1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo chương trình xây dựng nông thôn mới ở huyện thường tín, thành phố hà nội

126 13 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Chuyển Dịch Cơ Cấu Kinh Tế Nông Nghiệp Theo Chương Trình Xây Dựng Nông Thôn Mới Ở Huyện Thường Tín, Thành Phố Hà Nội
Tác giả Phạm Thị Anh
Người hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hiền
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Quản lý kinh tế
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2017
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 126
Dung lượng 1,75 MB

Cấu trúc

  • Trang bìa

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

      • 1.2.1. Mục tiêu chung

      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể

    • 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

    • 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

      • 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu

      • 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu

    • 1.5. CÁC ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI

  • PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CƠ CẤU KINH TẾNÔNG NGHIỆP THEO CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNGNÔNG THÔN MỚI

    • 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN

      • 2.1.1. Một số khái niệm liên quan

      • 2.1.2. Sự cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theoChương trình xây dựng nông thôn mới

      • 2.1.3. Xu hướng tất yếu của cơ cấu kinh tế nông nghiệp

      • 2.1.4. Mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp

      • 2.1.5. Nội dung đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệpgắn với Chương trình xây dựng nông thôn mới

      • 2.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệptheo Chương trình xây dựng nông thôn mới

    • 2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN

      • 2.2.1. Kinh nghiệm trong việc tăng cường chuyển dịch cơ cấu kinh tế nôngnghiệp ở một số nước trên Thế giới

      • 2.2.2. Kinh nghiệm trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp của một sốđịa phương ở Việt Nam

      • 2.2.3. Các nghiên cứu có liên quan đến đề tài

      • 2.2.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội

  • PHẦN 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU

      • 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên

      • 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Thường Tín

    • 3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.2.1. Phương pháp thu thập thông tin

      • 3.2.2. Phương pháp phân tích thông tin

      • 3.2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tếnông nghiệp theo Chương trình xây dựng nông thôn mới

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. KHÁI QUÁT CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚITRIỂN KHAI TẠI HUYỆN THƯỜNG TÍN

    • 4.2. THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆPTHEO CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊABÀN HUYỆN THƯỜNG TÍN

      • 4.2.1. Thực trạng thay đổi cơ cấu nông nghiệp trong kinh tế nông thôn

      • 4.2.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế giữa các ngành sản xuất nôngnghiệp trong nội bộ ngành nông nghiệp

      • 4.2.3. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo vùng

      • 4.2.4. Thực trạng chuyển dịch về hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp

      • 4.2.5. Đánh giá chung về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp

    • 4.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINHTẾ NÔNG NGHIỆP THEO CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔNMỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THƯỜNG TÍN

      • 4.3.1. Điều kiện tự nhiên

      • 4.3.2. Thị trường

      • 4.3.3. Chính sách

      • 4.3.4. Khoa học - Công nghệ

      • 4.3.5. Lao động

      • 4.3.6. Nguốn vốn

      • 4.3.7. Cơ sở hạ tầng

      • 4.3.8. Nhân tố phát triển công nghiệp và đô thị

    • 4.4. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CHUYỂN DỊCH CƠCẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THEO CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNGNÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THƯỜNG TÍN

      • 4.4.1. Căn cứ đề xuất định hướng và giải pháp trong chuyển dịch cơ cấukinh tế nông nghiệp

      • 4.4.2. Định hướng

      • 4.4.3. Các giải pháp

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

      • 5.2.1. Đối với Nhà nước

      • 5.2.2. Đối với Thành ủy, HĐND, UBND và Sở Nông nghiệp &Phát triểnnông thôn thành phố Hà Nội

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC

Nội dung

Cơ sở lý luận và thực tiễn về cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo chương trình xây dựng nông thôn mới

Cơ sở lý luận

2.1.1 Một số khái niệm liên quan

Nông nghiệp, trong nghĩa hẹp, là ngành sản xuất của cải vật chất dựa vào quy luật sinh trưởng của cây trồng và vật nuôi, nhằm tạo ra sản phẩm như lương thực và thực phẩm để đáp ứng nhu cầu của con người Ngoài ra, nông nghiệp còn được hiểu theo nghĩa rộng, bao gồm cả lâm nghiệp và ngư nghiệp.

Nông nghiệp là ngành sản xuất phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên như đất đai, nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa và bức xạ mặt trời, ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất cây trồng và vật nuôi Tuy nhiên, năng suất lao động trong nông nghiệp thường rất thấp do khó khăn trong việc ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ và sự gắn liền với các phương pháp canh tác truyền thống đã tồn tại hàng nghìn năm Ở các nước nghèo, nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong GDP và đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút lao động xã hội.

Cơ cấu kinh tế là khái niệm mô tả cách tổ chức và cấu tạo các yếu tố tạo nên một hệ thống, vật thể hoặc bộ phận.

Sự phát triển của sản xuất đã dẫn đến quá trình phân công lao động xã hội, chia thành các ngành và lĩnh vực khác nhau dựa trên tính chất sản phẩm và chuyên môn kỹ thuật Tuy nhiên, trong nền sản xuất, các ngành này không thể hoạt động độc lập mà cần có sự tương tác, hỗ trợ và thúc đẩy lẫn nhau để cùng phát triển.

Nhận thức rõ ràng về mối quan hệ giữa các bộ phận là điều cần thiết Sự phân công và hợp tác trong hệ thống đóng vai trò quan trọng, tạo nền tảng cho việc hình thành cơ cấu kinh tế.

Theo Karl Marx (1973), cơ cấu kinh tế xã hội bao gồm tất cả các quan hệ sản xuất phù hợp với sự phát triển nhất định của lực lượng sản xuất vật chất.

Cơ cấu kinh tế, theo Bách khoa Việt Nam (2005), là tổng thể các ngành và lĩnh vực kinh tế, bao gồm vị trí và tỷ trọng tương ứng của chúng Nó thể hiện mối quan hệ hữu cơ ổn định giữa các bộ phận này trong một khoảng thời gian nhất định.

Cơ cấu kinh tế là yếu tố phản ánh trình độ phát triển xã hội và điều kiện phát triển của quốc gia Chiến lược phát triển kinh tế và quản lý của Nhà nước có thể thúc đẩy hoặc kìm hãm sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định, nhưng không thể thay đổi hoàn toàn nó.

Cơ cấu kinh tế có tính chất lịch sử xã hội, được hình thành từ sự cân đối trong quan hệ giữa các lĩnh vực, ngành và bộ phận kinh tế, cùng với sự phân công lao động hợp lý.

Sự phát triển của lực lượng sản xuất là xu hướng chung ở các quốc gia, nhưng mối quan hệ giữa con người với nhau và với tự nhiên trong quá trình tái sản xuất mở rộng lại khác nhau tùy thuộc vào từng giai đoạn lịch sử và quốc gia.

Cơ cấu kinh tế hợp lý được hình thành khi Nhà nước nắm bắt các quy luật khách quan và đánh giá chính xác nguồn lực trong và ngoài nước Sự tác động của Nhà nước vào quá trình hình thành cơ cấu kinh tế không phải là áp đặt mà mang tính định hướng, giúp phát triển bền vững.

* Cơ cấu kinh tế nông nghiệp

Cơ cấu kinh tế nông nghiệp là tổng thể các mối quan hệ tương tác giữa các yếu tố sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp, diễn ra trong những điều kiện kinh tế xã hội cụ thể Đây là một bộ phận quan trọng của nền kinh tế quốc dân, đóng vai trò thiết yếu trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.

Cơ cấu kinh tế nông nghiệp là cấu trúc nội tại của ngành nông nghiệp, bao gồm các bộ phận thành phần và mối quan hệ hữu cơ giữa chúng Những bộ phận này có tỷ lệ nhất định về lượng và liên quan chặt chẽ về chất, hoạt động trong các điều kiện thời gian và không gian cụ thể.

Cơ cấu kinh tế nông nghiệp có thể được hiểu theo hai cách: theo nghĩa rộng, bao gồm sự phân chia giữa các ngành nông-lâm-thủy sản và cơ cấu nội bộ của các ngành này; hoặc theo nghĩa hẹp, chỉ tập trung vào cơ cấu giữa các ngành trồng trọt và chăn nuôi, cùng với cơ cấu kinh tế trong nội bộ của từng ngành (Nguyễn Thế Nhã và Vũ Đình Thắng, 2006).

* Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp là quá trình thay đổi cấu trúc và mối quan hệ trong hệ thống nông nghiệp nhằm đạt hiệu quả phát triển tối ưu Quá trình này bao gồm việc chuyển từ cơ cấu kinh tế cũ sang cơ cấu mới, phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, và sự phát triển của khoa học công nghệ Mục tiêu là sử dụng hợp lý các yếu tố nguồn lực để sản xuất nhiều hàng hóa, đảm bảo sự phát triển nhanh và bền vững cho nền nông nghiệp.

Cơ sở thực tiễn

2.2.1 Kinh nghiệm trong việc tăng cường chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở một số nước trên Thế giới

Thái Lan đã có sự phát triển mạnh mẽ trong lĩnh vực nông nghiệp, hiện dẫn đầu thế giới về xuất khẩu gạo và nhiều mặt hàng nông sản khác Mặc dù điều kiện kinh tế - xã hội của Thái Lan chưa hoàn toàn ổn định, nhưng trong những năm gần đây, kinh tế nói chung và kinh tế nông nghiệp nói riêng đã có sự tăng trưởng đáng kể Tỷ trọng GDP nông nghiệp trong tổng sản phẩm quốc nội đã giảm nhanh từ 30,2% vào năm 1990 xuống chỉ còn 9% vào năm 2007.

Một trong những yếu tố quan trọng góp phần vào thành công của Thái Lan là sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng xuất khẩu Để thực hiện điều này, Thái Lan đã áp dụng nhiều biện pháp nhằm cải thiện và phát triển nông thôn.

Nhà nước cần chú trọng đến chế độ sở hữu của các thành phần kinh tế và khuyến khích sự tham gia của họ vào sản xuất Chiến lược phát triển nông nghiệp cần được xây dựng phù hợp, tập trung vào việc phát triển các vùng chuyên canh nông sản xuất khẩu quy mô lớn Đồng thời, cần kết hợp với các hình thức sản xuất như nông trại gia đình, hợp tác xã và các công ty quốc doanh, tư nhân hoặc liên doanh với nước ngoài để nâng cao hiệu quả sản xuất.

Thái Lan đã tận dụng nguồn lao động dồi dào, chi phí thấp cùng với tài nguyên và khí hậu nhiệt đới ẩm để phát triển nông nghiệp và chế biến nông sản Quốc gia này tập trung vào sản xuất hàng tiêu dùng nhằm tạo ra những sản phẩm cạnh tranh và bền vững trên thị trường toàn cầu.

Thái Lan áp dụng chiến lược đa canh, tập trung vào việc chuyên môn hóa các sản phẩm có lợi thế cạnh tranh, nhằm đảm bảo nhu cầu tiêu dùng trong nước và phát triển các mặt hàng xuất khẩu chủ lực có khả năng linh hoạt theo yêu cầu của thị trường toàn cầu.

Sự chuyển dịch tích cực trong cơ cấu kinh tế nông nghiệp đang được thúc đẩy nhờ vào việc xây dựng các vùng chuyên canh nông sản xuất khẩu quy mô lớn Quá trình này diễn ra dưới sự tác động mạnh mẽ của nhà nước thông qua các chủ trương và tổ chức hoạt động hiệu quả.

Nhà nước khuyến khích các công ty liên doanh và tư nhân trong lĩnh vực xuất khẩu nông sản bằng cách cung cấp dịch vụ giống, kỹ thuật, cho vay vốn và xây dựng nhà máy chế biến Chính sách này đảm bảo giá cả ổn định theo thỏa thuận trong một số năm cho các nông trại, đồng thời bảo vệ quyền độc lập kinh doanh của các nông trại gia đình trong vùng nông nghiệp truyền thống.

Nhà nước thực hiện chính sách phát triển vùng kinh tế mới bằng cách xây dựng cơ sở hạ tầng như đường sá, trường học và bệnh viện Sau khi hoàn thiện hạ tầng, nhà nước sẽ tuyển chọn các hộ nông dân tình nguyện tham gia xây dựng vùng kinh tế mới, dựa trên các tiêu chí cụ thể về số lượng thành viên trong gia đình, nghề nghiệp, độ tuổi và sức khỏe Mỗi hộ nông dân sẽ được cấp nhà ở, đất vườn và diện tích trồng cây xuất khẩu theo quy định.

Thái Lan áp dụng chính sách ưu đãi thuế đất và thuế nông nghiệp nhằm khuyến khích sản xuất và xuất khẩu các mặt hàng chủ lực Đồng thời, chính phủ bảo hộ hàng xuất khẩu và duy trì giá tiêu dùng cao trong nước Nhà nước cũng trợ cấp xuất khẩu để đảm bảo giá bán ra thị trường quốc tế cạnh tranh hơn.

Kinh tế nông nghiệp ở Thái Lan hiện vẫn đối mặt với nhiều hạn chế Nếu không được chú trọng giải quyết, những vấn đề này sẽ cản trở quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trong tương lai (Nguyễn Thị Nguyệt, 2012).

Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Nhật Bản phải đối mặt với tình trạng thiếu hụt lương thực nghiêm trọng và đã phải dựa vào viện trợ từ Mỹ, cùng với việc thực hiện chế độ định lượng khẩu phần ăn Nhờ vào các chính sách chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp khéo léo, Nhật Bản đã xây dựng được một nền nông nghiệp hiện đại, đa dạng và có cơ cấu hợp lý, từ đó rút ra nhiều bài học kinh nghiệm quý giá.

Nhật Bản đã thực hiện cải cách ruộng đất và tự do hóa nông dân, nhấn mạnh vai trò của nông trại gia đình trong phát triển kinh tế nông nghiệp Họ xây dựng các xí nghiệp công nghiệp dịch vụ nông nghiệp tại nông thôn, đồng thời phát triển các vùng nông nghiệp đặc thù để đảm bảo an toàn lương thực Chính sách an toàn lương thực được áp dụng thông qua cải tạo đất đai, định cư cho nông dân, thiết lập chế độ sở hữu nhỏ và xóa bỏ quyền chiếm dụng ruộng đất bất hợp pháp, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho nông dân phát triển sản xuất.

Chiến lược sản xuất nông nghiệp của Nhật Bản tập trung vào việc phát triển các sản phẩm đặc sản phù hợp với từng lĩnh vực cụ thể, đồng thời tăng cường quản lý vĩ mô thông qua các chính sách nông nghiệp của chính phủ Luật nông nghiệp mới được ban hành nhằm khuyến khích sản xuất những nông sản có giá trị thương phẩm cao, đáp ứng nhu cầu tiêu thụ ngày càng tăng, đồng thời giảm thiểu sản xuất những sản phẩm khó tiêu thụ.

Công nghiệp hóa nông thôn tại Nhật Bản được thúc đẩy do diện tích ruộng đất bình quân mỗi trang trại gia đình thấp Chính phủ đã tập trung phát triển kinh tế nông thôn thông qua việc xây dựng các xí nghiệp công nghiệp và dịch vụ, đưa công nghiệp đến gần các nông trại gia đình Điều này bao gồm cả những ngành công nghiệp tinh vi như lắp ráp điện tử và nghề thủ công mỹ nghệ, nhằm nâng cao giá trị và hiệu quả sản xuất nông nghiệp.

Sự chuyển dịch tích cực trong cơ cấu kinh tế nông nghiệp gắn liền với việc phát triển các vùng nông nghiệp đặc thù đã được triển khai từ năm 1977 Chương trình này dựa trên nguyên tắc tôn trọng sáng kiến và tính truyền thống của người nông dân trong việc bố trí sản xuất Các vùng chuyên canh được hình thành thông qua sự trao đổi thống nhất với người sản xuất trực tiếp tại địa phương.

Phương pháp nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Ngày đăng: 14/07/2021, 14:56

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X (2008). Nghị quyết số 26-NQ/TW Về nông nghiệp, nông dân, nông thôn Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị quyết số 26-NQ/TW Về nông nghiệp, nông dân, nông thôn
Tác giả: Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X
Năm: 2008
2. Ban Tuyên giáo Thành ủy Hà Nội (2011). Tài liệu tuyên truyền Chương trình xây dựng nông thôn mới Thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2020 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tài liệu tuyên truyền Chương trình xây dựng nông thôn mới Thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2020
Tác giả: Ban Tuyên giáo Thành ủy Hà Nội
Năm: 2011
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2012). Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở một số nước trên thế giới Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở một số nước trên thế giới
Tác giả: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Năm: 2012
4. Bùi Tiến Phúc (2014). “Tái cơ cấu nông nghiệp: Những vấn đề đặt ra”, Tạp chí Kinh tế & Dự báo, (13). tr.12 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tái cơ cấu nông nghiệp: Những vấn đề đặt ra
Tác giả: Bùi Tiến Phúc
Nhà XB: Tạp chí Kinh tế & Dự báo
Năm: 2014
5. Chính phủ (2008). Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP về việc ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết quyết số 26-NQ/TW Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP về việc ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết quyết số 26-NQ/TW
Tác giả: Chính phủ
Năm: 2008
6. Chính phủ (2009). Quyết định số 491/QĐ-TTg về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định số 491/QĐ-TTg về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới
Tác giả: Chính phủ
Năm: 2009
7. Chính phủ (2010). Quyết định số 800/QĐ-TTg về chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định số 800/QĐ-TTg về chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020
Tác giả: Chính phủ
Năm: 2010
8. Chính phủ (2013). Quyết định 342/QĐ-TTg về việc sửa đổi một số tiêu chí của Bộ Tiêu chí quốc gia về nông thôn mới Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định 342/QĐ-TTg về việc sửa đổi một số tiêu chí của Bộ Tiêu chí quốc gia về nông thôn mới
Tác giả: Chính phủ
Năm: 2013
9. Dương Ngọc Hào (2014). “Về chính sách ưu tiên vốn cho các công trình nông nghiệp, nông thôn”, Tạp chí Kinh tế & Dự báo. (13), tr. 12 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Về chính sách ưu tiên vốn cho các công trình nông nghiệp, nông thôn
Tác giả: Dương Ngọc Hào
Năm: 2014
10. Dương Thị Thanh Thủy (2015). “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Thường Tín thành phố Hà Nội” Trường Đại học Thương mại với đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Thường Tín thành phố Hà Nội
Tác giả: Dương Thị Thanh Thủy
Nhà XB: Trường Đại học Thương mại
Năm: 2015
11. Đặng Kim Sơn và Nguyễn Minh Tiến (2000). Báo cáo "Phát triển hợp tác xã và nông hội ồ Nhật Bản, Đài Loan và Hàn Quốc". Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo "Phát triển hợp tác xã và nông hội ồ Nhật Bản, Đài Loan và Hàn Quốc
Tác giả: Đặng Kim Sơn, Nguyễn Minh Tiến
Nhà XB: Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Năm: 2000
12. Đặng Văn Thanh, Bộ Tài Chính, ”Về một số chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn nước ta trong thời kỳ mới” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Về một số chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn nước ta trong thời kỳ mới
Tác giả: Đặng Văn Thanh
Nhà XB: Bộ Tài Chính
13. Đinh Văn Thông, Nông nghiệp Việt Nam qua 25 năm đổi mới kinh tế (1986 – 2010). Trường Đại học quốc gia Hà Nội năm 2011 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nông nghiệp Việt Nam qua 25 năm đổi mới kinh tế (1986 – 2010)
Tác giả: Đinh Văn Thông
Nhà XB: Trường Đại học quốc gia Hà Nội
Năm: 2011
15. Mai Thanh Cúc và Quyền Đình Hà (Đồng chủ biên) (2005). Giáo trình phát triển nông thôn, NXB Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình phát triển nông thôn
Tác giả: Mai Thanh Cúc, Quyền Đình Hà
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 2005
18. Nguyễn Thị Bích Diệp (2012). “Xây dựng nông thôn mới: Những bài học rút ra từ thực tiễn, Tạp chí Kinh tế và Dự báo.(17). tr. 51-53 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xây dựng nông thôn mới: Những bài học rút ra từ thực tiễn
Tác giả: Nguyễn Thị Bích Diệp
Nhà XB: Tạp chí Kinh tế và Dự báo
Năm: 2012
19. Nguyễn Thị Nguyệt (2012). Kinh nghiệm quốc tế về chuyển đổi cơ cấu kinh tế và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kinh nghiệm quốc tế về chuyển đổi cơ cấu kinh tế và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
Tác giả: Nguyễn Thị Nguyệt
Năm: 2012
20. Phạm Phú Minh (2014). Ban kinh tế Trung ương, báo cáo tổng kết một số vấn đề lý luận – thực tiễn qua 30 năm đổi mới 1986 – 2016 về đẩy mạnh CNH- HĐH đất nước Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ban kinh tế Trung ương, báo cáo tổng kết một số vấn đề lý luận – thực tiễn qua 30 năm đổi mới 1986 – 2016 về đẩy mạnh CNH- HĐH đất nước
Tác giả: Phạm Phú Minh
Nhà XB: Ban kinh tế Trung ương
Năm: 2014
21. Tô Xuân Dân (2013). Xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam: Tầm nhìn mới, tổ chức quản lí mới, bước đi mới, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam: Tầm nhìn mới, tổ chức quản lí mới, bước đi mới
Tác giả: Tô Xuân Dân
Nhà XB: Nxb Nông nghiệp
Năm: 2013
22. Thành ủy Hà Nội (2012). Kết quả 2 năm về thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kết quả 2 năm về thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Tác giả: Thành ủy Hà Nội
Năm: 2012
23. UBND huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội (2014). Báo sơ kết 3 năm Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo sơ kết 3 năm Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới
Tác giả: UBND huyện Đan Phượng
Năm: 2014

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 3.1. Tình hình phân bổ và sử dụng đất đai huyện giai đoạn 2014-2016 LOẠI ĐẤT  - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo chương trình xây dựng nông thôn mới ở huyện thường tín, thành phố hà nội
Bảng 3.1. Tình hình phân bổ và sử dụng đất đai huyện giai đoạn 2014-2016 LOẠI ĐẤT (Trang 56)
Bảng 3.2. Tổng hợp các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội huyện gia đoạn 2014 – 2016 - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo chương trình xây dựng nông thôn mới ở huyện thường tín, thành phố hà nội
Bảng 3.2. Tổng hợp các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội huyện gia đoạn 2014 – 2016 (Trang 58)
Bảng 3.3. Tình hình dân số và lao động của huyện giai đoạn 2014 – 2016 - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo chương trình xây dựng nông thôn mới ở huyện thường tín, thành phố hà nội
Bảng 3.3. Tình hình dân số và lao động của huyện giai đoạn 2014 – 2016 (Trang 60)
- Các chủ trương chính sách có liên quan đến NTM.  - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo chương trình xây dựng nông thôn mới ở huyện thường tín, thành phố hà nội
c chủ trương chính sách có liên quan đến NTM. (Trang 63)
Bảng 3.5. Đối tượng, số mẫu và phương pháp khảo sát Cấp  - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo chương trình xây dựng nông thôn mới ở huyện thường tín, thành phố hà nội
Bảng 3.5. Đối tượng, số mẫu và phương pháp khảo sát Cấp (Trang 64)
Bảng 3.6. Bảng mẫu phân tích SWOT S – O  - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo chương trình xây dựng nông thôn mới ở huyện thường tín, thành phố hà nội
Bảng 3.6. Bảng mẫu phân tích SWOT S – O (Trang 66)
Bảng 4.1. Mức độ hoàn thành nông thôn mới ở Thường Tín - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo chương trình xây dựng nông thôn mới ở huyện thường tín, thành phố hà nội
Bảng 4.1. Mức độ hoàn thành nông thôn mới ở Thường Tín (Trang 68)
Bảng 4.2. Cơ cấu giá trị sản xuất các ngành kinh tế nông thôn - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo chương trình xây dựng nông thôn mới ở huyện thường tín, thành phố hà nội
Bảng 4.2. Cơ cấu giá trị sản xuất các ngành kinh tế nông thôn (Trang 70)
Bảng 4.3. Cơ cấu giá trị sản xuất các ngành nông nghiệp theo giá hiện hành Đơn vị tính: Triệu đồng , %  - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo chương trình xây dựng nông thôn mới ở huyện thường tín, thành phố hà nội
Bảng 4.3. Cơ cấu giá trị sản xuất các ngành nông nghiệp theo giá hiện hành Đơn vị tính: Triệu đồng , % (Trang 71)
Bảng 4.4. Sự chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ ngành nông nghiệp TT  Chỉ  - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo chương trình xây dựng nông thôn mới ở huyện thường tín, thành phố hà nội
Bảng 4.4. Sự chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ ngành nông nghiệp TT Chỉ (Trang 72)
Bảng 4.5. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo chương trình xây dựng nông thôn mới ở huyện thường tín, thành phố hà nội
Bảng 4.5. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt (Trang 73)
Bảng 4.6. Cơ cấu diện tích gieo trồng - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo chương trình xây dựng nông thôn mới ở huyện thường tín, thành phố hà nội
Bảng 4.6. Cơ cấu diện tích gieo trồng (Trang 75)
Bảng 4.7. Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chính - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo chương trình xây dựng nông thôn mới ở huyện thường tín, thành phố hà nội
Bảng 4.7. Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chính (Trang 76)
Bảng 4.8. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo chương trình xây dựng nông thôn mới ở huyện thường tín, thành phố hà nội
Bảng 4.8. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi (Trang 78)
Bảng 4.9. Số lượng và sản lượng chăn nuôi - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo chương trình xây dựng nông thôn mới ở huyện thường tín, thành phố hà nội
Bảng 4.9. Số lượng và sản lượng chăn nuôi (Trang 79)
Bảng 4.10. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành thủy sản - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo chương trình xây dựng nông thôn mới ở huyện thường tín, thành phố hà nội
Bảng 4.10. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành thủy sản (Trang 80)
Bảng 4.11. Các hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo chương trình xây dựng nông thôn mới ở huyện thường tín, thành phố hà nội
Bảng 4.11. Các hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp (Trang 82)
Bảng 4.12. Các chỉ tiêu kết quả và hiệu quả đạt được - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo chương trình xây dựng nông thôn mới ở huyện thường tín, thành phố hà nội
Bảng 4.12. Các chỉ tiêu kết quả và hiệu quả đạt được (Trang 84)
Bảng 4.13. Kết quả đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện Thường Tín  - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo chương trình xây dựng nông thôn mới ở huyện thường tín, thành phố hà nội
Bảng 4.13. Kết quả đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện Thường Tín (Trang 86)
Bảng 4.14. Tình hình lao động và việc làm giai đoạn 2011- 2014 - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo chương trình xây dựng nông thôn mới ở huyện thường tín, thành phố hà nội
Bảng 4.14. Tình hình lao động và việc làm giai đoạn 2011- 2014 (Trang 93)
Bảng 4.15. So sánh tình hình thực hiện chi đầu tư cơ sở hạ tầng so với kế hoạch trên địa bàn huyện Thường Tín giai đoạn 2011 – 2014 - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo chương trình xây dựng nông thôn mới ở huyện thường tín, thành phố hà nội
Bảng 4.15. So sánh tình hình thực hiện chi đầu tư cơ sở hạ tầng so với kế hoạch trên địa bàn huyện Thường Tín giai đoạn 2011 – 2014 (Trang 96)
Hình thức tổ chức sản xuất có ảnh như thế nào đến sự CDCCKTNN theo Chương trình xây dựng NTM ...……………………………………1 2 3 4  Đội ngũ nhà quản lý trong các cơ quan quản lý nhà nước của huyện Thường  - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo chương trình xây dựng nông thôn mới ở huyện thường tín, thành phố hà nội
Hình th ức tổ chức sản xuất có ảnh như thế nào đến sự CDCCKTNN theo Chương trình xây dựng NTM ...……………………………………1 2 3 4 Đội ngũ nhà quản lý trong các cơ quan quản lý nhà nước của huyện Thường (Trang 122)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w