1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Quy trình vận tải đường biển đường hàng không và bảo hiểm hàng hóa xuất nhâp khẩu

144 10 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quy Trình Vận Tải Đường Biển, Đường Hàng Không Và Bảo Hiểm Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu
Tác giả Kiều Nhật Hà
Người hướng dẫn ThS. Trần Thị Trang
Trường học Trường Đại Học Công Nghệ TP. HCM
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại Khóa Luận Tốt Nghiệp
Năm xuất bản 2015
Thành phố TP. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 144
Dung lượng 6,91 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH VẬN TẢI ĐƯỜNG BIỂN, ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG VÀ BẢO HIỂM HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU (15)
    • A. VẬN TẢI (15)
      • 1.1. Các khái niệm chung (15)
        • 1.1.1. Khái niệm về vận tải (15)
        • 1.1.2. Khái niệm về hoạt động vận tải (15)
        • 1.1.3. Đặc điểm của hoạt động vận tải (15)
        • 1.1.4. Ưu, nhược điểm của một số phương thức vận tải (15)
          • 1.1.4.1. Vận tải đường thủy (15)
          • 1.1.4.2. Vận tải đường hàng không (16)
          • 1.1.4.3. Vận tải đường bộ (16)
          • 1.1.4.4. Vận tải đường sắt (17)
      • 1.2. Qui trình thuê tàu biển (17)
        • 1.2.1. Qui trình thuê tàu chợ (17)
          • 1.2.1.1. Khái niệm tàu chợ, thuê tàu chợ (17)
          • 1.2.1.2. Đặc điểm cơ bản của tàu chợ (18)
          • 1.2.1.3. Ưu, nhược điểm của việc thuê tàu chợ (18)
          • 1.2.1.4. Các loại chi phí phải trả khi thuê tàu chợ (19)
          • 1.2.1.5. Qui trình thuê tàu chợ (21)
        • 1.2.2. Qui trình thuê tàu chuyến (23)
          • 1.2.2.1. Khái niệm về tàu chuyến, thuê tàu chuyến (23)
          • 1.2.2.2. Các hình thức thuê tàu chuyến (23)
          • 1.2.2.3. Đặc điểm của thuê tàu chuyến (24)
          • 1.2.2.4. Ưu, nhược điểm của việc thuê tàu chuyến (24)
          • 1.2.2.5. Các loại chi phí phải trả khi thuê tàu chuyến (25)
          • 1.2.2.6. Qui trình thuê tàu chuyến (27)
        • 1.2.3. Qui trình mượn/trả container (0)
          • 1.2.3.1. Khái niệm container (29)
          • 1.2.3.2. Đặc điểm của container (29)
          • 1.2.3.3. Phân loại container (29)
          • 1.2.3.4. Các loại chi phí phải trả khi mượn/trả container (0)
          • 1.2.3.5. Qui trình mượn/trả container hàng nhập khẩu (0)
        • 1.2.4. Các chứng từ vận tải do hãng tàu cấp (36)
          • 1.2.4.1. Giấy lưu cước tàu chợ (Booking Note) (36)
          • 1.2.4.2. Hợp đồng thuê tàu chuyến (Charter Party – C/P) (37)
          • 1.2.4.3. Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L) (38)
          • 1.2.4.4. Thông báo hàng đến (Arrival Notice) (40)
          • 1.2.4.5. Lệnh giao hàng (Delivery Order – D/O) (41)
      • 1.3. Qui trình vận tải đường hàng không (41)
        • 1.3.1. Khái niệm đại lý giao nhận (41)
          • 1.3.1.1. Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế - IATA (International (41)
          • 1.3.1.2. Đại lý hàng hóa hàng không IATA (Air Cargo Agency) (42)
          • 1.3.1.3. Người giao nhận hàng không (Airfreight Forwarder) (42)
        • 1.3.2. Đối tượng vận chuyển hàng không (0)
        • 1.3.3. Cước phí vận tải hàng không (44)
          • 1.3.3.1. Các loại cước hàng không (44)
          • 1.3.3.2. Các loại cước phí khác bên cạnh cước hàng không (47)
        • 1.3.4. Qui trình thuê vận tải hàng không thông qua đại lý giao nhận (47)
        • 1.3.5. Các chứng từ vận tải do hãng hàng không cấp (48)
          • 1.3.5.1. Chứng từ lưu khoang (Booking Confirmation) (48)
          • 1.3.5.2. Phiếu cân hàng (Shipper instructions or Scaling report) (48)
          • 1.3.5.3. Vận đơn hàng không (Air Waybill) (49)
    • B. BẢO HIỂM (53)
      • 1.4. Khái quát về bảo hiểm chuyên chở hàng hoá xuất nhập khẩu (53)
        • 1.4.1. Định nghĩa bảo hiểm chuyên chở hàng hoá xuất nhập khẩu (53)
        • 1.4.2. Bản chất của bảo hiểm (53)
        • 1.4.3. Tác dụng của việc mua bảo hiểm chuyên chở hàng hoá xuất nhập khẩu (54)
        • 1.4.4. Vai trò của bảo hiểm chuyên chở hàng hoá xuất nhập khẩu (54)
        • 1.4.5. Các nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm (55)
      • 1.5. Rủi ro và tổn thất (Rick & Loss Average) (56)
        • 1.5.1. Rủi ro (56)
          • 1.5.1.1. Khái niệm (56)
          • 1.5.1.2. Phân loại (56)
      • 1.6. Nội dung cơ bản của bảo hiểm chuyên chở hàng hóa xuất nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển (57)
        • 1.6.1. Đối tượng bảo hiểm, người tham gia bảo hiểm, người được bảo hiểm 45 1.6.2. Giá trị bảo hiểm, số tiền bảo hiểm, phí bảo hiểm (57)
          • 1.6.2.1. Giá trị bảo hiểm (GTBH) (58)
          • 1.6.2.2. Số tiền bảo hiểm (59)
          • 1.6.2.3. Phí bảo hiểm (I) (59)
      • 1.7. Các điều kiện bảo hiểm chuyên chở hàng hoá xuất nhập khẩu (59)
        • 1.7.1. Khái niệm điều kiện bảo hiểm (60)
        • 1.7.2. Các điều kiện bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường biển (60)
      • 1.8. Hợp đồng bảo hiểm chuyên chở hàng hoá xuất nhập khẩu (61)
        • 1.8.1. Khái niệm (61)
        • 1.8.2. Các loại hợp đồng bảo hiểm (61)
        • 1.8.3. Nội dung của hợp đồng bảo hiểm (62)
      • 1.9. Quy trình mua bảo hiểm (63)
      • 1.10. Quy trình bồi thường bảo hiểm hàng hoá (66)
        • 1.10.1. Nguyên tắc bồi thường (66)
          • 1.10.1.1. Nguyên tắc chung bồi thường tổn thất chung (66)
          • 1.10.1.2. Nguyên tắc chung bồi thường tổn thất riêng (66)
        • 1.10.2. Quy trình bồi thường tổn thất hàng hóa (67)
  • CHƯƠNG 2: QUI TRÌNH NGHIỆP VỤ VẬN TẢI VÀ BẢO HIỂM HÀNG HÓA THỰC TẾ TRONG NGOẠI THƯƠNG (70)
    • 2.1. Qui trình vận tải đường biển (70)
      • 2.1.1. Qui trình thuê tàu chợ tại hãng tàu CK Line (70)
        • 2.1.1.1. Tìm hãng tàu và cung cấp thông tin về lô hàng cho hãng tàu (71)
        • 2.1.1.2. Nhận và kiểm tra Booking note (72)
        • 2.1.1.3. Trình Booking note để lấy container rỗng (73)
        • 2.1.1.4. Giao hàng, gửi tờ chi tiết làm Vận đơn (74)
        • 2.1.1.5. Nhận và kiểm tra vận đơn do hãng tàu cấp (75)
      • 2.1.2. Qui trình thuê tàu chuyến (76)
        • 2.1.2.1. Tìm và lựa chọn hãng tàu chuyên chở (76)
        • 2.1.2.2. Ký kết hợp đồng thuê tàu chuyến (76)
        • 2.1.2.3. Nhận và kiểm tra vận đơn tàu chuyến (83)
      • 2.1.3. Qui trình mượn / trả container hàng nhập khẩu (0)
        • 2.1.3.1. Qui trình mượn container (0)
        • 2.1.3.2. Qui trình trả container (99)
    • 2.2. Quy trình vận tải đường hàng không thông qua Air Cargo Agency (99)
      • 2.2.1. Doanh nghiệp liên hệ với công ty TNHH Sunnytrans để đặt chỗ cho lô hàng (100)
      • 2.2.2. Sunnytrans tiếp nhận thông tin đặt chỗ, liên hệ với hãng hàng không . 88 2.2.3. Etihad Cargo Airways gửi Booking Confirmation (100)
      • 2.2.4. Chuẩn bị nhãn và giấy hướng dẫn gửi hàng (Shipper Instruction) (101)
      • 2.2.5. Vận chuyển đóng hàng và giao hàng cho vào kho TCS (102)
    • 2.3. Quy trình mua bảo hiểm tại công ty Bảo hiểm Bảo Việt TP.HCM (103)
      • 2.3.1. Doanh nghiệp cung cấp thông tin cho Bảo Việt (103)
      • 2.3.2. Doanh nghiệp xác nhận mua BH, lập giấy yêu cầu BH (104)
      • 2.3.3. Bảo Việt cấp Đơn bảo hiểm và kí kết hợp đồng bảo hiểm (105)
      • 2.3.4. Doanh nghiệp đóng phí bảo hiểm (105)
  • CHƯƠNG 3: MỘT SỐ CHỨNG TỪ VẬN TẢI – BẢO HIỂM TRONG THỰC TẾ VÀ NHẬN XÉT (107)
    • 3.1. Một số chứng từ vận tải thực tế (107)
      • 3.1.1. Bộ chứng từ trong thuê tàu chợ (107)
        • 3.1.1.1. Giấy lưu cước tàu chợ (Booking Note) (107)
        • 3.1.1.2. Vận đơn (Bill of Lading) (113)
      • 3.1.2. Bộ chứng từ trong vận tải hàng không (118)
        • 3.1.2.1. Tờ xác nhận đặt chỗ (Booking Confirmation) (118)
        • 3.1.2.2. Hướng dẫn gửi hàng (Shipper Instruction) (119)
        • 3.1.2.3. Vận đơn hàng không (Airway Bill) (123)
    • 3.2. Một số chứng từ bảo hiểm trong thực tế (128)
      • 3.2.1. Bộ chứng từ mua bảo hiểm hàng hóa (128)
        • 3.2.1.1. Giấy yêu cầu bảo hiểm hàng hóa (Insurance Request on Cargo) (128)
        • 3.2.1.2. Giấy chứng nhận bảo hiểm (Certificate of Cargo Insurance) (130)
        • 3.2.1.3. Các chứng từ khác (134)
  • KẾT LUẬN (138)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (139)
  • PHỤ LỤC (44)

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH VẬN TẢI ĐƯỜNG BIỂN, ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG VÀ BẢO HIỂM HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU

VẬN TẢI

1.1.1 Khái niệm về vận tải

Vận tải là hoạt động kinh tế quan trọng giúp di chuyển con người và hàng hóa từ vị trí này sang vị trí khác Hoạt động này không chỉ giúp rút ngắn khoảng cách không gian mà còn tạo ra giá trị gia tăng cho hàng hóa, đồng thời đáp ứng nhu cầu di chuyển của con người.

1.1.2 Khái niệm về hoạt động vận tải

Hoạt động vận tải là quá trình chuyên chở hàng hóa giữa các quốc gia thông qua nhiều phương thức như đường biển, hàng không, đường bộ và đường sắt Vận tải ngoại thương đề cập đến việc vận chuyển hàng hóa vượt ra ngoài biên giới của ít nhất một quốc gia, bao gồm cả việc đưa hàng từ khu chế xuất vào thị trường tiêu thụ và ngược lại.

1.1.3 Đặc điểm của hoạt động vận tải

Sản phẩm của hoạt động vận tải là vô hình, không dự trữ được

Môi trường sản xuất của vận tải là không gian

Quá trình sản xuất của vận tải là làm thay đổi vị trí, làm tăng giá trị hàng hóa

1.1.4 Ưu, nhược điểm của một số phương thức vận tải

1.1.4.1 Vận tải đường thủy Ƣu điểm Nhƣợc điểm

- Năng lực vận chuyển lớn thích hợp cho tất cả các loại hàng hóa đặc biệt là hàng có giá trị thấp

- Chi phí xây dựng các tuyến đường thấp, phần lớn là tự nhiên nên không tốn nhiều

- Phụ thuộc nhiều vào thiên nhiên, điều kiện hàng hải, những rủi ro thường gặp như mưa, bão, mắc cạn, đâm phải đá ngầm, cướp biển…

Tốc độ vận chuyển nguyên vật liệu và nhân công cho xây dựng, bảo trì và duy tu rất thấp, ngoại trừ các kênh đào do con người xây dựng như kênh Suer.

- Giá thành vận tải thấp

- Cự ly vận chuyển trung bình lớn

- Tiêu hao nhiên liệu trên một tấn trọng tải thấp

- Tính đều đặn và linh hoạt kém

- Thời gian giao nhận hàng hóa chậm do sức chở quá nhiều

- Đầu tư xây dựng, cơ sở vật chất kỹ thuật tốn kém

1.1.4.2 Vận tải đường hàng không

1.1.4.3 Vận tải đường bộ Ƣu điểm Nhƣợc điểm

- Tính linh hoạt và cơ động cao, ô tô nhỏ gọn có khả năng hoạt động ở mọi nơi từ thành thị đến nông thôn, từ miền xuôi đến miền ngược

- Không bị lệ thuộc vào đường xá, bến bãi

- Có các quy trình kỹ thuật không quá phức tạp như các phương tiện vận tải khác

- Thời gian giao nhận hàng hóa nhanh chóng

- Tốc độ vận chuyển khá cao

- Trọng tải nhỏ, chuyên chở hàng hóa có khối lượng nhỏ nên chi phí lớn

- Vận chuyển trên đoạn đường ngắn

- Hệ số sử dụng thời gian thấp, thường xuyên chạy không tải

- Hạn chế mặt hàng chuyên chở Ƣu điểm Nhƣợc điểm

- Tuyến đường trong vận tải đường hàng không là không trung, và hầu như là đường thẳng, không phụ thuộc vào địa hình, không phải đầu tư xây dựng

- Tốc độ vận tải cao, thời gian vận tải ngắn

- Cung cấp dịch vụ chất lượng cao

- Giá thành vận tải cao

- Hạn chế vận tải các mặt hàng cồng kềnh, giá trị thấp, khối lượng lớn

- Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật tốn kém

- Đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện ít tốn kém

- Phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên

1.1.4.4 Vận tải đường sắt Ƣu điểm Nhƣợc điểm

- Năng lực vận chuyển lớn

- Tốc độ vận chuyển tương đối cao, thuận lợi cho việc vận chuyển các mặt hàng tươi sống, thời vụ

- Giá thành trong vận tải đường sắt tương đối thấp

- Vận tải đường sắt có khả năng vận chuyển suốt ngày đêm, tính linh hoạt ổn định

Vận tải đường sắt có ưu điểm nổi bật là ít phụ thuộc vào thời tiết và khí hậu, cho phép chuyên chở hàng hóa liên tục và đúng giờ Điều này giúp chủ hàng giao hàng đúng hạn, đảm bảo chất lượng và giảm thiểu rủi ro về khiếu nại và kiện tụng sau này.

- Đầu tư cơ sở kỹ thuật hạ tầng khá tốn kém

- Hạn chế vận tải xuyên quốc gia xuyên châu lục do không thống nhất kích cở đường ray

- Bị ảnh hưởng bởi thiên tai, chiến tranh, địch họa

1.2 Qui trình thuê tàu biển

1.2.1 Qui trình thuê tàu chợ

1.2.1.1 Khái niệm tàu chợ, thuê tàu chợ

Tàu chợ, hay còn gọi là tàu định tuyến, là loại tàu hoạt động thường xuyên trên một tuyến đường cố định, ghé qua các cảng quy định theo lịch trình đã được công bố Lịch chạy tàu được các hãng tàu thông báo rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm phục vụ nhu cầu của khách hàng.

 Khái niệm thuê tàu chợ

Thuê tàu chợ, hay còn gọi là lưu cước tàu chợ (liner booking), là hình thức mà chủ hàng (shipper) yêu cầu chủ tàu (ship owner) thuê một phần của tàu để vận chuyển hàng hóa từ cảng này đến cảng khác Quy trình này có thể được thực hiện trực tiếp hoặc thông qua người môi giới (broker), và chủ hàng sẽ thanh toán cước phí theo biểu phí đã được định sẵn.

Mối quan hệ giữa chủ hàng và người chuyên chở được điều chỉnh bằng một văn bản gọi là vận đơn đường biển (Bill of Lading)

1.2.1.2 Đặc điểm cơ bản của tàu chợ

Tàu chợ thường chở hàng bách hóa có khối lượng nhỏ, thường là mặt hàng khô hoặc hàng có bao bì, container

Tàu chợ có cấu tạo phức tạp hơn so với các loại tàu khác, với nhiều boong, hầm hàng và từ 4 đến 5 miệng hầm Trọng tải trung bình của tàu chợ dao động từ 10.000 đến 20.000 tấn, và tốc độ trung bình đạt từ 17 đến 20 dặm Loại cần cẩu sử dụng trên tàu có trọng tải từ 2,5 đến 7 tấn Điều kiện chuyên chở được quy định bởi các hãng tàu và được in sẵn trên vận đơn đường biển cho người gửi hàng.

Theo phương thức thuê tàu chợ, vận đơn không chỉ điều chỉnh mối quan hệ giữa người chuyên chở và người gửi hàng mà còn ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa người chuyên chở và người nhận hàng.

1.2.1.3 Ƣu, nhƣợc điểm của việc thuê tàu chợ

Số lượng hàng gửi không hạn chế

Việc bốc dỡ thường do chủ tàu đảm nhận cho nên đơn giản được thủ tục

Chủ hàng có thể dễ dàng và thuận tiện tính toán các điều kiện giao nhận, bao gồm tiền cước và thời gian giao hàng dự kiến, nhờ vào việc tàu hoạt động theo lịch trình đã được xác định trước.

Thủ tục thuê tàu, lưu cước đơn giản, nhanh chóng (có thể đặt trước chỗ thuê tàu qua điện thoại hoặc qua Internet)

Cước thuê tàu cho một đơn vị hàng hóa chuyên chở thường cao hơn so với cước thuê tàu chuyến, vì đã bao gồm chi phí xếp dỡ Hơn nữa, tàu chợ thường không tận dụng hết trọng tải, chỉ khoảng 75%, do đó cần tính thêm cả phần tàu chạy không có hàng.

Theo quy định pháp lý, người thuê tàu chợ không có quyền tự do thỏa thuận các điều kiện chuyên chở mà phải tuân thủ các điều khoản đã được in sẵn ở mặt sau của vận đơn.

Phương thức chuyên chở này không linh hoạt nếu như cảng xếp hoặc dỡ nằm ngoài hành trình qui định của tàu

1.2.1.4 Các loại chi phí phải trả khi thuê tàu chợ

Cước tàu chợ được xác định qua biểu cước của chủ tàu, quy định mức cước cho từng mặt hàng hoặc nhóm hàng dựa trên trọng lượng, kích thước hoặc giá trị hàng hóa (Liner freight rates) Trong lĩnh vực kinh doanh tàu chợ, cước phí được phân thành hai loại: cước phí cơ bản và phụ phí.

 Cước phí cơ bản (Basic Freight Rates)

- Cước tối thiểu (Minium Freight Rates) : quy định cho trọng lượng hàng tối thiểu để được định cước

- Cước hàng gói nhỏ (Parcel Freight Rates) : thường là hàng có trọng lượng không đáng kể, không ghi sổ

Cước thỏa thuận (Open Rates) được áp dụng cho hàng hóa có khối lượng lớn nhưng giá trị không cao, trong trường hợp chủ hàng không muốn vận chuyển bằng tàu chuyến Hai bên sẽ tiến hành thương lượng để chủ tàu quy định mức giá cước phù hợp.

Ngoài ra còn có cước hàng đặc biệt, cước hàng nguy hiểm, cước hàng hóa là súc vật sống, cước hàng hóa đông lạnh và hàng mát

 Phụ phí cước biển (Additional Fees)

Phụ phí vận chuyển là các khoản phí bổ sung vào cước biển của hãng tàu, nhằm bù đắp chi phí phát sinh do các yếu tố như thay đổi giá nhiên liệu hoặc bùng phát chiến tranh Những phụ phí này thường xuyên thay đổi và có thể được thông báo cho người gửi hàng chỉ trong thời gian ngắn trước khi áp dụng.

Các phụ phí thường gặp trong vận tải container đường biển

- BAF (Bunker Adjustment Factor): Phụ phí biến động giá nhiên liệu

Phụ phí điều chỉnh nhiên liệu (FAF) là khoản phí mà các hãng tàu thu từ chủ hàng nhằm bù đắp chi phí phát sinh do sự biến động của giá nhiên liệu.

- CAF (Currency Adjustment Factor): Phụ phí biến động tỷ giá ngoại tệ

- CIC (Container Imbalance Charge): Phụ phí mất cân đối vỏ container

BẢO HIỂM

1.4 Khái quát về bảo hiểm chuyên chở hàng hoá xuất nhập khẩu

1.4.1 Định nghĩa bảo hiểm chuyên chở hàng hoá xuất nhập khẩu

Bảo hiểm là phương pháp chia nhỏ tổn thất của cá nhân hoặc nhóm nhỏ cho nhiều người có khả năng gặp rủi ro tương tự Theo E.V.Côlônin, việc thu phí dựa trên mức độ rủi ro giúp hình thành quỹ chung, từ đó bồi thường cho những tổn thất do thiên tai hoặc tai nạn bất ngờ Nhờ vào cách chia sẻ này, những tổn thất nặng nề đối với một cá nhân sẽ trở nên nhẹ nhàng hơn, thậm chí không đáng kể đối với cộng đồng tham gia bảo hiểm.

Bảo hiểm chuyên chở hàng hoá xuất nhập khẩu là cam kết bồi thường kinh tế của công ty bảo hiểm cho người mua khi xảy ra rủi ro, tổn thất hoặc tai nạn đối với hàng hoá trong quá trình vận chuyển Người được bảo hiểm cần đóng phí bảo hiểm theo các điều kiện quy định trong hợp đồng.

1.4.2 Bản chất của bảo hiểm

Bảo hiểm là cơ chế phân chia tổn thất từ rủi ro giữa những người tham gia, giúp mọi người cùng chung gánh chịu hậu quả.

1.4.3 Tác dụng của việc mua bảo hiểm chuyên chở hàng hoá xuất nhập khẩu

Để giảm thiểu rủi ro cho hàng hóa xuất nhập khẩu trong quá trình vận chuyển, công ty bảo hiểm phối hợp tăng cường bảo quản và kiểm tra, đồng thời áp dụng các biện pháp phòng ngừa nhằm hạn chế tổn thất.

Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu không chỉ mang lại lợi ích cho doanh nghiệp mà còn góp phần vào sự phát triển của nền kinh tế quốc dân, giúp tiết kiệm chi phí và tăng thu ngoại tệ cho nhà nước Khi các doanh nghiệp thực hiện giao dịch xuất nhập khẩu với các điều kiện giá FOB, CNF, FCA và CIF, CIP, sẽ nâng cao khả năng cạnh tranh của bảo hiểm trong nước so với thị trường quốc tế.

Khi các công ty gặp phải tổn thất hàng hóa, họ sẽ được bồi thường một khoản tiền nhất định, giúp duy trì sự ổn định tài chính trong hoạt động kinh doanh.

Tư, nghĩa vụ và quyền lợi của các bên tham gia bảo hiểm là nguyên tắc quan trọng trong thương mại quốc tế Khi hàng hóa xuất nhập khẩu gặp rủi ro và tổn thất, công ty bảo hiểm sẽ hỗ trợ pháp lý cho các bên liên quan trong trường hợp xảy ra tranh chấp với hãng tàu hoặc các bên khác.

1.4.4 Vai trò của bảo hiểm chuyên chở hàng hoá xuất nhập khẩu

Vận tải biển có đặc điểm riêng biệt ảnh hưởng lớn đến sự an toàn của hàng hóa trong quá trình chuyên chở Do đó, bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu qua đường biển ngày càng trở nên quan trọng và cần thiết hơn bao giờ hết.

Hàng hóa xuất nhập khẩu phải vượt qua biên giới của nhiều quốc gia, trong khi người xuất khẩu và nhập khẩu thường ở xa nhau, không thể trực tiếp giám sát quá trình vận chuyển Do đó, việc tham gia bảo hiểm cho hàng hóa là cần thiết, với vai trò của bảo hiểm như một người bạn đồng hành đáng tin cậy cho người được bảo hiểm.

Vận tải đường biển đối mặt với nhiều rủi ro tổn thất hàng hoá do thiên tai và tai nạn bất ngờ như mắc cạn, đâm va, đắm chìm, cháy nổ, mất cắp, cướp biển, bão, lốc, và sóng thần, những yếu tố này thường vượt quá sự kiểm soát của con người Đặc biệt, hàng hoá xuất nhập khẩu chủ yếu được vận chuyển bằng đường biển ở các quốc gia quần đảo như Anh, Singapore, Nhật Bản và Hồng Kông, vì vậy việc tham gia bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu là rất cần thiết.

Theo hợp đồng vận tải, người chuyên chở chỉ chịu trách nhiệm về tổn thất hàng hóa trong phạm vi và giới hạn nhất định Trên vận đơn đường biển, nhiều rủi ro đã được các hãng tàu loại trừ trách nhiệm, và các công ước quốc tế như Hague, Hague-Visby, và Hamburg cũng quy định mức miễn trách nhiệm cho người chuyên chở Do đó, các nhà kinh doanh cần tham gia bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu để bảo vệ lợi ích của mình.

Hàng hóa xuất nhập khẩu thường có giá trị cao và khối lượng lớn, do đó, việc tham gia bảo hiểm cho hàng hóa này là cần thiết để giảm thiểu thiệt hại do các rủi ro có thể xảy ra.

Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu đã tồn tại từ lâu và trở thành một phần quan trọng trong hoạt động ngoại thương, đặc biệt là đối với hàng hóa vận chuyển bằng đường biển Việc tham gia bảo hiểm cho hàng hóa này không chỉ là một thông lệ quốc tế mà còn là một biện pháp cần thiết để đảm bảo an toàn cho các lô hàng trong quá trình giao nhận.

Tham gia bảo hiểm cho hàng hóa xuất nhập khẩu qua đường biển là vô cùng quan trọng, ngày càng khẳng định vai trò thiết yếu của nó trong thương mại quốc tế.

1.4.5 Các nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm

Bảo hiểm chỉ áp dụng cho các rủi ro tai nạn bất ngờ và không lường trước, theo nguyên tắc "trung thực tuyệt đối" Theo Điều 204 Bộ luật Hàng Hải Việt Nam 1990, người được bảo hiểm có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm, ảnh hưởng đến khả năng xảy ra hiểm hoạ và quyết định của người bảo hiểm, trừ những thông tin mà mọi người đã biết hoặc người bảo hiểm đã biết.

Hai, có “quyền lợi bảo hiểm” thực sự, với nguyên tắc “bồi thường”

QUI TRÌNH NGHIỆP VỤ VẬN TẢI VÀ BẢO HIỂM HÀNG HÓA THỰC TẾ TRONG NGOẠI THƯƠNG

MỘT SỐ CHỨNG TỪ VẬN TẢI – BẢO HIỂM TRONG THỰC TẾ VÀ NHẬN XÉT

Ngày đăng: 11/07/2021, 17:45

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ - Quy trình vận tải đường biển đường hàng không và bảo hiểm hàng hóa xuất nhâp khẩu
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ (Trang 11)
 Hình thức thanh toán: - Quy trình vận tải đường biển đường hàng không và bảo hiểm hàng hóa xuất nhâp khẩu
Hình th ức thanh toán: (Trang 122)
BẢNG GIÁ LƢU KHO TCS HÀNG XUẤT KHẨU - Quy trình vận tải đường biển đường hàng không và bảo hiểm hàng hóa xuất nhâp khẩu
BẢNG GIÁ LƢU KHO TCS HÀNG XUẤT KHẨU (Trang 143)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w