1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khoá luận tốt nghiệp Đại học: Áp dụng quy trình chăm sóc nuôi dưỡng, phòng, điều trị bệnh cho lợn nái sinh sản và lợn con theo mẹ tại trại Bùi Thanh Phong, huyện Đan Phượng, TP Hà

75 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Áp Dụng Quy Trình Chăm Sóc, Nuôi Dưỡng, Phòng, Trị Bệnh Cho Lợn NáI Sinh Sản Và Lợn Con Theo Mẹ Tại Trại Lợn Bùi Thanh Phong, Huyện Đan Phượng, TP Hà Nội
Tác giả Dương Thị Xoan
Người hướng dẫn PGS.TS. Trần Huê Viên
Trường học Đại học Thái Nguyên
Chuyên ngành Thú y
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2019
Thành phố Thái Nguyên
Định dạng
Số trang 75
Dung lượng 2,01 MB

Cấu trúc

  • Phần 1. MỞ ĐẦU (9)
    • 1.1. Đặt vấn đề (0)
    • 1.2. Mục đích và yêu cầu của chuyên đề (10)
      • 1.2.1. Mục đích của chuyên đề (10)
      • 1.2.2. Yêu cầu của chuyên đề (10)
  • Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU (11)
    • 2.1. Điều kiện cơ sở thực tập (11)
      • 2.1.1. Vị trí địa lý (11)
      • 2.1.2. Điều kiện khí hậu (11)
      • 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của trại (0)
      • 2.1.4. Cơ sở vật chất của trại (0)
      • 2.1.5. Tình hình sản xuất của trại Bùi Thanh Phong (0)
      • 2.1.6. Thuận lợi và khó khăn của trại (16)
    • 2.2. Cơ sở tài liệu liên quan đến đề tài thực hiện (17)
      • 2.2.1. Đặc điểm sinh lý, sinh dục của lợn nái (17)
      • 2.2.2. Những hiểu biết về quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc lợn nái đẻ và lợn nái nuôi con (0)
      • 2.2.3. Những hiểu biết về đặc điểm của lợn con giai đoạn theo mẹ (25)
      • 2.2.4. Những hiểu biết về phòng, trị bệnh cho vật nuôi (28)
      • 2.2.5. Những hiểu biết về một số bệnh thường gặp trên đàn lợn nái và lợn con 24 2.3. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước (32)
      • 2.3.1. Tình hình nghiên cứu trong nước (40)
      • 2.3.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước (41)
  • PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (43)
    • 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (43)
    • 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành (43)
    • 3.3. Nội dung thực hiện (43)
    • 3.4. Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp thực hiện (43)
      • 3.4.1. Các chỉ tiêu theo dõi (43)
      • 3.4.2. Phương pháp thực hiện (44)
  • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (53)
    • 4.1. Tình hình chăn nuôi lợn tại trại Bùi Thanh Phong, huyện Đan Phượng, (0)
    • 4.2. Thực hiện biện pháp chăm sóc nuôi dưỡng đàn lợn nái sinh sản (54)
      • 4.2.1. Số lượng lợn nái và lợn con trực tiếp chăm sóc nuôi dưỡng (54)
      • 4.2.2. Tình hình sinh sản của đàn lợn nái nuôi tại trại (55)
      • 4.2.3. Một số chỉ tiêu chỉ tiêu sinh sản của đàn lợn nái tại trại qua 6 tháng (57)
    • 4.3. Kết quả thực hiện quy trình phòng bệnh cho đàn lợn tại cơ sở (58)
      • 4.3.1. Kết quả thực hiện công tác vệ sinh phòng bệnh (58)
      • 4.3.2. Kết quả phòng bệnh cho đàn lợn nái và lợn con tại trại bằng thuốc và vắc xin (59)
    • 4.4. Kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh cho đàn lợn nái và đàn lợn con tại trại (60)
      • 4.4.1. Kết quả chẩn đoán bệnh cho đàn lợn nái tại trại (60)
      • 4.4.2 Tình hình mắc bệnh trên đàn lợn con tại trại (61)
      • 4.4.3. Kết quả điều trị bệnh ở đàn lợn nái sinh sản tại trại (62)
      • 4.4.4. Kết quả điều trị bệnh trên đàn lợn con tại trại (63)
    • 4.5. Kết quả thực hiện các công việc khác tại cơ sở (64)
  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ (66)

Nội dung

Mục đích của Khoá luận nhằm nắm bắt, được quy trình vệ sinh phòng bệnh và điều trị một số bệnh của lợn nái thường gặp trong chăn nuôi của cơ sở. Nắm bắt được các loại thức ăn dành cho lợn, khẩu phần ăn và cách cho lợn ăn qua từng giai đoạn. Mời các bạn cùng tham khảo!

ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Nghiên cứu trên đàn lợn nái sinh sản và lợn con theo mẹ nuôi tại trại lợn Bùi Thanh Phong, huyện Đan Phượng, TP Hà Nội.

Địa điểm và thời gian tiến hành

- Địa điểm thực tập: Trang trại Bùi Thanh Phong, huyện Đan Phượng,

- Thời gian tiến hành: Từ ngày 20/11/2018 đến ngày 20/05/2019.

Nội dung thực hiện

- Đánh giá tình hình chăn nuôi của trại Bùi Thanh Phong

- Thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng trên đàn lợn nái sinh sản và lợn con theo mẹ

Để đảm bảo sức khỏe cho đàn lợn nái sinh sản và lợn con theo mẹ tại trại, cần xác định tình hình dịch bệnh hiện tại Việc thực hiện các quy trình phòng ngừa, chẩn đoán và điều trị bệnh là rất quan trọng để duy trì sự phát triển bền vững của đàn lợn.

- Tham gia vào công tác khác của trang trại

Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp thực hiện

3.4.1 Các chỉ tiêu theo dõi

- Tình hình chăn nuôi tại trại Bùi Thanh Phong, huyện Đan Phượng, TP

- Tình hình sinh sản của lợn nái tại trại qua 6 tháng thực tập

- Một số chỉ tiêu về số lượng lợn con của lợn nái sinh sản

- Biện pháp vệ sinh phòng bệnh

- Lịch tiêm phòng vắc xin cho đàn lợn nái và lợn con tại trại

- Tình hình mắc bệnh trên đàn lợn nái và lợn con của trại

- Kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh trên đàn lợn nái và lợn con của trại

- Kết quả thực hiện một số công tác khác tại trại

- Các số liệu thu thập trong thời gian thực tập được xử lý bằng phần mềm Excel trên máy tính

3.4.2.1.Phương pháp đánh giá tình hình chăn nuôi tại trại Bùi Thanh Phong, huyện Đan Phượng, TP.Hà Nội Để đánh giá tình hình chăn nuôi tại trại chúng em tiến hành thu thập thông tin từ trại, kết hợp với theo dõi trực tiếp về tình hình thực tế trên đàn lợn nái của trại

3.4.2.2 Quy trình phòng bệnh tại cơ sở

Để ngăn ngừa dịch bệnh và nâng cao hiệu quả chăn nuôi, trong thời gian thực tập tại trại, tôi đã tích cực tham gia vào công tác vệ sinh hàng ngày theo đúng quy định.

Mỗi ngày, trước khi vào chuồng làm việc, công nhân và sinh viên đều phải trải qua quy trình sát trùng và tắm rửa sạch sẽ Họ mặc quần áo lao động, đi ủng và đi qua chậu vôi sát trùng để đảm bảo vệ sinh trước khi vào khu vực làm việc.

Khi vào chuồng, bước đầu tiên là thực hiện giao nhận ca với ca đêm, sau đó kiểm tra tình trạng lợn Tiếp theo, cần đánh thức lợn mẹ để tránh tình trạng ỉa đùn, đồng thời dọn dẹp phân để đảm bảo lợn mẹ không nằm đè lên phân.

- Rắc vôi, quét dọn lối đi

- Lau máng tập ăn cho lợn con, chuẩn bị thức ăn, rắc thức ăn cho lợn con tập ăn

- Lau bầu vú cho nái nuôi con, lau mông, lau sàn bằng nước sát trùng

- Vệ sinh máng sạch sẽ, chở thức ăn, chuẩn bị thức ăn cho lợn nái

Để đảm bảo vệ sinh chuồng trại, cần định kỳ phun thuốc sát trùng, quét vôi, dội vôi gầm chuồng, quét mạng nhện và rắc vôi bột ở cửa ra vào Sau khi cai sữa, lợn mẹ sẽ được chuyển sang chuồng nái chửa Khi xuất lợn con, các tấm đan chuồng cần được tháo dỡ, ngâm trong dung dịch NaOH 10% trong 1 ngày, sau đó xịt áp lực và cọ sạch trước khi phơi khô Ô chuồng và khung chuồng cũng cần được xịt sạch, phun khử trùng và để khô trước khi lắp lại các tấm đan, sau đó đuổi lợn chờ đẻ vào.

Để đảm bảo vệ sinh cho chuồng nuôi, hàng ngày vào cuối buổi sáng hoặc cuối buổi chiều, cần tiêu độc bằng thuốc sát trùng Ommicide với tỷ lệ 320ml sát trùng cho 1000 lít nước Sau mỗi buổi làm việc, trước khi rời khỏi chuồng, hãy thu dọn và sắp xếp dụng cụ cũng như quét dọn lối đi giữa các chuồng.

- Trong khu vực chăn nuôi hạn chế đi lại giữa các chuồng, không được tự tiện sang các khu khác đặc biệt là khu cách ly

- Các phương tiện ra vào trại phải được sát trùng kỹ tránh phát tán mầm bệnh từ bên ngoài vào

Lịch phun sát trùng được trình bày ở bảng 3.1

Bảng 3.1.Lịch phun sát trùng chuồng trại của trại Bùi Thanh Phong Thứ

Chuồng bầu Chuồng đẻ Chuồng cách ly Chuồng thịt

Quét hoặc rắc vôi hành lang

Phun sát trùng + rắc vôi

Quét hoặc rắc vôi hành lang

Phun sát trùng toàn bộ khu vực

Quét hoặc rắc vôi đường đi

Phun sát trùng Rắc vôi

Phun sát trùng + xả vôi xút gầm

Phun ghẻ Phun sát trùng

Quét vôi đường liên chuồng

Phun sát trùng + rắc vôi

Vệ sinh tổng khu Chủ nhật

Bảng 3.2.Lịch tiêm phòng vắc xin cho đàn lợn nái và lợn con tại trại Loại lợn Tuổi lợn Phòng bệnh Đường đưa thuốc

3 ngày Thiếu sắt Tiêm bắp 2

24 tuần tuổi Tai xanh Tiêm bắp 2

25,29 tuần tuổi Khô thai Tiêm bắp 2

26 tuần tuổi Dịch tả Tiêm bắp 2

27,30 tuần tuổi Giả dại Tiêm bắp 2

28 tuần tuổi LMLM Tiêm bắp 2

Tuần 10 Dịch tả Tiêm bắp 2

Sau đẻ 15 ngày Khô thai Tiêm bắp 2

(Nguồn: Kĩ sư trại cung cấp)

Tỷ lệ tiêm phòng cho đàn lợn của trại đạt 100% hàng năm, cho thấy việc tiêm phòng bằng vắc-xin được thực hiện thường xuyên để phòng ngừa một số bệnh Đây là biện pháp bắt buộc trong ngành chăn nuôi thú y, đặc biệt là đối với các trang trại quy mô lớn, giúp duy trì sự ổn định của đàn lợn.

3.4.2.3 Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng đàn lợn nái sinh sản, lợn con tại trại

Trong thời gian thực tập tại trại em đã trực tiếp chăm sóc lợn nái chuồng đẻ và lợn con theo quy trình như sau

 Quy trình chăm sóc nái đẻ (nái nuôi con)

- Đối với nái đẻ ở trong trại sử dụng thức ăn viên hỗn hợp 567SF của Công ty CP Việt Nam

Trước khi lợn nái chửa sinh sản, cần tắm sạch bằng xà phòng và chuyển chúng lên chuồng đẻ khoảng 7-10 ngày trước ngày đẻ dự kiến Chuồng đẻ phải được vệ sinh, sát trùng sạch sẽ và đảm bảo khô ráo Ngoài ra, thông tin đầy đủ về lợn nái cần được ghi rõ trên bảng ở đầu mỗi ô chuồng.

- Lợn nái chửa trước ngày đẻ dự kiến 3 ngày cho ăn cám 567S giảm dần 0,5kg/ngày

- Khi lợn nái đẻ được 3 ngày tăng dần lượng thức ăn từ 0,5kg/ngày đến ngày thứ 5, chia làm bốn bữa sáng, trưa, chiều, tối

- Đối với nái nuôi con quá gầy hoặc nuôi nhiều con có thể cho ăn tự do

- Phải đảm bảo đủ nước uống cho lợn nái vì nái tiết sữa sẽ uống rất nhiều nước, từ 30 - 50 lít/ngày/nái

- Vệ sinh sát trùng bộ phận sinh dục, bầu vú cho lợn trước và sau khi đẻ

- Điều chỉnh nhiệt độ trong chuồng từ 25 - 28ºC là thích hợp nhất

- Nái bắt đầu đẻ tiêm kháng sinh Vetrimoxin LA 20ml

- Nái đẻ hết con tiêm 2ml Oxytocin

- Ngày 2 sau đẻ tiêm 2ml Oxytocin

- Ngày 3 sau đẻ tiêm kháng sinh Vetrimoxin LA 20ml + 2ml Oxytocin

- Ngày 5 sau đẻ tiêm kháng sinh Vetrimoxin LA 20ml

Bảng 3.3 Khẩu phần ăn cho đàn lợn nái tại trại Đối tượng Giai đoạn Chế độ ăn/ngày

Chuẩn bị lồng úm: Chuẩn bị bao khâu lồng úm, bao khâu lồng úm đã được giặt sạch, sát trùng, phơi khô, sau đó khâu lồng úm

Chuẩn bị cho lợn mẹ đẻ cần thực hiện các bước vệ sinh kỹ lưỡng, bao gồm việc rửa sạch âm hộ và mông bằng nước ấm pha sát trùng khi vỡ ối Cần vệ sinh sàn chuồng, chuẩn bị thảm lót và lồng úm cho lợn con, cùng với bóng điện để giữ ấm cho lợn con Ngoài ra, cần chuẩn bị các dụng cụ đỡ đẻ như bột lăn Mistral, cồn iod để sát trùng, kéo để cắt dây rốn và chỉ để buộc dây rốn.

Biểu hiện bên ngoài: Bồn chồn, đứng ngồi không yên, chân cào xuống nền chuồng, ỉa, đái vặt, trước đẻ 1 giờ bắt đầu tiết sữa

Người đỡ: Cắt móng tay, rửa tay sạch

Cầm chắc lợn bằng một tay, tay còn lại dùng khăn khô lau sạch dịch nhờn ở mồm, mũi và toàn thân để giúp lợn hô hấp dễ dàng hơn Sau đó, rắc bột lăn Mistral lên toàn bộ cơ thể lợn con để nhanh khô, rồi cho lợn vào trong lồng úm.

Cắt rốn cho lợn con là một quy trình quan trọng Sau khi lợn con khô, cần thắt dây rốn cách cuống rốn 3 cm, sau đó dùng kéo cắt phần bên ngoài nút thắt khoảng 1,5 cm Cuối cùng, sát trùng dây rốn và vùng cuống rốn bằng cồn iod để đảm bảo vệ sinh.

- Cho lợn con vào lồng úm đã cắm bóng úm với tº = 33 - 35ºC

Để đảm bảo lợn con bú mẹ hiệu quả, trước tiên cần đợi cho lợn con khô lông Sau đó, hãy lau sạch vú lợn mẹ và chuẩn bị thảm cho lợn con bú Trong mùa đông, nên lắp thêm bóng đèn ở vị trí bú để giữ ấm cho lợn con.

Cần theo dõi lợn nái liên tục cho đến khi quá trình đẻ hoàn tất, bao gồm việc nhau ra hết và lợn nái trở về trạng thái yên tĩnh để cho con bú Không nên can thiệp trong quá trình đẻ nếu lợn nái diễn ra bình thường, chỉ can thiệp khi lợn mẹ gặp khó khăn và rặn đẻ lâu.

 Kỹ thuật can thiệp lợn đẻ khó

 Một số biểu hiện lợn đẻ khó:

- Khi lợn đã vỡ nước ối mà lợn mẹ lại không có biểu hiện rặn đẻ

Lợn mẹ có dấu hiệu rặn đẻ liên tục, bụng căng lên và đuôi cong do lợn con đã ra đến cổ tử cung nhưng không thể sinh ra ngoài vì trọng lượng quá lớn hoặc do ngôi thai bị ngược Nếu sau 30 phút lợn mẹ không tiếp tục đẻ, cần phải kiểm tra tình trạng sức khỏe của cả mẹ và lợn con.

- Mắt của lợn mẹ trở nên rất đỏ do quá trình rặn đẻ liên tục

- Lợn mẹ trở nên kiệt sức: thở nhanh, yếu ớt do qúa trình rặn đẻ nhiều nên kiệt sức

* Cách can thiệp lợn đẻ khó:

Khi lợn nái có thời gian đẻ kéo dài, bạn nên xoa bầu vú bằng tay hoặc cho lợn con bú trước để kích thích lợn mẹ tiếp tục quá trình đẻ.

Ngày đăng: 10/07/2021, 09:11

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. Nguyễn Xuân Bình (2000), Phòng trị bệnh heo nái - heo con - heo thịt, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, tr 29 - 35 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phòng trị bệnh heo nái - heo con - heo thịt
Tác giả: Nguyễn Xuân Bình
Nhà XB: Nxb Nông nghiệp
Năm: 2000
3. Trần Thị Dân (2004), Sinh sản heo nái và sinh lý heo con, Nxb Nông nghiệp, tp Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sinh sản heo nái và sinh lý heo con
Tác giả: Trần Thị Dân
Nhà XB: Nxb Nông nghiệp
Năm: 2004
4. Phạm Hữu Doanh, Lưu Kỷ (2003), Kỹ thuật nuôi lợn nái mắn đẻ sai con, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kỹ thuật nuôi lợn nái mắn đẻ sai con
Tác giả: Phạm Hữu Doanh, Lưu Kỷ
Nhà XB: Nxb Nông nghiệp
Năm: 2003
5. Đoàn Thị Kim Dung, Lê Thị Tài (2002), Phòng và trị bệnh lợn nái để sản xuất lợn thịt siêu nạc xuất khẩu, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phòng và trị bệnh lợn nái để sản xuất lợn thịt siêu nạc xuất khẩu
Tác giả: Đoàn Thị Kim Dung, Lê Thị Tài
Nhà XB: Nxb Nông nghiệp
Năm: 2002
6. Trần Tiến Dũng, Dương Đình Long, Nguyễn Văn Thanh (2002), Giáo trình sinh sản gia súc, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình sinh sản gia súc
Tác giả: Trần Tiến Dũng, Dương Đình Long, Nguyễn Văn Thanh
Nhà XB: Nxb Nông nghiệp
Năm: 2002
7. Nguyễn Văn Điền (2015), Kinh nghiệm xử lý bệnh viêm tử cung ở lợn nái sinh sản, Trung tâm giống vật nuôi Phú Thọ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kinh nghiệm xử lý bệnh viêm tử cung ở lợn nái sinh sản
Tác giả: Nguyễn Văn Điền
Năm: 2015
8. Nguyễn Mạnh Hà, Đào Đức Thà, Nguyễn Đức Hùng (2012), Giáo trình công nghệ sinh sản vật nuôi, Nxb Nông nghiệp Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình công nghệ sinh sản vật nuôi
Tác giả: Nguyễn Mạnh Hà, Đào Đức Thà, Nguyễn Đức Hùng
Nhà XB: Nxb Nông nghiệp Hà Nội
Năm: 2012
9. Trần Đức Hạnh (2013), Nghiên cứu vai trò gây bệnh của Escherichia coli, Salmonella và Clostridium perfringens gây tiêu chảy ở lợn nái tại 3 tình phía Bắc và biện pháp phòng trị, Luận án Tiến sỹ Nông nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu vai trò gây bệnh" của "Escherichia coli, Salmonella và Clostridium perfringens" gây tiêu chảy ở lợn nái tại 3 tình phía Bắc và biện pháp phòng trị
Tác giả: Trần Đức Hạnh
Năm: 2013
10. Hội chăn nuôi Việt Nam (2006), Cẩm nang chăn nuôi lợn, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 35 - 64 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cẩm nang chăn nuôi lợn
Tác giả: Hội chăn nuôi Việt Nam
Nhà XB: Nxb Nông nghiệp
Năm: 2006
11. Nguyễn Bá Hiên, Huỳnh Thị Mỹ Lệ (2012), Giáo trình bệnh truyền nhiễm thú y, Nhà xuất bản đại học nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình bệnh truyền nhiễm thú y
Tác giả: Nguyễn Bá Hiên, Huỳnh Thị Mỹ Lệ
Năm: 2012
12. Nguyễn Đức Hùng, Nguyễn Mạnh Hà, Trần Huê Viên, Phan Văn Kiểm (2003), Giáo trình Truyền giống nhân tạo vật nuôi, Nxb. Nông nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Truyền giống nhân tạo vật nuôi
Tác giả: Nguyễn Đức Hùng, Nguyễn Mạnh Hà, Trần Huê Viên, Phan Văn Kiểm
Nhà XB: Nxb. Nông nghiệp
Năm: 2003
13. Phạm Sỹ Lăng, Phan Địch Lân, Trương Văn Dung (2002), Bệnh phổ biến ở lợn và biện pháp phòng trị, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bệnh phổ biến ở lợn và biện pháp phòng trị
Tác giả: Phạm Sỹ Lăng, Phan Địch Lân, Trương Văn Dung
Nhà XB: Nxb Nông nghiệp
Năm: 2002
14. Trương Lăng, Xuân Giao (2002), Hướng dẫn điều trị các bệnh lợn, Nxb Lao động - Xã hội, trang 80 - 82 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hướng dẫn điều trị các bệnh lợn
Tác giả: Trương Lăng, Xuân Giao
Nhà XB: Nxb Lao động - Xã hội
Năm: 2002
15. Nguyễn Đức Lưu, Nguyễn Hữu Vũ (2004), Một số bệnh quan trọng ở lợn, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số bệnh quan trọng ở lợn
Tác giả: Nguyễn Đức Lưu, Nguyễn Hữu Vũ
Nhà XB: Nxb Nông nghiệp
Năm: 2004
16. Lê Hồng Mận (2006), Chăn nuôi lợn nái sinh sản ở nông hộ, Nxb Nông nghiệp Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chăn nuôi lợn nái sinh sản ở nông hộ
Tác giả: Lê Hồng Mận
Nhà XB: Nxb Nông nghiệp Hà Nội
Năm: 2006
17. Lê Hồng Mận (2002), Chăn nuôi lợn nái sinh sản ở nông hộ, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chăn nuôi lợn nái sinh sản ở nông hộ
Tác giả: Lê Hồng Mận
Nhà XB: Nxb Nông nghiệp
Năm: 2002
18. Nguyễn Tài Năng, Phạm Đức Chương, Cao Văn, Nguyễn Thị Quyên (2016), Giáo trình Dược lý học thú y, Nxb Đại học Hùng Vương Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Dược lý học thú y
Tác giả: Nguyễn Tài Năng, Phạm Đức Chương, Cao Văn, Nguyễn Thị Quyên
Nhà XB: Nxb Đại học Hùng Vương
Năm: 2016
19. Lê Văn Năm (2009), Hướng dẫn điều trị một số bệnh ở gia súc, gia cầm, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hướng dẫn điều trị một số bệnh ở gia súc, gia cầm
Tác giả: Lê Văn Năm
Nhà XB: Nxb Nông nghiệp
Năm: 2009
20. Lê Văn Năm (1999), Cẩm nang bác sĩ thú y hướng dẫn phòng và trị bệnh lợn cao sản. Nxb Nông nghiệp Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cẩm nang bác sĩ thú y hướng dẫn phòng và trị bệnh lợn cao sản
Tác giả: Lê Văn Năm
Nhà XB: Nxb Nông nghiệp Hà Nội
Năm: 1999
21. Trần Văn Phùng, Từ Quang Hiển, Trần Thanh Vân, Hà Thị Hảo (2004), Giáo trình chăn nuôi lợn, Nxb. Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình chăn nuôi lợn
Tác giả: Trần Văn Phùng, Từ Quang Hiển, Trần Thanh Vân, Hà Thị Hảo
Nhà XB: Nxb. Nông nghiệp
Năm: 2004

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN