1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu hiện trạng ô nhiễm vi sinh vật từ nơi giết mổ đến nơi bày bán thịt lợn trên địa bàn tỉnh cao bằng

66 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Hiện Trạng Ô Nhiễm Vi Sinh Vật Từ Nơi Giết Mổ Đến Nơi Bày Bán Thịt Lợn Trên Địa Bàn Tỉnh Cao Bằng
Tác giả Đỗ Văn Tĩnh
Người hướng dẫn PGS.TS. Phạm Hồng Ngân
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Thú y
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2017
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 66
Dung lượng 1,13 MB

Cấu trúc

  • Phần 1. Mở đầu (14)
    • 1.1. Tính cấp thiết của đề tài (14)
    • 1.2. Mục tiêu của đề tài (15)
  • Phần 2. Tổng quan tài liệu (16)
    • 2.1. Tình hình vệ sinh an toàn thực phẩm hiện nay (16)
      • 2.1.1. Tình hình an toàn thực phẩm trên thế giới (17)
      • 2.1.2. Tình hình an toàn thực phẩm ở Việt Nam (18)
      • 2.1.3. Tình hình an toàn thực phẩm ở Cao Bằng (20)
    • 2.2. Các nguyên nhân nhiễm khuẩn vào thịt (22)
      • 2.2.1. Nguyên nhân nhiễm khuẩn từ cơ thể động vật (22)
      • 2.2.2. Lây nhiễm vi khuẩn từ nguồn nước sản xuất (23)
      • 2.2.3. Nhiễm khuẩn từ không khí (24)
      • 2.2.4. Nhiễm khuẩn từ dụng cụ, trang thiết bị không đảm bảo vệ sinh . 12 2.2.5. Nhiễm khuẩn thịt từ công nhân tham gia sản xuất (25)
      • 2.2.6. Nhiễm khuẩn trong quá trình giết mổ, chế biến và bảo quản thịt 13 2.3. Vi khuẩn gây ngộ độc thực phẩm (26)
      • 2.3.1. Một số vi khuẩn phân lập được từ thịt gây ngộ độc thực phẩm (27)
      • 2.3.2. Tổng số vi khuẩn hiếu khí và yếm khí tùy tiện (27)
      • 2.3.3. Vi khuẩn đường ruột (Enterobacteriaceae) (28)
      • 2.3.4. Vi khuẩn Coliforms (29)
      • 2.3.5. Vi khuẩn E.coli (31)
      • 2.3.6. Vi khuẩn Salmonella (32)
  • Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu (34)
    • 3.1. Vật liệu nghiên cứu (34)
      • 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu (34)
      • 3.1.2. Địa điểm nghiên cứu (34)
      • 3.1.3. Thời gian nghiên cứu (34)
      • 3.1.4. Vật liệu, hóa chất và thuốc thử (34)
      • 3.1.5. Thiết bị và dụng cụ thí nghiệm (37)
    • 3.2. Nội dung nghiên cứu (37)
    • 3.3. Phương pháp nghiên cứu (38)
      • 3.3.1. Phương pháp lấy mẫu (38)
      • 3.3.2. Phương pháp phân tích (38)
      • 3.3.3. Phương pháp xử lý số liệu : Theo phần mềm SPSS 10.0 (38)
  • Phần 4. Kết quả và thảo luận (39)
    • 4.1. Kết quả kiểm tra vi sinh vật tại nơi giết mổ (39)
      • 4.1.1. Kết quả kiểm tra vi sinh vật mẫu nước dùng tại nơi giết mổ (39)
      • 4.1.2. Kết quả kiểm tra vi sinh vật mẫu dụng cụ giết mổ (41)
      • 4.1.3. Kết quả kiểm tra vi sinh vật mẫu lau thân thịt lợn tại nơi giết mổ 30 4.2. Kết quả kiểm tra vi sinh vật phương tiện vận chuyển (43)
    • 4.3. Kết quả kiểm tra vi sinh vật tại nơi bày bán (48)
      • 4.3.1 Kết quả kiểm tra vi sinh vật mẫu nước dùng tại nơi bày bán (48)
      • 4.3.2. Kết quả kiểm tra vi sinh vật mẫu dụng cụ nơi bày bán (50)
      • 4.3.3. Kết quả kiểm tra vi sinh vật mẫu lau thân thịt tại nơi bày bán (52)
  • Phần 5. Kết luận và kiến nghị (55)
    • 5.1. Kết luận (55)
      • 5.1.1. Cơ sở giết mổ (55)
      • 5.1.2. Phương tiện vận chuyển (55)
      • 5.1.2. Nơi bày bán (55)
    • 5.2. Kiến nghị (56)
  • Tài liệu tham khảo (57)
  • Phụ lục (61)

Nội dung

Vật liệu và phương pháp nghiên cứu

Vật liệu nghiên cứu

Một số vi sinh vật có thể tồn tại trên thân thịt lợn, nước dùng, phương tiện vận chuyển và dụng cụ tiếp xúc với thịt lợn từ nơi giết mổ cho đến nơi bày bán Địa điểm nghiên cứu sẽ tập trung vào việc xác định và phân tích sự hiện diện của các vi sinh vật này.

- Địa điểm lấy mẫu: Tỉnh Cao Bằng

- Địa điểm phân tích mẫu: Phòng thử nghiệm Vi sinh vật, Nấm mốc - Trung tâm Kiểm tra vệ sinh thú y Trung ương I - Cục Thú y (VILAS 059, ISO 17025:2005 và LAS-NN 30)

Từ tháng 5 năm 2016 đến tháng 4 năm 2017

3.1.4 Vật liệu, hóa chất và thuốc thử

- Mẫu phân tích: Là mẫu lấy tại Cao Bằng

- Chứng trắng: là mẫu không có vi sinh vật mục tiêu

- Chứng dương: là mẫu trắng được bổ sung chủng chuẩn (vi sinh vật mục tiêu)

3.1.4.2 Hóa chất và thuốc thử dùng cho phân tích vi sinh vật tổng số

-Môi trường Plate Count Agar (PCA)

+ Hãng sản xuất: Merck (Đức)

+ Thành phần chính: peptone; chiết xuất nấm men; glucose; agar 3.1.4.3 Hóa chất và thuốc thử dùng cho phân tích Enterobacteriaceae

+ Hãng sản xuất: Merck (Đức)

+ Thành phần chính: Pepton từ gelatin; Yeast extract; sodium chlorite; D(+) glucose; bile salt mixture; Neutral red; Crystal violet; agar-agar.

3.1.4.4 Hóa chất và thuốc thử dùng cho phân tích Coliforms trong nước

+ Hãng sản xuất: Merck (Đức)

+ Thành phần chính: Tryptose; Lactose; Sodium chlorid; Lauryl sulfate sodium salt; Di-potassium hydrogenophosphate; potassium hydrogenophosphate.

- Brila broth (Brilliant green bile lactose broth for microbilogy) (BGB)

+ Hãng sản xuất: Merck (Đức)

+ Thành phần chính: Peptone from meat; Lactose; Ox bile, dried; Brilliant green

3.1.4.5 Hóa chất và thuốc thử dùng cho phân tích E.coli -

Tryptone Bile X – Glucuronide (TBX) Agar

+ Hãng sản xuất: Merck (Đức)

+ Thành phần chính: pepton; bile salt; X-β-D- glucuronide; agar-agar. 3.1.4.6 Hóa chất và thuốc thử dùng cho phân tích Salmonella

+ Hãng sản xuất: Merck (Đức)

+ Thành phần chính: Peptone từ casein; Sodium chloride; Disodium phosphate; Potassium dihydrogen phosphat; Di- natrium hydrogenphosphat dodecahydrat

Rapparport vassiliadis soy broth (RVS)

+ Hãng sản xuất: Merck (Đức)

+ Thành phần chính: Enzymatic digest of soya; Magnesium chloride anhydrous; Magnesium chloride hexahydrate; sodium chloride; Di- potassium hydrogen phosphate; potassium dihydrogen phosphate; potasium dihydrogen phosphate; Malachite green oxalate

- Mueller Kauffmann Tetrathionate Broth Base (MKTTn):

+ Thành phần chính: Tryptone; Soy Peptone; Sodium Chloride; Calcium Carbonate; Sodium Thiosulphate; Bile Salts

- Xylose Lysine Desoxycholate (XLD) Agar

+ Hãng sản xuất: Merck (Đức)

+ Thành phần chính: Xylose; L-Lysine; Lactose 7,5; Sucrose; Sodium Chloride; Yeat Extract; Sodium Desoxycholate; Sodium Thiosulphate; Fe-Ammonium Citrate; Phenol Red; Agar; L(+) lysine

- Brilliant Green Phenol Red Lactose Agar (BPLS)

+ Hãng sản xuất: Merck (Đức)

+ Thành phần: Pepton từ casein; Pepton từ thịt; Yeast extract;

Sodium chloride; lactose; Sucrose; Phenol red; Brillant green; Agar-agar.

+ Hãng sản xuất: Merck (Đức)

+ Thành phân chính Peptone từ casein; pepton từ thịt; Meat extract; Yeast extract; Sodium chloride; Lactose; Sucrose; Glucose; Iron III citrate; Sodium thiosulfate; Agar; Phenol Red; agar- agar

Thành phần chính: Pepton; L-lysine HCL; Yeast extract;

+ Hãng sản xuất: Merck (Đức)

+ Thành phần chính: Pepton từ thịt; D(+) Glucose; Sodium chloride; Postasium dihydrogen phosphate; Phenol red; agar-agar 12,0/Indol

Thành phần chínht: Total Nitrogen; Amino

+ Hãng sản xuất: Merck (Đức)

+ Thành phần chính: Pepton từ thịt; D(+) Glucose; Phosphate buffer Huyết thanh học

- Salmonella Polyvalent H phase 1 and 2 (30858501ZD01)

3.1.5 Thiết bị và dụng cụ thí nghiệm

- Tủ ấm lạnh - MIR 254 Panasonic (mã thiết bị TB/VS/49)

- Hệ thống tủ ấm thường cài đặt các dải nhiệt độ 30, 37, 41.5, 44 (mã thiết bị TB/VS18-21)

- Bể điều nhiệt WNB 29B (mã thiết bị TB/VS22)

- Máy đập mẫu Stomacher 400 Seward (mã thiết bị TB/VS/96)

- Tủ sấy tiệt trùng Binder (mã thiết bị TB/VS/27,28,29)

- Buồng cấy Labconco (mã thiết bị TB/VS/90)

- Cân kỹ thuật Simadzu (mã thiết bị TB/VS/69)

- Nồi hấp tiệt trùng Hirayama HVE 50 (mã thiết bị TB/VS/01)

-Hệ thống máy đếm khuẩn lạc tự động Colony doc (mã thiết bị TB/VS/25)

Các thiết bị phụ trợ quan trọng trong việc chuẩn bị và phân tích mẫu bao gồm máy lắc vortex, máy đồng nhất mẫu, trợ pipet, que cấy, máy đo pH, pipet, hộp lồng, ống nghiệm, kéo và găng tay Những công cụ này đóng vai trò thiết yếu trong quy trình nghiên cứu và đảm bảo độ chính xác trong các thí nghiệm.

Nội dung nghiên cứu

Bài viết đánh giá mức độ ô nhiễm vi sinh vật tại các cơ sở giết mổ lợn ở tỉnh Cao Bằng, bao gồm ba khía cạnh chính: ô nhiễm vi sinh vật trong nguồn nước sử dụng cho giết mổ, ô nhiễm trên các dụng cụ giết mổ, và ô nhiễm vi sinh vật trên thân thịt lợn Những đánh giá này giúp xác định mức độ an toàn vệ sinh thực phẩm và tác động đến sức khỏe cộng đồng.

Nội dung 2: Đánh giá mức độ ô nhiễm vi sinh vật trên phương tiện vận chuyển thịt lợn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

Bài viết này đánh giá mức độ ô nhiễm vi sinh vật tại các điểm bán thịt lợn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Nghiên cứu tập trung vào ba khía cạnh chính: ô nhiễm vi sinh vật trong nước sử dụng tại các cơ sở bán thịt, ô nhiễm vi sinh vật trên các dụng cụ tiếp xúc với thịt, và ô nhiễm vi sinh vật trực tiếp trên sản phẩm thịt lợn Những thông tin này giúp nâng cao nhận thức về an toàn thực phẩm và bảo vệ sức khỏe cộng đồng.

Phương pháp nghiên cứu

- Lấy mẫu nước theo bộ tiêu chuẩn TCVN 6663

- Lấy mẫu lau thân thịt lợn theo QCVN01-04:2009/BNNPTNT

- Lấy mẫu lau phương tiện vận chuyển và dụng cụ giết mổ theo

Phương pháp phân tích trong chương trình nghiên cứu bao gồm các tiêu chuẩn TCVN và ISO, đã được Tổng cục Tiêu chuẩn Chất lượng công nhận và áp dụng bởi Trung tâm Kiểm tra Vệ sinh Thú y Trung ương I.

Bảng 3.1 Phương pháp phân tích

STT Chỉ tiêu phân tích Phương pháp phân tích

I Mẫu nước dùng (tại cơ sở giết mổ, nơi tiêu thụ)

1 Vi sinh vật tổng số

II Mẫu lau thân thịt lợn (tại cơ sở giết mổ, nơi tiêu thụ)

1 Vi sinh vật tổng số

IV Mẫu lau dụng cụ, phương tiện vận chuyển (dụng cụ giết mổ, dụng cụ pha lọc nơi tiêu thụ)

1 Vi sinh vật tổng số

3.3.3 Phương pháp xử lý số liệu : Theo phần mềm SPSS 10.0

Ngày đăng: 10/07/2021, 08:44

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
7. Hồ Văn Nam và cộng sự (1996) "Bệnh viêm ruột ỉa chảy ở lợn", Tạp chí khoa học kỹ thuật Thú y. 97(1). tr. 15-22 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bệnh viêm ruột ỉa chảy ở lợn
18. Sở Công Thương Cao Bằng (2015a) Quyết định số 30/QĐ-SCT, ngày 14 tháng 02 năm 2015 về việc giao nhiệm vụ thực hiện dự án “Mô hình chợ thí điểm đảm bảo an toàn thực phẩm tại tỉnh Cao Bằng” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Mô hình chợthí điểm đảm bảo an toàn thực phẩm tại tỉnh Cao Bằng
24. Trần Thị Hạnh (2002), "Tình trạng ô nhiễm vi khuẩn Salmonella trong môi trường chăn nuôi gà công nghiệp và sản phẩm chăn nuôi", Tạp chí khoa học kỹ thuật Thú y, 2002.(4). tr.32-38 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tình trạng ô nhiễm vi khuẩn Salmonella trong môi trường chăn nuôi gà công nghiệp và sản phẩm chăn nuôi
Tác giả: Trần Thị Hạnh
Năm: 2002
16. Phương dung (2017) http://dantri.com.vn/kinh-doanh/be-boi-thit-ban-brazil-viet-nam-tam-dung-nhap-khau-tu-hom-nay-23-3-20170323181814181.htm Link
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2010) Thông tư số 60/2010/TT-BNNPTNT ngày 28/10/2010 về Quy định điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở giết mổ lợn Khác
2. BOUSATRY Malisa (2013), Nghiên cứu xác định một số kim loại nặng và một số chỉ tiêu vi sinh vật trong sản phẩm thịt và đề xuất biện pháp xử lý đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, Luận văn Thạc sĩ khoa học, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Khác
3. Cục An toàn thực phẩm (2011). Tổng kết chương trình mục tiêu quốc gia an toàn thực phẩm giai đoạn 2006-2010. Hà Nội, ngày 23 tháng 3 năm 2015 Khác
4. Đặng Bảo Khánh (2010) Khảo sát mức độ ô nhiễm vi sinh vật và các hoá chất tồn dư trong thịt trên địa bàn một số tỉnh miền Bắc, Luận văn thạc sĩ Nông nghiệp, Viện Khoa học nông nghiệp Việt Nam Khác
5. Đinh Quốc Sự (2005), Thực trạng hoạt động giết mổ gia súc trong tỉnh, một sổ chỉ tiêu vệ sinh thú y tại cơ sở giết mổ trên địa bàn thị xã Ninh Bình - tỉnh Ninh Bình, Luận án thạc sĩ Nông nghiệp, ĐHNNI, Hà Nội Khác
6. Đỗ Ngọc Hòe (1996), Một số chỉ tiêu vệ sinh nguồn nước trong chăn nuôi ở Hà Nội, Luận án PTS Khoa học Nông nghiệp, ĐHNNI, Hà Nội Khác
8. Lê Văn Sơn (1996), Kiểm nghiệm vi khuẩn Salmonella, khảo sát tình hình nhiễm khuẩn của thịt lợn đông lạnh xuất khẩu và tiêu thụ nội địa ở một số tỉnh miền Trung, Luận án thạc sĩ Nông nghiệp, ĐHNNI, Hà Nội Khác
9. Nguyễn Công Khẩn (2009). Đảm bảo an toàn thực phẩm ở Việt Nam- Các thách thức và triển vọng. Kỷ yếu hội nghị khoa học An toàn thực phẩm lần thứ 5-2009. Nhà xuất bản Hà Nội, tr 11- 26 Khác
10. Nguyễn Lân Dũng, Nguyễn Đăng Đức, Đặng Hồng Miên, Nguyễn Vĩnh Phước, Nguyễn Đình Tuyến, Nguyễn Phùng Tiến, Phạm Văn Ty (1976), Một sổ phưomg pháp nghiên cứu vi sinh vật học- tập 2 Khác
11. Nguyễn Vĩnh Phước (1970), Vi sinh vật Thú y, tập 2, NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Hà Nội Khác
12. Nguyễn Vĩnh Phước (1977), Kiểm nghiệm vi khuẩn đường ruột - Vi sinh vật Thú y, tập 1, NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Hà Nội Khác
13. Nguyễn Vĩnh Phước (1978), Giống Samonella - Vi sinh vật Thú y, tập 2, NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Hà Nội Khác
14. Phùng Văn Mịch (2013), Kiểm tra vệ sinh giết mổ các chỉ tiêu vi sinh vật tại cơ sở giết mổ tại Hải Phòng , Luận văn thạc sĩ Nông nghiệp, Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khác
15. Phòng Thú y cộng đồng – Cục Thú y (2015), Báo cáo công tác quản lý vận chuyển và giết mổ động vật Khác
17. Quy chuẩn Việt Nam (2009) kỹ thuật lấy và bảo quản mẫu thịt tươi từ các cơ sở giết mổ và kinh doanh thịt để kiểm tra vi sinh vật QCVN 01-04:2009/BNNPTNT Khác
19. Sở Công Thương Cao Bằng (2015b) Báo cáo Dự án xây dựng mô hình thí điểm trợ đảm bảo ATTP trên địa bàn tỉnh cao bằng Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w