Luận văn, khóa luận, tiểu luận, báo cáo, đề tài
Bộ giáo dục và đào tạo Trờng đại học vinh Nguyễn CễNG SN đa dạng sinh học động vật không xơng Sống cỡ lớn ở vùng cửa sông M tỉnh THANH HểA Chuyên ngành Động vật Học Mã số: 60.42.10 Luận văn thạc sĩ Sinh học Ngời hớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn huy chiến PGS. TS. Trần Ngọc Lân Vinh - 2010 LỜI CẢM ƠN !"#$%&$'()*+, )-,.$/.$01)+,23$- */$*4-*56017'&81 9): !;+<6 8+&=>+?:1@ABC/6/6%0D1/6 0&EF&G?%&A7H3$I+9 !JK" +9&6 L19):BC/6/6B*)-" !'*M)')H6L19) :$NO+*+P?> !,QO &6 L19):+,R9$F<$S$* +718F>$FT-*FTU$FTD U9?VGW$FAXI$F<$*Y3" ! Q2)H6 Vinh, ngày19 tháng 12 năm 2010 Tác giả Nguyễn Công Sơn Z LỜI CAM KẾT 8$)$1&Q2#$Q6GJ "3?9Q$[$+J +\3]36 ^GC_`Dab05c0 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT d -e/F -$7* -5- -,& f0g f[)h F/ F" .FG0ig .$")4 g 1)Y) C0 CY: -5.L/ -,38:J 0/ 0(R9 j DANH MC HèNH (Biu ) SO(6 Số loài (tỷ lệ %) các lớp ĐVKXS cỡ lớn vùng cửa sông Mã dk SO(Z6 Biến động số lợng loài ĐVKXS cỡ lớn của các lớp theo độ muối j SO(d6 Mối quan hệ giữa độ muối với số lợng trung bình ĐVKXS cỡ lớn vùng cửa sông Mã vào mùa ma jZ SO(j6 Mối quan hệ giữa độ muối với số lợng trung bình ĐVKXS cỡ lớn vùng cửa sông Mã vào mùa kh jl SO(l6 Biến động chỉ số H theo nồng độ muối ở vùng cửa sông Mã vào mùa khô jm SO(m6 Biến động chỉ số H theo nồng độ muối ở vùng cửa sông Mã vào mùa ma jn SO(n6 /93$)o3W$FAVZppmZppX jk SO(q6 /93$)o3BFF>$ VZppmZppX lp SO(k6 /93$)o3G9D"gFT-* VZppmZppX l SO(p6 /93$)o3D5*FTU$ VZppmZppX lZ SO(6 /93$)o3-F9FTD VZppmZppX ld SO(Z6 0\J43$$ro5*VZppmZppX lj l DANH MC BNG S966 F"J1*RA#$5ssVklkX q S9Z66 g,JhY?,"V p GX Z S9Z6Z6 -h?,)$ ZZ S9d66 .?9t+),J&?JR;R NW$g)ZppkZpp dd S9d6Z6 Danh lục thành phần loài và phân bố của khu hệ ĐVKXS cỡ lớn vùng cửa sông Mã dl S9d6d6 Cấu trúc thành phần loài ĐVKXS cỡ lớn (ĐVĐ) ở vùng cửa sông Mã dk S9d6j6 Số lợng loài của các lớp phân bố theo độ muối vùng cửa sông Mã jp S9d6l6 Số lợng trung bình ĐVKXS cỡ lớn vùng cửa sông Mã vào mùa ma jZ S9d6m6 Số lợng trung bình ĐVKXS cỡ lớn vùng cửa sông Mã vào mùa khô jj S9d6n6 Chỉ số đa dạng Shannon - Weiner (H) của ĐVĐ theo độ muối jm S9d6q6 Giá tr s dng ca ngun li -VKXS cỡ lớn vùng ca sông Mã jq S9d6k6 0\)3$o3W$FAVZppmuZppX jk S9d6p6 0\)3$o3BF F>$VZppmuZppX lp S9d66 0\)3$o3G9D"g FT-*VZppmuZppX l S9d6Z6 0\)3$o3D5*FT U$VZppmuZppX lZ S9d6d6 0\)3$o3-F9FT DVZppmuZppX ld S9d6j6 0\3$$ro35*VZppmZppX lj MC LC m D49): D4$)3? e$)v+9J" e$)v Gw?@ M U 6 t\?#$Q2Y Z6 gvtQ2 Z d6 B*),7Q2 Z j6 xy$3$E#$Y d Chng 1. TNG QUAN TI LIU j 66 Một số khái niệm cơ bản j 666 .")Y$7* j 66Z6 .")YNW$ n 1.1.2.1. Phân loại và phân vùng cửa sông k 66Z6Z 6 Chức năng, vai trò của vùng cửa sông p 6Z6 Nhng nghiên cu v ca sông trên th gii d 6Z66 Về đặc điểm điều kiện tự nhiên d 6Z6Z6 Những nghiên cứu về ĐVKXS j 6Z6d6 Tình hình nghiên cứu ĐVKXS (Động vật đáy) vùng cửa sông Việt Nam n 6d6 Một vài đặc điểm điều kiên tự nhiên và kinh tế xã hội của tỉnh Thanh Hóa Zp 6j6 -hO)Y3"Q#$g Zd Chng 2. PHNG PHP NGHIấN CU Zn Z66 -'$O)4$Q2 Zn Z6Z6 B:Q2 Zk Z6Z66 B:)H Zk Z6Z6Z6 B:'* Zk Z6Z6d B:Y$=\ Zk Z6Z6j6 B:$7*-,38: J!AsIJ$7*/$uzss Zk Z6Z6l6 t8W;J" d n Z6d6 evv?+' d Chng 3. KT QU NGHIấN CU V THO LUN dZ d66 g,JhO)R;RNW$g dZ d6Z6 Đa dạng thành phần loài ĐVKXS cỡ lớn ở vùng cửa Sông Mã dl d6Z66 Đa dạng loài dl d6Z6Z6 Số lợng loài của các lớp phân bố theo độ muối jp d6d6 Biến động số lợng ĐVKXS cỡ lớn (ĐVĐ) vùng cửa sông Mã j d6d66 Biến động số lợng ĐVKXS cỡ lớn (ĐVĐ) vùng cửa sông Mã vào mùa ma j d6d6Z6 Biến động số lợng ĐVKXS cỡ lớn (ĐVĐ) vùng cửa sông Mã vào mùa kh jd d6j6 Chỉ số đa dạng Shannon Weiner theo nồng độ muối vùng cửa sông Mã jl d6l6 Tình hình khai thác và sW dvng ngu(n li -VKXS cỡ lớn khu vc nghiên c2u jn d6l66 Giá tr' sW dvng c#a ngu(n li -VKXS cỡ lớn jn d6l6Z6 Nguồn lợi tôm jk d6l6d6 0($r lj d6m6 /&9)$7*oNW$g ll d6m66 eH",)&9)$7* ll d6m6Z6 0&Q11&&9)$7* ln d6m6Z6 6 x23$+@#$71 ln d6m6Z6Z 6 evv+@ lq KT LUN V KIN NGH m TI LIU THAM KHO mZ q Mở đầu 1.Tính cấp thiết của đề tài nghiờn cu. Vùng cửa sông (Estuary) là một đơn vị cấu thành của biển, nằm trong giải ven bờ (Coastal Zone) với khu hệ sinh vật có nguồn gốc biển, đồng thời là bãi đẻ, nơi dinh dỡng của các loài sinh vật biển, nên trở thành vùng có vai trò quan trọng trong việc duy trì tính ĐDSH của các loài sinh vật biển và làm giàu cho biển bằng tiềm năng nguồn lợi của mình. { Vi"t Nam có h:n 3260 km b4 biOn, là n:i tp trung dân c và có th? m*nh vY kinh t? vAi h:n 100 cWa sông, trong ó xu\t hi"n nhiYu môi tr4ng sJng hc trng nh cWa các con sông, các bãi triYu, r[ng ngp mặn, chu|i các %m phá và vvng, v'nh nông ven b4. TrAc ây, vi"c khai thác các d*ng tài nguyên thiên nhiên trong vùng cWa sông mAi o m2c , th\p, cha gây ra nhwng hu qu9 c9n tro quá trình phát triOn c#a vùng hay làm suy gi9m tài nguyên thiên nhiên trong vùng. Hi"n t*i, do s2c ép vY dân sJ, do nhu c%u riêng c#a t[ng ngành, t[ng b, phn kinh t?, t[ng 'a ph:ng ., vi"c khai thác các d*ng tài nguyên vùng cWa sông ngày càng My m*nh nhng không c ht trong m,t quy ho*ch t}ng thO. Vì vy a ?n nhwng hu qu9 sinh thái nghiêm trng nh huR ho*i n:i sJng hc trng c#a nhiYu loài, gây s suy gi9m tính a d*ng sinh hc (-DSH), gi9m sút ngu(n li c#a các Ji tng khai thác có giá tr' trong vùng. Cửa sông Mã thuộc xã Quảng Tiến huyện Quảng Xơng Tỉnh Thanh Hóa, đợc xem là một cửa sông lớn của miền Trung Việt Nam. Vùng sông Mã có nguồn tài nguyên rất đa dạng và phong phú, là nơi c trú của nhiều loài động vật thuỷ sinh, đặc biệt là những loài ĐVKXS cỡ lớn. Nhận thức đợc tầm quan trọng của vùng cửa sông đối với việc bảo tồn nguồn lợi trong thời gian qua đã có nhiều công trình nghiên cứu về cửa sông ven biển ở nớc ta. ở khu vực miền Bắc có các công trình nghiên cứu của k Phạm Đình Trọng (1996). ở khu vực Thanh Hoá, Nghệ Tĩnh có công trình của Hồ Thanh Hải (1999) nghiên cứu đánh giá nguồn lợi thuỷ sản vùng cửa sông Hoàng Hoá; Nguyễn Huy Chiến, Trần Ngọc Lân, Nguyễn Xuân Quýnh (2003) nghiên cứu đa dạng động vật đáy (Zoobenthos) và động vật nổi (Zooplankton); Trần Đức Lơng (2006) nghiên cứu một số nhóm động vật nổi trong vùng lu vực sông Cả; Cao Thắng (2007) Nguồn lợi ĐVKXS cỡ lớn và nguyên nhân gây suy giảm nguồn lợi ở vùng cửa sông Cả. ở miền Nam có công trình của Nguyễn Hữu Phụng (1998), Bùi Quang Nghị (1999), Lăng Văn Kẻng (1996), Lê Thị Nam Thuận (2003), Lê Thị Bình (2003) nghiên cứu nguồn lợi thuỷ sản và kinh tế xã hội . Nhìn chung các công trình chủ yếu nghiên cứu về đặc điểm sinh học và nguồn lợi của một số loài đặc sản ở vùng biển các tỉnh phía Bắc và phía Nam, ít có công trình nghiên cứu ở khu vực Bắc miền Trung, mà đặc biệt là vùng cửa sông Mã. Chính vì vậy tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài: Đa dạng sinh học động vật không xơng sống cỡ lớn vùng cửa sông Mã - Tỉnh Thanh Hóa. 2. Mục đích nghiên cứu - Trên cơ sở nghiên cứu đa dạng ĐVKXS cỡ lớn và nguyên nhân gây suy giảm nguồn lợi ở vùng cửa sông Mã nhằm: - Đánh giá hiện trạng ĐDSH, khai thác và sử dụng nguồn lợi ĐVKXS . - Tìm hiểu nguyên nhân gây nên sự suy giảm nguồn lợi ĐVKXS cỡ lớn ở khu vực nghiên cứu. - Đề xuất các giải pháp bảo tồn nguồn lợi ĐVKXS cỡ lớn ở vùng cửa sông Mã. 3. Phm vi v ni dung nghiờn cu Phm vi nghiờn cu: 5NW$g Ni dung nghiờn cu: VXL'%-5.L/!AoNW$g p