1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Ứng dụng GIS xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất huyện gia bình, tỉnh bắc ninh

89 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Ứng Dụng GIS Xây Dựng Cơ Sở Dữ Liệu Quy Hoạch Sử Dụng Đất Huyện Gia Bình, Tỉnh Bắc Ninh
Tác giả Trần Văn Dương
Người hướng dẫn PGS. TS. Lê Thị Giang
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Quản lý đất đai
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2018
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 89
Dung lượng 2,54 MB

Cấu trúc

  • Phần 1. Mở đầu (12)
    • 1.1. Tính cấp thiết của đề tài (12)
    • 1.2. Mục tiêu nghiên cứu (13)
    • 1.3. Phạm vi nghiên cứu (13)
    • 1.4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn (13)
  • Phần 2. Tổng quan tài liệu (14)
    • 2.1. Tổng quan về quy hoạch sử dụng đất (14)
      • 2.1.1. Khái niệm về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (14)
      • 2.1.2. Các đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất đai (14)
      • 2.1.3. Các loại hình quy hoạch sử dụng đất đai (15)
      • 2.1.4. Căn cứ, mục tiêu và nội dung của quy hoạch kế hoạc sử dụng đất (16)
      • 2.1.5. Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (18)
      • 2.1.6. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất cấp huyện (18)
      • 2.1.7. Tình hình quy hoạch sử dụng đất trên thế giới và Việt Nam (19)
    • 2.2. Tổng quan về cơ sở dữ liệu đất đai (23)
      • 2.2.1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu đất đai (23)
      • 2.2.2. Cấu trúc cơ sở dữ liệu đất đai (24)
      • 2.2.3. Tổ chức cơ sở dữ liệu đất đai (25)
      • 2.2.4. Cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất (26)
    • 2.3. Tổng quan về hệ thống thông tin địa lý (gis) (26)
      • 2.3.1. Những vấn đề cơ bản về GIS (26)
      • 2.3.2. Các bộ phận cấu thành của GIS (27)
      • 2.3.3. Ứng dụng của GIS trong một số lĩnh vực (30)
      • 2.3.4. Tổng quan về công nghệ WEBGIS (33)
    • 2.4. Một số phần mềm dùng trong luận văn (35)
      • 2.4.1. ArcGIS và ArcGIS online (35)
      • 2.4.2. Giới thiệu chung về ArcGIS Online (37)
  • Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu (40)
    • 3.1. Địa điểm nghiên cứu (40)
    • 3.2. Thời gian nghiên cứu (40)
    • 3.3. Đối tƣợng nghiên cứu (40)
    • 3.4. Nội dung nghiên cứu (40)
      • 3.4.1. Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội huyện Gia Bình (40)
      • 3.4.2. Đánh giá công tác quản lý đất đai và sử dụng đất huyện Gia Bình (40)
      • 3.4.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất đai huyện Gia Bình (40)
      • 3.4.4. Khai thác thông tin cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất huyện Gia Bình (41)
      • 3.4.5. Ứng dụng WebGIS để chia sẻ thông tin (41)
    • 3.5. Phương pháp nghiên cứu (41)
  • Phần 4. Kết quả nghiên cứu (43)
    • 4.1. Điều kiện tự nhiên tự nhiên kinh tế xã hội huyện Gia Bình (43)
      • 4.1.1. Điều kiện tự nhiên (43)
      • 4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội huyện Gia Bình (47)
      • 4.1.3. Đánh giá chung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường huyện (51)
    • 4.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai huyện Gia Bình (52)
      • 4.2.1. Tình hình quản lý đất đai (52)
      • 4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh (53)
    • 4.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dựng đất (55)
      • 4.3.1. Phương án quy hoạch sử dụng đất huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh (55)
      • 4.3.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch (62)
      • 4.3.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính (67)
      • 4.3.4. Tích hợp các dữ liệu không gian và thuộc tính tạo CSDL địa lý (72)
      • 4.3.5. Tích hợp các lớp CSDL trong quy hoạch sử dụng đất (73)
    • 4.4. Khai thác thông tin cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất huyện Gia Bình (73)
      • 4.4.1. Tra cứu thông tin quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất (74)
      • 4.4.2. Thống kê các loại đất trong phương án quy hoạch sử dụng đất huyện Gia Bình (75)
      • 4.4.3. Chỉnh lý biến động (76)
      • 4.4.4. Xây dựng các bản đồ chuyên đề (0)
      • 4.4.5. Đánh giá khả năng ứng dụng ArcGIS xây dựng CSDL QHSDĐ (78)
    • 4.5. Ứng dụng arcgis online chia sẻ thông tin quy hoạch sử dụng đất (78)
      • 4.5.1. Chia sẻ dữ liệu bản đồ lên ArcGIS Online (79)
      • 4.5.2. Phân quyền sử dụng và quản lý đối tƣợng sử dụng (81)
      • 4.5.3. Khai thác dữ liệu trên ArcGIS Online (0)
    • 4.6. Đánh giá kết quả đạt đƣợc (82)
      • 4.6.1. Điều kiện để vận hành trang Web (82)
      • 4.6.2. Kết quả đạt đƣợc (82)
      • 4.6.3. Những tồn tại, khó khăn (83)
  • Phần 5. Kết luận và kiến nghị (84)
    • 5.1. Kết luận (84)
    • 5.2. Kiến nghị (85)
  • Tài liệu tham khảo (86)
  • Phụ lục (88)
    • Online 69 Hình 4.19. Phân quyền sử dụng và chia sẻ dữ liệu (0)

Nội dung

Nội dung và phương pháp nghiên cứu

Địa điểm nghiên cứu

Huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh.

Thời gian nghiên cứu

Thời gian tiến hành đề tài: Từ tháng 03/2017 đến tháng 5/2018.

Đối tƣợng nghiên cứu

Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh.

Nội dung nghiên cứu

3.4.1 Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội huyện Gia Bình

- Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh.

- Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn huyện Gia Bình.

3.4.2 Đánh giá công tác quản lý đất đai và sử dụng đất huyện Gia Bình

- Tình hình quản lý đất đai

- Hiện trạng sử dụng huyện Gia Bình năm 2017.

3.4.3 Xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất đai huyện Gia Bình

- Phương án quy hoạch sử dụng đất huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh.

- Xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất huyện Gia Bình.

+ Xây dụng cơ sở dữ liệu không gian:

Dựa trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 và quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Gia Bình, quá trình biên tập bản đồ được thực hiện bằng phần mềm Microstation Sau đó, bản đồ được chuyển sang phần mềm ArcGIS để chuẩn hóa các đối tượng không gian, bao gồm chuẩn hệ tọa độ và phân lớp đối tượng như giao thông, thủy hệ, biên giới địa giới và thửa đất.

Xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính là quá trình điều tra và thu thập thông tin nhằm nhập dữ liệu thuộc tính cho các đối tượng không gian Những thông tin này bao gồm các trường thuộc tính liên quan đến giao thông, thủy hệ, biên giới địa giới và thửa đất.

- Hoàn thiện cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất.

3.4.4 Khai thác thông tin cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất huyện Gia Bình

- Hiển thị thông tin về quy hoạch sử dụng đất.

- Tìm kiếm thửa đất theo điều kiện xác định.

- Quản lý thông tin cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất huyện Gia Bình.

- Sử dụng chức năng phân tích của phần mềm rcGIS để tính toán các chỉ tiêu kinh tế xã hội hoặc xây dựng các bản đồ chuyên đề.

- Thống kê, so sánh, tính toán các chỉ tiêu …

3.4.5 Ứng dụng WebGIS để chia sẻ thông tin

Khi cơ sở dữ liệu quy hoạch huyện Gia Bình đã được hoàn thiện, chúng ta có khả năng chia sẻ thông tin quy hoạch này thông qua phần mềm ArcGIS Online.

Phương pháp nghiên cứu

3.5.1 Phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp Điều tra thu thập số liệu thứ cấp nhƣ:

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất huyện Gia Bình năm 2015.

- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Gia Bình đến năm 2020.

- Các số liệu về hiện trạng của năm.

- Các thông tin về kinh tế - xã hội.

3.5.2 Phương pháp xây dựng CSDL bản đồ

Sử dụng phần mềm chuyên ngành như rcGIS và Microstation để xây dựng, lưu trữ, quản lý và cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai huyện Gia Bình nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý đất đai.

3.5.3 Phương pháp xử lý số liệu của GIS

- Với dữ liệu không gian

Sử dụng các công cụ phân tích không gian trong GIS như tìm kiếm bằng SQL, chồng xếp bản đồ và tạo vùng đệm để giải quyết các bài toán ứng dụng với dữ liệu thuộc tính.

Chuẩn hóa dữ liệu, thực hiện lưu trữ và quản lý đất đai bằng phần mềm ArcGIS.

3.5.4 Phương pháp thống kê và xử lý số liệu

Sử dụng chức năng phân tích dữ liệu của rcGIS để phân nhóm các đối tượng theo từng chỉ tiêu, phân tích mối tương quan giữa các đối tượng.

Tổng hợp số liệu kinh tế - xã hội của địa phương và các dữ liệu liên quan là cần thiết cho nghiên cứu đề tài, được thực hiện thông qua phần mềm rcGIS.

Sau khi hoàn thiện cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất trên phần mềm ArcGIS Desktop 10.3, dữ liệu sẽ được chia sẻ trên ứng dụng ArcGIS Online thông qua tài khoản dùng thử tại http://arcGIS.com Phần mềm này miễn phí cho cá nhân, cho phép xây dựng, quản lý, biên tập, chia sẻ và bảo mật thông tin, đồng thời sử dụng dữ liệu được chia sẻ bởi ERSI từ cộng đồng người dùng GIS toàn cầu.

Kết quả nghiên cứu

Điều kiện tự nhiên tự nhiên kinh tế xã hội huyện Gia Bình

Huyện Gia Bình, tọa lạc ở phía đông nam tỉnh Bắc Ninh, có tọa độ địa lý từ 21º01’14” đến 21º06’51” độ bắc và từ 106º07’43” đến 106º18’22” kinh độ đông Với tổng diện tích tự nhiên 10.758,67 ha, huyện chiếm 13,09% diện tích toàn tỉnh Bắc Ninh.

Hình 4.1 Sơ đồ vị trí huyện Gia Bình

Theo hồ sơ địa giới 364/CT, vị trí hành chính của huyện nhƣ sau:

- Phía đông: giáp thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương giới hạn bởi sông Thái Bình;

- Phía tây: giáp huyện Thuận Thành;

- Phía nam: giáp huyện Lương Tài;

- Phía bắc: giáp huyện Quế Võ giới hạn bởi sông Đuống.

Huyện có hệ thống giao thông phát triển với các tuyến tỉnh lộ 280, 284, 295 kết nối với quốc lộ 1A, 17, 5 và 38 Mạng lưới đường huyện này tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế, văn hóa và tiêu thụ sản phẩm, góp phần nâng cao thế mạnh của huyện.

4.1.1.2 Địa hình, địa mạo a Địa hình: Địa hình huyện Gia Bình thuộc vùng đồng bằng, khá bằng phẳng, có một vài núi nhỏ thuộc xã Lãng Ngâm, Giang Sơn và xã Đông Cứu Huyện đƣợc bao bọc xung quanh bởi sông Đuống, sông Ngụ, trên địa bàn có nhiều sông nội địa, ao, hồ nhỏ, kênh mương.

Huyện Gia Bình sở hữu địa hình thuận lợi cho việc phát triển đa dạng cây trồng và vật nuôi, cho phép thực hiện luân canh và canh tác nhiều vụ trong năm Tuy nhiên, để khai thác tối đa tiềm năng đất đai, cần xây dựng các công trình tưới tiêu cục bộ và lựa chọn cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với từng dạng địa hình.

Huyện này nằm trong vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng, nổi bật với những dải phù sa màu mỡ và các cánh đồng lúa xanh tốt Khu vực này còn xen kẽ nhiều làng xóm dân cư, tạo nên bức tranh sinh động của nông thôn Việt Nam.

Gia Bình có khí hậu nhiệt đới gió mùa, đặc trưng bởi thời tiết nóng ẩm và lượng mưa dồi dào Nơi đây trải qua bốn mùa rõ rệt trong năm, chịu ảnh hưởng trực tiếp từ gió mùa.

Có mùa đông lạnh và mùa hè nóng nực.

Mùa mƣa: Từ tháng 4 đến tháng 10, lƣợng mƣa trung bình từ 100 mm đến

312 mm Nhiệt độ bình quân tháng 23,7-29,1 o C.

Mùa Khô: Từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, nhiệt độ trung bình từ 16-

21 o C, lƣợng mƣa/tháng biến động từ 20-56 mm.

Hàng năm, Việt Nam trải qua hai mùa gió chính: gió mùa đông bắc từ tháng 10 năm trước đến tháng 3 năm sau và gió mùa đông nam từ tháng 4 đến tháng 9 Độ ẩm không khí trung bình đạt khoảng 83%, với mức cao nhất vào tháng 3 và tháng 4 (86%-88%) và thấp nhất vào tháng 12 (77%).

Huyện Gia Bình sở hữu khí hậu thuận lợi, phù hợp cho sự phát triển đa dạng của nông nghiệp Mùa đông là thời điểm lý tưởng để trồng các loại hoa màu ngắn ngày có giá trị kinh tế cao Tuy nhiên, cần chú ý đến các hiện tượng thời tiết bất lợi để có kế hoạch sản xuất hợp lý.

Huyện Gia Bình có hai con sông lớn là sông Đuống ở phía Bắc và sông Ngụ ở phía Đông Nam Khu vực này có mật độ lưới sông cao, trung bình đạt từ 1-1,2 km/km².

- Sông Đuống: Là phân lưu của sông Hồng Hàng năm sông Đuống chuyển tải từ sông Hồng sang sông Thái Bình một lượng nước khá lớn, ước tính khoảng

29 tỷ m 3 nước Vì vậy nó đã ảnh hưởng rất lớn tới chế độ dòng chảy ở hạ du sông Thái Bình.

Sông Ngụ, dài 19,4 km, bắt nguồn từ Đại Bái và kết thúc tại Kênh Vàng, đóng vai trò quan trọng trong hệ thống thủy lợi của huyện Lương Tài và Gia Bình Đây là nguồn cung cấp nước chính cho các trạm bơm Kênh Vàng và Văn Thai, phục vụ tưới tiêu cho nông nghiệp Ngoài ra, sông Ngụ còn cung cấp nước sinh hoạt và hỗ trợ các ngành kinh tế khác cho cư dân sống dọc hai bên bờ sông.

Huyện còn sở hữu nhiều con sông như Lai, Văn, Khoai, Móng, Bãi Hà cùng với hệ thống kênh mương và ao hồ phong phú, tạo nên một mạng lưới thủy văn dày đặc.

4.1.1.5 Các nguồn tài nguyên a Tài nguyên đất

Theo kết quả khảo sát và lập bản đồ đất tỉnh Bắc Ninh năm 2000 (tỉ lệ 1/25.000), thì trên địa bàn huyện bao gồm 8 loại đất chính nhƣ sau:

- Đất bãi cát ven sông (Cb) có khoảng 96,0 ha (0,89% diện tích tự nhiên).

Đất phù sa được bồi của hệ thống sông Hồng có diện tích 665,0 ha, chiếm 6,17% tổng diện tích đất tự nhiên, và phân bố dọc theo sông Đuống tại khu vực địa hình vàn và vàn thấp.

- Đất phù sa không đƣợc bồi của hệ thống sông Hồng (Ph): 1.516,0 ha (14,1% diện tích tự nhiên).

- Đất phù sa của hệ thống sông Hồng (Phg): 2.184,0 ha (20,26% diện tích tự nhiên).

- Đất phù sa loang lổ của hệ thống sông Hồng (Phf) có 962,0 ha (8,92% diện tích đất tự nhiên), nằm ở địa hình vàn, vàn cao.

Đất phù sa úng nước mùa hè (Pj) chiếm khoảng 191,0 ha, tương đương 1,77% tổng diện tích đất tự nhiên Thành phần cơ giới chủ yếu của đất là thịt nặng, với cây trồng chủ yếu là lúa 1 vụ.

- Đất phù sa xám bạc trên phù sa cổ (B) có khoảng 161,0 ha (1,49% diện tích đất tự nhiên) đƣợc hình thành trên phù sa cổ, bạc màu nghèo dinh dƣỡng.

Đất xám vàng nhạt trên đá cát và dăm cuội kết (Fq) chiếm 19,0 ha, tương đương 0,27% diện tích đất tự nhiên Loại đất này có thành phần cơ giới nhẹ, độ chua cao và mức độ dinh dưỡng rất thấp.

- Phần diện tích là mặt nước chiếm trên 8,0% diện tích tự nhiên của huyện. b Tài nguyên nước

Sông Đuống là nguồn nước mặt chính của huyện Gia Bình, cung cấp nước tưới cho hệ thống thủy nông Gia Thuận Với hệ thống sông ngòi và kênh mương phong phú cùng nhiều ao hồ, khu vực này đảm bảo nguồn nước dồi dào cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt quanh năm.

Tình hình quản lý và sử dụng đất đai huyện Gia Bình

Trong những năm qua, huyện Gia Bình đã tập trung vào công tác tuyên truyền và phổ biến giáo dục pháp luật về đất đai Huyện đã tổ chức nhiều hội nghị triển khai và lớp tập huấn nhằm truyền đạt Luật đất đai cho các đơn vị hành chính Đồng thời, các Nghị định của Chính phủ, thông tư hướng dẫn, và các kế hoạch thực hiện của Bộ Tài nguyên & Môi trường cùng UBND tỉnh Bắc Ninh cũng được phổ biến rộng rãi, nhằm nâng cao nhận thức về các chính sách liên quan đến đất đai.

Huyện Gia Bình đã cải thiện hệ thống quản lý đất đai thông qua việc thực hiện hiệu quả các văn bản pháp luật do Nhà nước và UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Phòng Tài nguyên Môi trường đã tư vấn UBND huyện ban hành các văn bản nhằm tăng cường quản lý Nhà nước về đất đai, phù hợp với thực tiễn địa phương Nhờ đó, huyện đã thực hiện tốt các quy định về quản lý và sử dụng đất đai, đảm bảo việc triển khai đến từng xã được hiệu quả.

Năm 2017, tổ chức đo đạc bản đồ địa chính các khu đất vi phạm như giao trái thẩm quyền, lấn chiếm đất và tự chuyển mục đích sử dụng sang đất ở tại tất cả các xã, thị trấn với tổng diện tích khoảng 30,6 ha Hoạt động này nhằm phục vụ cho việc kê khai, đăng ký, xét giao đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Hướng dẫn số 04/LN: STNMT-STC-SXD-STP-CT, ngày 24/10/2013 của Liên ngành tỉnh.

Dự án đầu tư điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm 2016 đã được UBND huyện phê duyệt theo quy định Các ngành, xã, thị trấn đã được tham mưu để đăng ký nhu cầu sử dụng đất trong giai đoạn 2016-2020 Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện đã hoàn thành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Công tác lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất được thực hiện định kỳ theo quy định của Luật Đất đai Vào năm 2014, tổng kiểm kê đất đai đã được tiến hành tại cấp huyện và cấp xã, dẫn đến việc xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất cho 14/14 xã và thị trấn trong huyện Bản đồ này đã được biên tập bằng công nghệ số, đảm bảo tuân thủ theo Thông tư số 28/BTNMT.

UBND huyện đã phê duyệt phương án bồi thường hỗ trợ cho việc thu hồi đất phục vụ cho 11 dự án đầu tư tại địa phương Các dự án bao gồm: Dự án đường tỉnh lộ 281 đi đê hữu Đuống, Dự án xây dựng Khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại xã Cao Đức, Dự án Hồ điều hòa và công viên cây xanh, Dự án trung tâm văn hóa thể thao, Dự án thao trường bắn và đường vào thao trường của Ban chỉ huy quân sự huyện Gia Bình Ngoài ra, còn có các dự án nâng cấp tuyến đê Hữu Đuống, xử lý sạt lở bờ sông Đuống, cải tạo nâng cấp tuyến đê bối Song Giang - Giang Sơn, cũng như nâng cấp các tuyến đường TL 280 và TL 284 qua các xã Đông Cứu, Lãng Ngâm và Đại Bái.

Công tác giao đất, cho thuê đất và bồi thường khi thu hồi đất tại Bắc Ninh được thực hiện theo bảng giá đất giai đoạn 2015-2019, theo Quyết định số 552/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Ngoài ra, các quyết định điều chỉnh hệ số giá đất hàng năm cũng được áp dụng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai.

Phòng Tài nguyên và Môi trường cùng Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cam kết công khai và minh bạch quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất Điều này nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm thiểu thời gian đi lại và phiền hà cho công dân và tổ chức Đồng thời, các cơ quan chuyên môn và cán bộ công chức cần nâng cao trách nhiệm, tăng cường phối hợp để khắc phục tình trạng đùn đẩy và khó khăn trong giải quyết công việc.

4.2.2 Hiện trạng sử dụng đất huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh

Theo số liệu thống kê đất đai năm 2017 (tính đến ngày 31/12/2017), tổng diện tích tự nhiên: 10.758,67 ha Chi tiết thể hiện trong bảng sau:

Bảng 4.1 Hiện trạng sử dụng đất năm 2017 huyện Gia Bình

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

1.2 Đất trồng cây hàng năm khác

1.3 Đất trồng cây lâu năm

1.5 Đất nuôi trồng thuỷ sản

2.4 Đất thương mại, dịch vụ

2.5 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

2.7 Đất có di tích lịch sử - văn hóa

2.8 Đất bãi thải, xử lý chất thải

2.11 Đất xây dựng trụ sở cơ quan

2.12 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

2.13 Đất cơ sở tôn giáo

2.14 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa

2.15 Đất sinh hoạt cộng đồng

2.16 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

2.17 Đất cơ sở tín ngƣỡng

2.18 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

2.19 Đất có mặt nước chuyên dùng

2.20 Đất phi nông nghiệp khác

Nguồn: Ủy ban nhân dân huyện Gia Bình (2017)

Qua bảng 4.1 ta thấy phần lớn diện tích của huyện Gia Bình tập trung vào đất nông nghiệp với diện tích 6.566,30 ha chiếm 61,03% tổng diện tích tự nhiên.

Tổng diện tích đất phi nông nghiệp của huyện là 4.134,25 ha chiếm 38,55% và đất chƣa sử dụng là 45,11 ha chiếm 0,42% tổng diện tích tự nhiên của huyện.

Bảng 4.2 Diện tích tự nhiên phân theo đơn vị hành chính

STT Đơn vị hành chính

Nguồn: Ủy ban nhân dân huyện Gia Bình (2017)

Diện tích tự nhiên của huyện chiếm 13,09% tổng diện tích của tỉnh, với quỹ đất phân bố không đồng đều giữa các xã Xã Cao Đức có diện tích lớn nhất, lên tới 1.146,85 ha.

Xuân Lai: 1.120,68 ha, nhỏ nhất là thị trấn Gia Bình: 465,09 ha.

Xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dựng đất

4.3.1 Phương án quy hoạch sử dụng đất huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh

Quy hoạch sử dụng đất huyện Gia Bình được phê duyệt theo Quyết định số 173/QĐ-UBND ngày 13/05/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh, nhằm định hướng sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất cho 5 năm đầu (2011-2015) Quy hoạch này không chỉ đảm bảo phát triển bền vững mà còn tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên đất, góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện.

2015) huyện Gia Bình Diện tích, cơ cấu của từng loại sử dụng đất đƣợc phân bố cụ thể nhƣ sau:

4.3.1.1 Diện tích các loại đất phân bổ cho các mục đích sử dụng a Đất nông nghiệp

Diện tích đất nông nghiệp của huyện năm 2011 có 5.677,04 ha; chiếm

Trong kỳ quy hoạch đất nông nghiệp sẽ giảm 1.099,85 ha Nhƣ vậy sẽ có

Đến năm 2020, huyện có 5.345,50 ha đất nông nghiệp, chiếm 49,59% diện tích tự nhiên, giảm 964,64 ha so với năm 2011 Trong đó, 5.210,29 ha đất nông nghiệp vẫn giữ nguyên mục đích sử dụng, chiếm 82,57% Đồng thời, trong kỳ quy hoạch, đất nông nghiệp sẽ tăng thêm 135,21 ha nhờ chuyển đổi từ 68,71 ha đất chưa sử dụng và 66,50 ha đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ.

Bảng 4.3 Diện tích các loại đất trong nhóm đất nông nghiệp đến năm 2020

1.2 Đất trồng cây lâu năm

1.6 Đất nuôi trồng thuỷ sản

1.8 Đất nông nghiệp còn lại

1.8.2 Đất trồng cây hàng năm còn lại

Nguồn: Ủy ban nhân dân huyện Gia Bình (2017) b Đất phi nông nghiệp Đất phi nông nghiệp của huyện năm 2011 có 4.339,91 ha, chiếm 40,26% diện tích tự nhiên của huyện.

Trong kỳ quy hoạch, diện tích đất phi nông nghiệp giảm 66,50 ha do chuyển đổi sang đất nông nghiệp, giữ lại 4.273,41 ha đất phi nông nghiệp không thay đổi mục đích sử dụng, chiếm 98,47% Đồng thời, diện tích đất phi nông nghiệp tăng 1.160,90 ha nhờ việc chuyển đổi từ các loại đất nông nghiệp và đất chưa sử dụng.

Nhƣ vậy đến năm 2020 đất phi nông nghiệp của huyện có 5.413,17 ha, chiếm 50,41% diện tích tự nhiên, thực tăng 1094,4 ha so với năm 2011.

Bảng 4.4 Diện tích các loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp đến năm 2020

2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình SN

2.5 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

2.6 Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ

2.7 Đất cho hoạt động khoáng sản

2.8 Đất di tích danh thắng

2.9 Đất xử lý, chôn lấp chất thải

2.10 Đất tôn giáo, tín ngƣỡng

2.11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa

2.12 Đất có mặt nước chuyên dùng

2.13 Đất phát triển hạ tầng

2.13.3 Đất công trình năng lƣợng

2.13.4 Đất công trình bưu chính viễn thông

2.13.5 Đất cơ sở văn hoá

2.13.7 Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

2.13.8 Đất cơ sở thể dục - thể thao

2.13.9 Đất cơ sở nghiên cứu khoa học

2.13.10 Đất cơ sở dịch vụ về xã hội

2.14 Đất phi nông nghiệp còn lại

2.14.4 Đất phi nông nghiệp khác

Nguồn: Ủy ban nhân dân huyện Gia Bình (2017) c Đất chưa sử dụng

Năm 2011, diện tích đất chưa sử dụng là 129,76 ha, chiếm 1,20% tổng diện tích tự nhiên Trong kỳ quy hoạch, toàn bộ 129,76 ha đất chưa sử dụng đã được đưa vào sử dụng cho các mục đích khác nhau.

- Đất trồng cây lâu năm

- Đất trồng cây hàng năm

- Đất nuôi trồng thủy sản

- Đất có mặt nước chuyên dùng

- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

- Đất phát triên hạ tầng Đến năm 2020 đất chƣa sử dụng của huyện đã đƣợc đƣa vào sử dụng hết.

4.3.1.2 Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép trong kỳ quy hoạch

Trong giai đoạn 2011-2020 diện tích đất chuyển mục đích phải xin phép bao gồm: Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp ha, Trong đó:

- Đất trồng cây lâu năm

- Đất nuôi trồng thủy sản

- Đất trồng cây hàng năm còn lại

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

- Đất lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

- Đất lúa nước chuyển sang đất cây lâu năm

- Đất lúa nước chuyển sang đất nông nghiệp khác

- Đất trồng cây lâu năm chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

- Đất trồng cây hàng năm chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

4.3.1.3 Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch

Trong kỳ quy hoạch diện tích đất chƣa sử dụng đƣợc khai thác để đƣa vào sử dụng cho các mục đích khác nhau bao gồm:

Diện tích đất chưa sử dụng cho mục đích nông nghiệp là 68,71 ha, bao gồm 61,26 ha đất trồng cây hàng năm, 0,31 ha đất trồng cây lâu năm và 6,39 ha đất nuôi trồng thủy sản.

Diện tích đất chưa sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp là 61,05 ha, bao gồm 3,50 ha đất quốc phòng, 31,14 ha đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối, 8,41 ha đất mặt nước chuyên dùng và 18,00 ha đất phát triển hạ tầng.

4.3.1.4 Đánh giá nguyên nhân tồn tại trong việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Gia Bình

Cho đến thời điểm này có một số khó khăn, tồn tại trong việc thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất như sau:

Quy hoạch sử dụng đất hiện nay gặp khó khăn do chưa dự đoán đầy đủ các nguồn vốn đầu tư và chính sách thu hút đầu tư, dẫn đến tình trạng thiếu vốn trong quá trình thực hiện, gây ra quy hoạch treo.

Quy hoạch sử dụng đất ở cấp dưới chưa phù hợp với quy hoạch cấp trên, dẫn đến sự thiếu liên kết trong việc phối hợp giữa quy hoạch đất đai và các quy hoạch ngành Điều này thể hiện rõ qua việc có nhiều quy hoạch chồng chéo nhau tại cùng một vị trí, gây khó khăn trong việc thực hiện và quản lý.

Việc thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất tại một số khu vực chưa được nghiêm túc Vẫn tồn tại tình trạng giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và thu hồi đất không đúng thẩm quyền.

Quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất hiện nay chưa thu hút được sự tham gia đầy đủ của cộng đồng Việc công khai thông tin về quy hoạch đất đai còn hạn chế, kèm theo đó là sự thiếu hướng dẫn cụ thể, dẫn đến các tổ chức và cá nhân gặp khó khăn trong việc tiếp cận thông tin cần thiết để đưa ra lựa chọn phù hợp.

4.3.1.5 Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất huyện Gia Bình đến năm 2020 Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất huyện Gia Bình đến năm 2020 đang từng bước được xây dựng và thể hiện định hướng sử dụng đất của huyện Nó có ý nghĩa quan trọng để thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế và ổn định chính trị, phát triển xã hội cả trước mắt và lâu dài, đồng thời là công cụ quan trọng hàng đầu để UBND huyện thực hiện thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật đất đai. a Tổ chức việc thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử đất huyện Gia Bình

Huyện Gia Bình đã thực hiện Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, với kế hoạch sử dụng đất 5 năm đầu tiên (2011-2015) được UBND tỉnh Bắc Ninh phê duyệt theo Quyết định số 173/QĐ-UBND ngày 13/05/2013 Quy hoạch này đã trở thành nền tảng quan trọng để các cấp chính quyền và các ngành chức năng quản lý, tổ chức sử dụng đất đai hiệu quả, đồng thời chỉ đạo sản xuất và đầu tư phát triển trong khu vực.

Năm 2020, huyện đã lập quy hoạch sử dụng đất theo Thông tư 19/2009/TT-BTNMT, tuy nhiên, các chỉ tiêu sử dụng đất đã thay đổi theo Luật Đất đai năm 2013 và kết quả kiểm kê đất đai năm 2014, dẫn đến sự biến động lớn về diện tích một số loại đất Đồng thời, để phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội và an ninh quốc phòng giai đoạn 2016-2020, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện cần được điều chỉnh, nhằm khẳng định vai trò quan trọng trong việc phân bổ đất đai một cách hợp lý và hiệu quả, đồng thời khắc phục những khó khăn trong giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất.

Theo Văn bản số 282/CV-TNMT ngày 19/3/2015 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh về việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm

Tính đến thời điểm hiện tại, việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 đã cơ bản hoàn thành UBND huyện Gia Bình đã chỉ đạo các cơ quan, ban ngành và UBND các xã, thị trấn tiến hành rà soát các hạng mục, công trình trong phương án quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2020 chưa thực hiện Những công trình không còn tính khả thi và không phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Gia Bình cũng sẽ được xem xét điều chỉnh.

Để thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 hiệu quả, UBND huyện Gia Bình đã tổ chức hội thảo tại cấp xã và cấp huyện, nhằm thu thập ý kiến và đề xuất từ các cơ quan ban ngành Các công trình đăng ký mới cần đáp ứng yêu cầu phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020, đảm bảo tính khả thi và có nguồn vốn đầu tư Mục tiêu của việc điều chỉnh này là xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

- Khai thác triệt để quỹ đất

Khai thác thông tin cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất huyện Gia Bình

Hệ thống cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất huyện Gia Bình bao gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính, được xây dựng từ phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu Để hệ thống thông tin hoạt động hiệu quả, cần có các nhà quản lý chuyên môn cao, có khả năng cập nhật thông tin nhanh chóng và chính xác về quy hoạch đất đai Việc khai thác các chức năng của rcGIS sẽ hỗ trợ quản lý và cung cấp thông tin cần thiết cho công tác quy hoạch Những ví dụ cơ bản dưới đây sẽ rất hữu ích cho các nhà quản lý, đồng thời với tính năng phân tích mạnh mẽ của GIS và sự sáng tạo của người quản lý, thông tin trong hệ thống cơ sở dữ liệu sẽ luôn được tối ưu hóa.

4.4.1 Tra cứu thông tin quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất

CSDL huyện Gia Bình đã hoàn thiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất đầu kỳ, dựa trên các trường thuộc tính.

“năm thực hiện” để tra cứu các công trình, dự án triển khai trong năm 2018 hay các công trình, dự án triển khai trong giai đoạn quy hoạch.

Cơ sở dữ liệu Kế hoạch sử dụng đất huyện Gia Bình năm 2018 được xây dựng dựa trên Quyết định số 779/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất cho huyện Gia Bình trong năm 2018.

Bảng thuộc tính Kế hoạch sử dụng đất 2018 của huyện Gia Bình cung cấp thông tin chi tiết về từng thửa đất Với chức năng liên kết cơ sở dữ liệu không gian và thuộc tính, chúng ta có thể quản lý hiệu quả từng thửa đất trên bản đồ được biên tập trong ArcGIS Sử dụng công cụ Identify, người dùng có thể kiểm tra thông tin cụ thể về bất kỳ thửa đất nào.

Hình 4.12 Thuộc tính vị trí thửa đất

4.4.2 Thống kê các loại đất trong phương án quy hoạch sử dụng đất huyện Gia Bình

Sử dụng công cụ (Summary Statistics) để thực hiện việc thống kê các loại đất trong phương án quy hoạch, kết quả thu được như hình 4.13.

Hình 4.13 Thống kê các loại đất quy hoạch

4.4.3 Chỉnh lý biến động Để chỉnh lý được biến động của thửa đất trước hết ta phải tìm kiếm được thửa đất đó.

Việc tìm kiếm thông tin thửa đất sẽ được thực hiện thông qua công cụ Select Sau khi hoàn tất các bước tìm kiếm, chúng ta sẽ tiến hành chỉnh sửa thông tin trong bảng thuộc tính.

Hình 4.14 Chỉnh lý biến động 4.4.4 Xây dựng các bản đồ chuyên đề

Từ CSDL QHSDĐ tiến hành xây dựng các bản đồ chuyên đề nhƣ: bản đồ HTSDĐ, bản đồ QHSDĐ, bản đồ Kế hoạch sử dụng đất.

Hình 4.15 Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Gia Bình đến năm 2020 đƣợc xây dựng trên ArGIS

4.4.5 Đánh giá khả năng ứng dụng ArcGIS xây dựng CSDL QHSDĐ

Nghiên cứu cho thấy GIS có thể áp dụng hiệu quả trong việc xây dựng CSDL quy hoạch sử dụng đất cấp huyện Việc ứng dụng GIS sẽ cải thiện công tác thiết kế và quản lý, đồng thời nâng cao khả năng đánh giá tình hình sử dụng đất, biến động và kết quả thực hiện quy hoạch trước đó Điều này sẽ hỗ trợ các ban, ngành và địa phương trong việc lập kế hoạch sử dụng đất cho kỳ tiếp theo một cách tối ưu.

ArcGIS là phần mềm hữu ích cho việc chuyển đổi dữ liệu và chia sẻ dữ liệu hai chiều với các phần mềm và hệ thống khác như MicroStation và MapInfo.

Phần mềm này hỗ trợ hiệu quả trong việc quản lý và đồng bộ hóa dữ liệu, đáp ứng một trong những yêu cầu quan trọng trong cơ chế quản lý đất đai, đặc biệt là trong công tác quản lý quy hoạch hiện nay.

- Có rất nhiều công cụ, phương pháp để khai thác dữ liệu hiệu quả và đưa ra định hướng, phân tích mới cho người sử dụng.

- Yêu cầu trình độ cao để có thể vận hành tốt hệ thống cơ sở dữ liệu.

- Kinh phí đầu tƣ trang thiết bị không hề nhỏ.

Ứng dụng arcgis online chia sẻ thông tin quy hoạch sử dụng đất

ArcGIS Online là một nền tảng GIS trực tuyến cho phép người dùng tạo, chia sẻ và truy cập bản đồ cùng với các lớp dữ liệu Là một phần quan trọng của hệ thống ArcGIS, nó giúp mở rộng khả năng của ArcGIS Desktop Với ArcGIS Online, bạn có thể dễ dàng xuất và chia sẻ dữ liệu một cách hiệu quả.

- Hợp tác và chia sẻ dữ liệu;

- Xuất dữ liệu nhƣ các lớp dữ liệu trên nền web;

Sau khi kiểm tra hệ quy chiếu ( rcGIS Online sử dụng hệ quy chiếu thế giới WGS_1984), múi chiếu, kinh tuyến trục (105 0 30’) của các lớp dữ liệu.

Để chia sẻ bản đồ lên rcGIS Online, trước tiên bạn cần nén các lớp giao thông, thủy hệ, địa danh, ghi chú, hành chính và quy hoạch vào file zip, bao gồm 4 file có đuôi *.shp, *.dbf, *.shp, và *.shx Sau đó, đăng nhập vào tài khoản rcGIS Online của bạn Tiếp theo, thực hiện 6 bước cơ bản trong Service Editor để thiết lập chia sẻ dịch vụ (Share as Service Editor).

Connect to my hosted service to activate feature access and provide a detailed item description Identify the sharing objects and conduct thorough analysis for optimal results.

Khi công bố dịch vụ bản đồ, cần chú ý kích hoạt các thiết lập liên quan đến việc xóa, truy vấn, đồng bộ và cập nhật dữ liệu cho các đối tượng bản đồ.

Hình 4.16 Kết nối với ArcGIS online 4.5.1 Chia sẻ dữ liệu bản đồ lên ArcGIS Online

Bản đồ tải lên sẽ được lưu trữ trong phần "Nội dung của tôi" trên rcGIS online với tiêu đề "Cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất huyện Gia Bình đến năm 2020".

Hình 4.17 Nội dung dữ liệu sau khi đƣợc chia sẻ lên ArcGIS online

Các dữ liệu bản đồ chia sẻ lên hoạch, giao thông, thủy hệ

Sau khi chia sẻ dữ liệu, người dùng có thể thay đổi cách hiển thị bằng cách chọn các ký hiệu và màu sắc khác nhau để làm nổi bật các đối tượng riêng biệt Bản đồ sau đó sẽ được lưu dưới dạng một mục trong tab "Nội dung của tôi" trên trang nội dung, như được minh họa trong hình 4.18.

Hình 4.18 Cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất sau khi đƣợc chia sẻ lên

4.5.2 Phân quyền sử dụng và quản lý đối tƣợng sử dụng

Chức năng bảo mật dữ liệu cho phép phân quyền cho các nhóm đối tượng khác nhau, bao gồm đối tượng được sử dụng, đối tượng được xem và đối tượng không được sử dụng.

Khi thêm bản đồ, lớp và các mục khác vào ArcGIS Online, người dùng có thể tùy chỉnh quyền chia sẻ dựa trên các đặc quyền và cài đặt bảo mật của tổ chức ArcGIS Online cho phép chia sẻ các mục này với các nhóm, tổ chức của bạn hoặc công khai cho tất cả mọi người.

ArcGIS Online cho phép người dùng khai thác, tra cứu và xử lý các bài toán ứng dụng tương tự như trên ArcGIS Desktop Việc công khai thông tin quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất giúp các tổ chức và cá nhân trên toàn thành phố dễ dàng tiếp cận thông tin này thông qua nền tảng ArcGIS Online.

Bước1 : Click vào đường link Server: https://arcgis.com/home/item.html?id5e9014da514e6fade0a433ce7a8c30

Bước 2 : Phóng to, thu nhỏ để tùy chỉnh kích cỡ.

Bước 3 : Chạm hoặc click để chọn thửa đất và xem thông tin.

Hình 4.20 Tra cứu thông tin theo yêu cầu trên ArcGIS Online

Đánh giá kết quả đạt đƣợc

4.6.1 Điều kiện để vận hành trang Web

- Phần mềm rcGIS từ 10.1 trở lên.

- Phải có phần mềm rcGIS server

- Dữ liệu phải đƣợc thiết lập ở hệ tọa độ WGS84

- Có tài khoản rcGIS online

- Phải có sự phân quyền quản trị dữ liệu để cơ sở dữ liệu đƣợc đảm bảo sự an toàn.

Việc xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất huyện Gia Bình theo chuẩn Thông tư 75 về dữ liệu đất đai Việt Nam đã chứng minh tính khả thi Phần mềm rcGIS của viện nghiên cứu môi trường Mỹ (ESRI) cho thấy khả năng lưu trữ và quản lý tích hợp các dạng dữ liệu quy hoạch với nhiều hệ tọa độ khác nhau trong một cấu trúc cơ sở dữ liệu chính xác.

Các dữ liệu minh họa cho thấy tính linh hoạt trong việc cập nhật thông tin trong cơ sở dữ liệu Người dùng có thể trình bày dữ liệu bản đồ một cách trực quan, tạo báo cáo thuyết minh và bảng biểu đa dạng, đồng thời thực hiện các phân tích không gian trên bản đồ.

Cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất được xây dựng và quản lý trên nền tảng rcGIS, đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn dữ liệu đất đai Việt Nam Hệ thống này đảm bảo sự kết nối chặt chẽ, đồng bộ và thống nhất giữa các dữ liệu quy hoạch, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý đất đai.

Website được xây dựng nhằm cung cấp thông tin công khai về quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, giúp các tổ chức và cá nhân trong huyện dễ dàng truy cập thông tin qua Internet Dữ liệu trên website được lưu trữ an toàn và bảo mật trên nền tảng điện toán đám mây của Ersi, bảo vệ khỏi các tấn công từ phần mềm độc hại.

WebGIS cung cấp giao diện thân thiện và dễ sử dụng, cho phép mọi người dễ dàng truy cập và xem thông tin bản đồ cùng dữ liệu cơ bản về thửa đất Công cụ này giúp người dân nắm bắt tình hình đất đai và tham gia vào việc giám sát, quản lý sử dụng đất tại địa phương.

4.6.3 Những tồn tại, khó khăn

- rcGIS là một phần mềm cài đặt rất khó, bản quyền phần mềm và chi phí vận hành rất cao.

Quản lý dữ liệu trên máy tính có thể gặp rủi ro như mất dữ liệu do virus hoặc sự cố mất điện không kịp xử lý.

Trang web hiện tại chỉ là một thử nghiệm và đang sử dụng tài khoản phi thương mại có thời hạn Để duy trì hoạt động, quản lý cần thanh toán phí gia hạn Hơn nữa, việc xây dựng một trang web hoàn chỉnh đòi hỏi người quản lý phải có trình độ chuyên môn cao.

Cơ sở dữ liệu trực tuyến tại Việt Nam hiện đang bị hạn chế về dung lượng, dẫn đến việc thể hiện thông tin và trình bày bản đồ qua rcGIS online chưa đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn và quy định hiện hành.

Ngày đăng: 14/07/2021, 14:43

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
17. Phùng Văn Nghệ (2010). Lịch sử hình thành và phát triển nghành quản lý đất đai Việt Nam. http://diachinh.org/vi/about/ truy cập ngày 03/02/2018 Link
19. Thủ thuật GIS (2015). Các thành phần của GIS. Truy cập ngày 18/3/2018 tại http://www.quantracmoitruong.gov.vn/VN/GIS_Content/tabid/372/cat/155/nfriend/948001/language/vi-VN/Default.aspx Link
23. Trần Chí Tình (2014). Một số ứng dụng WebGIS. Truy cập ngày 15/01/2018 tại http://www.tranchitinh.com/2018/01/mot-so-ung-dung-webGIS.html Link
25. Vũ Hoàng Thương (2013). Ứng dụng WebGIS trong khai thác bản đồ địa chính tại Bình Định. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định. Truy cập ngày 26/5/2017 tại http://stnmt.binhdinh.gov Link
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2013). Thông tư số 04/2013/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 24/4/2013 quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu về đất đai Khác
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014). Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT Quy định chi tiết về việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Khác
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2015). Thông tư số 09/2015/TT-BTNMT về điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Khác
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2015). Thông tư số 75/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 28/12/2015 quy định kỹ thuật về cơ sở dữ liệu đất đai Khác
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2017). Thông tư số 05/2017/TT-BTNMT về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai Khác
6. Chính phủ (2004). Nghị định số 181/2004/NĐ-CP. Thi hành Luật Đất đai Khác
7. Chính phủ (2014). Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật đất đai 2013 Khác
8. Đoàn Công Quỳ, Vũ Thị Bình, Nguyễn Thị Vòng, Nguyễn Quang Học và Đỗ Thị Tám (2006). Giáo trình quy hoạch sử dụng đất, NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
9. Lương Văn Hinh, Nguyễn Ngọc Nông và Nguyễn Đình Thi (2003). Giáo trình quy hoạch sử dụng đất, NXB nông nghiệp, Hà Nội Khác
10. Nguyễn Hữu Ngữ (2015). Bài giảng quy hoạch sử dụng đất, Nhà xuất bản trường Đại học Nông Lâm Huế Khác
11. Nguyễn Đức Thuận và Lê Thị Giang (2015). Nghiên cứu ứng dụng công nghệ viễn thám và GIS trong xác định biến động và dự báo thay đổi lớp phủ bằng chuỗi MARKOV CHAIN tại huyện Ý Yên - tỉnh Nam Định. Kỷ yếu hội thảo Ứng dụng GIS toàn quốc 2015 - Đại học Quốc gia. Đại học Khoa học tự nhiên Khác
12. Nguyễn Quang Tuấn và Lương Tiến Mạnh (2014). Xây dựng công cụ quản lý cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường Đầm Cầu hai tỉnh Thừa Thiên Huế bằng công nghệ WebGIS. Báo cáo Khoa học tại Hội nghị Khoa học quốc gia và quốc tế đăng toàn văn trong kỷ yếu hội nghị có phản biện khoa học 2015 Khác
13. Phan Quốc Yên (2015). Báo cáo Nghiên cứu xây dựng mô hình kiến trúc WebGIS để khắc phục các thách thức nút thắt cổ chai, tăng cường chất lượng, tốc độ truy cập WebGIS đối với hệ thống giám sát các tham số môi trường, Kỷ yếu hội thảo ứng dụng GIS toàn quốc 2015 - Đại học quốc gia, đại học khoa học tự nhiên Khác
14. Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Gia Bình (2013). Báo cáo thuyết minh tổng hợp Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Gia Bình Khác
15. Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Gia Bình (2018). Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Gia Bình - tỉnh Bắc Ninh Khác
16. Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Gia Bình (2015). Báo cáo, biểu kiểm kê đất đai năm 2015 Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w