường.

- Tạo nguồn vốn đầu tư phát triển từ quỹ đất, sử dụng thỏa đáng nguồn thu từ đất để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng

- Xác định giá đất hợp lý nhằm tăng nguồn thu cho ngân sách, đảm bảo công bằng xã hội và kích thích sản xuất

4.4.3 Giải pháp về tổ chức thực hiện

Sau khi quy hoạch được phê duyệt, tổ chức có trách nhiệm công bố công khai toàn bộ tài liệu liên quan đến phương án quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, đảm bảo thông tin đến tay tất cả các đơn vị hành chính, tổ chức, cá nhân và toàn thể nhân dân trong huyện.

Cần tăng cường kiểm tra và giám sát việc thực hiện quy hoạch cũng như kế hoạch sử dụng đất, đồng thời kiên quyết xử lý các vi phạm Việc thường xuyên theo dõi tiến độ đầu tư của các dự án là cần thiết, và các dự án chậm triển khai sẽ được thu hồi theo quy định của pháp luật.

Khi nhu cầu sử dụng đất có sự biến động lớn, cần thực hiện việc điều chỉnh và bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để trình cấp tỉnh phê duyệt.

4.4.4 Giải pháp về khoa học công nghệ và kỹ thuật

Để nâng cao tính khả thi của phương án quy hoạch sử dụng đất, cần tăng cường công tác điều tra cơ bản và xây dựng cơ sở dữ liệu Đồng thời, cải thiện chất lượng công tác dự báo cũng là yếu tố quan trọng trong quá trình này.

4.4.5 Giải pháp về bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường

Đầu tư vào các hệ thống xử lý chất thải tại khu công nghiệp, bệnh viện và khu đô thị là rất cần thiết để đảm bảo chất thải được xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường Các khu công nghiệp chỉ được phép hoạt động khi đã có hệ thống xử lý nước thải hoàn chỉnh.

- Kiên quyết di dời toàn bộ các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm ra khỏi khu dân cư theo quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.

Ngày đăng: 14/07/2021, 14:56

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2012). Kinh nghiệm nước ngoài về quản lý và pháp luật đất đai Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kinh nghiệm nước ngoài về quản lý và pháp luật đất đai
Tác giả: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Năm: 2012
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014). Thông tư 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 quy định việc lập điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 quy định việc lập điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Tác giả: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Năm: 2014
12. Đoàn Công Quỳ, Vũ Thị Bình, Nguyễn Thị Vòng và Nguyễn Quang Học (2006). Giáo trình quy hoạch sử dụng đất, NXB Nông nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình quy hoạch sử dụng đất
Tác giả: Đoàn Công Quỳ, Vũ Thị Bình, Nguyễn Thị Vòng, Nguyễn Quang Học
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 2006
13. Nguyễn Đình Bồng (2006). Một số vấn đề về quy hoạch sử dụng đất ở nước ta trong giai đoạn hiện nay, Tạp chí Tài nguyên và Môi trường, số 9 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số vấn đề về quy hoạch sử dụng đất ở nước ta trong giai đoạn hiện nay
Tác giả: Nguyễn Đình Bồng
Nhà XB: Tạp chí Tài nguyên và Môi trường
Năm: 2006
14. Nguyễn Quang Học (2006). Nâng cao hiệu quả quy hoạch sử dụng đất, Tạp chí Tài nguyên và Môi trường, số 11 (37), tháng 11 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao hiệu quả quy hoạch sử dụng đất
Tác giả: Nguyễn Quang Học
Nhà XB: Tạp chí Tài nguyên và Môi trường
Năm: 2006
17. Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Tác giả: Thủ tướng Chính phủ
20. Viện Điều tra Quy hoạch đất đai (1996). Tổng cục Địa chính, "Cơ sở lý luận khoa học của quy hoạch sử dụng đất đai, Hà Nội&#34 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cơ sở lý luận khoa học của quy hoạch sử dụng đất đai
Tác giả: Viện Điều tra Quy hoạch đất đai
Nhà XB: Tổng cục Địa chính
Năm: 1996
21. Võ Tử Can (2001). Phương pháp luận cơ bản về quy hoạch sử dụng đất đai, Chương trình Hợp tác Việt Nam - Thụy Điển về đổi mới hệ thống địa chính, Viện Điều tra Quy hoạch đất đai.Tài liệu tiếng Anh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phương pháp luận cơ bản về quy hoạch sử dụng đất đai
Tác giả: Võ Tử Can
Nhà XB: Chương trình Hợp tác Việt Nam - Thụy Điển về đổi mới hệ thống địa chính
Năm: 2001
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2004a). Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất đến (2010-2015) cấp quốc gia Khác
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2004b). Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 về việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai Khác
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2011). Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) cấp quốc gia Khác
6. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2016). Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) cấp quốc gia Khác
7. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014). Thông tư 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/06/2014 thông tư quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất Khác
8. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014). Thông tư 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ tài nguyên và môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất Khác
9. Chính phủ (2004). Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 về thi hành Luật Đất đai Khác
10. Chính phủ (2009). Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Khác
18. UBND huyện Quế Võ (2011). Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (giai đoạn 2011-2016) Khác
19. UBND huyện Quế Võ (2017). Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2016 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 4.1. Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế giai đoạn 2011-2015 - Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện quế võ, tỉnh bắc ninh
Bảng 4.1. Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế giai đoạn 2011-2015 (Trang 47)
Bảng 4.2. Thu ngân sách nhà nước từ đất - Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện quế võ, tỉnh bắc ninh
Bảng 4.2. Thu ngân sách nhà nước từ đất (Trang 65)
Bảng 4.3. Hiện trạng sử dụng đất năm 2016 huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh - Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện quế võ, tỉnh bắc ninh
Bảng 4.3. Hiện trạng sử dụng đất năm 2016 huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh (Trang 66)
Bảng 4.4. Bảng tổng hợp chỉ tiêu sử dụng đất theo phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 - Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện quế võ, tỉnh bắc ninh
Bảng 4.4. Bảng tổng hợp chỉ tiêu sử dụng đất theo phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 (Trang 71)
Bảng 4.5. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu 2011-2015 huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh   - Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện quế võ, tỉnh bắc ninh
Bảng 4.5. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu 2011-2015 huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh (Trang 76)
Qua kết quả tại Bảng 4.7 cho thấy trong 123 công trình, dự án được phê duyệt với tổng diện tích 1.201,45 ha, có 73  công trình, dự  án đã thực hiện  đạt  63,37% so với chỉ tiêu sử dụng đất được duyệt; còn 50 công trình, dự án chưa  thực hiện, chiếm 36,63% - Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện quế võ, tỉnh bắc ninh
ua kết quả tại Bảng 4.7 cho thấy trong 123 công trình, dự án được phê duyệt với tổng diện tích 1.201,45 ha, có 73 công trình, dự án đã thực hiện đạt 63,37% so với chỉ tiêu sử dụng đất được duyệt; còn 50 công trình, dự án chưa thực hiện, chiếm 36,63% (Trang 77)
Bảng 4.6. Kết quả thực hiện công trình, dự án theo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015  - Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện quế võ, tỉnh bắc ninh
Bảng 4.6. Kết quả thực hiện công trình, dự án theo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015 (Trang 78)
Bảng 4.7. Kết quả việc chuyển mục đích sử dụng đất giai đoạn 2011-2015 Đơn vị tính: ha  - Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện quế võ, tỉnh bắc ninh
Bảng 4.7. Kết quả việc chuyển mục đích sử dụng đất giai đoạn 2011-2015 Đơn vị tính: ha (Trang 80)
d. Đánh giá tình hình thu hồi đất theo quy hoạch sử dụng đất - Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện quế võ, tỉnh bắc ninh
d. Đánh giá tình hình thu hồi đất theo quy hoạch sử dụng đất (Trang 81)
Bảng 4.8. Kết quả thực hiện thu hồi các loại đất giai đoạn 2011-2015 Đơn vị tính: ha  - Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện quế võ, tỉnh bắc ninh
Bảng 4.8. Kết quả thực hiện thu hồi các loại đất giai đoạn 2011-2015 Đơn vị tính: ha (Trang 81)
Bảng 4.9. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp  theo kế hoạch đã được phê duyệt  - Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện quế võ, tỉnh bắc ninh
Bảng 4.9. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp theo kế hoạch đã được phê duyệt (Trang 83)
Bảng 4.10. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp  theo kế hoạch đã được phê duyệt  - Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện quế võ, tỉnh bắc ninh
Bảng 4.10. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp theo kế hoạch đã được phê duyệt (Trang 85)
Bảng 4.11. Kết quả chuyển mục đích sử dụng đất năm 2016 - Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện quế võ, tỉnh bắc ninh
Bảng 4.11. Kết quả chuyển mục đích sử dụng đất năm 2016 (Trang 87)
Bảng 4.12. Đánh giá Kết quả thực hiện công trình, dự án theo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2016 - Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện quế võ, tỉnh bắc ninh
Bảng 4.12. Đánh giá Kết quả thực hiện công trình, dự án theo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2016 (Trang 88)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w