1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại VNPT bắc ninh

137 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Marketing Tại VNPT Bắc Ninh
Tác giả Nguyễn Văn Quí
Người hướng dẫn PGS.TS. Trần Hữu Cường
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại Luận Văn Thạc Sỹ
Năm xuất bản 2019
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 137
Dung lượng 1,67 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

      • 1.2.1. Mục tiêu chung

      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể

    • 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

      • 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu

      • 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu

    • 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI

  • PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ KINHDOANH CHO DOANH NGHIỆP

    • 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN

      • 2.1.1. Khái niệm và vai trò của quản trị marketing

        • 2.1.1.1. Khái niệm về marketing

        • 2.1.1.2. Khái niệm về quản trị marketing

        • 2.1.1.3. Vai trò của quản trị marketing trong doanh nghiệp

      • 2.1.2. Nội dung nghiên cứu quản trị marketing trong doanh nghiệp

        • 2.1.2.1. Nghiên cứu và phân tích cơ hội thị trường

        • 2.1.2.2. Thiết lập chiến lược Marketing

        • 2.1.2.3. Xây dựng các chương trình Marketing

        • 2.1.2.4. Tổ chức thực hiện và kiểm tra Marketing

      • 2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị marketing của doanh nghiệp

        • 2.1.3.1. Các yếu tố bên trong

        • 2.1.3.2. Các yếu tố bên ngoài

      • 2.1.4. Đặc điểm của quản trị marketing trong lĩnh vực viễn thông

        • 2.1.4.1. Đặc điểm của lĩnh vực viễn thông

        • 2.1.4.2. Đặc điểm của quản trị marketing trong lĩnh vực viễn thông

    • 2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN

      • 2.2.1. Kinh nghiệm quản trị marketing của một số doanh nghiệp trongngành viễn thông di động ở Việt Nam

        • 2.2.1.1. Kinh nghiệm của Viettel

        • 2.2.1.2. Kinh nghiệm của Mobifone

        • 2.2.1.3. Kinh nghiệm của Vietnam Mobile

      • 2.2.2. Một số nghiên cứu có liên quan

      • 2.2.3. Bài học kinh nghiệm

  • PHẦN 3. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU

      • 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển VNPT Bắc Ninh

      • 3.1.2. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của VNPT Bắc Ninh

      • 3.1.3. Kết quả kinh doanh của VNPT Bắc Ninh

    • 3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.2.1. Phương pháp thu thập

        • 3.2.1.1. Số liệu thứ cấp

        • 3.2.1.2. Số liệu sơ cấp

      • 3.2.2. Phương pháp phân tích

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ MARKETING TẠI VNPTBẮC NINH

      • 4.1.1. Thực trạng công tác nghiên cứu và phân tích cơ hội thị trường

        • 4.1.1.1.Công tác nghiên cứu

        • 4.1.1.2. Thực trạng công tác lựa chọn thị trường mục tiêu của VNPT Bắc Ninh

        • 4.1.2. Thực trạng chiến lược của VNPT Bắc Ninh

        • 4.1.3. Xây dựng các chương trình marketing tại VNPT Bắc Ninh

          • 4.1.3.1. Quyết định về sản phẩm

          • 4.1.3.2. Quyết định về giá

          • 4.1.3.3. Kênh phân phối dịch vụ của VNPT Bắc Ninh

          • 4.1.3.4. Thực trạng chính sách xúc tiến thương mại

          • 4.1.3.5. Thực trạng chính sách chăm sóc khách hàng

          • 4.1.3.6. Chính sách bồi dưỡng nhân tài của VNPT Bắc Ninh

        • 4.1.4. Thực trạng tổ chức thực hiện và kiểm tra các hoạt động Marketing tạiVNPT Bắc Ninh

          • 4.1.4.1.Thực trạng tổ chức thực hiện

          • 4.1.4.2. Kiểm tra việc thực hiện marketing

    • 4.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN TRỊ MARKETING TẠIVNPT BẮC NINH

      • 4.2.1. Các yếu tố bên trong

      • 4.2.2. Yếu tố bên ngoài

    • 4.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ MARKETINGTẠI VNPT BẮC NINH

      • 4.3.1. Ưu điểm

      • 4.3.3. Nguyên nhân của tồn tại

        • 4.3.3.1. Nguyên nhân khách quan

        • 4.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan

    • 4.4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊMARKETING TẠI VNPT BẮC NINH

      • 4.4.1. Định hướng phát triển của VNPT Bắc Ninh

        • 4.4.1.1. Hoạt động sản xuất kinh doanh

        • 4.4.1.2. Hoạt động marketing

      • 4.4.2. Giải pháp hoàn thiện quản trị marketing tại VNPT Bắc Ninh

        • 4.4.2.1. Hoàn thiện chính sách phân phối

        • 4.4.2.2. Cải thiện và nâng cao chất lượng hoạt động chính sách xúc tiến hỗn hợp

        • 4.4.2.3. Cải thiện và nâng cao chính sách chăm sóc khách hàng

        • 4.4.2.4. Hoàn thiện chính sách con người

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

      • 5.2.1. Đối với Nhà nước

      • 5.2.2. Đối với tập đoàn VNPT

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC

Nội dung

Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị kinh doanh cho doanh nghiệp

Cơ sở lý luận

2.1.1 Khái niệm và vai trò của quản trị marketing

Marketing là một khái niệm đa dạng, có nhiều định nghĩa khác nhau tùy thuộc vào hoàn cảnh và nhận thức của mỗi người Sự khác biệt không chỉ nằm ở mức độ chi tiết mà còn ở nội dung mà các định nghĩa này chứa đựng Tuy nhiên, điểm chung mà mọi người đều đồng ý là marketing được phát triển nhằm hỗ trợ hiệu quả cho các hoạt động thương mại, bán hàng và tiêu thụ sản phẩm.

Marketing là quá trình thực hiện các hoạt động nhằm đạt được mục tiêu tổ chức bằng cách dự đoán nhu cầu của khách hàng, từ đó điều khiển dòng hàng hóa và dịch vụ để đáp ứng nhu cầu từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng Theo E.J McCarthy (1960), marketing không chỉ là việc làm việc với thị trường mà còn là các cuộc trao đổi nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của con người Trần Minh Đạo (2006) cũng cho rằng marketing là hoạt động của con người và tổ chức để đáp ứng các nhu cầu và mong muốn thông qua trao đổi.

Và để ứng dụng marketing hiện đại vào lĩnh vực thương mại của các tổ chức kinh tế, có khái niệm marketing thương mại:

Marketing thương mại là quá trình tổ chức và quản lý các hoạt động nhằm tối ưu hóa khả năng tiêu thụ sản phẩm của tổ chức, đồng thời đáp ứng hiệu quả nhu cầu của nhà sản xuất, nhà thương mại và người tiêu dùng.

2.1.1.2 Khái niệm về quản trị marketing

Marketing là một dạng hoạt động chức năng đặc thù của doanh nghiệp

Quản trị marketing là yếu tố quan trọng trong việc quản lý và điều hành các bộ phận tác nghiệp khác nhau hoặc các công đoạn khác nhau trong tổ chức (Trần Minh Đạo, 2006).

Khái niệm này nhấn mạnh rằng doanh nghiệp cần xây dựng chiến lược và kế hoạch marketing dựa trên yêu cầu và mong muốn của thị trường mục tiêu Việc sử dụng hiệu quả các công cụ marketing như sản phẩm, giá cả, truyền thông và phân phối là rất quan trọng để cung cấp và phục vụ thị trường Điều này hoàn toàn phù hợp với quan điểm marketing, bởi vì đáp ứng nhu cầu của thị trường mục tiêu là chìa khóa để đạt được mục tiêu của doanh nghiệp Ngoài ra, khái niệm này cũng chỉ ra rằng quản trị marketing là một chức năng quản lý đặc biệt, liên quan đến việc quản lý toàn bộ các hoạt động trên thị trường và bên ngoài của doanh nghiệp.

Phát hiện và tìm hiểu cặn kẽ nhu cầu và ước muốn của khách hàng, gợi mở nhu cầu của khách hàng;

Phát hiện và giải thích nguyên nhân của những thay đổi tăng hoặc giảm mức cầu, những cơ hội và thách thức từ môi trường marketing;

Doanh nghiệp cần chủ động xây dựng các chiến lược và biện pháp marketing nhằm tác động đến thời gian và tính chất của nhu cầu, từ đó đảm bảo đạt được các mục tiêu đã đề ra.

2.1.1.3 Vai trò của quản trị marketing trong doanh nghiệp

Doanh nghiệp đóng vai trò như một cơ thể sống trong nền kinh tế, cần thiết phải có sự trao đổi chất với thị trường bên ngoài Sự trao đổi này diễn ra thường xuyên và liên tục, với quy mô lớn, sẽ giúp doanh nghiệp phát triển mạnh mẽ Ngược lại, nếu quá trình trao đổi này yếu ớt, doanh nghiệp có thể gặp khó khăn và thậm chí có nguy cơ bị suy yếu hoặc phá sản.

Trong một doanh nghiệp, các hoạt động chức năng chủ yếu bao gồm sản xuất, tài chính và quản trị nhân lực Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị trường, việc chỉ tập trung vào quản lý sản xuất, tài chính và nhân sự sẽ không đủ để đảm bảo sự tồn tại và thành công của doanh nghiệp Điều này cần phải được kết hợp với một chức năng quan trọng khác, đó là quản trị marketing, nhằm kết nối mọi hoạt động của doanh nghiệp với thị trường.

Marketing và quản trị marketing đóng vai trò quan trọng trong việc liên kết hoạt động sản xuất của doanh nghiệp với thị trường Điều này đảm bảo rằng mọi hoạt động kinh doanh đều hướng đến nhu cầu và mong muốn của khách hàng, từ đó tạo nền tảng vững chắc cho các quyết định kinh doanh.

Quản trị marketing có mối quan hệ chặt chẽ với các bộ phận khác trong công ty, vừa chi phối vừa bị chi phối bởi chúng Khi xây dựng chiến lược marketing, như mục tiêu dẫn đầu về chất lượng sản phẩm để thu hút khách hàng có thu nhập cao, công ty cần xem xét khả năng vốn, công nghệ và trình độ tay nghề của công nhân Điều này cho thấy tính thống nhất và độc lập giữa chức năng marketing và các chức năng khác Mặc dù có mối liên hệ, nhưng các bộ phận không thể thay thế cho nhau Nhiều nhà quản trị vẫn nhầm lẫn khi nghĩ rằng chỉ cần giao một số hoạt động như tạo ra sản phẩm chất lượng cao hay áp dụng biện pháp bán hàng mới là đủ để đảm bảo công ty hướng theo thị trường Mặc dù đã có tiến bộ so với trước đổi mới, nhưng điều này vẫn chưa phản ánh đầy đủ nội dung quản lý của doanh nghiệp theo hướng thị trường.

2.1.2 Nội dung nghiên cứu quản trị marketing trong doanh nghiệp

2.1.2.1 Nghiên cứu và phân tích cơ hội thị trường

Thị trường là nơi tập hợp các cá nhân và tổ chức có nhu cầu mua sắm và thỏa mãn yêu cầu của mình Để thực hiện các hoạt động Marketing hiệu quả, các nhà quản trị cần phân chia thị trường thành các nhóm người tiêu dùng dựa trên các tiêu chí như lứa tuổi, giới tính, thu nhập, nghề nghiệp và nơi cư trú Qua đó, họ sẽ phân tích và lựa chọn khúc thị trường mục tiêu, từ đó thiết lập các chiến lược Marketing phù hợp cho từng nhóm này.

Lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị thị trường là bước quan trọng trong quản trị marketing Quá trình này giúp xác định nhóm khách hàng cụ thể và cách thức sản phẩm hoặc dịch vụ được nhận diện trong tâm trí họ Việc thực hiện đúng giai đoạn này sẽ tạo nền tảng vững chắc cho các chiến lược marketing tiếp theo.

Sơ đồ 2.1 Quá trình lựa chọn mục tiêu và định vị thị trường a) Phân đoạn thị trường

Phân đoạn thị trường là quá trình chia nhỏ thị trường tổng thể thành các nhóm khách hàng khác nhau dựa trên những tiêu chí nhất định Mỗi nhóm này bao gồm những khách hàng có đặc điểm chung, nhu cầu và hành vi mua sắm tương tự nhau.

- Để phân đoạn hiệu quả, các điều kiện được đặt ra như sau:

Doanh nghiệp viễn thông có khả năng nhận diện các nhóm khách hàng và đo lường các đặc điểm quan trọng như quy mô, khả năng tài chính và đặc điểm nhân khẩu học.

+ Phân biệt: các phân khúc phải phân biệt thông qua việc phản ứng với các chương trình marketing

+ Đủ quy mô: phân khúc phải đủ lớn để đem lại lợi nhuận

+ Tiếp cận được: DN có thể thực hiện các hoạt động truyền thông và phân phối có hiệu quả

+ Ổn định và khả thi: các khúc thị trường phải ổn định, các kế hoạch tiếp cận bán hàng phải có khả năng thực hiện

1 Xác định các căn cứ phân đoạn và tiến hành phân đoạn thị trường

2 Xác định đặc điểm của từng thị trường đã

Chọn thị trường mục tiêu (Market targeting)

1 Đánh giá mức độ hấp dẫn của từng đoạn thị trường

2 Chọn một hoặc một vài đoạn làm thị trường mục tiêu Định vị thị trường (Market Positioning)

1 Xác định vị thế ở từng đoạn thị trường mục tiêu

2 Xây dựng chương trình Marketing-mix cho thị trường mục tiêu

Bảng 2.1 Một số tiêu thức phân đoạn thị trường của DN viễn thông

Tiêu thức phân đoạn Đáp ứng của DN viễn thông Thị trường tiêu dùng:

Theo địa dư Theo miền (Bắc, Trung, Nam); thành thị/ nông thôn/ miền núi; trong nước/ quốc tế

Kết cấu giá cước với những mức giá khác nhau

Thu nhập, nghề nghiệp, trình độ học vấn

Giới thiệu các dịch vụ viễn thông với nhiều tiện ích tích hợp công nghệ hiện đại trong chuỗi giá trị dịch vụ

Theo lợi ích kỳ vọng

Giá thấp chất lượng cao, dịch vụ hoàn hảo

Thiết kế các dịch vụ viễn thông với mức chất lượng và giá cước khác nhau

Theo thái độ ứng xử Dịp mua sắm và lý do mua sắm Các chương trình xúc tiến vào các ngày đặc biệt

Nhỏ, vừa, lớn Thực hiện bán hàng cá nhân, bán hàng theo nhóm do áp lực đàm phán của người mua

Ngành nghề kinh doanh Có hoặc không sử dụng dịch vụ viễn thông trong chuỗi hoạt động của công ty

Cung ứng các dịch vụ “may đo” theo yêu cầu

Khác biệt hóa hay chi phí tối ưu Thiết kế sản phẩm ưu việt với giá cao đáp ứng yêu cầu khác biệt hóa của người mua

Người ra quyết định mua hoặc quy trình mua

Quy trình mua phức tạp hay đơn giản Người quyết định là: giám đốc, trưởng phòng, nhân viên,…

Thiết kế thông điệp chào hàng hấp dẫn với tiêu chuẩn đánh giá của người quyết định

Loại hình sở hữu như công ty tư nhân, công ty nhà nước và tổ chức chính phủ ảnh hưởng đến động cơ mua hàng và sự lựa chọn các đặc tính của sản phẩm Việc hiểu rõ các giá trị phù hợp với từng loại hình sở hữu sẽ giúp tối ưu hóa quyết định mua sắm.

Cơ cấu và tần suất đặt hàng Đều đặn hay đột xuất Hạ giá đối với hợp đồng dài hạn và liên tục b) Lựa chọn thị trường mục tiêu

Cơ sở thực tiễn

2.2.1 Kinh nghiệm quản trị marketing của một số doanh nghiệp trong ngành viễn thông di động ở Việt Nam

Nghiên cứu của Markcom Research & Consulting về thị trường viễn thông

Trong ba năm qua, sự cạnh tranh giữa các nhà cung cấp dịch vụ tại Việt Nam cho thấy rằng 50% thành công của Viettel đến từ việc khai thác hiệu quả những sai lầm trong marketing của đối thủ, trong khi 50% còn lại là nhờ nỗ lực của đội ngũ nhân viên Có ba nguyên nhân chính dẫn đến những sai lầm này: đầu tiên là sự chậm chạp trong chiến lược cạnh tranh và xử lý rủi ro, như vụ nghẽn mạng của Vinaphone vào đầu năm 2005; thứ hai là việc chăm sóc quyền lợi khách hàng chưa được chú trọng đúng mức; và cuối cùng là những sai lầm trong việc xây dựng hình ảnh thương hiệu Viettel đã biết tận dụng những cơ hội này để củng cố vị thế của mình trên thị trường.

Việc "đánh bóng" hình ảnh của Viettel trong bối cảnh đối thủ lơi lỏng chiến lược marketing đã góp phần tạo nên thành công của thương hiệu Tuy nhiên, thành công này còn đến từ hai nguyên nhân chính: chiến lược định vị rõ ràng và tiêu chí tiếp cận kinh doanh "vì khách hàng trước, vì mình sau".

Chiến lược định vị hiệu quả cho mạng di động tại Việt Nam trong 2-3 năm qua bao gồm giá thấp, linh hoạt trong quảng bá hình ảnh và một sách lược chăm sóc khách hàng thân thiện, tận tình Đây là phương pháp tối ưu giúp tạo dựng thương hiệu mạnh mẽ, điều mà S-Fone đã không thực hiện trước đó.

Viettel không chỉ chú trọng vào chiến lược định vị mà còn thể hiện tư duy kinh doanh "khách hàng là trung tâm", dù chưa hoàn thiện nhưng đã tạo dựng được sự tin cậy từ người tiêu dùng Các gói cước ưu đãi, dịch vụ chăm sóc khách hàng tận tình và các tiện ích giá trị như chọn số đã góp phần quan trọng vào thành công của Viettel.

Sự thành công của Viettel nổi bật nhờ vào chiến lược quản trị Marketing hiệu quả Công ty không chỉ hợp tác với các đơn vị tư vấn quốc tế để phát triển chiến lược, mà còn thực hiện việc giám sát và kiểm soát quy trình thực hiện các chiến lược đó một cách khoa học và chặt chẽ.

Viettel đang gặp khó khăn trong việc giữ chân nhân sự do thiếu chính sách khuyến khích, dẫn đến sự gắn bó không lâu dài Phần lớn nhân viên tại Viettel làm việc theo hợp đồng Cộng tác viên hoặc hợp đồng ngắn hạn dưới 6 tháng.

Sau khi tái cấu trúc mạnh mẽ, Mobifone đang nỗ lực cải thiện chất lượng dịch vụ và phục vụ khách hàng, đồng thời củng cố thương hiệu trong lòng người tiêu dùng Những cố gắng này đã được ghi nhận khi Mobifone được Brand Finance - một trong những công ty định giá thương hiệu hàng đầu thế giới - đánh giá là một trong 10 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam năm 2017.

Khi công nghệ phát triển, chất lượng phục vụ khách hàng trở thành yếu tố quyết định thành công của nhà mạng Nhận thức được điều này, Mobifone đã xác định năm 2017 là năm “chất lượng”, với mục tiêu cải thiện dịch vụ và nâng cao trải nghiệm khách hàng.

Hệ thống kênh phân phối của Mobifone đang được mở rộng trên toàn quốc, với hạ tầng mạng lưới liên tục được cải thiện để đảm bảo dịch vụ ổn định và chất lượng cao Mobifone đã hoàn thành thử nghiệm mạng 4G sử dụng công nghệ LTE-Advanced và đang chờ cấp phép từ Bộ TT&TT để chính thức triển khai, mang đến kết nối di động tốc độ cao cho người dùng và tạo điều kiện phát triển các dịch vụ tiên tiến.

Những nỗ lực của Mobifone đã góp phần đáng kể vào việc củng cố thương hiệu trong lòng người tiêu dùng, với sự gia tăng thị phần thuê bao di động và internet so với năm 2017.

Tính đến tháng 6/2018, Mobifone đã đạt được sự tăng trưởng mạnh mẽ về số lượng thuê bao di động, vươn lên vị trí thứ hai trên thị trường Việt Nam Đồng thời, lượng thuê bao cáp quang cũng liên tục gia tăng Trong 8 tháng đầu năm 2018, Mobifone đã phát triển thêm hơn 1,2 triệu thuê bao di động mới.

Bên cạnh đó, các tồn tại của Mobifone gặp phải như:

Sự chủ quan của các đơn vị nhà nước trong quản trị và định hướng chiến lược đã dẫn đến việc họ mất dần thị phần vào tay Viettel.

- Kinh doanh nhiều lĩnh vực có hiệu quả không cao nên gây thất thoát, lãng phí nguồn lực con người và chi phí như mảng truyền hình

2.2.1.3 Kinh nghiệm của Vietnam Mobile

Vietnam Mobile, với thị phần hiện tại còn rất thấp, đang áp dụng chiến lược Marketing nhằm khai thác các thị trường ngách, hay còn gọi là "lượm bạc cắc" Thay vì cạnh tranh trực tiếp với các ông lớn như Viettel, MobiFone và VNPT-Vinaphone, Vietnam Mobile chọn cách tiếp cận khác biệt để tạo ra cơ hội phát triển bền vững.

- Tập trung phát triển mạng lưới phủ sóng

Sau khi chuyển đổi mô hình hợp tác và trở thành cổ đông lớn của Công ty

Cổ phần Viễn thông Vietnamobile, thuộc Hutchison Telecommunications Việt Nam, đã đầu tư 450 triệu USD để nhanh chóng phát triển hạ tầng mạng lưới Để đạt được mục tiêu này, nhà mạng hợp tác với hai nhà cung cấp thiết bị 3G hàng đầu là Ericsson và ZTE, đồng thời tích cực triển khai nhiều phương thức khác nhau nhằm nâng cao hiệu quả mạng lưới.

- Tối ưu hóa mô hình quản lý

Là thành viên của tập đoàn đầu tư đa ngành Hutchison Whampoa, Hutchison Telecommunications Việt Nam tận dụng nền tảng công nghệ và kinh nghiệm từ tập đoàn mẹ Doanh nghiệp này, nằm trong top thị trường chứng khoán Hong Kong, đã phát triển thương hiệu viễn thông tại 14 quốc gia, bao gồm Việt Nam, giúp Vietnamobile có chiến lược vận hành hiệu quả.

Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Ngày đăng: 08/07/2021, 14:30

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
3. Chu Tiến Đạt (2014). Luận án tiến sĩ “Hành vi người tiêu dùng và chiến lược Marketing hỗn hợp của các doanh nghiệp viễn thông di động tại Việt Nam”, Trường đại học Kinh tế Quốc Dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hành vi người tiêu dùng và chiến lược Marketing hỗn hợp của các doanh nghiệp viễn thông di động tại Việt Nam
Tác giả: Chu Tiến Đạt
Năm: 2014
4. Luận văn Thạc sỹ của Lã Công Huấn (2017) đã nghiên cứu đề tài “Một số giải pháp chiến lược kinh doanh cho Công ty Thông tin Di Động MobiFone đến năm 2020”, trường Đại học Bách Khoa” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số giải pháp chiến lược kinh doanh cho Công ty Thông tin Di Động MobiFone đến năm 2020”, trường Đại học Bách Khoa
5. Phan Hồng Linh (2017). Luận văn thạc sĩ “ Quản trị Marketing tại Công ty cổ phần dệt Mùa Đông trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế”, Trường Đại học Ngoại Thương Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị Marketing tại Công ty cổ phần dệt Mùa Đông trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
Tác giả: Phan Hồng Linh
Năm: 2017
4. Vị trí công tác hiện tại: Chuyên viên kinh doanh Giao dịch viênNhân viên bán hàng Nhân viên khách hàng doanh nghiệp Nhân viên hỗ trợ văn phòng Đại lý, điểm bán Sách, tạp chí
Tiêu đề: Vị trí công tác hiện tại
8. Tổng quan trị trường Viễn Thông Việt Nam: http://tapchitaichinh.vn/tai-chinh-kinh-doanh/tai-chinh-doanh-nghiep/thi-truong-vien-thong-viet-nam-co-hoi-va-thach-thuc-doi-voi-doanh-nghiep-104946.html Link
1. Bộ Thông tin và Truyền thông (2016). Quyết định số 846/QĐ-BTTTT ngày 23/05 /2016 sửa đổi Quyết định số 1178/QĐ-BTTTT của Bộ trưởng TT&TT về việc phê duyệt Đề án chuyển mạng giữ nguyên số thuê bao tại Việt Nam Khác
2. Bộ thông tin và Truyền thông (2017). White Book 2017 – Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt Nam 2017. Nhà xuất bản Thông tin và Truyền thông Khác
6. Nguyễn Bách Khoa (2005). giáo trình Marketing thương mại. Nhà xuất bản Thống Kê, Hà Nội Khác
7. Nguyễn Thượng Thái (2007). Bài giảng Marketing dịch vụ, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, Hà Nội Khác
9. Trần Minh Đạo (2006). Marketing căn bản. Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội Khác
10. Tổng công ty Bưu Chính Viễn thông Việt Nam (2003). Qui định nghiệp vụ CSKH. Nhà xuất bản Bưu Điện, Hà Nội Khác
11. Số liệu tổng hợp, báo cáo tổng kết của các doanh nghiệp viễn thông từ các báo: Thời báo Kinh tế Sài Gòn, Lao Động, Dân trí, VietnamNET, ICTNews Khác
13. Michael Porter (2008). Lợi thế cạnh tranh quốc gia. Nhà xuất bản Trẻ, Hà Nội Khác
14. Philip Kotler, Marketing căn bản, Tài liệu dịch 2006. NXB Thống kê, Hà Nội 15. Philip Kotler and Gary Armstrong (2004). Những nguyên lý tiếp thị. Nhà xuất bảnthống kê, Hồ Chí Minh Khác
16. Philip Kotler – dịch giả Võ Trọng Hùng (2011). Quản trị marketing. Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội Khác
3. Kính nghiệm trong ngành viễn thông Chưa có kinh nghiệm Từ 01 năm đến 03 năm Từ 06 tháng đến 01 năm Từ 03 năm trở lên Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w