1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện gia lâm, thành phố hà nội

137 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh Giá Hiệu Quả Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Huyện Gia Lâm, Thành Phố Hà Nội
Tác giả Nguyễn Thị Hằng
Người hướng dẫn PGS. TS. Nguyễn Thị Vòng
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Quản lý đất đai
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2016
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 137
Dung lượng 0,94 MB

Cấu trúc

  • Phần 1. Mở đầu (13)
    • 1.1. Tính cấp thiết của đề tài (13)
    • 1.2. Mục tiêu của đề tài (14)
    • 1.3. Phạm vi nghiên cứu (15)
    • 1.4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn (15)
  • Phần 2. Tổng quan tài liệu (16)
    • 2.1. Một số vấn đề về sử dụng đất nông nghiệp (16)
      • 2.1.1. Đất nông nghiệp và tình hình sử dụng đất nông nghiệp (16)
      • 2.1.2. Đặc điểm sử dụng đất nông nghiệp vùng khí hậu nhiệt đới (17)
      • 2.1.3. Đặc điểm suy thoái đất nông nghiệp (18)
      • 2.1.4. Nguyên tắc và quan điểm sử dụng đất nông nghiệp (20)
    • 2.2. Những vấn đề về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp (21)
      • 2.2.1. Khái quát về hiệu quả và hiệu quả sử dụng đất (21)
      • 2.2.2. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp (24)
      • 2.2.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp (26)
    • 2.3. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới (27)
      • 2.3.1. Những xu hướng sử dụng đất nông nghiệp (27)
      • 2.3.2. Những nghiên cứu liên quan đến nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp (30)
    • 2.4. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp tại Việt Nam (31)
      • 2.4.1. Những xu hướng sử dụng đất nông nghiệp (31)
      • 2.4.2. Những nghiên cứu liên quan đến nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp (33)
    • 2.5. Sử dụng đất nông nghiệp ở các vùng ven đô (0)
      • 2.5.1. Nông nghiệp ven đô thị (0)
      • 2.5.2. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp ven đô (0)
    • 2.6. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp thành phố Hà Nội (0)
  • Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu (39)
    • 3.1. Địa điểm nghiên cứu (39)
    • 3.2. Thời gian nghiên cứu (39)
    • 3.3. Đối tượng nghiên cứu (39)
    • 3.4. Nội dung nghiên cứu (39)
      • 3.4.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Gia Lâm (39)
      • 3.4.2. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp của huyện Gia Lâm (39)
      • 3.4.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp (39)
      • 3.4.4. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp của huyện (39)
    • 3.5. Phương pháp nghiên cứu (40)
      • 3.5.1. Phương pháp thu thập số liệu (40)
      • 3.5.2. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu (40)
      • 3.5.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả (41)
      • 3.5.4. Phương pháp xử lý số liệu (45)
  • Phần 4. Kết quả và thảo luận (46)
    • 4.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Gia Lâm (46)
      • 4.1.1. Điều kiện tự nhiên (46)
      • 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội (50)
      • 4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội (55)
    • 4.2. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp của huyện Gia Lâm (56)
    • 4.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp (62)
      • 4.3.1. Hiệu quả kinh tế (62)
      • 4.3.2. Hiệu quả xã hội (67)
      • 4.3.3. Hiệu quả môi trường (72)
    • 4.4. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp của huyện (96)
      • 4.4.1. Dự kiến định hướng sử dụng đất nông nghiệp (96)
      • 4.4.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của huyện (101)
  • Phần 5. Kết luận và kiến nghị (104)
    • 5.1. Kết luận (104)
    • 5.2. Kiến nghị (105)
  • Tài liệu tham khảo (106)
  • Phụ lục (109)

Nội dung

Vật liệu và phương pháp nghiên cứu

Địa điểm nghiên cứu

Đề tài được tiến hành trên địa bàn huyện Gia Lâm, TP Hà Nội.

Thời gian nghiên cứu

Các số liệu thống kê được lấy từ năm 2010 – 2015; các số liệu về hiệu quả sản xuất năm 2015.

Đối tượng nghiên cứu

Đất nông nghiệp và các loại hình sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Gia Lâm.

Nội dung nghiên cứu

3.4.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Gia Lâm Điều kiện tự nhiên : vị trí địa lý, địa hình, khí hậu, thuỷ văn, các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Điều kiện kinh tế - xã hội: Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế; thực trạng phát triển các ngành kinh tế; dân số, lao động, việc làm và thu nhập; thực trạng phát triển đô thị và các khu dân cư nông thôn; thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng (giao thông, thuỷ lợi, giáo dục - đào tạo, y tế, ). Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên; kinh tế - xã hội.

3.4.2 Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp của huyện Gia Lâm

Các loại hình sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu của huyện.

3.4.3 Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp Đánh giá hiệu quả kinh tế các kiểu sử dụng đất. Đánh giá hiệu quả xã hội của các kiểu sử dụng đất. Đánh giá hiệu quả môi trường của các kiểu sử dụng đất.

3.4.4 Định hướng sử dụng đất nông nghiệp của huyện

Dự kiến định hướng sử dụng đất nông nghiệp.

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của huyện.

Phương pháp nghiên cứu

3.5.1 Phương pháp thu thập số liệu

Nguồn số liệu thứ cấp được thu thập từ các cơ quan như Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Thống kê, Phòng Kế hoạch - Tài chính, và Phòng Kinh tế của huyện Gia Lâm Những tư liệu và số liệu này bao gồm thông tin thống kê kinh tế - xã hội và các tài liệu cơ bản liên quan, phục vụ cho việc đánh giá điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của huyện Gia Lâm.

Điều tra thu thập số liệu sơ cấp là quá trình quan trọng trong việc thu thập thông tin từ nông hộ về diện tích sử dụng đất, đầu tư giống, và hiệu quả kinh tế từ các hình thức sử dụng đất Qua đó, đánh giá khả năng tiêu thụ sản phẩm giúp xác định hiệu quả sản xuất một cách chính xác.

3.5.2 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu

Dựa vào điều kiện tự nhiên, đặc điểm đất đai, địa hình, tập quán canh tác và hệ thống cây trồng, Gia Lâm được phân chia thành 3 tiểu vùng với những lợi thế riêng biệt trong sản xuất nông nghiệp.

Tiểu vùng I bao gồm khu vực trung tâm và Nam Sông Đuống với các xã như Dương Quang, Dương Xá, Lệ Chi, Kim Sơn, Phú Thị, Đặng Xá, Cổ Bi, Đa Tốn, Kiêu Kỵ và thị trấn Trâu Quỳ Địa hình nơi đây chủ yếu bằng phẳng và hơi trũng, với cốt đất trung bình từ 3,5-4m, chủ yếu là đất phù sa cũ không được bồi hàng năm có glây Nông nghiệp vẫn là ngành chính với các sản phẩm chủ yếu như lúa, ngô và rau màu Tiểu vùng này có tiềm năng phát triển kinh tế, tập trung vào thâm canh lúa, rau màu, ngô và sản xuất giống cây ăn quả Đặc biệt, thị trấn Trâu Quỳ, nơi có trường đại học Nông Nghiệp Hà Nội, đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp giống cây ăn quả chất lượng cao cho huyện và các tỉnh phía Bắc.

Tiểu vùng 2, hay tiểu vùng khu sông Hồng, bao gồm 4 xã: Đông Dư, Bát Tràng, Kim Lan, và Văn Đức Mật độ dân cư trung bình đạt khoảng 1660 người/km², với bình quân đất nông nghiệp là 571m²/người Địa hình ở đây tương đối thấp, với các loại đất chủ yếu là đất phù sa cổ không được bồi hàng năm, đất phù sa được bồi hàng năm và ít được bồi hàng năm của đồng bằng sông Hồng Sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của khu vực là rau và hoa màu.

Tiểu vùng 3, hay tiểu vùng Bắc Đuống, bao gồm 8 đơn vị hành chính: xã Yên Thường, xã Yên Viên, xã Dương Hà, xã Đình Xuyên, xã Trung Mầu, xã Phù Đổng, thị trấn Yên Viên, và xã Ninh Hiệp Đây là khu vực có mật độ dân số trung bình cao nhất huyện với 2.191 người/km², và bình quân đất nông nghiệp là 403m²/người Địa hình ở đây tương đối cao, dễ thoát nước, và thấp dần về phía Ninh Hiệp và Trung Mầu Các loại đất chủ yếu trong tiểu vùng gồm đất phù sa cổ không được bồi hàng năm, đất phù sa cổ bị glây, và đất phù sa khác.

Cơ cấu kinh tế của tiểu vùng rất đa dạng, bao gồm trồng trọt, chăn nuôi, ngành nghề và dịch vụ, với các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu như lúa, rau và cá Để tiến hành điều tra, mỗi tiểu vùng sẽ lấy hai xã làm đại diện.

Tiểu vùng 1: Đại diện là xã Dương Quang và Cổ Bi;

Tiểu vùng 2: Đại diện là xã Văn Đức, Đông Dư;

Tiểu vùng 3, bao gồm Yên Thường và Trung Mầu, nổi bật với đặc điểm đất đai, địa hình và tập quán canh tác đa dạng, tạo ra những lợi thế kinh tế riêng biệt Để đánh giá hiệu quả kinh tế của các xã này, chúng tôi đã tiến hành khảo sát 150 hộ dân, với 50 hộ được điều tra trong mỗi tiểu vùng.

3.5.3 Phương pháp đánh giá hiệu quả

• Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế:

Sử dụng các chỉ tiêu sau:

Giá trị sản xuất (GTSX) hay Tổng sản phẩm đầu ra (GO) là tổng giá trị của tất cả sản phẩm vật chất và dịch vụ được sản xuất trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm GTSX có thể được tính cho từng loại cây trồng riêng lẻ, cũng như cho các phương thức luân canh hoặc hệ thống sử dụng đất tổng thể.

Chi phí trung gian (CPTG) là tổng hợp các chi phí vật chất và dịch vụ sản xuất được quy đổi thành tiền mà chủ thể phải chi trả để thuê hoặc mua các yếu tố đầu vào phục vụ trực tiếp cho quá trình sử dụng đất, bao gồm giống, phân bón, thuốc hoá học, dụng cụ, nhiên liệu và nguyên liệu.

Thu nhập hỗn hợp: TNHH = GTSX – CPTG;

Hiệu quả đồng vốn: HQĐV = TNHH/CPTG.

Dựa trên điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và tập quán canh tác, tôi đã tiến hành đánh giá hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất (LUT) bằng cách phân cấp các chỉ tiêu đánh giá theo phương pháp cho điểm Các chỉ tiêu này được chia thành ba cấp độ, như thể hiện trong bảng 3.1.

Bảng 3.1 Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế

Để đánh giá hiệu quả của các kiểu sử dụng đất, có ba tiêu chí chính: giá trị sản xuất, thu nhập hỗn hợp và hiệu quả đồng vốn Mỗi tiêu chí có điểm tối đa là 3, do đó, kiểu sử dụng đất có thể đạt tối đa 9 điểm, tương ứng với 100% tổng số điểm.

Nếu số điểm của 1 kiểu sử dụng đất đạt từ 75 – 100% tổng số điểm (tương ứng từ 6,75 – 9 điểm) thì hiệu quả kinh tế cao.

Nếu số điểm của 1 kiểu sử dụng đất đạt từ 50 -

Ngày đăng: 09/07/2021, 14:51

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. Bộ Thủy sản. Tiềm năng phát triển nuôi trồng thủy sản. http://www.fistenet.gov.vn Link
29. Phùng Hữu Phú ( 2008). Đô thị hóa ở Việt Nam – từ góc nhìn nông nghiệp, nông thôn, nông dân. Trung tâm nghiên cứu đô thị và phát triển. http://www.cefurds.com Link
45. Lê Văn Minh( 2005). Nông nghiệp nông thôn- chuyển mình trước vận hội mới. http://vst.vista.gov.vn/home/database/an_pham_dien_tu/nong_thon_doi_moi/2005/ Link
1. Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2009). Chiến lược phát triển nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2011- 2020 ban hành kèm theo công văn số: 3310/BNN-KH ngày 12/10/2009. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Hà Nội Khác
3. Cao Liêm và cs. (1990). Phân vùng sinh thái nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng. Đề tài 52D.0202, Hà Nội Khác
4. Đào Châu Thu và Nguyễn Khang (1998). Đánh giá đất. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
5. Đỗ Nguyên Hải (1999). Xác định các chỉ tiêu đánh giá chất lượng môi trường trong quản lý sử dụng đất đai bền vững cho sản xuất nông nghiệp. Tạp chí Khoa học đất. (11). tr. 120 Khác
6. Đỗ Nguyên Hải (2001). Đánh giá đất và hướng sử dụng đất đai bền vững trong sản xuất nông nghiệp của huyện Tiên Sơn- Bắc Ninh. Luận án tiến sỹ nông nghiệp. Trường Đại học Nông nghiệp I, Hà Nội Khác
7. Dự án quy hoạch tổng thể đồng bằng sông Hồng (1994). Báo cáo nền số 9, Hà Nội Khác
8. Đường Hồng Dật và cs. (1994). Lịch sử nông nghiệp Việt Nam. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
9. Hà Thị Thanh Bình, Nguyễn Tất Cảnh, Phùng Đăng Chinh (2002). Trồng trọt đại cương. NXB Nông nghiệp I, Hà Nội Khác
10. Hoàng Văn Thông (2002). Xác định loại hình sử dụng đất thích hợp phục vụ định hướng sử dụng đất nông nghiệp huyện Nghĩa Hưng tỉnh Nam Định. Luận văn thạc sỹ nông nghiệp. Trường Đại học Nông nghiệp I, Hà Nội Khác
11. Hoàng Việt (2001). Một số kiến nghị về định hướng phát triển nông nghiệp, nông thôn thập niên đầu niên đầu thế kỷ XXI. Tạp chí nghiên cứu kinh tế. (4). tr.12-13 Khác
14. Lê Văn Trưởng (2006). Nghiên cứu xác định một số đặc điểm của nông nghiệp đô thị. Hội Thảo khoa học 50 năm Khoa Địa lý. Trường ĐH Sư Phạm Hà Nội Khác
15. Lê Văn Trưởng (2008). Phát triển các loại hình nông nghiệp đô thị Việt Nam. Tạp chí kinh tế phát triển số 136. Trường ĐHKTQD, Hà Nội Khác
16. Nguyễn Điền (2001). Phương hướng phát triển nông nghiệp Việt Nam trong 10 năm đầu của thế kỷ XXI. Tạp chí nghiên cứu kinh tế. ( 275). tr.50 - 54 Khác
17. Nguyễn Đình Hợi (1993). Kinh tế tổ chức và quản lý sản xuất kinh doanh nông nghiệp. NXB Thống kê, Hà Nội Khác
18. Nguyễn Duy Tính (1995). Ngiên cứu hệ thống cây trồng vùng đồng bằng sông Hồng và Bắc trung bộ. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
19. Nguyễn Ích Tân (2000). Nghiên cứu tiềm năng đất đai, nguồn nước và xây dựng mô hình sản xuất nông nghiệp nhằm khai thác có hiệu quả kinh tế cao một số vùng úng trũng Đồng bằng sông Hồng. Luận án tiến sỹ nông nghiệp. Trường Đại học Nông nghiệp I, Hà Nội Khác
20. Nguyễn Như Hà (2000). Phân bón cho lúa ngắn ngày trên đất phù sa sông Hồng. Luận án tiến sỹ Nông nghiệp. Trường Đại học Nông nghiệp I, Hà Nội Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w