1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

(Luận văn thạc sĩ) ứng dụng hệ thống thông tin địa lý xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất thị trấn vân đình, huyện ứng hòa, TP hà nội

105 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Ứng Dụng Hệ Thống Thông Tin Địa Lý Xây Dựng Cơ Sở Dữ Liệu Giá Đất Thị Trấn Vân Đình, Huyện Ứng Hòa, TP Hà Nội
Tác giả Đặng Thị Hà
Người hướng dẫn TS. Trần Quốc Vinh
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Quản lý đất đai
Thể loại thesis
Năm xuất bản 2017
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 105
Dung lượng 3,1 MB

Cấu trúc

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU (12)
    • 1.1. Tính cấp thiết của đề tài (12)
    • 1.2. Mục tiêu nghiên cứu (0)
    • 1.3. Phạm vi nghiên cứu (14)
      • 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu (14)
      • 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu (14)
    • 1.4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn (14)
  • PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU (15)
    • 2.1. Tổng quan về giá đất (15)
      • 2.1.1. Định nghĩa về đất đai (15)
      • 2.1.2. Giá đất (15)
      • 2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến giá đất (16)
      • 2.1.4 Cơ sở khoa học xác định giá đất (19)
      • 2.1.5. Phương pháp xác định giá đất (22)
    • 2.2. Tổng quan về cơ sở dữ liệu đất đai (25)
      • 2.2.1. Cơ sở dữ liệu đất đai (25)
      • 2.2.2. Cơ sở dữ liệu địa chính (26)
      • 2.2.3. Cơ sở dữ liệu về giá đất (28)
    • 2.3. Tình hình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên thế giới và ở việt nam 19 1. Tình hình xây dựng CSDL đất đai trên thế giới (30)
      • 2.3.2. Tình hình xây dựng CSDL đất đai ở Việt Nam (33)
      • 2.3.3. Tình hình xây dựng CSDL đất đai trên địa bàn huyện Ứng Hòa (35)
    • 2.4. Giới thiệu phần mềm ArcGIS xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất (36)
      • 2.4.1. Giới thiệu chung về ArcGis (36)
      • 2.4.2. Giới thiệu chung về ArcGIS Online (38)
  • PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (41)
    • 3.1. Địa điểm nghiên cứu (0)
    • 3.2. Thời gian nghiên cứu (0)
    • 3.3. Đối tượng nghiên cứu (41)
    • 3.4. Nội dung nghiên cứu (41)
      • 3.4.1. Khái quát về khu vực nghiên cứu (41)
      • 3.4.2. Phân loại thửa đất (41)
      • 3.4.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai (41)
      • 3.4.4. Xây dựng CSDL giá đất (42)
      • 3.4.5. Khai thác CSDL và chia sẻ thông tin giá đất (42)
      • 3.4.6. Đánh giá hiệu quả ứng dụng CSDL giá đất thị trấn Vân Đình (43)
    • 3.5. Phương pháp nghiên cứu (0)
      • 3.5.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu, tài liệu thứ cấp (43)
      • 3.5.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp (43)
      • 3.5.3. Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu (44)
      • 3.5.4 Phương pháp tích hợp và truyền tải thông tin (44)
  • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (45)
    • 4.1. Khái quát về khu vực nghiên cứu (45)
      • 4.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và các nguồn tài nguyên (45)
      • 4.1.2. Hiện trạng kinh tế - xã hội (48)
      • 4.1.3. Tình hình quản lý và sử dụng tài nguyên đất đai (49)
    • 4.2. Phân loại thửa đất (56)
    • 4.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai (57)
      • 4.3.1. Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền (58)
      • 4.3.2. Xây dựng nhóm lớp dữ liệu địa chính (61)
      • 4.3.3. Trình bày và liên kết cơ sở dữ liệu (68)
    • 4.4. Xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất (69)
      • 4.4.1. Nhóm dữ liệu giá đất theo bảng giá đất (70)
      • 4.4.2. Nhóm dữ liệu giá đất cụ thể (75)
      • 4.4.3. Nhóm dữ liệu giá đất chuyển nhượng trên thị trường (78)
    • 4.5. Khai thác CSDLvà chia sẻ thông tinh giá đất (86)
      • 4.5.1. Tra cứu thông tin (86)
      • 4.5.2. Xác định nghĩa vụ tài chính (0)
      • 4.5.3. Cập nhật, chỉnh lý biến động (0)
      • 4.5.4. Ứng dụng ArcGIS Online chia sẻ thông tin giá đất (0)
    • 4.6. Đánh giá hiệu quả ứng dụng cơ sở dữ liệu giá đất thị trấn Vân Đình 84 1. Những thuận lợi trong việc ứng dụng cơ sở dữ liệu giá đất (99)
      • 4.6.2. Khó khăn (100)
  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (101)
    • 5.1. Kết luận (101)
    • 5.2. Kiến nghị (102)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (103)

Nội dung

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đối tượng nghiên cứu

Các loại hồ sơ và sổ sách liên quan đến thông tin thửa đất bao gồm sổ mục kê, sổ địa chính, sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cùng với số liệu thống kê và kiểm kê đất đai.

- Bản đồ địa chính: 50 tờ BĐĐC đất phi nông nghiệp tỷ lệ 1/500,

30 tờ BĐĐC đất nông nghiệp tỷ lệ 1/1000

- Giá đất chi tiết đến từng thửa đất (giá đất theo khung giá của Nhà nước, giá đất cụ thể, giá đất giao dịch thực tế trên thị trường)

- 100 hộ gia đình, cá nhân có giao dịch có giao dịch quyền sử dụng đất.

Nội dung nghiên cứu

3.4.1 Khái quát về khu vực nghiên cứu

- Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội

- Kinh tế, xã hội, thực trạng cảnh quan môi trường

- Tình hình quản lý và sử dụng tài nguyên đất đai

3.4.3 Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

- Xây dựng cơ sở dữ liệu không gian:

+ Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian địa chính: chuẩn về hệ tọa độ, chuẩn về phân lớp đối tượng (giao thông, thủy hệ, thửa đất );

+ Chuyển dữ liệu sang định dạng File của phần mềm GIS

Chuyển đổi và gộp các lớp đối tượng không gian địa chính thành cơ sở dữ liệu theo nhóm đối tượng, đồng thời sử dụng bản đồ địa chính số của thị trấn Vân Đình để xây dựng các bản đồ chuyên đề.

Xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính bao gồm việc tạo ra các trường thông tin chi tiết về thửa đất như số tờ, số thửa, mục đích sử dụng, diện tích, loại đất và địa chỉ thửa đất, cũng như thông tin về chủ sử dụng đất như họ tên, địa chỉ thường trú, năm sinh và số chứng minh nhân dân Đồng thời, cần nhập các thông tin này để hình thành các trường thuộc tính cho các đối tượng không gian, kết hợp với việc xây dựng các bảng dữ liệu thuộc tính liên quan nhằm phục vụ cho mục đích nghiên cứu của đề tài.

3.4.4 Xây dựng CSDL giá đất

Dữ liệu thuộc tính giá đất bao gồm các nhóm dữ liệu sau:

Nhóm dữ liệu giá đất theo bảng giá đất; nhóm dữ liệu giá đất cụ thể; nhóm dữ liệu giá đất chuyển nhượng trên thị trường

3.4.5 Khai thác CSDL và chia sẻ thông tin giá đất

Từ cơ sở dữ liệu đã được xây dựng, người dùng có thể tra cứu thông tin không gian và thuộc tính một cách nhanh chóng và trực quan, phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau.

- Tra cứu thông tin: Tra cứu thông tin thửa đất, tra cứu thông tin theo chủ sử dụng, tra cứu thông tin theo yêu cầu;

Giá đất là yếu tố quan trọng trong việc xác định nghĩa vụ tài chính, bao gồm tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất và lệ phí trước bạ Nó cũng được sử dụng để tính toán giá bồi thường khi nhà nước thu hồi đất, thuế thu nhập cá nhân từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, cùng với các khoản phí và lệ phí liên quan đến quản lý và sử dụng đất.

- Chỉnh lý biến động: tách thửa, gộp thửa

- Theo dõi, tra cứu thông tin về giá đất;

- Tính tiền sử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vức đất đai;

- Ứng dụng ArcGIS Online chia sẻ thông tin giá đất:

+ Chia sẻ bản đồ lên ArcGIS Online;

+ Khai thác CSDL giá đất trên ArcGIS Online;

Phương pháp nghiên cứu

3.5.1 Phương pháp điều tra, thu thập số liệu, tài liệu thứ cấp

Thu thập tài liệu, số liệu và thông tin liên quan đến địa bàn nghiên cứu là bước quan trọng trong quá trình điều tra Việc này bao gồm việc thu thập dữ liệu sự kiện và cơ sở dữ liệu giá đất cần thiết cho đề tài nghiên cứu.

Thu thập các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước và địa phương liên quan đến nghiên cứu, cùng với việc điều tra và thu thập thông tin về quản lý đất đai tại thị trấn Vân Đình.

- Thu thập tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, tình hình quản lý về sử dụng đất đai thị trấn Vân Đình;

- Thu thập bản đồ địa chính, thu thập biểu thống kê đất đai của thị trấn qua các năm;

- Thu thập bảng giá đất quy định của thành phố Hà Nội

3.5.2 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp

- Điều tra, chỉnh lý hệ thống bản đồ địa chính theo hiện trạng sử dụng đất.

- Điều tra giá đất thỏa thuận trên thị trường có giao dịch trong những năm gần đây theo mẫu phiếu lập sẵn

+ Số lượng phiếu điều tra: 100 phiếu;

Nội dung phiếu điều tra bao gồm các thông tin quan trọng như số tờ bản đồ, số thửa, diện tích đất, tên chủ sử dụng, tên đường, vị trí cụ thể và giá thỏa thuận giữa bên nhận và bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Chúng tôi đã chọn phương pháp điều tra phỏng vấn trực tiếp, tập trung vào các cá nhân và đại diện hộ gia đình có giao dịch đất đai trong những năm gần đây Phương pháp chọn mẫu được thực hiện theo cách có chủ định, dựa trên tuyến đường quy định trong bảng giá đất.

Dựa trên danh sách thửa đất có giao dịch gần đây từ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Ứng Hoa, chúng tôi đã thực hiện chọn mẫu ngẫu nhiên Mẫu điều tra được lựa chọn dựa trên vị trí của thửa đất trong bảng giá đất Nhà nước, đảm bảo mỗi vị trí trên các tuyến đường đều được khảo sát Đặc biệt, khu vực tiếp giáp với Quốc lộ 21B, nơi có nhiều biến động và giá đất cao, sẽ được điều tra với số lượng phiếu lớn hơn các vị trí khác.

Dựa trên các phiếu điều tra, giá giao dịch thực tế trên thị trường được nhập vào cơ sở dữ liệu giá thị trường Bài viết đánh giá tình hình thu thập, tổng hợp và phân tích giá đất thị trường, đồng thời xem xét sự biến động của giá đất, bao gồm mức tăng hoặc giảm so với giá đất cùng loại trong bảng giá đất hiện hành do UBND cấp tỉnh ban hành.

3.5.3 Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu

- Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu không gian:

+ Sử dụng phần mềm FAMIS chuyển dữ liệu sang khuôn dạng File *.Shp;

+ Gộp các đối tượng không gian địa chính hình thành cơ sở dữ liệu toàn thị trấn, có sự phân lớp đối tượng riêng biệt;

+ Xây dựng một số bản đồ chuyên đề bằng chức năng thành lập bản đồ chuyên đề của ArcGIS

- Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính bao gồm:

+Xây dựng cấu trúc dữ liệu thông tin thuộc tính lớp thửa đất;

+Xây dựng cấu trúc dữ liệu thông tin thuộc tính lớp tài sản gắn liền với đất;

+ Xây dựng cấu trúc dữ liệu thông tin lớp giao thông;

+ Xây dựng cấu trúc dữ liệu thông tin lớp thủy hệ;

+ Xây dựng cấu trúc dữ liệu thông tin liên quan tới dữ liệu giá đất;

Xây dựng cơ sở dữ liệu tổng hợp về thửa đất và chủ sử dụng đất bao gồm các thông tin như số tờ, số thửa, diện tích, loại đất, mục đích sử dụng, vị trí, giá đất theo bảng giá, giá đất thị trường, giá đất cụ thể, tên chủ sử dụng và địa chỉ Dữ liệu này được chuyển đổi sang định dạng ArcGIS thông qua phần mềm Excel hoặc Access, và tiến hành liên kết dữ liệu thuộc tính với dữ liệu không gian.

3.5.4 Phương pháp tích hợp và truyền tải thông tin

Công nghệ ArcGIS Online cho phép tích hợp giữa ArcGIS và Internet, sử dụng các công cụ WebMap đã được cấu hình sẵn để truyền tải, biên tập và khai thác cơ sở dữ liệu giá đất tại thị trấn Vân Đình, huyện Ứng Hòa, TP Hà Nội Điều này giúp chia sẻ thông tin liên quan đến giá đất với các đối tượng có nhu cầu khai thác.

Ngày đăng: 13/07/2021, 06:36

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
19. Trần Vĩnh Phước (2000).Giáo trình GIS đại cương. Nhà Xuất bản Đại học Quốc gia, Hà Nội. Truy cập ngày 5/2/2017 tại http://tailieuso.humg.edu.vn/doc/ebook-gis-dai-cuong-phan-thuc-hanh-tran-vinh-phuoc-317456.html Link
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2012). Kinh nghiệm nước ngoài về quản lý và pháp luật đất đai. Hà Nội Khác
2. Bộ tài nguyên và Môi trường (2015). Thông tư số 75/2015/BTNMT quy định kỹ thuật về cơ sở dữ liệu đất đai Khác
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2015). Báo cáo công tác Quản lý Nhà nước về Đất đai năm 2014, tháng 6 đầu năm 2015 và tình hình triển khai thi hành Luật Đất đai và những vấn đề cần giải quyết tháo gỡ Khác
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2017). Thông tư số 05/2017/TT-BTNMT ngày 25/4/2013 quy định về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai Khác
5. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2014). Nghị định số 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất. Nhà xuất bản chính trị quốc gia, Hà Nội Khác
6. Đinh Hải Nam (2015). Nghiên cứu cơ sở dữ liệu địa chính và bài toán cập nhật biến động đất đai ở Việt Nam. Luận án tiến sĩ kỹ thuật. Đại học Mỏ địa chất Khác
7. Hồ Thị Lam Trà và Nguyễn Văn Quân (2005). Giáo trình Định giá đất. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội Khác
8. Hồ Thị Lam Trà, Phạm Văn Vân và Vũ Hương Ngọc Hà (2008). Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai phục vụ công tác thu tiền sử dụng đất.Tạp chí khoa học và phát triển 2008. Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khác
11. Nguyễn Đình Bồng (2010). Giáo trình quản lý thị trường bất động sản. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội Khác
12. Nguyễn Văn Bình và Lê Thị Hoài Phương (2012). Ứng dụng GIS để xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất theo vị trí phục vụ thị trường bất động sản tại phường Hòa Bắc, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. Đại học Nông Lâm Huế, Thừa Thiên Huế Khác
13. Nguyễn Hùng Cường (2014). Xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất phục vụ quản lý tài chính về đất đai tại phường Hà Khánh, TP Hạ Long,tỉnh Quảng Ninh. Luận văn thạc sĩ. Đại học Nông lâm Thái Nguyên Khác
14. Nguyễn Đình Định (2014). Xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất phục vụ quản lý tài chính về đất đai tại Thị trấn Sìn Hồ, huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu. Luận văn thạc sĩ. Đại học Nông lâm Thái Nguyên Khác
15. Nguyễn Hữu Ngữ và Nguyễn Thị Hải (2013). Giáo trình Quy hoạch sử dụng đất, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội Khác
16. Nguyễn Thanh Trà, Nguyễn Đình Bồng (2005). Giáo trình thị trường bất động sản. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội Khác
18. Trần Quốc Bình (2004). Bài giảng ESRI ArcGis 8.1. Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội, Hà Nội Khác
20. Trần Thị Băng Tâm (2006). Giáo trình Hệ thống thông tin địa lý, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội Khác
21. Trần Quốc Vinh và Nguyễn Thị Cẩm Vân (2016). Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất phục vụ công tác quản lý tài chính về đất đai xã Hoa Thành- huyện Yên Thành –tỉnh Nghệ An.Tạp chí Khoa học đất Việt Nam số 50, tr 96 Khác
22. UBND thành phố Hà Nội (2014). Quyết định số 96/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của UBND thành phố Hà Nội ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến 31/12/2019 Khác
23. UBND thành phố Hà Nội (2017). Quyết định số 19/QĐ-UBND về việc sửa đổi, bổ sung quy định kèm theo Quyết định số 96/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến 31/12/2019 Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w