VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
Vật liệu thiết bị
Mẫu thử nghiệm: mẫu huyết thanh
Máy Real-time PCR và hệ thống máy tính, phần mềm hỗ trợ
Hình 2.1 Máy ly tâm thu huyết thanh
Vật liệu tiêu hao: găng tay, khẩu trang, đầu tip có phin lọc, eppendorf
Hình 2.6 Máy ly tâm eppendorf 0.2ml
2.1.3 Hóa chất v Hóa chất cho tách chiết DNA:
- Dung dịch (1): Trizol gồm phenol 38%, guanidine thiocyanat 0.8M, glycerol 5%, pH 8.0
- Dung dịch (3): Isopropanol tuyệt đối có chứa chất trợ tủa
- Dung dịch (5): dung dịch TE 1X (Tris 0.1M - EDTA 0.001M) v Hóa chất trong Real-time PCR:
A Real-time PCR reaction mix of 25 µl consists of several key components: a 1X buffer solution, 200 µM dNTPs, 0.625 units of Taq DNA polymerase, 1.5 mM MgCl2, sterile distilled water, primers, and a probe.
- Mẫu chứng âm (nước cất), chứng dương (chứa virus HBV)
- Standard HBV (dùng xây dựng đường chuẩn)
+ Tube PCR mix chứa standard 10 2 copies + Tube PCR mix chứa standard 10 4 copies + Tube PCR mix chứa standard 10 6 copies
Phương pháp tiến hành
Hình 2.7 Quy trình phát hiện HBV bằng phương pháp Real-time PCR
2.2.1 Phương pháp thu nhận và xử lý mẫu
- Lấy máu tĩnh mạch, lấy lúc đói và buổi sáng là tốt nhất
- Máu chỉ giữ ở 4 - 8 o C trong tối đa 4 giờ, sau đó phải tách huyết thanh
- Lấy 3ml máu bệnh nhân cho vào ống nghiệm thu máu chuyên dụng
- Ly tâm ống nghiệm chứa máu 3000 vòng/phút trong 15 phút
- Thu khoảng 0.5ml huyết thanh chuyển vào tube 1.5ml vô trùng
- Giữ tube huyết thanh ở -20 o C cho đến khi tiến hành xét nghiệm
2.2.2 Phương pháp tách chiết v Nguyên tắc
Việc tách chiết DNA bao gồm các bước cơ bản sau: (1) phá màng tế bào,
Để thu nhận DNA tinh khiết, cần loại bỏ các thành phần tạp nhiễm, đặc biệt là protein Quá trình tách chiết dựa trên nguyên tắc hòa tan khác nhau của các phân tử nucleic acid và protein trong hai pha không hòa tan, bao gồm phenol, chloroform và nước.
Trong quy trình tách chiết, các hóa chất chính bao gồm phenol và guanidine thiocyanat có trong dung dịch Trizol, giúp biến tính protein và giải phóng DNA, RNA và protein từ tế bào Chloroform, thường được sử dụng cùng phenol, hỗ trợ loại bỏ hoàn toàn dấu vết phenol và cũng biến tính protein, nhưng với hiệu quả yếu hơn Sau khi ly tâm, mẫu sẽ phân tách thành hai lớp: lớp dưới chứa phenol và lớp trên là nước chứa DNA, trong khi protein biến tính nằm ở bề mặt giữa hai lớp và sẽ bị loại bỏ DNA trong lớp dịch nổi được thu nhận thông qua quá trình tủa với Isopropanol có chất trợ tủa, là polymer mạng lưới giúp bắt giữ DNA mà không ức chế phản ứng PCR Cuối cùng, tủa DNA sẽ được rửa bằng Ethanol 70% và bảo quản trong TE 1X.
Cho 200µl mẫu huyết thanh vào một ống eppendorf có sẵn 900µl dung dịch (1), vortex trong 30 giây và để yên trong 10 phút Tiếp theo, thêm 200µl dung dịch (2) và trộn đều Cuối cùng, ly tâm với tốc độ 13000 vòng/phút trong 10 phút để phá vỡ màng tế bào.
- Thu 600àl dịch nổi cú chứa DNA vào một eppendorf sạch khỏc cú sẵn 600àl dung dịch (3) Trộn đều, để yờn 10 phỳt Ly tõm
13000 vòng/phút trong 10 phút Đây là bước loại protein
- Loại bỏ dịch nổi (protein), thu cặn màu hồng (DNA) Cho từ từ 900àl dung dịch (4) vào Ly tõm 13000 vũng/phỳt trong 5 phỳt Với mục đích tủa DNA
- Loại bỏ hết dịch nổi, thu cặn Để khô ở 60 o C, 10 phút Cho vào 50àl dung dịch (5) Cuối cựng là bước tinh sạch, bảo quản
2.2.3 Phản ứng Real-time PCR
- Cho 5àl chứng +, chứng - hoặc dịch DNA tỏch chiết vào tube Real-time PCR mix
- Trước và sau khi đặt phản ứng PCR phải ly tâm tube để tất cả dung dịch nằm dưới đáy tube
- Đặt vào máy Real-time PCR cùng với một bộ standard
Để cài đặt chương trình định dạng vị trí các mẫu trong block nhiệt của máy Real-time PCR, bạn cần thiết lập chu kỳ như sau: 1 chu kỳ ở 95°C trong 5 giây và 40 chu kỳ với 95°C trong 15 giây, 60°C trong 1 phút (lưu ý chọn đọc kết quả tại bước này) Cuối cùng, hãy chọn chức năng chờ cho đến khi "Heat lid" đạt 105°C trước khi bắt đầu chương trình luân nhiệt.
Hình 2.8 Chu trình nhiệt của Real-time PCR