1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

(Luận văn thạc sĩ) quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện gia lâm, thành phố hà nội

111 17 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 111
Dung lượng 759,86 KB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

      • 1.2.1. Mục tiêu chung

    • 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

      • 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu

      • 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu

  • PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

    • 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

      • 2.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp

        • 2.1.1.1. Khái niệm về thuế

        • 2.1.1.2. Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp

        • 2.1.1.3. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp

      • 2.1.2. Nội dung của quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam

        • 2.1.2.1. Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

        • 2.1.2.2. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp

        • 2.1.2.3. Khái niệm về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp

        • 2.1.2.4. Nội dung quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp

        • 2.1.2.5. Nguyên tắc quản lý thuế

      • 2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp

        • 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý thu thuế

        • 2.1.3.2. Nguồn lực để tổ chức bộ máy quản lý thuế

        • 2.1.3.3. Nhân tố về chính sách

    • 2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN

      • 2.2.1. Khái quát tình hình quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam

      • 2.2.2. Kinh nghiệm quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp của một số CụcThuế ở Việt Nam

        • 2.2.2.1. Kinh nghiệm quản lý thuế TNDN của Cục Thuế TP Hồ Chí Minh

        • 2.2.2.2. Kinh nghiệm quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế TPHà Nội

      • 2.2.3. Bài học kinh nghiệm quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cụcthuế huyện Gia Lâm

  • PHẦN 3. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA HUYỆN GIA LÂM, TP HÀ NỘI

      • 3.1.1. Điều kiện tự nhiên

      • 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội

        • 3.1.2.1. Đặc điểm tình hình kinh tế xã hội

        • 3.1.2.2. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường

      • 3.1.3. Khái quát chung về Chi cục Thuế huyện Gia Lâm

        • 3.1.3.1. Giới thiệu chung

        • 3.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của Chi cục thuế Gia Lâm

        • 3.1.3.3. Cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế huyện Gia Lâm

    • 3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.2.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu

        • 3.2.1.1. Thu thập số liệu thứ cấp

        • 3.2.1.2. Thu thập số liệu sơ cấp

      • 3.2.2. Phương pháp phân tích số liệu

        • 3.2.2.1. Phương pháp thống kê mô tả

        • 3.2.2.2. Phương pháp so sánh

      • 3.2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu

        • 3.2.3.1. Nội dung về quản lý đối tượng

        • 3.2.3.2. Nội dung về đăng ký thuế

        • 3.2.3.3. Nội dung về kê khai thuế

        • 3.2.3.4. Nội dung về xây dựng dự toán, đôn đốc thu nộp thuế

        • 3.2.3.5. Nội dung về thanh, kiểm tra thuế

        • 3.2.3.6. Nội dung về xử lý vi phạm pháp luật về thuế

        • 3.2.3.7. Nội dung về quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế

        • 3.2.3.8 . Nội dung về tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠICHI CỤC THUẾ HUYỆN GIA LÂM

      • 4.1.1. Quản lý đối tượng nộp thuế

      • 4.1.2. Quản lý đăng ký thuế

      • 4.1.3. Quản lý kê khai, kế toán thuế

      • 4.1.4. Xây dựng dự toán, đôn đốc thu thuế

      • 4.1.5. Quản lý kiểm tra thuế

      • 4.1.6. Xử lý vi phạm pháp luật về thuế

      • 4.1.7. Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế

      • 4.1.8. Quản lý Tuyên truyền hỗ trợ

    • 4.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬPDOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN GIA LÂM

      • 4.2.1. Trình độ nhận thức và ý thức chấp hành luật thuế của người nộp thuế

        • 4.2.1.1. Ý thức chấp hành của người nộp thuế thông qua công tác kê khai

        • 4.2.1.2. Ý thức chấp hành của người nộp thuế thông qua công tác nộp thuế.

        • 4.2.1.3. Ý thức chấp hành của người nộp thuế qua công tác kiểm tra

      • 4.2.2. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế

      • 4.2.3. Chính sách pháp luật về thuế

    • 4.3. ĐÁNH GIÁ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ GIẢIPHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆPTẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN GIA LÂM

      • 4.3.1. Những kết quả đạt được

      • 4.3.2. Một số hạn chế

        • 4.3.2.1. Công tác quản lý đối tượng

        • 4.3.2.2. Công tác đăng ký thuế, công tác kê khai, kế toán thuế

        • 4.3.2.3. Công tác lập dự toán, đôn đốc thu thuế thu nhập doanh nghiệp

        • 4.3.2.4. Công tác kiểm tra thuế

        • 4.3.2.5. Công tác xử lý vi phạm pháp luật về thuế

        • 4.3.2.6. Công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế

        • 4.3.2.7. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT

        • 4.3.2.8. Năng lực của cán bộ công chức thuế

      • 4.3.3. Nguyên nhân của hạn chế

        • 4.3.3.1 Nhóm nhân tố chủ quan

        • 4.3.3.2. Nhóm nhân tố khách quan

      • 4.3.4. Định hướng quản lý thuế TNDN của Chi cục Thuế Huyện Gia Lâm

      • 4.3.5. Các giải pháp tăng cường quản lý thuế TNDN tại Chi cục Thuế HuyệnGia Lâm

        • 4.3.5.1. Quản lý chặt chẽ đối tượng nộp thuế

        • 4.3.5.2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác đăng ký thuế, kê khai thuế

        • 4.3.5.3. Nâng cao chất lượng công tác lập dự toán, đôn đốc thu thuế thu nhậpdoanh nghiệp

        • 4.3.5.4. Hiện đại hóa công tác kiểm tra thuế theo hướng chuyên sâu

        • 4.3.5.5. Quyết liệt trong công tác xử lý vi phạm pháp luật về thuế

        • 4.3.5.6. Đẩy mạnh công tác thu nợ và cưỡng chế nợ thuế

        • 4.3.5.7. Đổi mới hình thức và nội dung tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế

        • 4.3.5.8. Giải pháp hỗ trợ

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC

Nội dung

Cơ sở lý luận và thực tiễn

Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp

Trong lĩnh vực kinh tế, khái niệm về thuế vẫn chưa đạt được sự đồng thuận toàn cầu Nhiều quan điểm được đưa ra từ các khía cạnh khác nhau, dẫn đến việc chưa thể phản ánh đầy đủ bản chất chung của thuế.

Theo Gaston Jeze (2000) trong cuốn “Tài chính công”, thuế được định nghĩa là khoản tiền mà công dân đóng góp cho Nhà nước, mang tính chất xác định và không hoàn trả trực tiếp, nhằm bù đắp cho các chi tiêu của Nhà nước thông qua quyền lực.

Theo Gaston Jeze (2000), thuế đóng vai trò quan trọng trong việc phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội cũng như thu nhập quốc dân Điều này giúp hình thành quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước, nhằm đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước.

Theo Gaston Jeze (2000), thuế được xem là khoản đóng góp bắt buộc mà cá nhân và tổ chức phải thực hiện theo quy định của pháp luật, nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho các chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước.

Theo Gaston Jeze (2000), thuế được coi là một công cụ đặc biệt mà Nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển giao một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công Mục đích của việc này là nhằm thực hiện các chức năng kinh tế-xã hội của Nhà nước.

Từ các khái niệm trên có thể định nghĩa về thuế TNDN như sau:

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu đánh vào phần thu nhập sau khi trừ các chi phí hợp lý của doanh nghiệp và tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ Mục đích của thuế này là để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho các chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước.

2.1.1.2 Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp

Bản chất của thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định bởi các thuộc tính nội tại của nó, với tính ổn định tương đối qua các giai đoạn phát triển Nghiên cứu cho thấy thuế thu nhập doanh nghiệp có những đặc trưng riêng biệt, giúp phân biệt nó với các loại sắc thuế và công cụ tài chính khác.

Thuế thu nhập doanh nghiệp có đặc điểm nổi bật là đối tượng nộp thuế đồng nhất với đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật Người nộp thuế không chỉ là người thực hiện nghĩa vụ thuế mà còn là người chịu gánh nặng thuế cuối cùng trong chu kỳ sản xuất kinh doanh Điều này có nghĩa là việc chuyển dịch gánh nặng thuế cho người khác trở nên khó khăn hơn.

Thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản chuyển giao bắt buộc từ người nộp thuế (NNT) cho Nhà nước, mang tính chất phi hình sự, điều này phân biệt thuế TNDN với các hình thức huy động tài chính khác Đặc điểm này cho thấy thuế thu nhập doanh nghiệp liên quan đến các quan hệ tiền tệ khách quan và có ý nghĩa xã hội đặc biệt Nhà nước thực hiện việc động viên thuế một cách bắt buộc, và phân phối thuế thu nhập doanh nghiệp là một phương thức mà qua đó một phần thu nhập của doanh nghiệp được chuyển giao cho Nhà nước mà không kèm theo quyền lợi hay cấp phát nào cho NNT.

Việc chuyển giao thu nhập thông qua thuế thu nhập doanh nghiệp không mang tính chất hoàn trả trực tiếp, thể hiện qua hai khía cạnh chính Đầu tiên, sự chuyển giao này không dựa trên mức độ mà người nộp thuế (NNT) nhận được các dịch vụ và hàng hóa công cộng từ Nhà nước, vì NNT không có quyền yêu cầu cung cấp dịch vụ cụ thể để phát sinh nghĩa vụ thuế Thứ hai, khoản thuế TNDN mà NNT đóng không được hoàn trả trực tiếp, dẫn đến việc NNT chỉ nhận được một phần dịch vụ công cộng chung cho cộng đồng, mà giá trị của dịch vụ này không nhất thiết tương ứng với số tiền thuế họ đã nộp.

Việc chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định rõ ràng trong pháp luật, thể hiện tính pháp lý cao và không mang tính tùy tiện Luật thuế thu nhập doanh nghiệp xác định các tiêu thức như đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế, mức thuế, thời hạn và chế tài cưỡng chế Các khoản thuế này bị ảnh hưởng bởi các yếu tố kinh tế như mức tăng trưởng, giá cả và biến động ngân sách, cũng như các yếu tố chính trị, xã hội như thể chế chính trị và tâm lý dân cư Hơn nữa, việc chuyển giao thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ diễn ra trong phạm vi biên giới quốc gia, dưới sự quản lý pháp lý của Nhà nước đối với con người và tài sản.

2.1.1.3 Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế TNDN đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo nguồn thu ổn định cho ngân sách nhà nước Điều này được thực hiện thông qua việc mở rộng đối tượng chịu thuế, giúp bao quát hầu hết các nguồn thu nhập trong bối cảnh nền kinh tế phát triển với nhiều loại hình thu nhập phức tạp và tinh vi.

Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong quản lý vĩ mô nền kinh tế và điều tiết hoạt động kinh doanh Thông qua các ưu đãi về thuế suất và miễn giảm thuế, thuế TNDN định hướng đầu tư vào các lĩnh vực và địa bàn mà Nhà nước khuyến khích, góp phần chuyển dịch cơ cấu ngành và vùng kinh tế, đảm bảo sự hợp lý trong cơ cấu kinh tế và thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội Hệ thống thuế TNDN đảm bảo công bằng xã hội, với người có thu nhập cao nộp thuế nhiều hơn và người có thu nhập thấp nộp ít hơn, đồng thời hỗ trợ những đối tượng gặp khó khăn bằng cách giảm thuế hoặc cho phép chuyển lỗ sang các năm sau.

Công cụ đánh giá hiệu quả hoạt động của NNT dựa vào số thuế TNDN mà đơn vị phải nộp Bằng cách so sánh số thuế TNDN với các doanh nghiệp cùng ngành ở địa phương và trên toàn quốc, ta có thể đưa ra đánh giá tổng quan về hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị.

2.1.2 Nội dung của quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam

Nội dung thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định tại Luật thuế TNDN số 14/2008/QH 12 và Luật sửa đổi bổ sung số 32/2013/QH13 Luật này được hướng dẫn chi tiết qua các Nghị định và Thông tư, bao gồm Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 96/2015/TT-BTC, và Thông tư 25/2018/TT-BTC Các văn bản này quy định cụ thể về việc thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và các sửa đổi liên quan.

2.1.2.1 Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế

Cơ sở thực tiễn

2.2.1 Khái quát tình hình quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam

Luật quản lý thuế là văn bản pháp lý quan trọng, giúp thống nhất về mặt pháp lý và nâng cao tính minh bạch trong công tác quản lý thuế Ngành thuế được quản lý đồng bộ từ Trung ương đến địa phương, với nhiệm vụ rõ ràng cho từng bộ phận, giảm thiểu sự chồng chéo và loại bỏ các bộ phận không cần thiết Điều này giúp tăng cường nguồn lực cho các bộ phận tuyên truyền, hỗ trợ, kê khai và kế toán thuế.

Từ năm 2007, cơ chế “một cửa” đã được triển khai tại các cơ quan thuế nhằm hỗ trợ người nộp thuế thực hiện các thủ tục hành chính thuế một cách thuận tiện, chỉ cần đến một nơi để nộp hồ sơ và nhận kết quả đúng thời hạn Ngoài việc áp dụng cơ chế “một cửa” trên toàn quốc, cơ quan thuế còn phối hợp với các cơ quan như đăng ký kinh doanh, công an để thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trong đăng ký kinh doanh, thuế và chứng nhận con dấu cho doanh nghiệp, đồng thời hợp tác với cơ quan Tài nguyên môi trường để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Công tác quản lý thuế đã được hiện đại hóa với phương pháp quản lý, thủ tục hành chính và tổ chức bộ máy cơ quan thuế Đội ngũ cán bộ được củng cố và công tác thanh tra được tăng cường nhằm phát hiện và xử lý kịp thời, góp phần chống thất thu ngân sách nhà nước (NSNN) Việc rà soát, xác định và phân loại chính xác các khoản thu nợ cũng được thực hiện để xây dựng chỉ tiêu thu nợ hiệu quả Ứng dụng công nghệ thông tin giúp nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý thuế, bao quát các nguồn thu, giảm thất thu ngân sách và bảo đảm thu đúng, thu đủ, thu kịp thời vào NSNN.

2.2.2 Kinh nghiệm quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp của một số Cục Thuế ở Việt Nam

2.2.2.1 Kinh nghiệm quản lý thuế TNDN của Cục Thuế TP Hồ Chí Minh

Cục Thuế TP Hồ Chí Minh đóng góp hơn 30% tổng thu ngân sách nhà nước của cả nước, với kết quả thu luôn tăng trưởng qua các năm Sự nỗ lực này không chỉ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ thu NSNN mà còn góp phần quan trọng vào việc huy động nguồn lực phục vụ cho sự phát triển và tăng trưởng kinh tế.

Theo báo cáo tổng kết công tác thuế năm 2018 của Cục Thuế thành phố

Để nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNDN tại Hồ Chí Minh, Cục Thuế đã áp dụng nhiều biện pháp, tập trung vào việc tăng cường thanh tra và kiểm tra người nộp thuế, cũng như triển khai các giải pháp thu hồi nợ thuế.

Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh đã tối ưu hóa việc ứng dụng công nghệ thông tin và khai thác hiệu quả cơ sở dữ liệu người nộp thuế Đồng thời, Cục thực hiện báo cáo định kỳ hàng tuần, hàng tháng để nắm bắt tình hình thanh tra và kịp thời giải quyết các vướng mắc Cục cũng tập trung thanh tra các doanh nghiệp thường xuyên khai lỗ, có giao dịch liên kết và dấu hiệu chuyển giá, đặc biệt là trong lĩnh vực sản xuất, gia công may mặc, cùng với các doanh nghiệp lớn chưa được thanh tra Công tác kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế được tăng cường, ưu tiên cho các đơn vị có số thu lớn, doanh nghiệp kê khai miễn, giảm, gia hạn nộp thuế và các doanh nghiệp nhà thầu.

Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh đã xác định rõ những khó khăn trong công tác thu hồi nợ thuế và chỉ đạo bộ phận nợ tích cực rà soát, phân loại nợ, đốc thu các khoản nợ mới phát sinh Đơn vị này đã xây dựng kế hoạch cưỡng chế đối với những khoản nợ cố tình chây ỳ và kéo dài thời hạn nộp thuế Bên cạnh việc tuyên truyền để người nộp thuế tự giác thực hiện nghĩa vụ, Cục còn triển khai đồng bộ các giải pháp như rà soát 100% các khoản nợ đọng, ban hành thông báo về nợ thuế và phối hợp với các cơ quan chức năng để cưỡng chế nợ thuế Đặc biệt, Cục cũng sẽ áp dụng các biện pháp cưỡng chế đối với các khoản nợ trên 90 ngày và đề nghị tạm dừng xuất cảnh đối với người đại diện pháp luật có dấu hiệu bỏ trốn.

2.2.2.2 Kinh nghiệm quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế TP

Thành phố Hà Nội đang đối mặt với thách thức lớn trong công tác quản lý thuế TNDN do sự gia tăng nhanh chóng của các doanh nghiệp mới, cùng với sự đa dạng và phức tạp trong loại hình, ngành nghề và phạm vi kinh doanh Để chống thất thu hiệu quả và đáp ứng yêu cầu ngày càng cao, Cục Thuế thành phố đã quyết định đổi mới phương pháp quản lý và tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao hiệu quả công tác thu thuế.

Trong báo cáo tổng kết công tác thuế năm 2018 của Cục thuế thành phố Hà Nội, Cục đã hoàn thành vượt mức dự toán thu ngân sách với tổng số thu đạt 226.795 tỷ đồng, tương đương 103,9% dự toán và tăng 16,5% so với năm 2017 Mặc dù đối mặt với nhiều thách thức trong bối cảnh kinh tế phức tạp, thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh đã có sự tăng trưởng bền vững, cao nhất trong ba năm qua Để đạt được kết quả này, Cục thuế đã triển khai đồng bộ 06 nhiệm vụ trọng tâm, 02 khâu đột phá và 05 nhóm giải pháp trong công tác quản lý thuế ngay từ đầu năm 2018, góp phần quan trọng vào kết quả chung của thành phố và cả nước.

Công tác tuyên truyền hỗ trợ được thực hiện đa dạng với sự phối hợp chặt chẽ với các cơ quan truyền thông, bao gồm 68 buổi phát sóng truyền hình, 1.153 tin, bài, ảnh trên báo chí, và 32.490 buổi phát thanh Đã tổ chức 81 lớp tập huấn cho 17.221 người nộp thuế (NNT), biên tập và cập nhật kịp thời nội dung chính sách thuế mới qua email tới các tổ chức, doanh nghiệp, đồng thời công khai trên trang web ngành Cơ quan thuế đã hỗ trợ trực tiếp cho 31.165 lượt NNT, tiếp nhận 35.600 cuộc điện thoại và 2.040 công văn hỏi Ngoài ra, 45 buổi đối thoại đã được tổ chức với 8.676 NNT, cùng với việc thường xuyên trao đổi thông tin qua phương thức điện tử nhằm giảm thời gian và thủ tục cho NNT, tạo kênh thông tin hiệu quả cho việc truyền tải và tiếp nhận phản hồi nhanh chóng và chính xác.

Công tác kiểm soát kê khai thuế được chú trọng, giúp phát hiện kịp thời các trường hợp kê khai không đúng Tỷ lệ hồ sơ khai thuế đạt trên 95%, với 29.005 quyết định xử phạt vi phạm hành chính về chậm kê khai thuế, tổng số tiền phạt lên đến 59 tỷ đồng Cục thuế cũng đã triển khai cung cấp các gói dữ liệu về nghĩa vụ thuế như gói TNDN và gói GTGT, nhằm hỗ trợ dự toán thu, kiểm soát nguồn thu và đôn đốc thu ngân sách.

Công tác thanh, kiểm tra thuế được thực hiện một cách chuyên sâu và chuyên nghiệp, tập trung vào các yếu tố rủi ro thông qua công cụ phân tích điện tử Cục thuế đã xây dựng bộ 17 tiêu chí rủi ro để hướng dẫn công chức kiểm tra và hỗ trợ giám sát của lãnh đạo Nhờ đó, trong năm 2018, Cục thuế đã hoàn thành 20.052 cuộc thanh, kiểm tra, truy thu và phạt đạt 4.679 tỷ đồng, tăng 41,6% so với năm 2017, đồng thời giảm lỗ 4.272 tỷ đồng và giảm khấu trừ 183,4 tỷ đồng.

Công tác quản lý nợ thuế năm 2018 nổi bật với việc thực hiện chỉ thị số 04/CT-BTC của Bộ Tài chính, nhằm tăng cường quản lý nợ và cưỡng chế thu hồi nợ thuế Hệ thống chính trị thủ đô đã đồng lòng vào cuộc với quyết tâm cao, kết quả thu hồi đạt 12.100 tỷ đồng, giảm 3,6% nợ so với năm trước, trong đó nợ có khả năng thu giảm 15,8%.

Cục Thuế thành phố Hà Nội đang triển khai quyết liệt công tác cải cách hiện đại hóa ngành thuế nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế, giảm thiểu thời gian và chi phí hành chính Đặc biệt, đơn vị chú trọng xây dựng lực lượng cán bộ thuế với trình độ chuyên môn cao, văn hóa ứng xử tốt và đạo đức nghề nghiệp vững vàng Để đạt được mục tiêu này, Cục đã kiện toàn bộ máy nhân sự, siết chặt kỷ luật và đẩy mạnh công tác đào tạo, đặc biệt là đào tạo tại chỗ nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí Sự phối hợp giữa các chức năng quản lý cũng được tăng cường để đảm bảo tính công khai, minh bạch và hỗ trợ lẫn nhau trong việc hoàn thành nhiệm vụ.

2.2.3 Bài học kinh nghiệm quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế huyện Gia Lâm

Dựa trên kinh nghiệm quản lý thuế của các Cục thuế, Chi cục thuế huyện Gia Lâm cần rút ra một số bài học quan trọng để nâng cao hiệu quả thu thuế Để đạt được kết quả tốt trong công tác thu thuế, đặc biệt là đối với doanh nghiệp, cần đảm bảo thu đúng quy định, thu đủ theo chế độ chính sách và thu kịp thời vào ngân sách nhà nước Hơn nữa, việc nuôi dưỡng nguồn thu và tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh sẽ góp phần tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước trong tương lai.

Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Ngày đăng: 13/07/2021, 06:57

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ Tài chính (2014). Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/4/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP quy định và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế TNDN. Hà Nội Khác
2. Bộ Tài chính (2015). Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 hướng dẫn về đăng ký thuế. Hà Nội Khác
3. Bộ Tài chính (2016). Kế hoạch cải cách quản lý thuế giai đoạn 2016-2020 Khác
4. Chi cục thuế huyện Gia Lâm (2016). Báo cáo tổng kết công tác thuế năm 2016 Khác
5. Chi cục thuế huyện Gia Lâm (2017). Báo cáo tổng kết công tác thuế năm 2017 Khác
6. Chi cục thuế huyện Gia Lâm (2018). Báo cáo tổng kết công tác thuế năm 2018 Khác
7. Cục thuế TP Hà Nội (2018). Báo cáo tổng kết công tác thuế năm 2018 Khác
8. Cục thuế TP Hồ Chí Minh (2018). Báo cáo tổng kết công tác thuế năm 2018 Khác
9. Gaston Jeze (2000). Tài chính công. NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội Khác
10. Harol Koontz (1993). Những vấn đề cốt yếu của quản lý. NXB Khoa học – Kỹ thuật, Hà Nội Khác
11. Nguyễn Minh Đạo (1997). Cơ sở khoa học quản lý. NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội Khác
12. Quốc hội Việt Nam (2006). Luật Quản lý Thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/6/2006 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007. Hà Nội Khác
13. Quốc hội Việt Nam (2006), Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 ngày 03/8/2008 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009. Hà Nội Khác
14. Quốc hội Việt nam (2013), Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN số 32/2013/QH13 ngày 19/06/2013 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014. Hà Nội Khác
15. Tổng cục Thuế (2010). Quyết định số 503/QĐ-TCT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục thuế trực thuộc Cục thuế. Hà Nội Khác
16. Tổng cục Thuế (2010). Quyết định số 504/QĐ-TCT quy định chức năng, nhiệm vụ của các đội thuế thuộc Chi cục thuế. Hà Nội Khác
17. Tổng cục thuế (2015). Quyết định số 745/2015/QĐ-TCT ngày 20/4/2015 về việc ban hành Quy trình tuyên truyền hỗ trợ NNT. Hà Nội Khác
18. Tổng cục thuế (2015), Quyết định số 746/2015/QĐ-TCT ngày 20/4/2015 về việc ban hành Quy trình kiểm tra thuế. Hà Nội Khác
19. Tổng cục thuế (2015). Quyết định số 879/QĐ-TCT ngày 15/5/2015 về việc ban hành Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế. Hà Nội Khác
20. Tổng cục thuế (2015), Quyết định số 1401/2015/QĐ-TCT ngày 28/7/2015 về việc ban hành Quy trình quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế. Hà Nội Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 3.1. Cơ cấu tổ chức lao động tại Chi cục thuế Gia Lâm năm 2018 theo đội thuế  - (Luận văn thạc sĩ) quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện gia lâm, thành phố hà nội
Bảng 3.1. Cơ cấu tổ chức lao động tại Chi cục thuế Gia Lâm năm 2018 theo đội thuế (Trang 49)
Bảng 3.2. Cơ cấu lao động tại Chi cục thuế huyện Gia Lâm năm 2018 theo giới tính và độ tuổi  - (Luận văn thạc sĩ) quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện gia lâm, thành phố hà nội
Bảng 3.2. Cơ cấu lao động tại Chi cục thuế huyện Gia Lâm năm 2018 theo giới tính và độ tuổi (Trang 50)
Bảng 3.3. Cơ cấu lao động tại Chi cục thuế huyện Gia Lâm năm 2018 theo trình độ và ngạch công chức  - (Luận văn thạc sĩ) quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện gia lâm, thành phố hà nội
Bảng 3.3. Cơ cấu lao động tại Chi cục thuế huyện Gia Lâm năm 2018 theo trình độ và ngạch công chức (Trang 51)
Bảng 4.1: Tổng hợp các loại hình doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn huyện Gia Lâm  2016-2018  - (Luận văn thạc sĩ) quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện gia lâm, thành phố hà nội
Bảng 4.1 Tổng hợp các loại hình doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn huyện Gia Lâm 2016-2018 (Trang 56)
Bảng 4.3. Thống kê tình hình nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp giai đoạn 2016-2018  - (Luận văn thạc sĩ) quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện gia lâm, thành phố hà nội
Bảng 4.3. Thống kê tình hình nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp giai đoạn 2016-2018 (Trang 60)
Bảng 4.4. Tình hình kê khai thuế qua mạng của doanh nghiệp giai đoạn 2016-2018  - (Luận văn thạc sĩ) quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện gia lâm, thành phố hà nội
Bảng 4.4. Tình hình kê khai thuế qua mạng của doanh nghiệp giai đoạn 2016-2018 (Trang 62)
Bảng 4.5. Kế hoạch thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp giai đoạn 2016-2018  - (Luận văn thạc sĩ) quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện gia lâm, thành phố hà nội
Bảng 4.5. Kế hoạch thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp giai đoạn 2016-2018 (Trang 63)
Bảng 4.7 cho thấy kết quả thu các sắc thuế khác và thuế TNDN chi tiết theo loại hình doanh nghiệp và tỷ trọng của thuế TNDN so với tổng số thu thuế  giai đoạn 2016-2018 - (Luận văn thạc sĩ) quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện gia lâm, thành phố hà nội
Bảng 4.7 cho thấy kết quả thu các sắc thuế khác và thuế TNDN chi tiết theo loại hình doanh nghiệp và tỷ trọng của thuế TNDN so với tổng số thu thuế giai đoạn 2016-2018 (Trang 67)
Bảng 4.8. Tổng hợp kết quả thu thuế của doanh nghiệp ngoài quốc doanh và thuế thu nhập doanh nghiệp so với  kế hoạch giao (2016-2018)  - (Luận văn thạc sĩ) quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện gia lâm, thành phố hà nội
Bảng 4.8. Tổng hợp kết quả thu thuế của doanh nghiệp ngoài quốc doanh và thuế thu nhập doanh nghiệp so với kế hoạch giao (2016-2018) (Trang 67)
Bảng 4.9. Kết quả kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế năm 2016-2018 - (Luận văn thạc sĩ) quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện gia lâm, thành phố hà nội
Bảng 4.9. Kết quả kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế năm 2016-2018 (Trang 68)
Bảng 4.10. Kết quả kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế năm 2016-2018 - (Luận văn thạc sĩ) quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện gia lâm, thành phố hà nội
Bảng 4.10. Kết quả kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế năm 2016-2018 (Trang 69)
Bảng 4.12. Tình hình nợ thuế ngoài quốc doanh năm 2016-2018 - (Luận văn thạc sĩ) quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện gia lâm, thành phố hà nội
Bảng 4.12. Tình hình nợ thuế ngoài quốc doanh năm 2016-2018 (Trang 72)
Kết quả thu nợ thuế qua thanh tra, kiểm tra thuế được thể hiện ở bảng 4.13 như sau:  - (Luận văn thạc sĩ) quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện gia lâm, thành phố hà nội
t quả thu nợ thuế qua thanh tra, kiểm tra thuế được thể hiện ở bảng 4.13 như sau: (Trang 73)
Bảng 4.16. Kết quả điều tra ý thức chấp hành của người nộp thuế qua công tác kê khai  - (Luận văn thạc sĩ) quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện gia lâm, thành phố hà nội
Bảng 4.16. Kết quả điều tra ý thức chấp hành của người nộp thuế qua công tác kê khai (Trang 79)
Bảng 4.17. Kết quả điều tra ý thức chấp hành nộp thuế của người nộp thuế - (Luận văn thạc sĩ) quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện gia lâm, thành phố hà nội
Bảng 4.17. Kết quả điều tra ý thức chấp hành nộp thuế của người nộp thuế (Trang 81)
Bảng 4.19. Kết quả điều tra về công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế - (Luận văn thạc sĩ) quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện gia lâm, thành phố hà nội
Bảng 4.19. Kết quả điều tra về công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế (Trang 84)
Bảng 4.20. Kết quả điều tra về thực hiện chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp  - (Luận văn thạc sĩ) quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện gia lâm, thành phố hà nội
Bảng 4.20. Kết quả điều tra về thực hiện chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp (Trang 86)
f. Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân - (Luận văn thạc sĩ) quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện gia lâm, thành phố hà nội
f. Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân (Trang 107)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w