1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh gia lai

123 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 123
Dung lượng 2,14 MB

Cấu trúc

  • 1. Tính cấp thiết của đề tài (14)
  • 2. Mục tiêu của đề tài (16)
    • 2.1. Mục tiêu tổng quát (16)
    • 2.2. Mục tiêu cụ thể (16)
  • 3. Câu hỏi nghiên cứu (16)
  • 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (17)
    • 4.1. Đối tượng nghiên cứu (17)
    • 4.2. Phạm vi nghiên cứu (17)
  • 5. Phương pháp nghiên cứu (17)
    • 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu (17)
    • 5.2. Phương pháp xử lý dữ liệu (17)
    • 5.3. Phương pháp phân tích (17)
      • 3.3.1. Phương pháp thống kê mô tả (18)
      • 3.3.2. Phương pháp so sánh (18)
  • 6. Đóng góp của đề tài (18)
  • 7. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu (18)
  • 8. Bố cục của luận văn (21)
  • CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (22)
    • 1.1. Tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại (22)
      • 1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng (22)
      • 1.1.2. Khái niệm tín dụng bán lẻ (23)
      • 1.1.3. Đặc điểm của tín dụng bán lẻ (23)
    • 1.2. Phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ trong ngân hàng thương mại (25)
      • 1.2.1. Quan điểm về phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ (25)
      • 1.2.2. Sự cần thiết của phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ (27)
        • 1.2.2.1. Đối với Ngân hàng thương mại (27)
        • 1.2.2.2. Đối với khách hàng của hoạt động tín dụng bán lẻ (28)
        • 1.2.2.3. Đối với xã hội - nền kinh tế (28)
      • 1.2.3. Tiêu chí đánh giá sự phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ (29)
        • 1.2.3.1. Tăng trưởng quy mô tín dụng bán lẻ (29)
        • 1.2.3.2. Cơ cấu danh mục tín dụng bán lẻ (30)
        • 1.2.3.3. Tăng trưởng thị phần cho vay tín dụng bán lẻ của ngân hàng trên thị trường mục tiêu (30)
        • 1.2.3.4. Tăng thu nhập từ hoạt động tín dụng bán lẻ của ngân hàng (30)
        • 1.2.3.5. Kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng (30)
        • 1.2.3.6. Nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ hoạt động tín dụng bán lẻ 18 1.2.3.7. Nâng cao độ an toàn của hoạt động tín dụng bán lẻ (31)
      • 1.2.4. Nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ (32)
        • 1.2.4.1. Nhân tố thuộc về khách hàng (33)
        • 1.2.4.2. Nhân tố thuộc về Ngân hàng (33)
        • 1.2.4.3. Nhân tố thuộc về môi trường (35)
  • CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM (39)
    • 2.1. Giới thiệu về NHTM CP ĐT&PT Việt Nam-Chi nhánh Nam Gia Lai (39)
      • 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHTM CP ĐT&PT Việt Nam - (39)
      • 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của NHTM CP ĐT&PT Việt Nam - (41)
        • 2.1.3.1. Tình hình kinh tế xã hội trên địa bàn Gia Lai (41)
        • 2.1.3.2. Tình hình hoạt động của các NHTM trên địa bàn (41)
      • 2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của NHTM CP ĐT&PT Việt Nam - (42)
      • 2.1.5. Tổ chức hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Gia Lai (45)
        • 2.1.5.1. Mô hình tổ chức (45)
        • 2.1.5.2. Quy trình nghiệp vụ tín dụng bán lẻ (45)
        • 2.1.5.3. Sản phẩm tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Gia Lai (45)
    • 2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ của BIDV Nam Gia Lai (46)
      • 2.2.1. Quy mô tín dụng bán lẻ (46)
      • 2.2.2. Thị phần tín dụng bán lẻ của ngân hàng trên thị trường mục tiêu (60)
      • 2.2.3. Cơ cấu tín dụng bán lẻ (62)
        • 2.2.3.1. Cơ cấu dư nợ TDBL theo kỳ hạn (62)
        • 2.2.3.2. Cơ cấu tín dụng bán lẻ theo hình thức đảm bảo (63)
        • 2.2.3.3. Cơ cấu tín dụng bán lẻ theo sản phẩm (64)
      • 2.2.4. Thu nhập từ hoạt động tín dụng bán lẻ (67)
      • 2.2.5. Kiểm soát rủi ro trong hoạt động tín dụng bán lẻ (68)
      • 2.2.6. Chất lượng cung ứng dịch vụ (71)
      • 2.2.7. Độ an toàn của hoạt động tín dụng bán lẻ (74)
        • 2.2.7.1. An toàn thông tin tín dụng bán lẻ (74)
        • 2.2.7.2. An toàn trong quy trình tín dụng (76)
    • 2.3. Đánh giá chung về thực trạng phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại (77)
      • 2.3.1. Những kết quả đạt được (77)
      • 2.3.2. Hạn chế tồn tại (80)
        • 2.3.2.1. Nguyên nhân của những hạn chế tồn tại (82)
        • 2.3.2.2. Nguyên nhân bên trong Ngân hàng (83)
  • CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (89)
    • 3.1. Định hướng hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Gia Lai (89)
      • 3.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của BIDV Nam Gia Lai thời gian tới 76 3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Gia Lai 78 3.2. Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Gia Lai 80 3.2.1. Vận dụng linh hoạt chính sách lãi suất của BIDV (89)
      • 3.2.2. Hoàn thiện chính sách khách hàng về sản phẩm cho vay bán lẻ trên cơ sở tăng cường hoạt động nghiên cứu thị trường (94)
      • 3.2.3. Mở rộng chiến dịch marketing, quảng bá, tiếp thị sản phẩm TDBL (95)
      • 3.2.4. Làm tốt công tác đào tạo và huấn luyện nguồn nhân lực tham gia hoạt động tín dụng bán lẻ (97)
      • 3.2.5. Nâng cao chất lượng thu thập thông tin khách hàng (98)
      • 3.2.6. Khắc phục các mặt bất cập trong chất lượng dịch vụ và tăng cường các hoạt động chăm sóc khách hàng (99)
      • 3.2.7. Nâng cao chất lượng hoạt động quản trị rủi ro cho vay trong hoạt động tín dụng bán lẻ (100)
    • 3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (102)
  • KẾT LUẬN (38)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (106)
  • PHỤ LỤC (109)
    • 1. Phụ lục 2.1: Mô hình tổ chức hoạt động của BIDV Nam Gia Lai (109)
    • 3. Phụ lục 2.3: Lưu đồ Quy trình cấp tín dụng bán lẻ tại BIDV (112)
    • 4. Phụ lục 2. Các sản phẩm tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Gia Lai (0)
    • 5. Phụ lục 2. BẢNG KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA BIDV (0)
    • 6. Phụ lục 2.6: Tổng hợp số liêu đo lường mức độ hài lòng của khách hàng đối với hoạt động TDBL của BIDV (120)

Nội dung

Tính cấp thiết của đề tài

Trong những năm gần đây, Việt Nam đã ghi nhận tốc độ tăng trưởng cao, cải thiện đời sống và thu nhập của người dân Điều này tạo ra tiềm năng lớn cho phát triển Tín dụng bán lẻ, đặc biệt trong cho vay tiêu dùng, sản xuất kinh doanh và nông nghiệp Các công ty tài chính và ngân hàng thương mại cổ phần đang tập trung vào khai thác mảng bán lẻ, mở rộng thị trường và gia tăng thị phần Để duy trì vị thế cạnh tranh, các ngân hàng cần xây dựng chiến lược phát triển bán lẻ, nâng cao chất lượng quản lý và công nghệ, đồng thời tạo ra các sản phẩm dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu khách hàng Dự báo rằng TDBL sẽ tiếp tục tăng trưởng cao và trở thành mảng hoạt động chiến lược của các tổ chức tín dụng trong tương lai.

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đang chuyển mình từ một ngân hàng bán buôn truyền thống sang một ngân hàng thương mại hiện đại, với mục tiêu phát triển hoạt động bán lẻ hàng đầu tại Việt Nam Trong giai đoạn 2016 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, BIDV hướng tới việc trở thành Tập đoàn Tài chính ngân hàng cạnh tranh cao tại khu vực Châu Á và toàn cầu, tập trung vào hai trụ cột phát triển chính là ngân hàng thương mại hiện đại và bảo hiểm Tại tỉnh Gia Lai, BIDV Nam Gia Lai, mặc dù mới thành lập 6 năm, đã nhanh chóng vươn lên trở thành Chi nhánh hạng 1 trong hệ thống, dẫn đầu trong việc triển khai sản phẩm bán lẻ và ứng dụng công nghệ hiện đại vào dịch vụ Phát triển tín dụng bán lẻ là mục tiêu chiến lược và kim chỉ nam cho hoạt động của Chi nhánh.

Trong giai đoạn 2016-2019, BIDV Nam Gia Lai đã đạt được nhiều thành tích nổi bật và được đánh giá cao trong hoạt động bán lẻ, đặc biệt là phát triển tín dụng bán lẻ Tuy nhiên, chi nhánh vẫn gặp phải nhiều hạn chế trong việc phát triển tín dụng bán lẻ, với một số chỉ tiêu chưa hoàn thành tốt, không tương xứng với tiềm năng Để khai thác hiệu quả nền khách hàng và phát huy tối đa lợi thế, cần có những giải pháp cải tiến sản phẩm và chính sách trong hoạt động phát triển tín dụng bán lẻ.

BIDV Nam Gia Lai đang hướng tới mục tiêu trở thành ngân hàng dẫn đầu trong hoạt động TDBL trong những năm tới Tại tỉnh Gia Lai, ngân hàng này đang phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt từ Agribank, Vietcombank và Vietinbank, cùng với sự cạnh tranh từ hai chi nhánh trong hệ thống là BIDV Gia Lai và BIDV Phố Núi.

Bài viết này bắt nguồn từ kinh nghiệm thực tế trong công tác, thông qua việc nghiên cứu và đánh giá tình hình hoạt động phát triển tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh BIDV Nam.

Trong giai đoạn 2016-2019, Gia Lai đã có những thành tựu nhất định trong phát triển tín dụng bán lẻ, nhưng vẫn tồn tại nhiều hạn chế Các chính sách, quy chế và quy trình cho vay chưa được cập nhật kịp thời, dẫn đến việc không đáp ứng được nhu cầu của khách hàng Do đó, khả năng tăng trưởng tín dụng của đơn vị trong những năm qua chưa đạt được kết quả như mong đợi.

Việc nghiên cứu và tìm ra giải pháp khắc phục những hạn chế trong phát triển tín dụng bán lẻ là rất cần thiết trong bối cảnh hiện nay Mục tiêu là tối đa hóa hoạt động tín dụng bán lẻ, phù hợp với tiềm năng của chi nhánh Do đó, tôi đã quyết định nghiên cứu đề tài: “Phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và”.

Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Gia Lai” cho luận văn cao học của mình.

Mục tiêu của đề tài

Mục tiêu tổng quát

Nghiên cứu này nhằm phân tích thực trạng phát triển tín dụng bán lẻ tại chi nhánh Nam Gia Lai của BIDV, đồng thời đề xuất các giải pháp phù hợp để thúc đẩy hoạt động tín dụng bán lẻ tại chi nhánh trong thời gian tới.

Mục tiêu cụ thể

Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển hoạt động TDBL tại BIDV Nam Gia Lai từ năm 2016 đến năm 2019.

Đề xuất giải pháp nhằm góp phần phát triển hoạt động TDBL tại Chi nhánh trong thời gian tới.

Câu hỏi nghiên cứu

Để hoàn thành các mục tiêu nghiên cứu, tác giả đã đề xuất một loạt câu hỏi nghiên cứu làm nền tảng cho việc triển khai và thực hiện các bước của luận văn.

Thực trạng phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Gia Lai như thế nào?

Cần đề xuất những giải pháp và kiến gì để phát triển tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh trong thời gian tới.

Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp thu thập dữ liệu

Tác giả đã tiến hành nghiên cứu và thu thập tài liệu liên quan để xây dựng cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng và tín dụng bất động sản (TDBL) tại các ngân hàng thương mại Để phân tích thực trạng tín dụng TDBL tại BIDV chi nhánh Nam Gia Lai, tác giả đã thu thập cả dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp.

Tác giả đã thu thập dữ liệu thứ cấp từ nhiều nguồn, bao gồm Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh, dữ liệu tín dụng thô của BIDV Nam Gia Lai, hệ thống ngân hàng BIDV, và các báo cáo của Ngân hàng Nhà nước, trong giai đoạn từ năm 2016.

Để đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với hoạt động TDBL tại chi nhánh BIDV Nam Gia Lai, chúng tôi tiến hành thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua khảo sát các khách hàng cá nhân và hộ gia đình có quan hệ tín dụng với ngân hàng.

Phương pháp xử lý dữ liệu

Đối với dữ liệu định tính: phương pháp tổng hợp

Đối với dữ liệu định lượng: sử dụng phần mềm Excel để tổng hợp các số liệu, báo cáo cần thiết cho việc phân tích.

Phương pháp phân tích

3.3.1 Phương pháp thống kê mô tả

Bài viết thực hiện phân tích thống kê mô tả các chỉ tiêu liên quan đến kết quả hoạt động kinh doanh và hoạt động tín dụng bất động sản (TDBL) của BIDV chi nhánh Nam Gia Lai, bao gồm tỷ trọng TDBL trong tổng dư nợ và cơ cấu TDBL theo ngành nghề Đồng thời, tác giả cũng thống kê mô tả kết quả khảo sát nhằm phân tích những khó khăn và vướng mắc mà ngân hàng gặp phải trong hoạt động TDBL.

Việc so sánh theo không gian và thời gian giúp đánh giá tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay và tỷ trọng TDBL qua các năm Phương pháp so sánh theo thời gian cho phép phân tích sự thay đổi của các chỉ số này, trong khi so sánh theo không gian giúp đối chiếu tỷ trọng dư nợ TDBL tại BIDV chi nhánh Nam Gia Lai với toàn bộ hệ thống BIDV và các ngân hàng thương mại khác tại tỉnh Gia Lai Đồng thời, tác giả cũng thực hiện so sánh tỷ trọng dư nợ và dư nợ theo ngành nghề và quy mô để có cái nhìn toàn diện hơn về tình hình tài chính.

Bài viết này kế thừa các nghiên cứu trước đó để phân tích và đưa ra những giải pháp cần thiết nhằm phát triển hoạt động TDBL tại BIDV Nam Gia Lai.

Đóng góp của đề tài

Bài viết tổng hợp quá trình phát triển hoạt động TDBL của BIDV Nam Gia Lai trong 4 năm qua, đánh giá những thành tựu và hạn chế, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm thực tiễn Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp mở rộng và phát triển hoạt động TDBL phù hợp với tiềm lực của chi nhánh và nhu cầu khách hàng Việc phát triển TDBL không chỉ thúc đẩy nhu cầu bán lẻ mà còn kích thích chi tiêu của người dân địa phương, góp phần nâng cao năng lực sản xuất của các doanh nghiệp và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tỉnh Gia Lai.

Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu

Vấn đề phát triển TDBL đang thu hút sự chú ý của nhiều ngân hàng thương mại Nhiều nghiên cứu liên quan đã được công bố trên các tạp chí chuyên ngành.

Thời báo ngân hàng, tạp chí Kinh tế, các báo cáo nghiên cứu khoa học như:

Võ Thị Hồng Hiền (2011) đã đánh giá sự phát triển dịch vụ TDBL tại Vietcombank Chi nhánh Quảng Ngãi, phân tích các yếu tố như tăng trưởng dư nợ, số lượng khách hàng và mạng lưới phân phối Nghiên cứu chỉ ra những hạn chế trong phát triển dịch vụ TDBL theo từng đối tượng khách hàng và sử dụng phiếu thăm dò để xác định nguyên nhân cản trở sự phát triển này Từ đó, tác giả đề xuất nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả dịch vụ TDBL tại chi nhánh, đồng thời kiến nghị với ngân hàng nhà nước và chính quyền địa phương để hỗ trợ phát triển hơn nữa dịch vụ này.

Hạn chế của nghiên cứu là chưa đánh giá tiềm năng thị trường TDBL tại Quảng Ngãi và chưa so sánh lợi thế sản phẩm TDBL của chi nhánh với các ngân hàng khác Số lượng sản phẩm TDBL còn ít, chủ yếu dựa vào khách hàng cũ Nguyên nhân hạn chế hoạt động dịch vụ TDBL được nêu ra chủ yếu từ khảo sát khách hàng, nhưng không chính xác Một số vấn đề nội bộ Ngân hàng như đào tạo nguồn nhân lực và phối hợp giữa các bộ phận trong quy trình giải ngân, thu nợ cũng chưa được làm rõ Nghiên cứu chưa phân tích số liệu hoạt động TDBL tại Chi nhánh và so sánh với các ngân hàng đối thủ trong khu vực, dẫn đến không gian nghiên cứu còn hạn chế.

Triều Mạnh Đức (2013) đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến phát triển hoạt động TDBL của ngân hàng thương mại, đồng thời nghiên cứu thách thức và cơ hội trong lĩnh vực này tại các NHTM Việt Nam trong thời kỳ hội nhập Nghiên cứu cũng đánh giá thực trạng hoạt động TDBL của Agribank nói chung và Agribank Chi nhánh 6 nói riêng Từ đó, tác giả đề xuất một số giải pháp giúp Agribank và các NHTM trong nước xây dựng chính sách phát triển TDBL hiệu quả, nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh.

Mặc dù luận văn đã đề cập đến các vấn đề quan trọng ảnh hưởng đến hoạt động cho vay bán lẻ và định hướng phát triển của ngân hàng trong tương lai, nhưng vẫn thiếu phân tích sâu về các chỉ tiêu đánh giá phát triển cho vay bán lẻ tại Agribank Agribank chủ yếu tập trung vào tín dụng bán buôn, dẫn đến dư nợ bán lẻ chiếm tỷ trọng thấp, chưa phản ánh rõ thực trạng cho vay TDBL tại chi nhánh Hơn nữa, luận văn chưa làm nổi bật thế mạnh của các sản phẩm TDBL so với các ngân hàng khác, điều này ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của chi nhánh Các giải pháp được đưa ra chủ yếu mang tính liệt kê và chưa thực sự phù hợp với tình hình hoạt động tại chi nhánh.

Từ Công Hoan (2013) đã phân tích khái niệm tín dụng bán lẻ, nhấn mạnh vai trò và sự cần thiết phát triển loại hình tín dụng này cùng với các sản phẩm liên quan Nghiên cứu chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại, đồng thời chia sẻ kinh nghiệm từ một số ngân hàng trong và ngoài nước Đặc biệt, nghiên cứu đã đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ tại VPBank Đà Nẵng, phân tích kết quả đạt được từ từng sản phẩm trong tổng dư nợ và chỉ ra những hạn chế cùng nguyên nhân gây ra Từ đó, nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại chi nhánh, định hướng mở rộng tín dụng bán lẻ để xây dựng VPBank thành một tập đoàn tài chính đa năng trong tương lai.

Nguyễn Thị Thuý Quỳnh và Vũ Bích Vân (2020) đã đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy tín dụng bán lẻ tại các ngân hàng thương mại Những giải pháp này bao gồm phát triển đa dạng các sản phẩm tín dụng bán lẻ và quản lý hiệu quả trong việc phát triển khách hàng tín dụng bán lẻ.

Ngân hàng cần chú trọng đến quảng cáo và tiếp thị trong lĩnh vực tín dụng bán lẻ, đồng thời nâng cao trình độ cán bộ tín dụng để quản lý hiệu quả nợ xấu và rủi ro tín dụng Việc tạo điều kiện cho cán bộ tín dụng học tập và bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn là rất quan trọng, giúp họ tiếp cận công nghệ mới và áp dụng các phương pháp xử lý nợ xấu Hơn nữa, ngân hàng cần duy trì thái độ tôn trọng và khích lệ khách hàng, giúp họ nhận thức rõ trách nhiệm trong việc trả nợ, từ đó nâng cao khả năng thu hồi nợ và củng cố mối quan hệ với khách hàng.

Nghiên cứu hiện tại chưa đánh giá đầy đủ tiềm năng của thị trường TDBL tại Đà Nẵng, đặc biệt là thực trạng TDBL tại VPbank Đà Nẵng so với các NHTM khác trong khu vực Mặc dù đã chỉ ra những hạn chế trong hoạt động TDBL của chi nhánh, nghiên cứu chưa thực hiện phân tích đối thủ cạnh tranh Các giải pháp được đề xuất chưa phù hợp với thực tế hoạt động TDBL của ngân hàng, thiếu tính đột phá và chưa tìm ra hướng đi hiệu quả để phát triển TDBL tại chi nhánh.

Các nghiên cứu trước đây về hoạt động TDBL đã phản ánh nhiều khía cạnh khác nhau, nhưng vẫn chưa làm rõ được thế mạnh của các sản phẩm TDBL cũng như tiềm năng thị trường tại địa phương Do đó, tôi quyết định thực hiện nghiên cứu này để tìm hiểu sâu hơn về hoạt động TDBL tại BIDV Nam Gia Lai, nhằm đánh giá những thành công và hạn chế trong hoạt động này Mục tiêu là xác định nguyên nhân và đề xuất giải pháp để phát triển TDBL tại Chi nhánh.

Bố cục của luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận thì đề tài gồm các chương sau:

Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển hoạt động TDBL tại ngân hàng thương mại

Chương 2: Thực trạng hoạt động TDBL tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Gia Lai

Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động TDBL tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Gia Lai

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại

1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng

Tín dụng ngân hàng được định nghĩa bởi Nguyễn Minh Kiều (2009) là mối quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định, kèm theo một khoản chi phí cụ thể.

Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010, cấp tín dụng được định nghĩa là thỏa thuận giữa tổ chức hoặc cá nhân để sử dụng một khoản tiền, với cam kết hoàn trả thông qua các hình thức như cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ tín dụng khác.

Theo Jonothan Golin (2010), tín dụng được hiểu là niềm tin hoặc kỳ vọng thực tế giữa bên cho vay và bên vay, trong đó người đi vay cam kết hoàn trả đầy đủ theo thỏa thuận Tín dụng thể hiện mối quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc hoàn trả, trong đó người cho vay chuyển giao quyền sử dụng hàng hóa hoặc tiền tệ cho người vay, và người vay có nghĩa vụ hoàn trả một giá trị lớn hơn sau một thời gian đã thỏa thuận.

Tín dụng ngân hàng là giao dịch giữa ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng và bên nhận tín dụng, bao gồm doanh nghiệp, cá nhân hoặc các chủ thể khác Trong giao dịch này, bên cấp tín dụng chuyển giao tài sản cho bên nhận tín dụng với cam kết hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn.

1.1.2 Khái niệm tín dụng bán lẻ

Thương mại hàng hóa bán lẻ được hiểu theo cách truyền thống là hình thức bán hàng trong đó người bán trực tiếp cung cấp sản phẩm cho người tiêu dùng cuối cùng với khối lượng nhỏ và lẻ.

Theo các chuyên gia kinh tế của Học viện Công nghệ Châu Á – AIT, dịch vụ ngân hàng bán lẻ cung cấp sản phẩm và dịch vụ ngân hàng cho cá nhân và doanh nghiệp nhỏ qua mạng lưới chi nhánh Khách hàng có thể tiếp cận ngân hàng thông qua các phương tiện điện tử và công nghệ thông tin Tín dụng bán lẻ được hiểu là hình thức cho vay trực tiếp từ cá nhân và doanh nghiệp nhỏ, được hỗ trợ bởi công nghệ thông tin để triển khai sản phẩm, giao dịch trực tuyến và quản lý cơ sở dữ liệu tập trung.

Theo Finlay (2005), TDBL là việc các tổ chức tín dụng cung cấp tiền cho cá nhân hoặc hộ gia đình để chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ, bao gồm các hình thức phổ biến như thẻ tín dụng và cho vay thế chấp.

TDBL cung cấp sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng cá nhân và hộ gia đình thông qua nhiều kênh phân phối, nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng nguồn tài chính của họ trong xã hội (Trần Huy Hoàng và cộng sự, 2011).

Tín dụng bán lẻ là hình thức cung cấp sản phẩm tín dụng và bảo lãnh quy mô nhỏ, phục vụ cho cá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp nhỏ và vừa, nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đầu tư và tiêu dùng hàng ngày.

1.1.3 Đặc điểm của tín dụng bán lẻ

Nguyễn Quốc Anh và cộng sự (2015) cho rằng, TDBL có những đặc điểm sau đây:

Khách hàng có thể tiếp cận một loạt sản phẩm tín dụng bán lẻ, bao gồm cá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp vừa và nhỏ, với giá trị khoản vay nhỏ Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho các ngân hàng thương mại (NHTM) mở rộng đối tượng khách hàng, từ đó tăng cường số lượng khách hàng và dư nợ tín dụng.

Từ đó góp phần nâng cao tỷ trọng lợi nhuận do TDBL mang lại so với tổng lợi nhuận do hoạt động tín dụng mang lại.

Chất lượng thông tin tài chính của khách hàng vay bán lẻ thường không cao, đặc biệt là đối với cá nhân và hộ gia đình, khiến việc xác định trở nên khó khăn Các ngân hàng thường áp dụng tiêu chuẩn riêng để đánh giá thông tin này, nhưng do tính chất định tính, việc xác định chính xác vẫn gặp nhiều thách thức Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, báo cáo tài chính thường không được kiểm toán, làm cho việc đánh giá thông tin tài chính trở nên phức tạp hơn Vì vậy, cán bộ ngân hàng cần có khả năng đánh giá cụ thể về khả năng, thiện chí và nguồn trả nợ của khách hàng để giảm thiểu rủi ro.

Tỷ trọng cho vay trung dài hạn trong tín dụng bán lẻ đang cao hơn mức bình quân chung, chủ yếu do nhu cầu vay để mua nhà, đất và tài sản cố định Khách hàng thường không có kế hoạch rõ ràng về dòng tiền, với nguồn trả nợ chủ yếu từ thu nhập lương, dẫn đến việc các khoản vay bán lẻ thường có thời hạn trên 12 tháng Do đó, ngân hàng cần chuẩn bị nguồn vốn trung và dài hạn để đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong lĩnh vực tín dụng bán lẻ.

Nhu cầu tín dụng bán lẻ của khách hàng phụ thuộc mạnh mẽ vào chu kỳ kinh tế, tăng cao trong giai đoạn kinh tế phát triển với thu nhập cao, khi khách hàng có nhu cầu chi tiêu và đầu tư cho sản xuất kinh doanh Ngược lại, trong thời kỳ suy thoái, khi thất nghiệp gia tăng, cá nhân và hộ gia đình thường hạn chế chi tiêu và vay mượn, dẫn đến việc các doanh nghiệp nhỏ và vừa thu hẹp sản xuất Khi nền kinh tế phát triển, các ngân hàng có cơ hội mở rộng hoạt động nhờ vào nhu cầu tăng nhanh từ khách hàng Tuy nhiên, trong giai đoạn suy thoái, các ngân hàng cần thực hiện các biện pháp kích cầu và hỗ trợ vay vốn để thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội.

Sản phẩm dịch vụ của TDBL rất đa dạng, đáp ứng nhu cầu cao của khách hàng cá nhân và hộ gia đình Hồ sơ vay vốn đơn giản, nhanh chóng, không phức tạp như các hình thức tín dụng khác Các ngân hàng đã nắm bắt đặc điểm này bằng cách đa dạng hóa sản phẩm tín dụng và ứng dụng công nghệ thông tin, giúp đẩy nhanh quá trình làm hồ sơ và thủ tục vay vốn, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.

Chi phí tín dụng bán lẻ thường cao hơn mức bình quân do các khoản vay nhỏ lẻ và số lượng khách hàng lớn, dẫn đến chi phí quản lý và hoạt động tăng cao Bên cạnh đó, nhu cầu sử dụng nguồn vốn trung và dài hạn cũng làm tăng chi phí vốn Do đó, lãi suất của tín dụng bán lẻ thường cao hơn so với các hình thức tín dụng khác, mang lại lợi nhuận lớn hơn cho các ngân hàng thương mại Hơn nữa, ngân hàng còn có cơ hội bán kèm các sản phẩm dịch vụ như bảo hiểm, dịch vụ thẻ và tư vấn tài chính, từ đó gia tăng lợi nhuận và phát triển toàn diện hoạt động kinh doanh.

Phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ trong ngân hàng thương mại

Các ngân hàng thương mại không ngừng mở rộng các loại hình hoạt động nhằm tìm kiếm cơ hội tăng thu nhập ổn định Do đó, mục tiêu chính trong việc phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ (TDBL) là tối ưu hóa nguồn thu và gia tăng lợi nhuận bền vững.

Tăng khả năng sinh lời từ hoạt động TDBL

Kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động TDBL

1.2.1 Quan điểm về phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ

Việt Nam đang ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế toàn cầu, đặc biệt sau khi gia nhập WTO, dẫn đến sự cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng trong nước và quốc tế Các ngân hàng ngoại coi Việt Nam là mục tiêu trung hạn, nhờ vào sự hỗ trợ về vốn, công nghệ và kinh nghiệm từ các đối tác chiến lược nước ngoài Điều này đã thúc đẩy các ngân hàng thương mại cổ phần trong nước mở rộng mạng lưới, đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.

Các ngân hàng thương mại Nhà nước đã nhanh chóng chuyển sang mô hình cổ phần để tạo ra cơ chế hoạt động linh hoạt hơn trước áp lực cạnh tranh Ngân hàng nước ngoài bắt đầu khai thác thị trường bán lẻ, với kế hoạch phát triển và tung ra các sản phẩm dịch vụ mới nhằm chiếm lĩnh thị phần Sự thâm nhập của các ngân hàng nước ngoài vào thị trường tài chính Việt Nam ngày càng rõ ràng, mặc dù ngân hàng trong nước cũng đang đẩy mạnh việc ra mắt nhiều sản phẩm mới Phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ (TDBL) đã trở thành xu hướng chung của tất cả các ngân hàng, nhằm mở rộng quy mô, đa dạng hóa sản phẩm, tăng lợi nhuận và nâng cao năng lực cạnh tranh, đồng thời cải thiện chất lượng dịch vụ để đáp ứng nhu cầu và sự hài lòng của khách hàng.

Các mục tiêu của ngân hàng thường bao hàm sự đánh đổi và có thể thay đổi theo từng thời kỳ, nhưng luôn hướng đến gia tăng khả năng sinh lời Việc tăng dư nợ cho vay không chỉ nhằm tăng thu nhập từ hoạt động cho vay mà còn kiểm soát chi phí để nâng cao lợi nhuận Tuy nhiên, tùy vào chiến lược kinh doanh, ngân hàng có thể chấp nhận mức sinh lợi thấp hơn để ưu tiên cho tăng trưởng dư nợ cho vay, nhằm nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường Để đạt được các mục tiêu trong hoạt động TDBL, ngân hàng cần thực hiện các hoạt động chủ yếu một cách hiệu quả.

Để tăng quy mô tín dụng ngân hàng, các ngân hàng có thể áp dụng nhiều phương thức như tăng số lượng khách hàng và nâng cao dư nợ bình quân Các biện pháp chính bao gồm hoàn thiện sản phẩm tín dụng hiện có, phát triển sản phẩm mới, và sử dụng các công cụ Marketing – mix như cải thiện chính sách lãi suất, mở rộng mạng lưới, hoàn thiện kênh phân phối, tăng cường truyền thông, xúc tiến và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực để phục vụ tốt nhất cho hoạt động tín dụng.

Đa dạng hóa sản phẩm và đối tượng khách hàng là chiến lược quan trọng để đổi mới cơ cấu hoạt động của TDBL, giúp ngân hàng thích ứng hiệu quả với sự biến động của nhu cầu thị trường và khả năng đáp ứng trong từng giai đoạn.

Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động TDBL phù hợp với mục tiêu mà ngân hàng đề ra cho từng thời kỳ.

Để nâng cao hiệu quả sinh lời từ hoạt động tín dụng bất động sản (TDBL), cần thực hiện các biện pháp như tăng thu nhập bình quân trên mỗi đơn vị dư nợ TDBL và kiểm soát chặt chẽ chi phí hoạt động liên quan.

1.2.2 Sự cần thiết của phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ

1.2.2.1 Đối với Ngân hàng thương mại

Phát triển tín dụng bán lẻ là xu thế tất yếu, phù hợp với xu hướng chung của các ngân hàng toàn cầu Điều này giúp ngân hàng đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, mở rộng phân khúc khách hàng tiềm năng và thị trường, đồng thời giảm thiểu rủi ro Qua đó, ngân hàng cung cấp dịch vụ chất lượng cao hơn cho khách hàng.

Tín dụng bán lẻ đóng vai trò quan trọng trong tăng trưởng tín dụng và nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng Là một trong hai bộ phận chính trong nghiệp vụ cho vay, tín dụng bán lẻ không chỉ giúp đẩy nhanh dư nợ mà còn mang lại lãi suất cao hơn, từ đó gia tăng nguồn thu nhập cho các ngân hàng.

Phát triển sản phẩm và dịch vụ ngân hàng bán lẻ, đặc biệt là tín dụng bán lẻ, đòi hỏi ngân hàng đầu tư mạnh vào hạ tầng công nghệ thông tin và cải tiến chất lượng sản phẩm Việc xây dựng mạng lưới phân phối đa dạng và rộng khắp sẽ tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển của các sản phẩm ngân hàng bán lẻ, phục vụ cho lượng khách hàng đông đảo Thông qua phát triển tín dụng bán lẻ, ngân hàng có thể mở rộng thêm các dịch vụ khác như tiền gửi thanh toán, dịch vụ chi hộ lương, ngân hàng điện tử, phát hành thẻ và bảo hiểm, nhờ vào việc bán chéo sản phẩm.

1.2.2.2 Đối với khách hàng của hoạt động tín dụng bán lẻ

Với sự phát triển của nền kinh tế và khoa học - kỹ thuật hiện đại, nhu cầu bán lẻ ngày càng tăng cao, đáp ứng nhu cầu đa dạng của người dân trong xã hội Kinh tế tăng trưởng không chỉ nâng cao đời sống mà còn cải thiện tình hình an ninh trật tự, giảm thiểu tệ nạn xã hội, tạo ra nhiều cơ hội việc làm và tăng thu nhập bình quân đầu người Người dân ngày càng có nhu cầu xây sửa nhà, mua sắm xe cộ, du lịch và du học để nâng cao chất lượng sống và trình độ dân trí TDBL hoàn toàn đáp ứng những nhu cầu này, giúp người lao động cảm thấy thoả mãn, tái tạo sức lao động, từ đó khuyến khích sự sáng tạo và nâng cao năng suất lao động.

TDBL tối ưu hóa tiềm năng của khách hàng cá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp nhỏ và vừa, khai thác hiệu quả nguồn lực về lao động, đất đai, hàng hóa, máy móc và nhà xưởng.

TDBL đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người dân, góp phần nâng cao dân trí và hình thành thói quen sử dụng dịch vụ ngân hàng hiện đại, phù hợp với yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

1.2.2.3 Đối với xã hội - nền kinh tế

Hoạt động tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế, trong khi tín dụng bán lẻ mang lại những lợi ích đặc thù như thúc đẩy tiêu dùng, hỗ trợ người tiêu dùng tiếp cận tài chính dễ dàng hơn và góp phần vào sự phát triển bền vững của nền kinh tế.

Đẩy nhanh quá trình luân chuyển tiền tệ và sử dụng hiệu quả nguồn vốn là yếu tố quan trọng giúp các doanh nghiệp nhỏ và vừa, cũng như hộ gia đình, mở rộng sản xuất hàng hóa và dịch vụ Điều này không chỉ giải quyết khối lượng lớn công ăn việc làm mà còn nâng cao vai trò của các thành phần kinh tế này trong nền kinh tế, góp phần tăng trưởng GDP ngày càng mạnh mẽ.

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Ngày đăng: 14/07/2021, 10:47

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của NHTM CP ĐT&PT Việt Nam-Chi nhánh Nam Gia Lai trong các năm gần đây - Phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh gia lai
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của NHTM CP ĐT&PT Việt Nam-Chi nhánh Nam Gia Lai trong các năm gần đây (Trang 42)
bảng 9,1 11,4 15,5 6,0 25,3% 36,0% -61,3% - Phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh gia lai
bảng 9 1 11,4 15,5 6,0 25,3% 36,0% -61,3% (Trang 43)
Từ số liệu bảng 2.1, trong bốn năm gần đây BIDV Việt Nam-Chi nhánh Nam Gia Lai đã có tăng trưởng về mặt quy mô tín dụng tuy nhiên với số tỷ lệ tăng trưởng năm sau thấp hơn năm trước, cụ thể là số tỷ lệ tăng trưởng của 2017 tăng 20%, 2018 là 13% và năm 201 - Phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh gia lai
s ố liệu bảng 2.1, trong bốn năm gần đây BIDV Việt Nam-Chi nhánh Nam Gia Lai đã có tăng trưởng về mặt quy mô tín dụng tuy nhiên với số tỷ lệ tăng trưởng năm sau thấp hơn năm trước, cụ thể là số tỷ lệ tăng trưởng của 2017 tăng 20%, 2018 là 13% và năm 201 (Trang 44)
Bảng 2.2: Dư nợ TDBL tại BIDV Nam GiaLai từ năm 2016-2019 - Phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh gia lai
Bảng 2.2 Dư nợ TDBL tại BIDV Nam GiaLai từ năm 2016-2019 (Trang 46)
Bảng 2.3: Tình hình nợ xấu TDBLtheo dòng sản phẩm qua các năm từ 2016 – 2019 - Phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh gia lai
Bảng 2.3 Tình hình nợ xấu TDBLtheo dòng sản phẩm qua các năm từ 2016 – 2019 (Trang 49)
Bảng 2. 4: Tình hình nợ nhóm 2 TDBLtheo dòng sản phẩm giai đoạn 2016 – 2019 - Phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh gia lai
Bảng 2. 4: Tình hình nợ nhóm 2 TDBLtheo dòng sản phẩm giai đoạn 2016 – 2019 (Trang 50)
Bảng 2. 5: Thị phần TDBL của BIDV Nam GiaLai trên địa bàn từ năm 2016- -2019. - Phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh gia lai
Bảng 2. 5: Thị phần TDBL của BIDV Nam GiaLai trên địa bàn từ năm 2016- -2019 (Trang 60)
Qua bảng 2.6 cho thấy, dư nợ ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao trên 80% trong tổng dư nợ TDBL - Phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh gia lai
ua bảng 2.6 cho thấy, dư nợ ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao trên 80% trong tổng dư nợ TDBL (Trang 62)
2.2.3.2. Cơ cấu tín dụng bán lẻ theo hình thức đảm bảo - Phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh gia lai
2.2.3.2. Cơ cấu tín dụng bán lẻ theo hình thức đảm bảo (Trang 63)
Qua bảng 2.7 ta thấy, tỷ lệ dư nợ TDBL có tài sản đảm bảo năm đã tăng dần qua các năm từ 2016 đến 2019 với một tỷ lệ tương đối cao và an toàn, tại thời điểm 31/12/2019 là gần 91% tổng dư nợ TDBL - Phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh gia lai
ua bảng 2.7 ta thấy, tỷ lệ dư nợ TDBL có tài sản đảm bảo năm đã tăng dần qua các năm từ 2016 đến 2019 với một tỷ lệ tương đối cao và an toàn, tại thời điểm 31/12/2019 là gần 91% tổng dư nợ TDBL (Trang 64)
Bảng 2. 9: So sánh số lượng sản phẩm TDBL tại BIDV Nam GiaLai với một số ngân hàng trên địa bàn đến 31/12/2019 - Phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh gia lai
Bảng 2. 9: So sánh số lượng sản phẩm TDBL tại BIDV Nam GiaLai với một số ngân hàng trên địa bàn đến 31/12/2019 (Trang 66)
Bảng 2. 10: Tỷlệ thu nhập lãi cận biên từ hoạt độngTDBL tại BIDV Nam Gia Lai từ năm 2016 - 2019 - Phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh gia lai
Bảng 2. 10: Tỷlệ thu nhập lãi cận biên từ hoạt độngTDBL tại BIDV Nam Gia Lai từ năm 2016 - 2019 (Trang 67)
TSĐB Cho vay hộ - Phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh gia lai
ho vay hộ (Trang 69)
Bảng 2. 12: Thực trạng rủi ro tín dụng trong TDBL tại BIDV Nam Gia Lai từ năm 2016 -2019 - Phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh gia lai
Bảng 2. 12: Thực trạng rủi ro tín dụng trong TDBL tại BIDV Nam Gia Lai từ năm 2016 -2019 (Trang 69)
Qua bảng số liệu bảng 2.12 có thể thấy, tỷ lệ nợ xấu TDBL có xu hướng tăng dần qua các năm từ 2016 đến 2019 - Phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh gia lai
ua bảng số liệu bảng 2.12 có thể thấy, tỷ lệ nợ xấu TDBL có xu hướng tăng dần qua các năm từ 2016 đến 2019 (Trang 70)
Bảng 2. 13: Thông tin có thể khai thác từ các chi nhánh BIDV - Phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh gia lai
Bảng 2. 13: Thông tin có thể khai thác từ các chi nhánh BIDV (Trang 75)
1. Phụ lục 2.1: Mô hình tổ chức hoạt động của BIDV Nam GiaLai - Phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh gia lai
1. Phụ lục 2.1: Mô hình tổ chức hoạt động của BIDV Nam GiaLai (Trang 109)
vay (Bước 4) duyệt trên Bảng kê rút vốn/Hợp đồng - Phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh gia lai
vay (Bước 4) duyệt trên Bảng kê rút vốn/Hợp đồng (Trang 113)
PGĐQLKHCN/GĐ ký Bảng kê rút vốn/ dụng (Bước 7) - Phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh gia lai
k ý Bảng kê rút vốn/ dụng (Bước 7) (Trang 114)
dựng, cải tạo, sửa chữa nhà ở hoặc mua nhà ở hình thành trong tương lai/nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nền tại các dự án phát triển nhà ở; hoàn thiện, cải tạo nhà ở (đã hoàn thiện phần thô) tại các dự án phát triển nhà ở. - Phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh gia lai
d ựng, cải tạo, sửa chữa nhà ở hoặc mua nhà ở hình thành trong tương lai/nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nền tại các dự án phát triển nhà ở; hoàn thiện, cải tạo nhà ở (đã hoàn thiện phần thô) tại các dự án phát triển nhà ở (Trang 115)
Cho vay tiêu Là hình thức cho vay phục vụ nhu cầu đời sống không có tài sản dùng khôngcó đảm bảo đối với khách hàng cá nhân. - Phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh gia lai
ho vay tiêu Là hình thức cho vay phục vụ nhu cầu đời sống không có tài sản dùng khôngcó đảm bảo đối với khách hàng cá nhân (Trang 116)
• Đảm bảo tiền vay bằng chính TTK hình thành từ vốn vay. • Khách hàng có thể vay vốn tại chi nhánh BIDV ngoài địa bàn  mình làm việc/sinh sống. - Phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh gia lai
m bảo tiền vay bằng chính TTK hình thành từ vốn vay. • Khách hàng có thể vay vốn tại chi nhánh BIDV ngoài địa bàn mình làm việc/sinh sống (Trang 118)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w