1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh phổ thông trên địa bàn thành phố bắc ninh, tỉnh bắc ninh

133 13 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quản Lý Giáo Dục Kỹ Năng Sống Cho Học Sinh Phổ Thông Trên Địa Bàn Thành Phố Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh
Tác giả Nguyễn Thị Lan Phương
Người hướng dẫn TS. Bùi Thị Nga
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2017
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 133
Dung lượng 317,62 KB

Cấu trúc

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU (13)
    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI (13)
    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU (14)
      • 1.2.1. Mục tiêu chung (14)
      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể (15)
    • 1.3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU (15)
      • 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu (15)
      • 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu (15)
  • PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI (16)
    • 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN (16)
      • 2.1.1. Một số khái niệm cơ bản (16)
      • 2.1.2. Sự cần thiết phải GDKNS cho học sinh phổ thông (27)
      • 2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng và đặc điểm của giáo dục KNS cho học sinh phổ thông ở các thành phố lớn (30)
      • 2.1.4. Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh phổ thông (34)
      • 2.1.5. Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong trường phổ thông 28 2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN (40)
      • 2.2.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới (47)
      • 2.2.2. Kinh nghiệm trong nước (51)
      • 2.2.3. Bài học kinh nghiệm cho Bắc Ninh và một số công trình nghiên cứu liên quan (55)
  • PHẦN 3. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (57)
    • 3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU (57)
      • 3.1.1. Điều kiện tự nhiên (57)
      • 3.1.2. Công tác giáo dục đào tạo tại thành phố Bắc Ninh (60)
    • 3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (66)
      • 3.2.1. Phương pháp tiếp cận (66)
      • 3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu (67)
      • 3.2.3. Phương pháp xử lý số liệu (68)
      • 3.2.4. Phương pháp phân tích số liệu (68)
  • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (71)
    • 4.1. THỰC TRẠNG GDKNS VÀ QUẢN LÝ GDKNS CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẮC (71)
      • 4.1.1. Thực trạng về hoạt động giáo dục kỹ năng sống của các trường phổ thông trong tỉnh 57 4.1.2. Thực trạng quản lý GDKNS cho học sinh các trường phổ thông trên địa bàn thành phố Bắc Ninh (72)
      • 4.1.3. Đánh giá thực trạng việc quản lý giáo dục kỹ năng sống ở các trường phổ thông trong tỉnh 73 4.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ GDKNS CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG TRONG TỈNH (95)
      • 4.2.1. Nguyên tắc xây dựng giải pháp (99)
      • 4.2.2. Một số giải pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở các trường phổ thông Bắc Ninh (103)
  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (117)
    • 5.1. KẾT LUẬN (117)
    • 5.2. KIẾN NGHỊ (118)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (120)
  • PHỤ LỤC (122)

Nội dung

luật của chủ thể quản lý, nhằm cho hệ vận hành theo đường lối, nguyên lý của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

CƠ SỞ LÝ LUẬN

Trong bối cảnh xã hội phát triển và khoa học kỹ thuật tiến bộ, nhu cầu học tập của con người ngày càng gia tăng Con người tìm kiếm kiến thức để làm việc, khẳng định bản thân và hòa nhập với cộng đồng Do đó, giáo dục kỹ năng sống cho giới trẻ, đặc biệt là học sinh phổ thông, trở nên vô cùng cần thiết Giáo dục kỹ năng sống đã trở thành một trong năm nội dung của phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” do Bộ Giáo dục và Đào tạo phát động theo chỉ thị số 40/2008/TC-BGDĐT.

Giáo dục kỹ năng sống (GDKNS) cần sự hợp tác chặt chẽ từ gia đình, nhà trường và xã hội Hiện tại, GDKNS chủ yếu được tích hợp trong môn Giáo dục công dân hoặc lồng ghép vào các hoạt động ngoài giờ lên lớp, dẫn đến mục đích và nội dung chưa được xác định rõ ràng Điều này làm giảm hiệu quả của GDKNS trong trường học Nghiên cứu này nhằm nâng cao hiệu quả quản lý GDKNS cho học sinh, tạo ra sự thống nhất trong nhận thức và hành động trong hệ thống giáo dục.

2.1.1 Một số khái niệm cơ bản

2.1.1.1 Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường

Khái niệm "quản lý" đã hình thành từ lâu và phát triển cùng với tri thức nhân loại, đáp ứng nhu cầu thực tiễn ngày càng cao Quản lý là yếu tố cần thiết cho mọi hoạt động xã hội, kết hợp giữa khoa học và nghệ thuật trong việc điều hành hệ thống xã hội ở cả tầm vĩ mô và vi mô Hoạt động quản lý trở nên cần thiết khi con người hợp tác trong các nhóm và tổ chức để đạt được mục tiêu chung.

Quản lý có thể được hiểu và định nghĩa theo nhiều cách khác nhau, tùy thuộc vào quan điểm và cách tiếp cận đa dạng.

Theo thực tiễn - Theo lý thuyết hệ thống -Theo thuyết hành vi

Cách tiếp cận thực tiễn trong quản lý dựa trên việc phân tích kinh nghiệm thông qua các trường hợp cụ thể Bằng cách nghiên cứu những tình huống thành công và thất bại, cũng như những sai lầm của các nhà quản lý, chúng ta có thể rút ra bài học quan trọng Những kinh nghiệm này giúp các nhà quản lý hiểu rõ hơn về cách giải quyết các vấn đề đặc trưng, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý trong những hoàn cảnh tương tự.

Cách tiếp cận theo lý thuyết hệ thống cho phép phân tích các hoạt động quản lý như một hệ thống tổng thể, trong đó xem xét các yếu tố và mối quan hệ tương tác giữa chúng nhằm đạt được các mục tiêu đã được xác định.

Cách tiếp cận theo thuyết hành vi nhấn mạnh rằng quản lý là quá trình hoàn thành công việc thông qua con người, do đó nghiên cứu cần tập trung vào mối quan hệ giữa các cá nhân Điều này yêu cầu chú trọng đến khía cạnh con người trong quản lý, nhấn mạnh tầm quan trọng của niềm tin và sự hợp tác khi mọi người làm việc cùng nhau để đạt được mục tiêu chung Thuyết này giúp các nhà quản lý ứng xử hiệu quả hơn với nhân viên của mình.

Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc (1998) cho rằng:

Quản lý được định nghĩa một cách kinh điển là quá trình tác động có chủ đích của người quản lý đến đối tượng bị quản lý trong tổ chức Mục tiêu của quản lý là đảm bảo tổ chức hoạt động hiệu quả và đạt được các mục tiêu đã đề ra.

Ngày nay, quản lý được hiểu là quá trình đạt được mục tiêu của tổ chức thông qua việc sử dụng các hoạt động như lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra.

Quản lý, theo Trần Khánh Đức (2011), là hoạt động có ý thức của con người nhằm định hướng và tổ chức các nguồn lực Nó bao gồm việc phối hợp hành động của một nhóm hoặc cộng đồng để đạt được mục tiêu một cách hiệu quả nhất.

Mỗi xã hội có thể được coi là một hệ quản lý, tương tự như một nhà máy, xí nghiệp, trường học hay quốc gia Mỗi hệ quản lý này bao gồm hai bộ phận liên kết chặt chẽ với nhau.

Bộ phận quản lý đóng vai trò chủ đạo trong việc điều hành hệ thống quản lý, nhằm đảm bảo hoạt động của nó đạt được các mục tiêu đã đề ra.

Bộ phận bị quản lý, hay còn gọi là đối tượng quản lý, bao gồm những người thực hiện trực tiếp quá trình sản xuất và chính bản thân hoạt động sản xuất đó.

Trong quản lý, chủ thể quản lý và đối tượng quản lý có mối quan hệ tương tác chặt chẽ, ảnh hưởng lẫn nhau để đạt được mục tiêu của tổ chức Khi mục tiêu của tổ chức thay đổi, điều này sẽ tác động đến đối tượng quản lý thông qua chủ thể quản lý.

Quản lý được hiểu là sự tác động có chủ đích của người quản lý đến đối tượng quản lý, nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra và thúc đẩy hệ thống phát triển lên một trạng thái mới về chất lượng.

Còn có nhiều quan niệm khác nhau về khái niệm quản lý, cụ thể như sau :

- Từ điển Từ và ngữ Hán Việt có ghi: “Quản lý là phụ trách việc chăm nom và sắp đặt công việc trong một tổ chức” (Nguyễn Lân, 1989)

ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Ngày đăng: 10/07/2021, 08:40

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008). Chỉ thị số 40/2008/CT-BGDĐT ngày 22 tháng 7 năm 2008 về việc phát động phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” trong các trường phổ thông giai đoạn 2008-2013 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xây dựng trường học thânthiện, học sinh tích cực
Tác giả: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Năm: 2008
2. Hồ Văn Liên (2007). Tổ chức và quản lý hoạt động giáo dục. NXB Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh, Hồ Chí Minh Khác
3. Nguyễn Bá Sơn (2000). Một số vấn đề cơ bản về khoa học quản lý. NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội Khác
4. Nguyễn Ngọc Quang (1989). Những khái niệm cơ bản về lý luận quản lý giáo dục, NXB Hà Nội, Hà Nội Khác
5. Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc (1998). Bài giảng những vấn đề lý luận quản lý giáo dục và quản lý nhà trường. Trường CBQL, Hà Nội Khác
6. Nguyễn Thanh Bình (2007). Tổng quan lịch sử nghiên cứu kỹ năng sống và giáo dục kỹ năng sống. Viện Nghiên cứu Sư phạm - ĐHSP Hà Nội Khác
7. Nguyễn Thanh Bình, Nguyễn Kim Dung, Lưu Thu Thủy và Vũ Thị Sơn (2003). Những nghiên cứu và thực hiện chương trình giáo dục kĩ năng sống ở Việt Nam, Viện Chiến lược và Chương trình giáo dục, Hà Nội Khác
8. Phạm Minh Hạc (1997). Giáo dục nhân cách, đào tạo nhân lực. NXB Giáo dục, Hà Nội Khác
9. Phạm Minh Hạc (2002). Giáo dục TG đi vào thế kỷ XXI. NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội Khác
10. Phạm Viết Vượng (2005). Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục và đào tạo. NXB Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội Khác
11. Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh (2015). Báo cáo tổng kết năm học 2014-2015 Khác
12. Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh (2016). Báo cáo tổng kết năm học 2015-2016 Khác
13. Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh (2017). Báo cáo tổng kết năm học 2016-2017 Khác
14. Trần Khánh Đức (2011). Giáo trình phương pháp luận nghiên cứu khoa học giáo dục. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội Khác
15. Trần Kiểm (1997). Quản lý giáo dục và trường học. Viện Khoa học giáo dục, Hà Nội Khác
16. Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh (2016). Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh năm 2016 Khác
17. Zimin P.V, M.L Konđakop, N.L Saxerđotop (1985). Những vấn đề quản lý trường học (Vương Bích Liên biên dịch). Trường cán bộ quản lý giáo dục, Hà Nội.Tiếng Anh Khác
18. Dakar Framework for Action (2000). World Education Forum, Senegan Khác
19. UNESCO (2003). Life skills The bridge to human capabilities, UNESCO education sector position paper. Draft 13 6/2003 Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

  • Đang cập nhật ...

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w