1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá đa dạng và khả năng thích ứng của các mẫu giống ngô nhập nội

133 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh Giá Đa Dạng Và Khả Năng Thích Ứng Của Các Mẫu Giống Ngô Nhập Nội
Tác giả Nguyễn Thị Ny
Người hướng dẫn GS.TS. Vũ Văn Liết
Trường học Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Khoa Học Cây Trồng
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2018
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 133
Dung lượng 753,81 KB

Cấu trúc

  • Phần 1. Đặt vấn đề (14)
    • 1.1. Tính cấp thiết của đề tài (14)
    • 1.2. Mục đích và yêu cầu (16)
      • 1.2.1. Mục đích (16)
      • 1.2.2. Yêu cầu (16)
    • 1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn (16)
  • Phần 2. Tổng quan tài liệu (17)
    • 2.1. T nh h nh sản xuất ngô trên thế giới và việt nam (0)
      • 2.1.1. T nh h nh sản xuất ngô trên thế giới (0)
      • 2.1.2. T nh h nh sản xuất ngô ở việt nam (0)
    • 2.2. Đa dạng nguồn gen ngô trong tạo giống (26)
    • 2.3. Nguồn gen ngô nhập nội (29)
    • 2.4. T nh h nh sản xuất ngô tại hà nội (0)
  • Phần 3. Vật liệu và p ƣơng p áp ng iên cứu (0)
    • 3.1. Địa điểm và thời gian thực hiện đề tài (31)
      • 3.1.1. Địa điểm (31)
      • 3.1.2. Thời gian thực hiện (31)
    • 3.2. Vật liệu nghiên cứu (31)
    • 3.3. Nội dung nghiên cứu (32)
    • 3.4. Phương pháp nghiên cứu (33)
      • 3.4.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm (0)
      • 3.4.2. Phương pháp phân tích đa dạng di truyền và tính ổn định (0)
    • 3.5. Các ch tiêu theo dõi (0)
    • 3.6. Xử lý số liệu (41)
  • Phần 4. Kết quả và thảo luận (42)
    • 4.1. Diễn biến thời tiết- khí hậu trong thời gian thí nghiệm huyện Gia Lâm –Hà Nội. 26 1. Nhiệt độ (42)
      • 4.1.2. Độ ẩm không khí (45)
      • 4.1.3. Lượng mưa (0)
    • 4.2. Đặc điểm sinh trưởng và phát triển của 32 mẫu giống ngô tẻ trong điều kiện vụ xuân và thu đông năm 2017 (47)
    • 4.3. Đặc điểm h nh thái của 32 mẫu giống ngô tẻ trong điều kiện vụ xuân và thu đông năm 2017 (0)
    • 4.4. Ch tiêu số lá của 32 mẫu giống gen ngô tẻ trong điều kiện vụ xuân và thu đông năm 2017 (0)
    • 4.5. Các yếu tố cấu thành năng suất của 32 mẫu giống gen ngô tẻ trong điều kiện vụ xuân và thu đông năm 2017 (59)
    • 4.6. Ch tiêu năng suất của 32 mẫu giống gen ngô tẻ trong điều kiện vụ xuân và (0)
    • 4.7. Đặc hiểm h nh thái của 32 nguồn gen ngô nhập nội và giống đối chứng (0)
    • 4.8. Đặc tính chống chịu của 32 mẫu giống gen ngô nhập nội vụ xuân và thu đông năm 2017 (75)
    • 4.9. Đánh giá đa dạng di truyền của 32 mẫu gen ngô nhập nội vụ xuân và thu đông năm 2017 (80)
    • 4.10. Phân tích tính ổn định của các dòng giống qua các môi trường khác nhau (84)
  • Phần 5. Kết luận và kiến nghị (89)
    • 5.1. Kết luận (89)
    • 5.2. Kiến nghị (90)
  • Tài liệu tham khảo (91)
  • Phụ lục (95)

Nội dung

Vật liệu và p ƣơng p áp ng iên cứu

Địa điểm và thời gian thực hiện đề tài

Thí nghiệm tại Viện nghiên cứu và Phát triển cây trồng, Học viện Nông nghiệp Việt Nam.

Vụ Xuân 2017, Vụ Thu Đông 2017.

Vật liệu nghiên cứu

- Vật liệu nghiên cứu là 32 nguồn gen ngô tẻ nhập nội.

- Đối chứng thích nghi: GS9989 - Công ty cổ phần Đại Thành Danh sách nguồn vật liệu:

DANH SÁCH VẬT LIỆU NGÔ NHẬP NỘI ( N óm 1 )

STT Kí hiệu vật liệu

DANH SÁCH VẬT LIỆU NGÔ NHẬP NỘI ( N óm 2 )

STT Kí hiệu vật liệu

Nội dung nghiên cứu

Trong vụ Xuân 2017, Viện Nghiên cứu và Phát triển Cây trồng - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tiến hành đánh giá sinh trưởng và phát triển của 32 nguồn gen ngô tẻ Nghiên cứu này nhằm mục đích xác định các đặc điểm sinh trưởng nổi bật và khả năng thích ứng của các giống ngô trong điều kiện cụ thể, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp.

+ Đánh giá một số đặc điểm nông học chính của 32 dòng

+ Đánh giá khả năng chống chịu đồng ruộng của các dòng (mức độ chống chịu sâu bệnh hại, chống đổ gãy ….).

+ Đánh giá khả năng chống chịu trong điều kiện bất thuận ( rét, n ng, hạn….)

+ Đánh giá năng suất và yếu tố cấu thành năng suất của các dòng.

+ Đánh giá đa dạng của các dòng dựa trên ch thị h nh thái.

Trong thí nghiệm 2, chúng tôi đã tiến hành đánh giá sinh trưởng và phát triển của 32 nguồn gen ngô tẻ trong điều kiện vụ Tư Đông 2017 tại Viện Nghiên cứu và Phát triển Cây trồng - Học viện Nông nghiệp Việt Nam Nghiên cứu này nhằm xác định khả năng sinh trưởng và tiềm năng phát triển của các nguồn gen ngô tẻ, từ đó góp phần vào việc chọn lọc giống ngô phù hợp với điều kiện khí hậu và đất đai tại Việt Nam.

+ Đánh giá một số đặc điểm nông học chính của 32 dòng

+ Đánh giá khả năng chống chịu đồng ruộng của các dòng (mức độ chống chịu sâu bệnh hại, chống đổ gãy ….).

+ Đánh giá khả năng chống chịu trong điều kiện bất thuận ( rét, n ng, hạn….)

+ Đánh giá năng suất và yếu tố cấu thành năng suất của các dòng.

+ Đánh giá đa dạng của các dòng dựa trên ch thị h nh thái.

Phương pháp nghiên cứu

3.4.1 P ƣơng p áp bố trí thí nghiệm

Phương pháp thí nghiệm được áp dụng cho cả hai vụ Xuân và Thu Đông, sử dụng thiết kế khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh với hai lần lặp lại và đối chứng GS9989 Diện tích mỗi ô thí nghiệm là 10m², tổng diện tích thí nghiệm là 680m² Khoảng cách giữa các hàng là 70cm và giữa các cây là 25cm, tương ứng với mật độ 57.000 cây/ha.

Thí nghiệm bố trí ngẫu nhiên bằng phân mềm IRRST T như như sau:

Sơ đồ bố trí thí nghiệm trên đồng ruộng

Tổng số ô thí nghiệm nhỏ là: 34 x 2 = 68 ô

Mỗi ô nhỏ c diện tích là 10 m 2

Tổng diện tích: 68 x 10 = 660 m 2 (chưa tính diện tích rãnh và dải bảo vệ).

3.4.2 P ƣơng p áp p ân tíc đa dạng di truyền và tính ổn định a Phân tích đa dạng di truyền

Phân tích đa dạng di truyền 32 mẫu nguồn gen ngô nhập nội cho thấy mức độ đa dạng rất cao, tương tự như các nghiên cứu trước đây (Mikić S., et al., 2017) Kỹ thuật này đã được các nhà nghiên cứu áp dụng rộng rãi trong việc phân tích đa dạng di truyền của cây trồng.

Nghiên cứu về Arabidopsis, lúa nước, lúa mì, đại mạch và ngô đã cung cấp thông tin quan trọng cho việc chọn tạo giống (Yang et al., 2013; Ying Zhang et al., 2015) Tính ổn định của các đặc điểm và tính trạng giống được quy định bởi kiểu gen, nhưng các tính trạng số lượng lại tương tác và chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ môi trường Những giống có tính trạng số lượng ít bị tác động bởi môi trường thường thể hiện khả năng thích nghi tốt trong điều kiện biến động môi trường rộng Năng suất là một trong những tính trạng quan trọng nhất để đánh giá sự ổn định của giống, bao gồm nhiều tính trạng số lượng Để đánh giá sự ổn định của kiểu hình qua các môi trường, phương sai kiểu hình (δ2P) được sử dụng, bao gồm phương sai kiểu gen (δ2G), phương sai môi trường (δ2E) và tương tác giữa kiểu gen và môi trường (δ2GE).

Để đánh giá năng suất thí nghiệm trong nhiều điều kiện môi trường, việc lặp lại theo không gian và thời gian là cần thiết Phân tích dữ liệu có thể được thực hiện bằng mô hình thống kê.

Y ij = à + g i + m j + (gm) ij + e ij trong đ : Yij = Giá trị kiểu h nh (năng suất chẳng hạn) của kiểu gen thư i trong môi thrường thứ j

 = trung b nh của tất cả kiểu gen trong tất cả môi trường gi = hiệu ứng của kiểu gen thứ i mj = hiệu ứng của môi trường thứ j

Để xác định tính ổn định của các kiểu gen trong môi trường khác nhau, nhiều nhà nghiên cứu đã áp dụng phương pháp phân tích hồi quy (Finlay & Wilkinson, 1963; Eberhart & Russel, 1966) Trong đó, hiệu số giữa giá trị trung bình năng suất của các kiểu gen ở từng môi trường so với giá trị trung bình chung được gọi là chỉ số môi trường Năng suất của mỗi kiểu gen được hồi quy với chỉ số môi trường tương ứng nhằm đánh giá phản ứng của chúng với sự thay đổi của môi trường và ước lượng độ lệch so với đường hồi quy Một kiểu gen lý tưởng sẽ có năng suất trung bình cao, hệ số hồi quy bằng 1 và độ lệch so với đường hồi quy bằng 0.

Trong đ : Yij là giá trị của kiểu gen thứ I trong môi trường thứ j

là trung b nh của tất cả kiểu gen trong tất cả môi trường bi là hệ số hồi quy của giống thứ I với môi trường

Ij ch số môi trường

3.4.3 Kỹ thuật áp dụng Đất cày sâu 25-30 cm, bừa nhỏ đảm bảo độ tơi xốp, bằng phẳng, sạch cỏ dại Trước khi gieo hạt lên luống rộng 1,2 m nếu trồng 2 hàng và rộng 0,7 m nếu trồng 1 hàng, luống cao 20-25 cm Sau đ rạch hàng đảm bảo hàng cách hàng 70 cm, gieo hạt cách hạt 25 cm để đảm bảo mật độ 57.000 cây/ ha Gieo hạt sâu 3-4 cm.

+Phân b n: Lượng phân b n cho 1 ha: 2000kg phân vi sinh, 160 N, 90 kg

P2O5, 90 kg K2O ( đối với đất phù sa không được bồi đắp hàng năm ).

- B n l t: Toàn bộ phân hữu cơ và phân lân + 1/4 lượng đạm

- B n thúc lần 1: khi ngô 4 - 5 lá: 1/4 lượng đạm + 1/2 lượng kali

- B n thúc lần 2: khi ngô 8 - 9 lá: 1/2 lượng đạm + 1/2 lượng kali

- Từ khi gieo đến khi ngô 3 lá thật: Tiến hành xới xáo phá váng, bắt sâu.

- Khi ngô 3-4 lá thật: B n thúc đợt 1 kết hợp xới xáo nhẹ bề mặt, làm cỏ và vun nhẹ.

Khi ngô đạt 7-9 lá, cần cuốc xới giữa hai hàng, làm cỏ và hoàn thành đợt bón thúc thứ hai Nếu cây xuất hiện sâu ăn lá, sâu đục thân hoặc các bệnh như khô vằn và đốm lá, hãy sử dụng thuốc hóa học để phun trừ kịp thời.

Để đảm bảo độ ẩm đồng ruộng cho cây ngô đạt 70-80%, cần tưới nước thường xuyên, đặc biệt trong các giai đoạn cây con, trỗ cờ tung phấn và chín sữa Theo dõi tình trạng nước, nếu thiếu thì phải tưới ngay, còn nếu bị úng thì cần tiêu nước ngay lập tức Nên tưới theo băng hoặc theo rãnh để nước thấm đều và dễ dàng rút cạn khi cần thiết.

+ Phòng trừ sâu bệnh: Theo dõi thường xuyên trong suốt giai đoạn sinh trưởng của cây, quan sát phát hiện để c biện pháp phòng trừ kịp thời.

3.5 CÁC CHỈ TIÊU THEO DÕI

Các ch tiêu và phương pháp nghiên cứu, được áp dụng theo hướng dẫn của (QC VN 01-56:2011/BNNPTNT), Viện nghiên cứu ngô.

* Chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển

-Các giai đoạn sinh trưởng phát triển (gieo đến mọc, gieo đến trỗ cờ, gieo đên phun râu, gieo đến chín).

*Các chỉ tiêu về hình thái:

-Một số đặc điểm tính trạng nông sinh học (chiều cao cây, chiều cao đ ng bắp, số lá, tốc độ tăng trưởng chiều cao)

+ Đo chiều cao cây (cm): vuốt lá đo từ sát mặt đất đến đầu múp lá.

+ Chiều cao đ ng bắp (cm): Đo từ sát mặt đất đến đốt mang bắp trên cùng(10 cây mẫu /ô cùng cây đo chiều cao) Sau phun râu 2 tuần.

Theo dõi sự phát triển của cây thông qua số lượng lá trên mỗi cây là rất quan trọng Để đảm bảo tính chính xác, chỉ tính những lá thật, và có thể sử dụng sơn để đánh dấu lưỡi lá, giúp dễ dàng trong việc đếm Bên cạnh đó, việc đo chiều cao cây cũng cần được kết hợp với việc đếm số lá để có cái nhìn tổng quan về sự phát triển của cây.

*Chỉ tiêu về tính chốngchịu: Sâu bệnh hại; đổ gãy, chịu hạn, chịu rét

- Khả năng chống chống chịu sâu bệnh

Mức độ nhiễm sâu bệnh hại chính: sâu xám, sâu cắn lá, sâu dục thân, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, bệnh héo xanh

Mức độ gây hại của sâu bệnh, đặc biệt là sâu đục thân (Chilo partellus), được đánh giá thông qua tổng số cây bị hại so với tổng số cây trong ô Hệ thống đánh giá sử dụng thang điểm từ 1 đến 5: Điểm 1 cho cây không bị sâu (

Ngày đăng: 13/07/2021, 06:46

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ NN&PTNT (2011). Thông tư số 48/2011/TT – BNNPTNT, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống ngô Khác
2. Bùi Mạnh Cường (2007). Công nghệ sinh học trong chọn tạo giống ngô. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội Khác
4. CIMMYT (1995). Phương pháp theo dõi đánh giá và thu thập số liệu thí nghiệm 5. Cục trồng trọt (2007). Kết quả khảo nghiệm và kiểm nghiệm giống cây trồng năm Khác
6. Ngô Hữu Tình (1997). Cây ngô (Giáo tr nh cao học Nông Nghiệp). Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội Khác
7. Ngô Hữu T nh (1999). Nguồn gen cây ngô và các nh m ưu thế lai đang được sử dụng ở Việt Nam, Bài giảng lớp tập huấn tạo giống ngô – Viện nghiên cứu ngô Khác
9. Ngô Hữu T nh (2009). Chọn lọc và lai tạo giống ngô. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội Khác
10. Ngô Hữu T nh, Bùi Mạnh Cường và Ngô Minh Tâm (2002). Xác định khoảng cách di truyền – nh m ưu thế lai – cặp lai năng suất cao bằng ch thị R DP. Tạp chí NN&PTNT. (4). tr. 289 – 291 Khác
11. Ngô Hữu T nh, Trần Hồng Uy, Võ Đ nh Long, Bùi Mạnh Cường, Lê Quý Kha và Nguyễn Thế Hùng (1997). Cây ngô, nguồn gốc đa dạng di truyền và phát triển.Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội Khác
12. Nguyễn Đức Lương, Dương Văn Sơn và Lương Văn Hinh (2000). Giáo tr nh cây ngô. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội Khác
13. Nguyễn Thị Lan và Phạm Tiến Dũng (2005). Giáo tr nh phương pháp thí nghiệm. Trường đại học Nông nghiệp I Khác
14. Nông Đinh Thế Lộc, Võ Nguyên Quyền, Bùi Thế Hùng và Nguyễn Thế Hùng (1997).Giáo tr nh cây lương thực - tập II cây màu. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội Khác
15. Phan Xuân Hào (2006). Báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ giai Khác
16. Phan Xuân Hào (2008). Một số giải pháp nâng cao năng suất và hiệu quả sản xuất ngô ở Việt Nam. Viện Nghiên cứu Ngô Khác
17. Quách Ngọc Ân (1997). Báo cáo tổng kết 5 năm (1992-1996) phát triển ngô lai ở Việt Nam. Báo cáo của cục Khuyến nông, Bộ Nông nghiệp và PTNT Khác
18. Trần Hồng Uy (1985). Những nghiên cứu về di truyền tạo giống liên quan tới phát triển sản xuất ngô nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, Luận án tiến sỹ khoa học nông nghiệp, Viện Hàn Lâm Nông nghiệp, Xophia, Bungari Khác
19. Trần Hồng Uy (1995). Nghiên cứu chọn tạo các giống ngô mới c ưu thế hơn các giống đang dùng, các phương pháp sản xuất hạt giống ngô thụ phấn tự do và ngô lai chất lượng. Nhà xuất bản Hà Nội Khác
20. Trần Hồng Uy (1996). Kết quả nghiên cứu và lai tạo giống ngô. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội Khác
21. Trung tâm khí tượng thủy văn quốc gia (2017). Số liệu khí tượng thủy văn năm 2017 Khác
22. Viện Nghiên cứu Ngô (2008). Kỹ thuật thâm canh ngô năng suất cao và kỹ thuật sản xuất hạt giống ngô lai cho hiệu quả kinh tế cao.AI. Tài liệu tiếng Anh Khác
23. A.R. Hallauer and M. J. Carena (2013). Adaptation of tropical maize germplasm to temperate environments, Euphytica,Published online: 30 October 2013 Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w