1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Nghiên cứu đánh giá điều kiện tự nhiên và xã hội các nguồn thải nguồn gây ô nhiễm làm cơ sở đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường trên lưu vực sông la ngà tỉnh bình thuận

285 16 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Đánh Giá Điều Kiện Tự Nhiên Và Xã Hội Các Nguồn Thải Nguồn Gây Ô Nhiễm Làm Cơ Sở Đề Xuất Các Giải Pháp Bảo Vệ Môi Trường Trên Lưu Vực Sông La Ngà Tỉnh Bình Thuận
Trường học Trường Đại Học Tài Nguyên Và Môi Trường
Chuyên ngành Môi Trường
Thể loại Đồ Án Tốt Nghiệp
Năm xuất bản 2023
Thành phố Bình Thuận
Định dạng
Số trang 285
Dung lượng 2,84 MB

Cấu trúc

  • 1.1. Đặc điểm tự nhiên trên toàn lưu vực sông La Ngà thuộc tỉnh Bình Thuận 4

    • 1.1.1. Vị trí địa lý 4

    • 1.1.2. Đặc điểm địa hình - địa mạo 6

    • 1.1.3. Đặc điểm khí hậu - khí tượng 6

    • 1.1.4. Đặc điểm thủy văn nguồn nước 10

    • 1.1.5. Hình thái lưu vực 12

  • 2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và môi trườnghuyện Đức linh 22

    • 2.1.1. Điều kiện tự nhiên 22

    • 2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội huyện Đức Linh 30

  • 2.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và môi trường huyện Tánh Linh 47

    • 2.2.1. Điều kiện tự nhiên 47

      • 2.2.2. Đặc điểm kinh tế xã hội huyện Tánh Linh 61

      • 2.2.3. Cơ chế, chính sách và hiện trạng quản lý môi trường 78

    • 2.2.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường 80

  • 2.3. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và môi trường Hàm Thuận Bắc 82

    • CHƯƠNG 3: HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG TRÊN LƯU VỰC SÔNG LA NGÀ

    • 3.2. Những nguyên nhân chính làm thay đổi chất lượng nước, môi trường đất trên lưu vực sông La Ngà 127

      • 3.2.1. Hoạt động của các cơ sở sản xuất kinh doanh 128

      • 3.2.2. Hoạt động nông nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản 130

      • 3.2.3. Nguồn gây ô nhiễm từ hoạt động của con người 131

      • 3.2.4. Các tác động khác 132

      • 3.4. Đánh giá chung về hiện trạng môi trường trên lưu vực sông La Ngà 140

    • 3.5. Cơ chế, chính sách và hiện trạng quản lý môi trường 142

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO 149

  • DANH MỤC CÁC BẢNG

  • KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT

  • 1. Đặt vấn đề

  • 2. Mục tiêu nghiên cứu

  • 3. Phương pháp thực hiện

  • 4. Kết quả đạt được của đề tài

  • 5. Kết cấu của đồ án

    • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LƯU VỰC SÔNG LA NGÀ

    • TỈNH BÌNH THUẬN

    • 1.1. Đặc điểm tự nhiên trên toàn lưu vực sông La Ngà thuộc tỉnh Bình Thuận

      • 1.1.1. Vị trí địa lý

  • Hình 1.1. Bản đồ lưu vực sông Đồng Nai

  • Hình 1.2. Bản đồ lưu vực sông La Ngà

  • Bảng 1.1: Các đơn vị hành chính trên lưu vực sông La Ngà thuộc tỉnh Bình Thuận

    • 1.1.2. Đặc điểm địa hình - địa mạo

    • 1.1.3. Đặc điểm khí hậu - khí tượng

  • Hình 1.3. Bản đồ địa hình thung lũng sông La Ngà tỷ lệ 1/500.000

  • Bảng 1.2. Lượng mưa trung bình năm tại các trạm trên lưu vực sông La Ngà giai đoạn 2001 - 2012

  • Bảng 1.3. Nhiệt độ tại Bình Thuận giai đoạn 2003 – 2012

  • Bảng 1.4. Số giờ nắng tại Bình Thuận giai đoạn 2003 – 2012

  • Bảng 1.5. Độ ẩm trung bình năm của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2003- 2012

    • 1.1.4. Đặc điểm thủy văn nguồn nước

  • Bảng 1.6. Các chi lưu, chiều dài và diện tích lưu vực của nó

  • trên sông La Ngà thuộc tỉnh Bình Thuận

    • 1.1.5. Hình thái lưu vực

  • Bảng 1.7. Lượng mưa trung bình nhiều năm của các trạm

  • trên lưu vực sông La Ngà

  • Bảng 1.8. Phân phối lượng mưa trung bình theo mùa trong nhiều năm

  • Bảng 1.9. Thông tin tổng quát về tài nguyên nước mặt trên lưu vực sông La Ngà

  • Bảng 1.10. Khả năng khai thác nước mặt trên các sông La Ngà

  • thuộc tỉnh Bình Thuận

  • Hình 1.4. Bản đồ lượng mưa trung bình năm tỉnh Bình Thuận

  • Hình 1.5. Phân bố trữ lượng khai thác tiềm năng theo các tầng chứa nước

  • Hình 1.6. Hình ảnh khai thác nước dưới đất trên lưu vực sông La Ngà

  • Bảng 1.11. Trữ lượng nước dưới đất trên lưu vực sông La Ngà thuộc tỉnh Bình Thuận

  • 2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và môi trường huyện Đức linh. [2], [4], [5], [6], [20], [21], [22]

    • 2.1.1. Điều kiện tự nhiên

      • 2.1.1.1. Vị trí địa lý

      • 2.1.1.2. Địa hình địa mạo

      • 2.1.1.3. Khí hậu

      • 2.1.1.4. Thủy văn và nguồn nước

    • 2.1.1.5. Các nguồn tài nguyên

      • a) Tài nguyên đất

      • b) Tài nguyên rừng

      • c) Tài nguyên khoáng sản

      • d) Tài nguyên nhân văn

    • 2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội huyện Đức Linh

    • 2.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế

      • a. Tăng trưởng kinh tế

      • b. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

    • 2.1.2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế

      • a. Khu vực kinh tế nông nghiệp

      • c. Khu vực kinh tế dịch vụ

    • 2.1.2.3. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập

  • 2.1.2.4. Thực trạng phát triển đô thị và các khu dân cư nông thôn

    • a. Thực trạng và xu thế phát triển đô thị trên địa bàn huyện

    • b. Thực trạng phát triển các khu dân cư nông thôn

    • a. Hệ thống đường giao thông

    • b. Hệ thống công trình thuỷ lợi

    • c. Hệ thống mạng lưới điện và cấp thoát nước

    • d. Hệ thống trường học

    • e. Cơ sở y tế

    • f. Văn hóa, thể thao

    •  Về văn hóa

    •  Về thể thao

    • g. Mạng lưới bưu chính - viễn thông

  • 2.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và môi trường huyện Tánh Linh. [1], [4], [5], [6], [20], [21], [22]

    • 2.2.1. Điều kiện tự nhiên

      • 2.2.1.1. Vị trí địa lý

      • 2.2.1.2. Địa hình, địa mạo

      • 2.2.1.3. Khí hậu

      • 2.2.1.4. Thủy văn

      • 2.2.1.5. Các nguồn tài nguyên

        • a. Tài nguyên đất

  •  Nhóm đất phù sa (Fluvisols):

  •  Nhóm đất Gley (Gleysols)

  •  Nhóm đất xám: (Acrisols)

  •  Nhóm đất đỏ (Ferasols):

  •  Đất mùn vàng trên núi (Humic Alisols):

  •  Đất xói mòn trơ sỏi đá (Lithit Leptosols)

  • Bảng 2.4. Các nhóm đất của huyện Tánh Linh

    • b. Tài nguyên khoáng sản

    • c. Tài nguyên rừng

    • d. Tài nguyên nhân văn

    • 2.2.2. Đặc điểm kinh tế xã hội huyện Tánh Linh

    • 2.2.2.1. Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế

      • a. Tăng trưởng kinh tế

  • Bảng 2.5. Một số chỉ tiêu về phát triển kinh tế Tánh Linh

    • b. Cơ cấu kinh tế

    •  Khu vực kinh tế công nghiệp

    •  Khu vực kinh tế dịch vụ

    • 2.2.2.2. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập

      • a. Dân số

      • b. Lao động và việc làm

      • c. Thu nhập và mức sống

    • 2.2.2.3. Thực trạng phát triển đô thị và các khu dân cư nông thôn

      • a. Thực trạng phát triển đô thị

      • b. Thực trạng phát triển các khu dân cư nông thôn

    • 2.2.2.4. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng

      • a. Giao thông

      • b. Thuỷ lợi

      • c. Văn hóa - Thông tin

      • d. Y tế

      • e. Giáo dục

      • f. Thể dục thể thao

    • 2.2.3. Cơ chế, chính sách và hiện trạng quản lý môi trường

    • 2.2.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường

      • 2.2.4.1. Thuận lợi

      • 2.2.4.2. Khó khăn, hạn chế

  • 2.3. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và môi trường Hàm Thuận Bắc. [3], [4], [5], [6], [20], [21], [22]

    • CHƯƠNG 3: HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG TRÊN LƯU VỰC SÔNG LA NGÀ

  • Bảng 3.1. Vị trí địa điểm lấy mẫu môi trường trên lưu vực sông La Ngà

  • Hình 3.1. Đồ thị biểu diễn TSS nước sông La Ngà năm 2012

  • Hình 3.2. Đồ thị biểu diễn COD nước sông La Ngà năm 2012

  • Hình 3.3. Đồ thị biểu diễn BOD5 nước sông La Ngà năm 2012

  • Bảng 3.2. Tình hình thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại các đô thị trên địa bàn lưu vực sông La Ngà

  • Bảng 3.3. Hiện trạng nhà máy xử lý chất thải trên lưu vực sông La Ngà

  • Bảng 3.4. Tình hình phát sinh chất thải rắn công nghiệp trên địa bàn tỉnh

    • 3.2. Những nguyên nhân chính làm thay đổi chất lượng nước, môi trường đất trên lưu vực sông La Ngà

      • 3.2.1. Hoạt động của các cơ sở sản xuất kinh doanh

  • Bảng 3.5. Các Khu công nghiệp TTCN trên lưu vực sông La ngà

  • Hình 3.4: Sơ đồ Cụm CN-TTCN lưu vực sông La Ngà

    • 3.2.2. Hoạt động nông nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản

    • 3.2.3. Nguồn gây ô nhiễm từ hoạt động của con người

  • Bảng 3.6. Nhu cầu sử dụng nước và khả năng khai thác nước bề mặt (106m3)

    • 3.2.4. Các tác động khác

  • Bảng 3.7. Tọa độ các vị trí xả thải đã khảo sát trên lưu vực sông La Ngà

    • 3.4. Đánh giá chung về hiện trạng môi trường trên lưu vực sông La Ngà

    • 3.5. Cơ chế, chính sách và hiện trạng quản lý môi trường

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

Mục tiêu nghiên cứu

Đề tài này nhằm khảo sát và thu thập thông tin về điều kiện môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội, cũng như các nguồn thải và nguyên nhân gây ô nhiễm trong toàn lưu vực sông La Ngà Những dữ liệu này sẽ là cơ sở quan trọng để nghiên cứu và xây dựng kế hoạch bảo vệ môi trường cho khu vực này.

Các phương pháp chính thực hiện bao gồm:

Phương pháp thống kê được áp dụng để thu thập và xử lý dữ liệu liên quan đến tài nguyên và môi trường tự nhiên trong toàn bộ lưu vực sông La Ngà, tỉnh Bình Thuận.

Phương pháp kế thừa được áp dụng trong nghiên cứu này nhằm phân tích các số liệu hiện có từ các Sở, ban ngành, huyện thị, cùng với các Viện và Trường đang hoạt động trong toàn lưu vực sông La Ngà, tỉnh Bình Thuận.

- Phương pháp đánh giá kết quả: đưa ra đánh giá dựa trên các số liệu kết quả quan trắc thu thập được

- Phương pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến của thầy cô hướng dẫn và các thầy cô khác trong khoa

4 Kết quả đạt được của đề tài

- Đánh giá được các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội trên lưu vực sông La Ngà

- Xác định được các nguyên nhân, các nguồn gây ô nhiễm lưu vực sông La Ngà

- Kết quả nghiên cứu làm cơ sở đề ra các biện pháp, chính sách nhằm bảo vệ môi trường lưu vực sông La Ngà

5 Kết cấu của đồ án

Chương 1: Tổng quan về lưu vực sông La Ngà tỉnh Bình Thuận

Lưu vực sông La Ngà được hình thành từ nhiều yếu tố quan trọng như vị trí địa lý thuận lợi, địa hình đa dạng và khí hậu đặc trưng Địa mạo của khu vực này không chỉ ảnh hưởng đến dòng chảy của sông mà còn quyết định đến sự phân bố các nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú Thủy văn trong lưu vực sông La Ngà cũng đóng vai trò quan trọng, góp phần vào sự phát triển bền vững của hệ sinh thái và các hoạt động kinh tế trong khu vực.

Chương 2: Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội trên lưu vực sông La Ngà tỉnh Bình Thuận

Chương 3 của nghiên cứu tập trung vào việc đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường trên lưu vực sông La Ngà, bao gồm các đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội của ba huyện Đức Linh, Tánh Linh và Hàm Thuận Bắc Nghiên cứu này nhằm cung cấp cái nhìn tổng quan về các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường trong khu vực, từ đó đưa ra những khuyến nghị cần thiết để cải thiện chất lượng môi trường sông La Ngà.

Hiện trạng chất lượng môi trường tại tỉnh được đánh giá qua các kết quả quan trắc về nước mặt, nước ngầm, đất và không khí, cho thấy tình trạng ô nhiễm đáng lo ngại Nguyên nhân chính gây ô nhiễm bao gồm hoạt động sản xuất, sinh hoạt và thiếu các biện pháp quản lý hiệu quả Địa phương đã triển khai một số cơ chế chính sách nhằm quản lý môi trường nhưng vẫn cần cải thiện Chương 4 sẽ đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường cho lưu vực sông La Ngà, nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững và bảo vệ nguồn tài nguyên nước.

Tỉnh Bình Thuận đang đối mặt với nhiều hạn chế trong công tác quản lý môi trường, bao gồm sự thiếu hụt nguồn lực và cơ chế giám sát chưa hiệu quả Để bảo vệ môi trường trên lưu vực sông La Ngà, cần triển khai các giải pháp như tăng cường tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng, áp dụng công nghệ xử lý chất thải hiện đại và xây dựng hệ thống quản lý nước hiệu quả Đồng thời, việc hợp tác giữa các cơ quan chức năng và người dân cũng là yếu tố quan trọng để đảm bảo sự bền vững cho môi trường sống.

Kết luận và kiến nghị

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LƯU VỰC SÔNG LA NGÀ

TỈNH BÌNH THUẬN 1.1 Đặc điểm tự nhiên trên toàn lưu vực sông La Ngà thuộc tỉnh Bình Thuận

Sông La Ngà là tên một con sông ở miền Đông Nam Bộ, Việt Nam, là phụ lưu cấp

Sông La Ngà, bắt nguồn từ cao nguyên Di Linh thuộc thị xã Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng, có chiều dài 299 km và diện tích lưu vực 3990 km² Sông chảy qua các tỉnh Lâm Đồng, Bình Thuận và Đồng Nai, trước khi đổ vào hồ Trị An Đặc biệt, diện tích lưu vực nằm trên địa bàn tỉnh Bình Thuận là 1759 km² với chiều dài 143 km.

Sông La Ngà bắt nguồn từ hợp lưu của nhiều sông suối nhỏ ở thượng nguồn, chủ yếu là ba nhánh sông từ phía tây, đông bắc và đông thị xã Bảo Lộc Các nhánh này hợp lưu tại phía nam thị xã Bảo Lộc, cách khoảng 7 km Sông La Ngà sau đó chảy ngoằn ngoèo theo hướng Bắc Tây Bắc - Đông Đông Nam, kéo dài khoảng 30 km tới hồ chứa nước của nhà máy thủy điện Hàm Thuận, có công suất 300 MW, nằm trên địa phận hai tỉnh Lâm Đồng và Bình Thuận Từ hồ chứa, sông La Ngà tiếp tục chảy ra.

Sông La Ngà chia thành hai nhánh, một nhánh chảy theo hướng Đông Bắc – Tây Nam dẫn nước tới hồ chứa nước của nhà máy thủy điện Đa Mi với công suất 175 MW, nằm ở phía Tây Tây Nam hồ chứa nước của nhà máy thủy điện Hàm Thuận Nhánh phía Đông vòng qua rồi hợp lưu với nhánh thoát nước của nhà máy thủy điện Đa Mi tại huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận Sau đó, sông La Ngà chuyển hướng thành Đông Nam - Tây Bắc tới ranh giới tỉnh Đồng Nai, rồi tiếp tục đổi hướng thành Đông Bắc - Tây Nam, tạo thành ranh giới tự nhiên giữa hai tỉnh Đồng Nai và Bình Thuận, trước khi chảy theo hướng Đông Nam - Tây Bắc trong địa phận tỉnh Đồng Nai tới hồ Trị An.

Sông La Ngà, một phụ lưu quan trọng của sông Đồng Nai, nổi bật với nguồn nước dồi dào và cảnh đẹp phong phú Lưu vực của sông là vùng kinh tế nông lâm nghiệp phát triển, nơi trồng nhiều loại cây công nghiệp ngắn ngày như mía và thuốc lá, cùng với các loại cây lương thực như bắp và đậu.

Hình 1.2 Bản đồ lưu vực sông La Ngà

Bảng 1.1: Các đơn vị hành chính trên lưu vực sông La Ngà thuộc tỉnh Bình Thuận STT Địa bàn Diện tích tự nhiên

Nguồn: Niên giám thống kê 2012

1.1.2 Đặc điểm địa hình - địa mạo

Thung lũng sông La Ngà nằm ở hạ lưu sông La Ngà, có địa hình trũng với độ cao từ 100m đến 120m Khu vực này chủ yếu là đồng bằng trũng, bao gồm các trầm tích sông - hồ và nhiều đầm lầy ngập úng, cùng với các khúc sông chết dạng "hố sừng trâu" Bao quanh thung lũng là các đồi núi thấp, được hình thành từ granitoit và đá trầm tích bị bóc mòn, với những đỉnh núi như BRGno (496m) và BNom Bang Hya (1478m) ở phía Bắc, núi Lốp (730m) ở phía Đông, và núi Ông (1307m) ở phía Nam.

"bán bình nguyên bazan" độ cao trên 120m

1.1.3 Đặc điểm khí hậu - khí tượng

Hình 1.3 Bản đồ địa hình thung lũng sông La Ngà tỷ lệ 1/500.000

Vùng lưu vực sông La Ngà bao gồm toàn bộ khu vực thuộc hai huyện Đức Linh và Tánh Linh, nằm trong tỉnh Bình Thuận Khí hậu nơi đây chủ yếu chịu ảnh hưởng của Đông Nam Bộ và Nam Tây Nguyên, với nhiệt độ thấp hơn và lượng mưa cao Đất đai trong vùng khá màu mỡ, phù hợp cho sự phát triển của thảm thực vật nhiệt đới xanh tươi và các hệ thống cây trồng nông nghiệp đa dạng Huyện Hàm Thuận Bắc, mặc dù thuộc lưu vực sông La Ngà, có đặc điểm khí hậu hơi khác biệt so với hai huyện còn lại trong tỉnh.

Bảng 1.2 Lượng mưa trung bình năm tại các trạm trên lưu vực sông La Ngà giai đoạn 2001 - 2012 Đơn vị: mm

Trạm NĂM Đông Giang La Ngâu Tà Pao Võ Xu Mê Pu

Nguồn: Trung tâm Khí tượng Thủy văn tỉnh Bình Thuận

Bảng 1.3 Nhiệt độ tại Bình Thuận giai đoạn 2003 – 2012

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bình Thuận, 2012

Bảng 1.4 Số giờ nắng tại Bình Thuận giai đoạn 2003 – 2012

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bình Thuận, 2012

Bảng 1.5 Độ ẩm trung bình năm của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2003- 2012 Độ ẩm (%)

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bình Thuận, 2012

1.1.4 Đặc điểm thủy văn nguồn nước

Tỉnh Bình Thuận sở hữu 7 lưu vực sông chính cùng nhiều sông suối nhỏ, với tổng lượng dòng chảy bình quân hàng năm đạt khoảng 5,63 tỉ m³ Đặc biệt, sông La Ngà đóng góp một phần quan trọng với lượng dòng chảy lên tới 3,09 tỉ m³.

Do ảnh hưởng của chế độ mưa theo mùa, lượng dòng chảy mùa lũ chiếm 75-80% tổng lượng dòng chảy cả năm, với modun dòng chảy lũ dao động từ 40-70 l/s/km² Mùa cạn kéo dài từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau, chỉ chiếm 20-24% tổng lượng mưa, khiến nhiều sông suối phía Bắc tỉnh gần như khô cạn Trong ba tháng mùa kiệt (tháng 2, 3 và 4), tổng lượng dòng chảy chỉ chiếm 2,75-3,50% tổng lượng dòng chảy cả năm Khu vực phía Tây tỉnh thuộc lưu vực sông La Ngà có dòng chảy dồi dào hơn nhờ lượng mưa nhiều, nhưng vào mùa khô, dòng chảy tại Tà Pao có thể chỉ đạt 3,5-4 m³/s Hiện tại, hai huyện Tánh Linh và Đức Linh đang thi công đập dâng Tà Pao, một công trình thủy lợi quy mô lớn với tổng vốn đầu tư khoảng 2.700 tỷ đồng.

370 mét, 2 cống lấy nước với lưu lượng từ 15 đến 17 m 3 /s và hệ thống kênh chính dài

TỔNG QUAN VỀ LƯU VỰC SÔNG LA NGÀ TỈNH BÌNH THUẬN 1.1 Đặc điểm tự nhiên trên toàn lưu vực sông La Ngà thuộc tỉnh Bình Thuận

ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI TRÊN LƯU VỰC SÔNG LA NGÀ TỈNH BÌNH THUẬN 2.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và môi trườnghuyện Đức linh

HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG TRÊN LƯU VỰC SÔNG LA NGÀ 3.1 Hiện trạng chất lượng nước trên lưu vực sông La Ngà

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN LƯU VỰC SÔNG LA NGÀ 4.1 Những hạn chế còn tồn tại trong công tác quản lý môi trường trên lưu vực sông La Ngà

Ngày đăng: 11/07/2021, 17:32

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[7]. Sở TN&MT Bình Thuận (2010), Báo cáo hiện trạng môi trường 5 năm (2005- 2009), Bình Thuận Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo hiện trạng môi trường 5 năm (2005- 2009)
Tác giả: Sở TN&MT Bình Thuận
Năm: 2010
[8]. Sở TN&MT Bình Thuận (2010), Quy hoạch hệ thống quan trắc môi trường trên địa bàn Tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2010 – 2020, Bình Thuận Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quy hoạch hệ thống quan trắc môi trường trên địa bàn Tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2010 – 2020
Tác giả: Sở TN&MT Bình Thuận
Năm: 2010
[9]. Tổng cục Môi trường (2010), Báo cáo Lập Quy hoạch Bảo vệ Môi trường Lưu vực sông Đồng Nai đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo Lập Quy hoạch Bảo vệ Môi trường Lưu vực sông Đồng Nai đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
Tác giả: Tổng cục Môi trường
Năm: 2010
[1]. Báo cáo thuyết minh tổng hợp Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020; kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của huyện Hàm Thuận Bắc Khác
[2]. Báo cáo thuyết minh tổng hợp Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020; kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của huyện Đức Linh Khác
[3]. Báo cáo thuyết minh tổng hợp Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020; kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của huyện Tánh Linh Khác
[4]. Cục thống kê Bình Thuận (2008), Niên giám thống kê năm 2007, Bình Thuận Khác
[5]. Cục thống kê Bình Thuận (2009), Niên giám thống kê năm 2008, Bình Thuận Khác
[6]. Cục thống kê Bình Thuận (2010), Niên giám thống kê năm 2009, Bình Thuận Khác
[10]. Quyết định số 120/2009/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2010 về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bình Thuận thời kỳ đến năm 2020 Khác
[11]. Quyết định số 47/2013/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2013 về việc ban hành quy chế bảo vệ môi trường nước lưu vực sông La Ngà trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Khác
[12]. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Thuận (2010), Quy hoạch Hệ thống quan trắc môi trường tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2010 – 2020 Khác
[13]. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Thuận (2010), Hiện trạng môi trường tỉnh Bình Thuận 5 năm 2005 - 2009 Khác
[14]. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Thuận (2011), Tình hình thực hiện công tác quản lý tài nguyên nước và xây dựng kế hoạch năm 2011 của Phòng Tài nguyên nước và Khí tượng Thủy văn Khác
[15]. Sở Y tế (2011), Thuyết minh Quy hoạch ngành Y tế tỉnh Bình Thuận, định hướng đến năm 2020 Khác
[16]. Sở Y tế (2011), Hiện trạng về rác thải y tế trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2011 Khác
[17]. Thủ tướng chính phủ (2009), Quyết định Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận thời kỳ đến năm 2020 Khác
[18]. Trung tâm Công nghệ Thông tin (2011), Bản dồ Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Bình Thuận 2011 Khác
[19]. Trung tâm Quan trắc Môi trường tỉnh Bình Thuận (2011), Kết quả quan trắc chất lượng môi trường năm 2003 – 2011 Khác
[20]. Tổng cục thống kê (2010), Niên giám thống kê Việt Nam năm 2009, NXB Thống kê - Hà Nội Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN