1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

(Luận văn thạc sĩ) nghiên cứu đặc tính phân tử và xác định phả hệ nguồn gốc của một số chủng parvovirus gây bệnh trên chó tại hà nội

60 15 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Đặc Tính Phân Tử Và Xác Định Phả Hệ Nguồn Gốc Của Một Số Chủng Parvovirus Gây Bệnh Trên Chó Tại Hà Nội
Tác giả Phạm Hồng Ngọc
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Hữu Đức, TS. Đoàn Thị Thanh Hương
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Công nghệ sinh học
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2019
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 60
Dung lượng 12,12 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MUC LUC

  • TRÍCH YẾ U LUÂṆ VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. MỤC TIÊU

    • 1.2. NỘI DUNG

  • PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

    • 2.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VỀ CANINE PARVOVIRUS

      • 2.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới

      • 2.1.2. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam

    • 2.2. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA PARVOVIRUS

      • 2.2.1. Cấu tạo chung

      • 2.2.2. Vị trí xếp loại

      • 2.2.3. Nguồn gốc của các kiểu gen chủng CPV-2

      • 2.2.4. Con đường xâm nhập và cách lây lan

      • 2.2.5. Cơ chế gây bệnh

      • 2.2.6. Triệu chứng lâm sàng và bệnh tích

      • 2.2.7. Các phương pháp chẩn đoán

      • 2.2.8. Vaccine phòng bệnh

  • PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP

    • 3.1. ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

    • 3.2. VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU

      • 3.2.1. Nguyên liệu

      • 3.2.2. Dụng cụ và thiết bị

      • 3.2.3. Hóa chất

    • 3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.3.1. Phương pháp thu nhận mẫu

      • 3.3.2. Phương pháp tách chiết DNA tổng số

      • 3.3.3. Phương pháp PCR

      • 3.3.4. Phương pháp điện di trên gel Agarose

      • 3.3.5. Phương pháp tinh sạch sản phẩm PCR

      • 3.3.6. Phân tích và xử lý số liệu

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. KẾ T QUẢ THU NHẬN DNA TỔ NG SÔ

    • 4.2. KẾ T QUẢ THU NHẬN CHUỖI GEN VP2

    • 4.3. KẾ T QUẢ GIẢI TRÌNH TỰ VÀ TRUY CẬP NGÂN HÀNG GEN XÁCĐIṆ H CHỦNG CPV

      • 4.3.1. Trı̀nh tư ̣ chuỗi gen VP2 củ a mẫu TH1-VN

      • 4.3.2. Trı̀nh tư ̣ chuỗi gen VP2 củ a mẫu TH2-VN

      • 4.3.3. Trı̀nh tư ̣ chuỗi gen VP2 củ a mẫu HN-VN

    • 4.4. PHÂN TÍCH MỨC ĐỘ ĐỒNG NHẤT VỀ NUCLEOTIDE GIỮA CÁCMẪU CPV HÀ NỘI SO VỚ I CÁC CHỦNG TRÊN THẾ GIỚ

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHI

    • 5.1. KẾ T LUẬN

    • 5.2. KIẾ N NGHI ̣

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

Vật liệu và phương pháp

Địa điểm, thời gian nghiên cứu

- Địa điểm nghiên cứu: Phòng Miễn dịch học – Viện Công nghệ sinh học – Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

- Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 01/2018 – 05/2019.

Vật liệu nghiên cứu

Mẫu bệnh phẩm nghi nhiễm Canine Parvovirus được thu nhận tại các phòng khám thú y Hà Nội

Bảng 3.1 Danh sách mẫu CPV thu nhận ở Hà Nội sử dụng trong nghiên cứu giải mã gen

STT Kí hiệu Giống Tuổi Triệu chứng điển hình

VN Fox 3 tháng Tiêu chảy, phân lẫn máu Phân và nước phân

VN Fox 4 tháng Nôn mửa, tiêu chảy

3 HN-VN Becgi e lai 3 tháng Nôn và tiểu ra máu Phân và nước phân

3.2.2 Dụng cụ và thiết bị a Thiết bi ̣

- Tủ lạnh thường; tủ lạnh âm sâu -80 o C (Sanyo, Nhật Bản);

- Máy ly tâm Centrifuge 5415D (Eppendorf, Đức)

- Máy PCR GeneAtlas 322 (Astec, Nhâ ̣t Bản);

- Máy điện di kiểm tra sản phẩm PCR (Bio-Rad, Mỹ);

- Máy soi gel Dolphin-Doc (Wealtech, Mỹ);

- Máy ổn nhiệt (Bio-Rad, Mỹ)

- Máy Votex VM-10 (Daihan, Hàn Quốc)

- Máy vi tı́nh (HP, Mỹ)

- Lò vi sóng (Sam Sung, Hàn Quốc)

Hı̀nh 3.1 Mô ̣t sô trang thiết bi ̣ trong phòng thı́ nghiê ̣m b Dụng cụ

- Bộ pipetman (10àl, 20àl, 100àl, 200àl, 1000àl và 5000 àl)

- Bộ Kit tách chiết GeneJET genomic DNA purification Kit của hãng Thermo (Mỹ)

- Bộ Kit Dream Taq PCR master mix của hãng Thermo (Mỹ)

- Bộ Kit tinh sạch GeneJET PCR purification Kit và GeneJET Gel Extraction Kit của hãng Thermo (Mỹ)

- Dung di ̣ch Ethidium Bromide

Phương pháp nghiên cứu

Hı̀nh 3.2 Sơ đồ quy trı̀nh thı́ nghiê ̣m 3.3.1 Phương pháp thu nhận mẫu

Mẫu bệnh phẩm được cung cấp bởi phòng Miễn dịch học, Viện Công nghệ Sinh học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

Các mẫu bệnh phẩm là các tăm bông chứa phân của chó nghi nhiễm Parvovirus được thu thập từ các phòng khám thú y trên địa bàn Hà Nội

Các mẫu đã được chẩn đoán sơ bộ thông qua việc quan sát triệu chứng lâm sàng và kiểm tra bệnh tích Sau đó, chúng được xác định dương tính với virus Parvovirus chó (CPV) bằng bộ kit chẩn đoán nhanh Canine Parvovirus Antigen Test Kit và Blot Test (BINOTE) tại phòng khám thú y.

Mẫu được bảo quản ở nhiệt độ -20 0 C

3.3.2 Phương pháp tách chiết DNA tổng số

Quá trình thu nhận DNA tổng số bao gồm DNA của nhân tế bào chủ và DNA của virus, sử dụng bộ kit tách chiết theo hướng dẫn của nhà sản xuất Để có được DNA tinh khiết, cần loại bỏ các tạp chất, đặc biệt là protein Sự tách chiết diễn ra dựa trên nguyên tắc hòa tan khác nhau của các phân tử nucleic acid và protein trong hai pha không hòa tan là phenol, chloroform và nước.

Phương pháp tiến hành theo thứ tự:

- Phá vỡ màng tế bào, màng nhân

Sau khi tách chiết, DNA tinh sạch được thu nhận trong một thể tích dung dịch lớn Quá trình ly tâm giúp thu hồi DNA dưới dạng cặn tủa, dễ dàng bảo quản và có thể hòa tan lại trong nước với nồng độ mong muốn khi cần thiết.

Tách chiết DNA tổng số theo hướng dẫn của Thermo Scientific GeneJET Genomic DNA Purification Kit Các bước cụ thể được thể hiện ở bảng 3.1 như sau:

Bảng 3.2 Quy trình tách chiết DNA tổng số

1 Bổ sung 150 àl H2O vào ống eppendorf chứa tăm bụng cú mẫu bệnh phẩm, vortex nhiều lần, ủ 37 o C qua đêm

2 Bỏ tăm bụng (vắt kiệt nước nhất cú thể), bổ sung 180 àl Digest solution và 20 àl Protease K, vortex

3 Ủ 56 o C, vortex liên tục 10 phút/lần cho đến khi dung dịch đồng nhất

4 Bổ sung 20 àl enzyme RNase A, vortex, để ở nhiệt độ phũng 10 phỳt

5 Bổ sung 200 àl Lysis solution, vortex cho đến khi dung dịch đồng nhất

6 Bổ sung 400 àl Ethanol 50%, vortex

7 Chuyển dịch lên cột lọc, li tâm 10.000 vòng/phút trong 1 phút, bỏ dịch phía dưới ống hứng

8 Bổ sung 500 àl WB1, li tõm 13.000 vũng/phỳt trong 1 phỳt, bỏ dịch phı́a dưới ống hứng

9 Bổ sung 500 àl WB2, li tõm 13.000 vũng/phỳt trong 1 phỳt, bỏ dịch phía dưới ống hứng

10 Li tâm làm khô ở 13.000 vòng/phút trong 2 phút, bỏ dịch phía dưới ống hứng

11 Chuyển cột lọc sang ống thu, bổ sung 45 àl EL, để nhiệt độ phũng 2 phút, li tâm 13.000 vòng/phút trong 2 phút

12 Bảo quản DNA ở nhiệt độ -20 o C

Phương pháp PCR là phương pháp khuếch đại nhanh nhiều bản sao các đoạn DNA mà không qua tạo dòng

Phản ứng PCR là phương pháp khuếch đại một đoạn gen cụ thể thông qua việc sử dụng mồi đặc hiệu và enzyme polymerase chịu nhiệt Mồi xuôi (Forward primer) hoạt động trên mạch DNA 5’ – 3’, trong khi mồi ngược (Reverse primer) tác động trên mạch DNA 3’ – 5’ Khi các mồi kết hợp với sợi DNA bổ sung trong điều kiện thích hợp, chúng sẽ kích hoạt quá trình khuếch đại DNA nhờ enzyme polymerase.

Chu trình nhiệt của phản ứng PCR gồm ba giai đoạn:

Giai đoạn 1 của quá trình biến tính diễn ra ở nhiệt độ 94 độ C trong 5 phút, tại đây, các phân tử DNA mạch kép sẽ bị tách ra thành các sợi đơn Những sợi đơn này sẽ làm khuôn cho các đoạn mồi bám vào, đồng thời enzyme polymerase sẽ xúc tác quá trình tổng hợp.

Giai đoạn 2 của quá trình gắn mồi diễn ra ở nhiệt độ từ 50 đến 65 độ C trong khoảng 1 đến 2 phút, tùy thuộc vào loại mồi sử dụng Mục đích của giai đoạn này là để các đoạn mồi kết nối với các trình tự bổ sung tương ứng trên các phân tử DNA khuôn.

- Giai đoạn 3: Tổng hợp 68 – 72 o C trong 30 giây – 2 phút Thời gian kéo dài phụ thuộc vào cả DNA – polymerase và chiều dài đoạn DNA cần khuếch đại

Quá trình PCR trải qua 30 – 40 chu kỳ, và sau chu kỳ cuối, nhiệt độ được giữ ở 72°C trong 5 – 10 phút để các sợi đơn DNA kết hợp thành mạch đôi Sản phẩm PCR được kiểm tra trên thạch agarose 0,8 – 1%, với băng DNA hiển thị rõ dưới tia cực tím sau khi nhuộm bằng Ethidium Bromide.

Cặp mồi được sử dụng trong nghiên cứu được thiết kế dựa trên sự so sánh trình tự tương đồng chuỗi nucleotide của tất cả các chủng CPV-2 hiện có trên Ngân hàng gen, theo nghiên cứu của Đoàn Thị Thanh Hương và cộng sự năm 2018.

Trình tự của că ̣p mồi như sau:

Mồi xuôi CPVF2b: 5’-TTGGCGTTACTCACAAAGACG- 3’ (vi ̣ trı́ 2160 –

Mồi ngược CPVR4: 5’-GCATTTACATGAAGTCTTGG -3’ (vi ̣ trı́ 5023 –

Că ̣p mồi trên đươ ̣c sử du ̣ng để khuếch đa ̣i vùng gen có kı́ch thước 2,9 kb chứa toàn bô ̣ gen VP2 gồm 1755 nucleotide

Thành phần và chu trình nhiệt của phản ứng PCR được trình bày trong bảng 3.2 và bảng 3.3:

Bảng 3.3 Thành phần của phản ứng PCR

Thành phần Thể tớch(àl)

DreamTaq TM PCR Master Mix (2X) 25

Bảng 3.4 Chu trình nhiệt của phản ứng PCR

Giai đoa ̣n Nhiệt độ( o C) Thời gian Số chu kì

3.3.4 Phương pháp điện di trên gel Agarose

Phương pháp điện di dựa trên nguyên lý rằng các acid nucleic mang điện tích âm trong môi trường pH trung tính do các gốc phosphat trong cấu trúc hóa học Dưới tác dụng của điện trường không đổi, các phân tử di chuyển từ cực âm sang cực dương và dừng lại ở điểm đẳng điẹn đặc trưng cho từng loại acid nucleic Các phân tử có trọng lượng lớn di chuyển chậm hơn so với các phân tử nhỏ hơn Sản phẩm điện di được nhận biết thông qua việc nhuộm Ethidium bromide và quan sát dưới tia cực tím.

Trong nghiên cứu di truyền và sinh học phân tử, có hai loại gel chính được sử dụng: gel agarose, thường dùng trong các máy điện di, và gel polyacrylamide, được áp dụng để phân tách các phân tử acid nucleic kích thước nhỏ trong quá trình giải trình tự DNA.

DNA của thực khuẩn thể Lambda, dài 43kb, thường được sử dụng làm chỉ thị phân tử và được cắt bằng enzyme HindIII thành 8 phân đoạn với các độ dài khác nhau: 23,1kb, 9,4kb, 6,5kb, 4,3kb, 2,3kb, 2,0kb, và 0,125kb Việc sử dụng chỉ thị phân tử DNA giúp xác định chiều dài đoạn DNA cần nghiên cứu một cách chính xác.

3.3.5 Phương pháp tinh sạch sản phẩm PCR

Sản phẩm sau PCR được kiểm tra điện di trên gel agarose 1%, tinh sạch theo hướng dẫn của kit GeneJET PCR Purification (Thermo, Mỹ)

Các bước cụ thể được trình bày ở bảng 3.4 như sau:

Bảng 3.5 Quy trình tinh sạch sản phẩm PCR

1 Bổ sung dung dịch Binding Buffer vào ống chứa sản phẩm PCR với tỉ lệ

1:1 theo thể tích, trộn đều bằng pipet

2 Chuyển dịch lên cột lọc, ly tâm 13000 vòng/phút trong 1 phút, loại bỏ dịch trong ống hứng phía dưới

3 Bổ sung dung dịch 700 àl Wash Buffer, ly tõm 13000 vũng/phỳt trong 1 phút, loại bỏ dịch trong ống hứng phía dưới

4 Ly tâm làm khô 13000 vòng/phút trong 2 phút

Chuyển cột lọc sang ống Eppendorf 1.5ml để thu DNA, sau đó bổ sung 50 µl dung dịch Elution Buffer Để hỗn hợp ở nhiệt độ phòng trong 2 phút, sau đó ly tâm ở tốc độ 13000 vòng/phút trong 1 phút và loại bỏ cột lọc.

3.3.6 Phân tích và xử lý số liệu

Sản phẩm PCR được tinh sạch bằng bộ sinh phẩm GeneJET PCR Purification kit của Thermo (Mỹ) và sau đó được gửi đi giải trình tự trực tiếp tại Macrogen (Hàn Quốc).

Trình tự gen VP2 của các chủng CPV được đăng ký trên Ngân hàng gen và các tạp chí quốc tế đã được sử dụng để so sánh với các chuỗi VP2 trong nghiên cứu này, thông qua chương trình GENEDOC2.7.

Phân tích phả hệ nguồn gốc được thực hiện bằng phần mềm MEGA6.06, áp dụng phương pháp "kết nối liền kề" (neighbor-joining, NJ) với hệ số tin cậy đạt 1000 bootstrap, theo nghiên cứu của Tamura et al (2013).

Bảng 3.6 Danh sách các chủng CPV sử du ̣ng trong nghiên cứu

Quốc gia Năm phân lâ ̣p

1 TH1-VN Viê ̣t Nam 2017 Nghiên cứu này

2 TH2-VN Viê ̣t Nam 2017 Nghiên cứu này

3 HN-VN Viê ̣t Nam 2018 Nghiên cứu này

Ngày đăng: 13/07/2021, 07:08

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Trần Ngọc Bı́ch, Trần Thi ̣ Thảo, Nguyễn Thi ̣ Yến Mai, Nguyễn Quốc Viê ̣t (2013). Khảo sát tỷ lê ̣ bê ̣nh do Parvovirus trên chó từ 1 đến 6 tháng tuổi ở thành phố Cần Thơ. Ta ̣p chı́ Khoa học Trường Đa ̣i học Cần Thơ. 28. tr.15-20 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khảo sát tỷ lê ̣ bê ̣nh do Parvovirus trên chó từ 1 đến 6 tháng tuổi ở thành phố Cần Thơ
Tác giả: Trần Ngọc Bı́ch, Trần Thi ̣ Thảo, Nguyễn Thi ̣ Yến Mai, Nguyễn Quốc Viê ̣t
Nhà XB: Ta ̣p chı́ Khoa học Trường Đa ̣i học Cần Thơ
Năm: 2013
2. Nguyễn Văn Dũng, Phan Xuân Thảo, Vũ Kim Chiến, Ken Maeda (2018). Dịch tễ học phân tử Parvovirus trên chó nuôi tại Thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí KHKT Thú y. 8. tr. 12-18 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Dịch tễ học phân tử Parvovirus trên chó nuôi tại Thành phố Hồ Chí Minh
Tác giả: Nguyễn Văn Dũng, Phan Xuân Thảo, Vũ Kim Chiến, Ken Maeda
Nhà XB: Tạp chí KHKT Thú y
Năm: 2018
3. Đoàn Thị Thanh Hương, Nguyễn Thị Khuê, Pha ̣m Hồng Ngo ̣c, Nguyễn Hữu Đức, Đỗ Thị Roan, Lê Thi ̣ Kim Xuyến, Lê Thanh Hòa (2018). Phát hiê ̣n Parvovirus type 2c trên chó ở Hà Nô ̣i năm 2017 bằng phương pháp sinh ho ̣c phân tử. Ta ̣p chı́KHKT Thú y. XXV (8) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát hiê ̣n Parvovirus type 2c trên chó ở Hà Nô ̣i năm 2017 bằng phương pháp sinh ho ̣c phân tử
Tác giả: Đoàn Thị Thanh Hương, Nguyễn Thị Khuê, Pha ̣m Hồng Ngo ̣c, Nguyễn Hữu Đức, Đỗ Thị Roan, Lê Thi ̣ Kim Xuyến, Lê Thanh Hòa
Nhà XB: Ta ̣p chı́KHKT Thú y
Năm: 2018
4. Nguyễn Thi ̣ Yến Mai, Trần Ngo ̣c Bı́ch, Nguyễn Phúc Khánh, Keovongphet Phuthavong,Trần Văn Thanh. Tı̀nh hı̀nh bê ̣nh viêm ruô ̣t do Parvovirus trên chó ta ̣i các phòng ma ̣ch thú y tỉnh Tiền Giang, Đồng Tháp và thành phố Cần Thơ. Tạp chı́ Khoa ho ̣c Trường Đa ̣i ho ̣c Cần Thơ. 54. tr. 136-142 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tı̀nh hı̀nh bê ̣nh viêm ruô ̣t do Parvovirus trên chó ta ̣i các phòng ma ̣ch thú y tỉnh Tiền Giang, Đồng Tháp và thành phố Cần Thơ
Tác giả: Nguyễn Thi ̣ Yến Mai, Trần Ngo ̣c Bı́ch, Nguyễn Phúc Khánh, Keovongphet Phuthavong, Trần Văn Thanh
Nhà XB: Tạp chı́ Khoa ho ̣c Trường Đa ̣i ho ̣c Cần Thơ
5. Nguyễn Hương Quỳnh, Võ Tấn Đa ̣i (2015). Phát hiện Parvovirus type 2b và 2c trên chó tại một số tỉnh/thành phía nam bằng kỹ thuật PCR. Tạp chí KHKT Thú y.XXII (4).II.Tài liê ̣u Tiếng Anh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát hiện Parvovirus type 2b và 2c trên chó tại một số tỉnh/thành phía nam bằng kỹ thuật PCR
Tác giả: Nguyễn Hương Quỳnh, Võ Tấn Đa ̣i
Nhà XB: Tạp chí KHKT Thú y
Năm: 2015
6. Altman KD, Kelman M, Ward MP (2017). Are vaccine strain, type or administration protocol risk factors for canine parvovirus vaccine failure?Vet Microbiol 210:8-16 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Are vaccine strain, type or administration protocol risk factors for canine parvovirus vaccine failure
Tác giả: Altman KD, Kelman M, Ward MP
Nhà XB: Vet Microbiol
Năm: 2017
8. Black JW, Holscher MA, Powell HS, Byerly CS (1979). Parvoviral enteritis and panleucopenia in dogs. J Med Small Anim Clin. 74.pp. 47–50 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Parvoviral enteritis and panleucopenia in dogs
Tác giả: Black JW, Holscher MA, Powell HS, Byerly CS
Nhà XB: J Med Small Anim Clin
Năm: 1979
9. Carmichael LE, Joubert JC, Pollock RV (1980). Hemagglutination by canine parvovirus: serologic studies and diagnostic applications. Am J Vet Res. 41(5):784-91 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hemagglutination by canine parvovirus: serologic studies and diagnostic applications
Tác giả: Carmichael LE, Joubert JC, Pollock RV
Nhà XB: Am J Vet Res
Năm: 1980
11. Cavalli A, Martella V, Desario C, Camero M, Bellacicco AL, De Palo P, Decaro N, Elia G, Buonavoglia C (2008). Evaluation of the antigenic relationships among canine parvovirus type 2 variants; Clin Vaccine Immunol. 15:534-9 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Evaluation of the antigenic relationships among canine parvovirus type 2 variants
Tác giả: Cavalli A, Martella V, Desario C, Camero M, Bellacicco AL, De Palo P, Decaro N, Elia G, Buonavoglia C
Nhà XB: Clin Vaccine Immunol
Năm: 2008
12. Charoenkul K, Tangwangvivat R, Janetanakit T, Boonyapisitsopa S, Bunpapong N, Chaiyawong S, Amonsin A (2019). Emergence of canine parvovirus type 2c in domestic dogs and cats from Thailand. Transbound Emerg Dis Sách, tạp chí
Tiêu đề: Emergence of canine parvovirus type 2c in domestic dogs and cats from Thailand
Tác giả: Charoenkul K, Tangwangvivat R, Janetanakit T, Boonyapisitsopa S, Bunpapong N, Chaiyawong S, Amonsin A
Nhà XB: Transbound Emerg Dis
Năm: 2019
15. Hoang M, Lin WH, Le VP, Nga BTT, Chiou MT, Lin CN (2019). Molecular epidemiology of canine parvovirus type 2 in Vietnam from November 2016 to February 2018. Virol J. 16(1):52 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Molecular epidemiology of canine parvovirus type 2 in Vietnam from November 2016 to February 2018
Tác giả: Hoang M, Lin WH, Le VP, Nga BTT, Chiou MT, Lin CN
Nhà XB: Virol J
Năm: 2019
16. Jacob RM, Weiser MG, Hall RL, Kowalski JJ (1980). Clinic pathogenic features of canine parvoviral enteritis. J Am Vet Med Assoc. 16:809–813 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Clinic pathogenic features of canine parvoviral enteritis
Tác giả: Jacob RM, Weiser MG, Hall RL, Kowalski JJ
Nhà XB: J Am Vet Med Assoc
Năm: 1980
19. Mathios EM, Iris K, Timoleon SR (2016). Canine parvoviral enteritis: an update on the clinical diagnosis, treatment, and prevention. Vet Med (Auckl). 7: 91–100 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Canine parvoviral enteritis: an update on the clinical diagnosis, treatment, and prevention
Tác giả: Mathios EM, Iris K, Timoleon SR
Nhà XB: Vet Med (Auckl)
Năm: 2016
20. McCandlish IAP, Thompson H, Fisher EW, Cornwell HJC, Macartney J, Walton IA (1981). Canine parvovirus infection. In Pract. 3:5–14 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Canine parvovirus infection
Tác giả: McCandlish IAP, Thompson H, Fisher EW, Cornwell HJC, Macartney J, Walton IA
Nhà XB: In Pract.
Năm: 1981
21. Meunier PC, Cooper BJ, Appel MJ & Slauson DO (1984). Experimental viral myocarditis: parvoviral infection of neonatal pups. Vet Pathol. 21: 509–515 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Experimental viral myocarditis: parvoviral infection of neonatal pups
Tác giả: Meunier PC, Cooper BJ, Appel MJ, Slauson DO
Nhà XB: Vet Pathol
Năm: 1984
23. Murphy FA, Gibbs EPJ, Horzinek M, Studdert MJ (1999). Veterinary Virology. 3. New York: Academic Press. pp.169–170 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Veterinary Virology
Tác giả: Murphy FA, Gibbs EPJ, Horzinek M, Studdert MJ
Nhà XB: Academic Press
Năm: 1999
24. Nicholas KB, Nicholas HB, Deerfield DW (1997) GeneDoc: Analysis and visualization of genetic variation. Distributed by authors Available Sách, tạp chí
Tiêu đề: GeneDoc: Analysis and visualization of genetic variation
Tác giả: Nicholas KB, Nicholas HB, Deerfield DW
Nhà XB: Distributed by authors
Năm: 1997
7. Appel MJG, Scott FW, Carmichael LE (1979). Isolation and immunization studies of a canine parvo-like virus from dogs with hemorrhagic enteritis. Vet Res. 105:156–159 Khác
10. Carpenter JL, Roberts RM, Harpster NK, King NW, Jr (1980). Intestinal and cardiopulmonary forms of parvovirus infection in a litter of pups. J Am Vet Med Assoc. 176:1269–1273 Khác
13. Fletcher KC, Bugster AK, Schmidt RE, Hubbard GB (1979). Parvovirus infection in maned wolves. J Am Vet Med Assoc. 175:897–900 Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w