1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh hà tây

131 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Phát Triển Dịch Vụ Ngân Hàng Bán Lẻ Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – Chi Nhánh Hà Tây
Tác giả Nguyễn Thu Hiền
Người hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Văn Hiệu
Trường học Đại học Quốc gia Hà Nội
Chuyên ngành Tài chính ngân hàng
Thể loại Luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2017
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 131
Dung lượng 1,76 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (15)
    • 1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu (15)
      • 1.1.1. Các công trình nghiên cứu trong nước (15)
      • 1.1.2. Công trình nghiên cứu nước ngoài (17)
      • 1.1.3. Khoảng trống (17)
    • 1.2. Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ (18)
      • 1.2.1. Các khái niệm cơ bản về dịch vụ ngân hàng bán lẻ (18)
      • 1.2.2. Đặc điểm của dịch vụ ngân hàng bán lẻ (0)
      • 1.2.3. Vai trò của dịch vụ ngân hàng bán lẻ (0)
      • 1.2.4. Các loại hình dịch vụ ngân hàng bán lẻ (0)
      • 1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ (0)
      • 1.2.6. Nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ (0)
      • 1.2.7. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của một số Ngân hàng thương mại Việt Nam (0)
    • CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU (48)
      • 2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu (48)
      • 2.2. Phương pháp nghiên cứu (48)
        • 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu (48)
        • 2.2.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp thông tin (50)
      • 2.3. Thiết kế nghiên cứu (53)
    • CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI AGRIBANK CN HÀ TÂY (54)
      • 3.1. Khái quát chung về Ngân hàng Agribank Chi nhánh Hà Tây (54)
        • 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển (54)
        • 3.1.2. Mô hình tổ chức (56)
        • 3.1.3. Hoạt động kinh doanh cơ bản của Agribank CN Hà Tây (59)
        • 3.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank Chi nhánh Hà Tây (60)
        • 3.1.5. Thực trạng phát triển dịch vụ bán lẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Hà Tây (63)
      • 3.2. Đánh giá tình hình phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Agribank CN Hà Tây (75)
        • 3.2.1 Các tiêu chí đánh giá hoạt động kinh doanh DVNHBL (75)
        • 3.2.2. Đánh giá hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Agribank (77)
        • 3.2.3. Nguyên nhân mặt hạn chế còn tồn tại (82)
      • 3.3. Kết quả phân tích khảo sát khách hàng về nhân tố ảnh hưởng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Agribank Chi nhánh Hà Tây (84)
        • 3.3.1. Mã hóa dữ liệu (84)
        • 3.3.2. Phân tích mô tả (86)
        • 3.3.3. Đánh giá độ tin cậy của thang đo (90)
        • 3.3.4. Phân tích nhân tố (Factor analysis) (95)
        • 3.3.5. Tổng hợp kết quả phân tích nhân tố (101)
        • 3.3.6. Phân tích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố (102)
    • CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI (109)
      • 4.1. Định hướng phát triển dịch vụ bán lẻ của Ngân hàng trong thời gian tới (109)
      • 4.2. Một số giải pháp hoàn thiện phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Agribank (110)
        • 4.2.1. Giải pháp về lãi suất và mức phí (110)
        • 4.2.2. Giải pháp về xúc tiến hỗn hợp (110)
        • 4.2.3. Giải pháp về con người (113)
        • 4.2.4. Giải pháp về sản phẩm (115)
        • 4.2.5. Giải pháp về kênh phân phối (115)
        • 4.2.6. Giải pháp về quy trình thực hiện (115)
        • 4.2.7. Giải pháp về cơ sở vật chất (116)
      • 4.3. Một số kiến nghị (117)
        • 4.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ (117)
        • 4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước (119)
        • 4.3.3. Kiến nghị với NH No và PTNT Việt Nam (119)
  • KẾT LUẬN (47)

Nội dung

TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Tổng quan về tình hình nghiên cứu

Hoạt động nghiên cứu và phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại các ngân hàng thương mại là một chủ đề được quan tâm và nghiên cứu nhiều, nhưng vẫn luôn mới mẻ Trong từng giai đoạn hoạt động khác nhau, các ngân hàng thương mại đều có những định hướng, chính sách và thách thức riêng trong việc phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ Dưới đây là một số nghiên cứu liên quan đến chủ đề này.

1.1.1 Các công trình nghiên cứu trong nước:

Luận án tiến sĩ của Tô Khánh Toàn nghiên cứu về việc phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam Nghiên cứu này nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ Thông qua việc phân tích thực trạng và đề xuất các giải pháp, luận án góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngân hàng trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt.

Năm 2014, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh đã nghiên cứu các dịch vụ ngân hàng bán lẻ (NHBL) truyền thống và hiện đại, tập trung vào cá nhân và doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) Nghiên cứu này xem xét toàn bộ các dịch vụ ngân hàng cung cấp cho khách hàng, với mục tiêu phát triển dịch vụ NHBL thông qua việc gia tăng cả số lượng lẫn chất lượng dịch vụ Điều này nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng qua mạng lưới giao dịch và hệ thống thông tin Bên cạnh đó, việc xác định rõ nội dung phát triển dịch vụ NHBL và xây dựng các chỉ tiêu đánh giá là cần thiết để đo lường mức độ thành công trong việc phát triển dịch vụ này.

(2) Tác giả Trương Thị Mai, luận văn thạc sĩ “Giải pháp phát triển hoạt động

Nghiên cứu về "Marketing dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Trung Yên" (2014 - Học viện ngân hàng) đã chỉ ra rằng thị trường ngân hàng bán lẻ là một lĩnh vực tiềm năng và nhận thức rõ vai trò của hoạt động marketing trong ngân hàng Tuy nhiên, hoạt động marketing dịch vụ ngân hàng bán lẻ vẫn chưa đạt được kết quả như mong đợi do một số hạn chế nhất định.

Bài viết này trình bày 5 nền tảng lý thuyết về Marketing dịch vụ và hoạt động ngân hàng bán lẻ (NHBL) Luận văn đã phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động Marketing dịch vụ NHBL tại chi nhánh, chỉ ra những kết quả đạt được cũng như các tồn tại cần được khắc phục.

Tác giả Đào Lê Kiều Oanh trong đề tài “Phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn và bán lẻ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam” (2012) nhấn mạnh sự cần thiết phải đa dạng hóa các loại hình dịch vụ ngân hàng trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu Nghiên cứu chỉ ra rằng các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quá trình này bao gồm môi trường pháp lý, quy mô vốn, công nghệ, nhân lực, quản lý rủi ro và quản trị điều hành Để hỗ trợ cho việc đa dạng hóa dịch vụ ngân hàng thương mại Việt Nam, cần triển khai các giải pháp như ổn định môi trường pháp lý, tăng cường năng lực tài chính, hiện đại hóa công nghệ ngân hàng, và đổi mới phương thức quản trị rủi ro cũng như quản trị điều hành.

Tác giả Ngô Thị Liên Hương trong luận án "Đa dạng hóa dịch vụ tại Ngân hàng thương mại Việt Nam" (2010) đã nghiên cứu sự đa dạng hóa dịch vụ tại các ngân hàng lớn như Agribank, Techcombank, Vietcombank, BIDV, ACB Luận án áp dụng ma trận Ansoff để đánh giá khả năng đa dạng hóa dịch vụ ngân hàng, đề xuất các chỉ tiêu định lượng như số lượng dịch vụ, kênh phân phối, thị phần, số lượng khách hàng, lợi nhuận và tỷ lệ thu nhập ngoài lãi vay tăng hàng năm Bên cạnh đó, các chỉ tiêu định tính được xem xét như tính toán về dịch vụ kết hợp với tiện ích gia tăng và khả năng cạnh tranh của ngân hàng Nghiên cứu cũng làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến sự đa dạng hóa dịch vụ, bao gồm yếu tố bên ngoài như môi trường pháp luật, kinh tế, văn hóa xã hội, công nghệ, đối thủ cạnh tranh, nhu cầu khách hàng và yếu tố bên trong như quy mô, năng lực tài chính, mô hình hoạt động, uy tín thương hiệu và sự thay đổi trong cung cấp dịch vụ.

1.1.2 Công trình nghiên cứu nước ngoài

Md Abdul Muyeed, an Associate Professor, conducted a study in 2012 on customer perception of service quality in retail banking within developing countries, specifically focusing on Bangladesh His research evaluates the quality of retail banking services in these nations, highlighting the unique challenges and characteristics faced by the banking sector in Bangladesh.

In their 2009 study, Mohammed Hossain and Shirley Leo explored customer perceptions of service quality in retail banking within the Middle East, specifically focusing on Qatar The authors emphasized that the highest level of retail banking service is centered around delivering exceptional customer service quality.

Luận án tiến sĩ của Valeria Arina Balaceanu mang tiêu đề “Thúc đầy sản phẩm và dịch vụ ngân hàng” (2011) tại Viện Nghiên cứu Kinh tế Quốc gia Romania “Costin C Kiritescu” phân tích các yếu tố và sự phát triển của dịch vụ ngân hàng, tình hình cung cấp dịch vụ ngân hàng tại Romania, cũng như tác động của toàn cầu hóa đến lĩnh vực này Tác giả nhấn mạnh mục tiêu và vai trò quan trọng của việc thúc đẩy dịch vụ ngân hàng, đồng thời đề xuất chiến lược marketing và quan điểm về đa dạng hóa dịch vụ ngân hàng.

Các nghiên cứu trước đây đã chỉ ra tầm quan trọng của dịch vụ ngân hàng bán lẻ (NHBL) trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại, coi đây là nguồn thu ổn định và ít rủi ro Mặc dù đã xác định được một số nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của dịch vụ NHBL tại Việt Nam, nhưng vẫn chưa có sự làm rõ và nghiên cứu chi tiết về mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố Nhiều bài nghiên cứu đã áp dụng các thang đo như SERVQUAL, hệ số tương quan Pearson, và phương pháp phân tích hồi quy SPSS để thống kê và phân tích dữ liệu liên quan.

Mặc dù các dữ liệu thu thập được chỉ phản ánh mức bình quân và chưa hoàn toàn chính xác, một số nghiên cứu đã chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ bán lẻ từ cả góc độ nội bộ và bên ngoài Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào xem xét các yếu tố này dưới khía cạnh hoạt động Marketing, đặc biệt là theo mô hình 7P.

Luận văn của tôi sẽ kế thừa có chọn lọc các kết quả nghiên cứu trước đó để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ Ngân hàng Liên doanh (NHBL) tại Ngân hàng No và PTNT CN Hà Tây Bằng cách xem xét mức độ ảnh hưởng dưới góc nhìn của hoạt động Marketing, tôi hy vọng sẽ đưa ra những giải pháp thiết thực nhằm phát triển dịch vụ NHBL tại chi nhánh một cách hiệu quả hơn.

Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ

1.2.1 Các khái niệm cơ bản về dịch vụ ngân hàng bán lẻ

Dịch vụ ngân hàng được hiểu là tổng thể các hoạt động liên quan đến tiền tệ, tín dụng, thanh toán và ngoại hối của hệ thống ngân hàng, nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng và hướng tới mục tiêu lợi nhuận.

Dịch vụ ngân hàng bao gồm các nghiệp vụ liên quan đến vốn, tiền tệ và thanh toán mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng nhằm đáp ứng nhu cầu kinh doanh, sinh lời, sinh hoạt và cất trữ tài sản Ngân hàng thu lợi từ chênh lệch lãi suất, tỷ giá và phí dịch vụ.

Trong bối cảnh phát triển ngân hàng tại các nền kinh tế tiên tiến, ngân hàng hiện nay được xem như một siêu thị dịch vụ tài chính, cung cấp hàng trăm đến hàng nghìn sản phẩm và dịch vụ khác nhau Sự đa dạng này phụ thuộc vào cách phân loại và mức độ phát triển của từng ngân hàng.

1.2.1.2 Dịch vụ ngân hàng bán lẻ

Ngân hàng bán lẻ cung cấp các dịch vụ tài chính đa dạng, tập trung vào loại hình dịch vụ và đối tượng khách hàng mà sản phẩm nhắm đến Các quan điểm về dịch vụ này thường xoay quanh việc hiểu rõ nhu cầu của khách hàng và phát triển sản phẩm phù hợp, nhằm nâng cao trải nghiệm và sự hài lòng của người tiêu dùng.

Ngân hàng bán lẻ hiện nay tập trung vào việc phục vụ khách hàng cá nhân và các doanh nghiệp vừa và nhỏ, thay vì chỉ nhắm đến nhóm khách hàng doanh nghiệp lớn Một số dịch vụ nổi bật trong lĩnh vực này bao gồm tiết kiệm, thanh toán, cho vay tiêu dùng, thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ.

Một số quan điểm nổi bật về dịch vụ ngân hàng bán lẻ hiện nay:

Ngân hàng bán lẻ chủ yếu cung cấp sản phẩm và dịch vụ tài chính cho cá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Theo Nguyễn Minh Kiều (2007), "ngân hàng bán lẻ" là một loại hình ngân hàng được phân loại theo tính chất hoạt động, chủ yếu cung cấp dịch vụ trực tiếp cho doanh nghiệp, hộ gia đình và cá nhân thông qua các khoản tín dụng nhỏ.

Theo các chuyên gia kinh tế của Học viện Nghiên cứu Châu Á - AIT, dịch vụ ngân hàng bán lẻ được định nghĩa là việc cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho từng cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ Điều này được thực hiện thông qua mạng lưới các chi nhánh hoặc thông qua các phương tiện công nghệ thông tin và điện tử viễn thông, cho phép khách hàng tiếp cận dịch vụ một cách thuận tiện.

Một số chuyên gia cho rằng dịch vụ ngân hàng bán lẻ nên được nhìn nhận như một hoạt động phân phối, trong đó khâu phân phối đóng vai trò quyết định Theo PGS TS Lê Hoàng Nga (2011), bán lẻ bao gồm các hoạt động tìm hiểu, xúc tiến, nghiên cứu, thử nghiệm và phát hiện các kênh phân phối hiện đại, đặc biệt là kinh doanh qua mạng.

Ngân hàng bán lẻ được định nghĩa là dịch vụ bao gồm tất cả các hoạt động của ngân hàng thương mại, cung cấp các dịch vụ đa dạng và ứng dụng công nghệ hiện đại Mục tiêu của ngân hàng bán lẻ là mở rộng mạng lưới phân phối đến khách hàng cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ.

1.2.1.3 Đặc điểm của dịch vụ ngân hàng bán lẻ:

- Đối tƣợng của dịch vụ ngân hàng bán lẻ là các cá nhân, hộ gia đình, các doanh nghiệp vừa và nhỏ

Ngân hàng bán lẻ phục vụ chủ yếu cho cá nhân, hộ gia đình và các doanh nghiệp vừa và nhỏ, với nhu cầu tiêu dùng phong phú và đa dạng Để phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ, các ngân hàng cần tuân thủ yêu cầu của thị trường và nhu cầu cụ thể của khách hàng Việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm phải đáp ứng đầy đủ nhu cầu của từng nhóm khách hàng, đồng thời cần thiết lập các kênh phân phối phù hợp để đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng hiệu quả.

- Dịch vụ đơn giản, dễ thực hiện

Dịch vụ ngân hàng bán lẻ chủ yếu hướng đến khách hàng cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ, tập trung vào các sản phẩm như dịch vụ tiền gửi, tài khoản, vay vốn và mở thẻ tín dụng.

- Số lƣợng giao dịch của dịch vụ ngân hàng bán lẻ lớn nhƣng giá trị mỗi giao dịch nhỏ

Dịch vụ ngân hàng bán lẻ phục vụ chủ yếu cho cá nhân, hộ gia đình và các doanh nghiệp vừa và nhỏ, với nhu cầu giao dịch và thanh toán thường xuyên như thanh toán tiền hàng, chuyển khoản và chuyển vốn Mặc dù ngân hàng phải chịu chi phí tương tự như khi phục vụ khách hàng ngân hàng bán buôn, chi phí bình quân trên mỗi giao dịch trong ngân hàng bán lẻ thường cao hơn Tuy lợi nhuận từ mỗi giao dịch nhỏ, nhưng với số lượng giao dịch lớn, tổng lợi nhuận đạt được là đáng kể, đáp ứng nhu cầu của đông đảo khách hàng.

Dịch vụ bán buôn tại ngân hàng có độ rủi ro thấp, khác biệt so với các dịch vụ bán buôn truyền thống Đối tượng khách hàng chủ yếu của dịch vụ này là các tổ chức kinh tế, giúp đảm bảo tính ổn định và an toàn trong giao dịch.

Dịch vụ bán lẻ ngân hàng với lượng khách hàng cá nhân đông đảo, rủi ro phân tán và thấp, là một trong những mảng mang lại doanh thu ổn định và an toàn cho các ngân hàng thương mại, đặc biệt trong bối cảnh các giao dịch tài chính lớn có giá trị cao và độ rủi ro cao.

- Dịch vụ ngân hàng bán lẻ phát triển đòi hỏi hạ tầng kỹ thuật công nghệ hiện đại và hoạt động marketting đóng vai trò quan trọng

PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

 Địa điểm nghiên cứu: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hà Tây

Nghiên cứu này tập trung vào sự phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Chi nhánh Hà Tây, trong khoảng thời gian từ năm 2012 đến nay.

Nghiên cứu này tập trung vào việc phân tích chiến lược phát triển tại Agribank, đặc biệt là tại Chi nhánh Hà Tây, nhằm đánh giá sự chuyển mình từ hoạt động kinh doanh bán buôn sang bán lẻ Thông qua việc sử dụng số liệu thống kê qua các năm, nghiên cứu nêu bật những điểm mới trong công tác phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, từ các dịch vụ truyền thống đến việc mở rộng sang các dịch vụ ngân hàng hiện đại.

2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu

Trong quá trình nghiên cứu, tác giả thu thập dữ liệu thứ cấp, bao gồm cả dữ liệu bên trong và dữ liệu bên ngoài Dữ liệu bên trong được sử dụng để phân tích và đánh giá các yếu tố nội bộ của tổ chức.

Dữ liệu định tính và định lượng cung cấp cái nhìn tổng quan về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Những thông tin này phản ánh tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động và sự phát triển bền vững của ngân hàng trong bối cảnh thị trường hiện nay.

 Các kế hoạch kinh doanh, báo cáo kết quả kinh doanh của chi nhánh

 Báo cáo thường niên của Chi nhánh

 Quyết định về việc ban hành quy chế, quy định, định hướng và chiến lược phát triển tại Agribank CN Hà Tây

 Dữ liệu kết xuất từ hệ thống báo cáo của ngân hàng NNo và PTNT Chi nhánh Hà Tây b Dữ liệu bên ngoài

Nguồn dữ liệu thứ cấp bên ngoài là các tài liệu, báo chí, ấn phẩm đã đƣợc xuất

Sự phát triển của mạng thông tin toàn cầu đã tạo ra một kho dữ liệu phong phú và đa dạng từ internet, trong đó có nhiều nguồn dữ liệu thứ cấp bên ngoài.

 Các quy định về phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của ngân hàng nhà nước

 Một số kết quả nghiên cứu đƣợc công bố

 Từ Internet: website của NHNN Việt Nam (www.sbv.gov.vn), website của các bộ nghành liên quan

Tác giả áp dụng phiếu điều tra và bảng câu hỏi như công cụ nghiên cứu chính để thu thập dữ liệu và thực hiện phân tích thống kê Đồng thời, việc sử dụng bảng và biểu đồ giúp đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng, đặc biệt là dịch vụ bán lẻ, từ đó đưa ra những nhận định và đánh giá chính xác.

Phiếu khảo sát khách hàng về dịch vụ ngân hàng giúp đánh giá cảm nhận và nhận định của họ về các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ Nghiên cứu này sử dụng mẫu từ những khách hàng đang giao dịch tại Agribank.

Bảng hỏi trong phiếu điều tra được thiết kế với nhiều item dựa trên thang đo Likert 5 điểm, từ “rất không đồng ý” đến “rất đồng ý” Các item này được đưa vào bảng hỏi nhằm làm cơ sở cho việc phân tích nhân tố, được rút trích từ những nghiên cứu trước đây như của David (1989), Chan & Lu (2004), và Fishbein (1989).

Bảng hỏi thiết kế gồm hai phần: phần đầu yêu cầu người điều tra cung cấp thông tin cá nhân như giới tính, độ tuổi và nghề nghiệp, cùng với thông tin về giao dịch với ngân hàng Phần thứ hai yêu cầu đối tượng điều tra đưa ra nhận định (đồng ý/ không đồng ý) về các mục trong bảng hỏi dựa trên thang đo Likert với 5 mức độ.

Dựa trên bảng hỏi đã hoàn chỉnh, tác giả tiến hành phỏng vấn khách hàng trong thời gian họ chờ đợi giao dịch tại ngân hàng Trong số phiếu phát ra, có nhiều phản hồi từ khách hàng.

150 khách hàng thực hiện phiếu điều tra, quy mỗ mẫu đủ lớn để chạy mô hình

Trong phân tích hồi quy tuyến tính, Tabachnich & Fidell (1991) chỉ ra rằng để đạt được kết quả tốt nhất, kích cỡ mẫu cần phải thỏa mãn công thức n >= 8m + 50, trong đó m là số biến của mẫu.

Theo yêu cầu của phân tích nhân tố khám phá (EFA) và hồi quy đa biến, kích thước mẫu cần phải đáp ứng điều kiện n = 5m, trong đó m là số lượng câu hỏi trong bài.

Kết hợp hai yếu tố trên, tác giả lựa chọn quy mô mẫu n = 150 là phù hợp

2.2.2.Phương pháp phân tích, tổng hợp thông tin

2.2.2.1 Phương pháp phân tích số liệu thứ cấp

Trong nghiên cứu này, tác giả đã thu thập thông tin từ các báo cáo tổng hợp do ngân hàng công bố, bao gồm doanh thu, chi phí và lợi nhuận của từng loại dịch vụ Các số liệu được chọn lọc và xử lý, trình bày dưới dạng bảng thống kê Phân tích các số liệu này nhằm so sánh giá trị theo từng giai đoạn, cụ thể là theo từng năm.

2.2.2.2 Phương pháp phân tích thống kê mô tả

Tác giả đã tiến hành khảo sát 150 khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng, trong đó có 133 phiếu hợp lệ được thu thập để đánh giá chất lượng dịch vụ và hiệu quả phát triển Dữ liệu sẽ được xử lý và mã hóa bằng phần mềm SPSS Nghiên cứu kế thừa các công trình trước đó và sử dụng bộ nhân tố ảnh hưởng gồm chất lượng dịch vụ, chất lượng nhân viên, chất lượng hệ thống phân phối, quy trình giao dịch và sau giao dịch Tác giả cũng xây dựng thang đo cụ thể cho từng yếu tố đánh giá trong quá trình phỏng vấn khách hàng.

Phân tích dữ liệu được thực hiện thông qua 40 lọc được đưa vào phần mềm, tập trung vào việc phân tích tần suất và thống kê mô tả Mục tiêu là xác định mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến dịch vụ ngân hàng bán lẻ (NHBL) tại ngân hàng.

2.2.2.3 Phương pháp phân tích dữ liệu

- Chuẩn bị xử lý dữ liệu

THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI AGRIBANK CN HÀ TÂY

BÁN LẺ TẠI AGRIBANK CN HÀ TÂY 3.1 Khái quát chung về Ngân hàng Agribank Chi nhánh Hà Tây

3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển

Vào ngày 26/03/1988, Hội đồng Bộ trưởng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ban hành Nghị định số 53, quyết định chuyển đổi hệ thống ngân hàng kinh doanh và thành lập các Ngân hàng chuyên doanh, trong đó có Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam Tại các tỉnh, thành phố, Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp tỉnh (thành phố) được thành lập, dẫn đến việc thành lập Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp tỉnh Hà Sơn Bình, cùng với các Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp huyện trực thuộc, vốn là các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước huyện thị xã trước đây.

Ngân hàng Hà Sơn Bình đã đạt được nhiều thành tựu nổi bật trong những năm đầu hình thành với phương châm “Đi vay để cho vay” và “vừa làm vừa học” Ngân hàng chú trọng nguyên tắc tập trung dân chủ trong chỉ đạo và kinh doanh, coi đây là yếu tố then chốt Dù gặp khó khăn và bỡ ngỡ ban đầu, ngân hàng đã dám nghĩ dám làm để mở rộng vào lĩnh vực kinh doanh thương mại và thực hiện các nhiệm vụ được giao từ Ngân hàng Trung ương, tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh.

Sau Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII, kỳ họp thứ 9 (Quốc hội khóa VIII) diễn ra từ 27-7 đến 12-8-1991, tỉnh Hà Sơn Bình đã được tách thành hai tỉnh cũ là Hà Tây và Hòa Bình Các huyện và thị như Ba Vì, Thạch Thất, Phúc Thọ, Đan Phượng, Hoài Đức và thị xã Sơn Tây đã được chuyển từ Hà Nội trở lại Hà Tây Hai tỉnh Hà Tây và Hòa Bình chính thức hoạt động theo đơn vị hành chính mới từ ngày 1-10-1991 Để thực hiện chủ trương này, vào ngày 30/08/1991, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã ký Quyết định số 126/NH-QĐ giải thể Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp tỉnh Hà Sơn Bình và thành lập Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp tỉnh mới.

Hà Tây hiện có các chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp tại các huyện và thị xã, thực hiện quyết định số 126 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Ngân hàng cũng đang triển khai Nghị quyết 19 và Công văn số 04 của Tỉnh ủy, cùng với Quyết định số 316 của Ủy ban.

44 nhân dân tỉnh Hà Sơn Bình về việc bàn giao công việc giữa hai tỉnh Ngày 28-9-

1991, Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam ra Quyết định số 192/NH-

QĐ thành lập Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp tỉnh Hà Tây

Kết quả kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp Hà Tây trong những năm sau cho thấy sự tăng trưởng liên tục, với lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước Thời kỳ này đánh dấu quyết tâm của ngân hàng trong việc xóa bỏ bao cấp, mạnh dạn đổi mới và tháo gỡ khó khăn để thực hiện hiệu quả phương châm “đi vay để cho vay”, phục vụ tốt cho chủ trương của Đảng và Nhà nước Năm 1996, Ngân hàng Nông nghiệp Hà Tây được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tặng Bằng khen vì là đơn vị dẫn đầu trong ngành.

Vào ngày 02/06/1998, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã ký Quyết định số 198/QĐ-NHNN5, thành lập các đơn vị phụ thuộc của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Theo quyết định này, Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp tỉnh Hà Tây được đổi tên thành Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Hà Tây Tiếp đó, vào ngày 19/06/1998, Tổng Giám đốc NHNo&PTNT Việt Nam đã ký quyết định số 340/QĐ-NHNo-02 để thực hiện việc đổi tên này.

13 Ngân hàng Nông nghiệp huyện thị xã trực thuộc thành 13 chi nhánh NHNo&PTNT huyện, thị xã

Bước vào thế kỷ 21, NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tây đã kiên trì thực hiện đổi mới theo hướng phát triển bền vững, tập trung vào nông nghiệp và nông thôn Chi nhánh đã sắp xếp lại mô hình tổ chức, tinh giản bộ máy và phát triển kinh doanh đa năng, giúp vượt qua khó khăn và đạt được những bước tiến vượt bậc Hoạt động kinh doanh của chi nhánh đã nâng cao tầm vóc, trở thành đơn vị dẫn đầu trong hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam và nhận được nhiều danh hiệu cao quý từ Đảng và Nhà nước.

Thực hiện Nghị quyết của Quốc Hội, Hà Nội sẽ tiến hành điều chỉnh và mở rộng địa giới hành chính, bao gồm việc chuyển toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của tỉnh.

Hà Tây đã chính thức trở thành một phần của Thủ đô Hà Nội từ ngày 01/08/2008 Vào ngày 05/09/2008, Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam đã ký Quyết định liên quan đến sự kiện này.

Quyết định số 1025/QĐ/HĐQT-TCCB đã đổi tên Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Hà Tây thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Hà Tây, thuộc thành phố Hà Nội Đến tháng 04 năm 2009, Chủ tịch Hội đồng Quản trị đã ký quyết định chuyển Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thành phố Sơn Tây từ NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tây về trực thuộc NHNo&PTNT Việt Nam.

Với tiềm lực mạnh mẽ và truyền thống thành tích lâu dài, NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tây đã khẳng định được vị thế vững chắc trong kinh doanh và giành được niềm tin từ khách hàng Hiệu quả hoạt động của NHNo&PTNT chi nhánh tiếp tục góp phần nâng cao uy tín và sự phát triển bền vững.

Hà Tây đã góp phần to lớn vào phát triển kinh tế xã hội của địa phương

NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tây có trụ sở chính tại Mộ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội (Hà Tây cũ) Cơ cấu tổ chức của ngân hàng theo mô hình trực tuyến chức năng, với các phòng ban quản lý chi nhánh cấp 2 và thực hiện các nghiệp vụ tài chính cụ thể Trụ sở các chi nhánh được đặt tại thành phố, thị xã, thị trấn gần các khu công nghiệp, với trung bình 3 đến 5 xã, phường có một trụ sở giao dịch của NHNo&PTNT Hà Tây.

Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức

* Phòng kế toán và Ngân qu

Phòng có nhiệm vụ tổ chức thực hiện các nghiệp vụ thanh toán và tài chính hạch toán kế toán theo quy định của Agribank Việt Nam Phòng đảm nhận việc hạch toán phân tích và tổng hợp các tài khoản nguồn vốn, cũng như theo dõi tiền gửi của các tổ chức kinh tế giao dịch tại Chi nhánh Ngoài ra, phòng còn tổ chức thanh toán điện tử trong hệ thống và thực hiện thanh toán bù trừ với các ngân hàng trên địa bàn Phòng tham mưu cho Giám đốc về công tác kế toán thanh toán, lập kế hoạch tài chính hàng năm, quý và tháng để hỗ trợ các bộ phận trong Chi nhánh Cuối cùng, phòng trực tiếp tham gia vào công tác huy động nguồn vốn và triển khai các sản phẩm mới cho Chi nhánh.

Phòng Kế toán ngân quỹ

Phòng Tín dụng Phòng Điện toán

Phòng Hành chính nhân sự

Phòng Kinh doanh ngoại hối

Phòng Dịch vụ và Maketting

Phòng Kế hoạch nguồn vốn

Phòng Kiểm tra kiểm soát nội bộ

Các PGD trực thuộc Hội sở

Các phòng, tổ trực thuộc Các PGD trực thuộc CN loại 3

Phòng tín dụng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, với nhiệm vụ chỉ đạo nghiên cứu văn bản và hướng dẫn nghiệp vụ tín dụng cho cán bộ Đồng thời, phòng cũng tìm kiếm, phân tích khách hàng để tham gia vào các hoạt động đầu tư tín dụng và huy động vốn Ngoài ra, phòng tín dụng còn có trách nhiệm cho vay, thu nợ khách hàng có quan hệ tín dụng, cũng như theo dõi và quản lý giám sát quá trình này Cuối cùng, phòng cần tổng hợp số liệu để báo cáo định kỳ lên ngân hàng cấp trên.

* Phòng kế hoạch tổng hợp

Tham mưu cho Ban giám đốc xây dựng chiến lược mục tiêu kế hoạch sử dụng vốn của toàn Chi nhánh

* Phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ

Có chức năng nhiệm vụ kiểm tra kiểm soát toàn bộ hoạt động nội bộ của Chi nhánh và ngăn ngừa những rủi ro có thể xẩy ra

* Phòng kinh doanh ngoại hối

Chi nhánh có nhiệm vụ mở L/C để thanh toán cho hoạt động xuất nhập khẩu, chiết khấu bộ chứng từ, thực hiện giao dịch mua bán ngoại tệ, và theo dõi tỷ giá ngoại tệ hàng ngày.

* Phòng hành chính và nhân sự

Ngày đăng: 03/07/2021, 08:26

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh các n m 2012- 2016 của với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Hà Tây Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh các n m 2012- 2016
3. Nguyễn Quang Đông(2013), Bài giảng Kinh tế lượng, Nhà xuất bản Giao thông vận tải Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bài giảng Kinh tế lượng
Tác giả: Nguyễn Quang Đông
Nhà XB: Nhà xuất bản Giao thông vận tải
Năm: 2013
4. Phan Thị Thu Hà,2009, Quản trị Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Giao thông vận tải Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị Ngân hàng thương mại
Nhà XB: Nhà xuất bản Giao thông vận tải
5. Ngô Thị Liên Hương,2010. “ Đa dạng hóa dịch vụ tại Ngân hàng thương mại Việt Nam”, Luận văn thạc sĩ, Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: “ Đa dạng hóa dịch vụ tại Ngân hàng thương mại Việt Nam”
6. Tô Ngọc Hƣng ,2012. Giáo trình Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Ngân hàng thương mại
Nhà XB: Nhà xuất bản Thống kê
7. TS. Nguyễn Minh Kiều ,2009. Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NXB thống kê, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại
Nhà XB: NXB thống kê
8. Trương Thị Mai, 2014.“Giải pháp phát triển hoạt động Marketing dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Trung Yên”, Luận văn thạc sĩ, Học viện ngân hàng Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Giải pháp phát triển hoạt động Marketing dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Trung Yên
9. Hoàng Ngọc – Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu SPSS, nhà xuất bản Hồng Đức Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích dữ liệu nghiên cứu SPSS
Tác giả: Hoàng Ngọc – Chu Nguyễn Mộng Ngọc
Nhà XB: nhà xuất bản Hồng Đức
Năm: 2008
10. Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Hà Tây, Bảng Cân đối kế toán n m 2010-2012 của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hà Tây Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bảng Cân đối kế toán n m 2010-2012
11. Đào Lê Kiều Oanh , 2012. “Phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn và bán lẻ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam” , Luận văn thạc sĩ, đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn và bán lẻ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
12. Tô Khánh Toàn ,2014. “Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam’’, Luận án tiến sỹ, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
2. Các văn bản pháp quy về dịch vụ bán lẻ của ngân hàng nhà nước Việt Nam Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1. 1- Các bƣớc xác định giá sản phẩm - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh hà tây
Hình 1. 1- Các bƣớc xác định giá sản phẩm (Trang 37)
Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh hà tây
Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức (Trang 57)
Bảng 3.1: Cơ cấu nguồn vốn phân theo thời hạn huy động - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh hà tây
Bảng 3.1 Cơ cấu nguồn vốn phân theo thời hạn huy động (Trang 64)
Bảng 3.2: Cơ cấu nguồn vốn phân theo đối tƣợng khách hàng - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh hà tây
Bảng 3.2 Cơ cấu nguồn vốn phân theo đối tƣợng khách hàng (Trang 65)
* Tình hình nợ quá hạn: Việc cấp tín dụng cho khách hàng đƣợc đảm bảo nhƣ thế chấp, cầm cố, bảo lãnh.. - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh hà tây
nh hình nợ quá hạn: Việc cấp tín dụng cho khách hàng đƣợc đảm bảo nhƣ thế chấp, cầm cố, bảo lãnh (Trang 68)
Qua bảng trên ta thấy dƣ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn có xu hƣớng giảm dần qua các năm 2012-2016 - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh hà tây
ua bảng trên ta thấy dƣ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn có xu hƣớng giảm dần qua các năm 2012-2016 (Trang 69)
Bảng 3.6: Tốc độ tăng trƣởng doanh số thanh toán XNK qua Agribank Hà Tây từ năm 2012-2016 - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh hà tây
Bảng 3.6 Tốc độ tăng trƣởng doanh số thanh toán XNK qua Agribank Hà Tây từ năm 2012-2016 (Trang 73)
Bảng3. 7: Doanh số TTQT chi tiết theo loại hình xuất, nhập tại Agribank Hà Tây  2012-2016  - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh hà tây
Bảng 3. 7: Doanh số TTQT chi tiết theo loại hình xuất, nhập tại Agribank Hà Tây 2012-2016 (Trang 74)
3.2. Đánh giá tình hình phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Agribank CN Hà Tây  - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh hà tây
3.2. Đánh giá tình hình phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Agribank CN Hà Tây (Trang 75)
Bảng 3.9: Tỷ trọng sử dụng dịch vụ bán lẻ (tính đến 31/12/2016) - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh hà tây
Bảng 3.9 Tỷ trọng sử dụng dịch vụ bán lẻ (tính đến 31/12/2016) (Trang 76)
Bảng 3.10: Đặc điểm về giới tính - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh hà tây
Bảng 3.10 Đặc điểm về giới tính (Trang 86)
Bảng 3.11: Đặc điểm về độ tuổi - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh hà tây
Bảng 3.11 Đặc điểm về độ tuổi (Trang 86)
Bảng3.12: Đặc điểm về tình trạng hôn nhân - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh hà tây
Bảng 3.12 Đặc điểm về tình trạng hôn nhân (Trang 87)
Bảng 3.13: Đặc điểm về thu nhập/tháng - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh hà tây
Bảng 3.13 Đặc điểm về thu nhập/tháng (Trang 87)
Bảng 3.14: Đặc điểm về nghề nghiệp - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh hà tây
Bảng 3.14 Đặc điểm về nghề nghiệp (Trang 88)
Bảng 3.15: Đặc điểm về thời gian sử dụng dịch vụ - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh hà tây
Bảng 3.15 Đặc điểm về thời gian sử dụng dịch vụ (Trang 88)
3.3.2.8. Đặc điểm về hình thức giao dịch - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh hà tây
3.3.2.8. Đặc điểm về hình thức giao dịch (Trang 90)
Bảng 3.19: Hệ số tƣơng quan biến trong thang đo chất lƣợng sản phẩm - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh hà tây
Bảng 3.19 Hệ số tƣơng quan biến trong thang đo chất lƣợng sản phẩm (Trang 91)
Bảng 3.20: Độ tin cậy của thang đo - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh hà tây
Bảng 3.20 Độ tin cậy của thang đo (Trang 91)
Bảng 3.30: Độ tin cậy của thang đo - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh hà tây
Bảng 3.30 Độ tin cậy của thang đo (Trang 94)
Bảng 3.29: Hệ số tƣơng quan biến trong thang đo Quy trình - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh hà tây
Bảng 3.29 Hệ số tƣơng quan biến trong thang đo Quy trình (Trang 94)
Bảng 3.34: Kiểm định KMO và Bartlett's Lãi suất và phí - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh hà tây
Bảng 3.34 Kiểm định KMO và Bartlett's Lãi suất và phí (Trang 96)
Qua bảng phân tích chỉ số đại diện dễ dàng thấy rằng chỉ số đặc trƣng để xác định số lƣợng các nhân tố có thể đại diện cho các biến trong thang đo là 01 nhân tố - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh hà tây
ua bảng phân tích chỉ số đại diện dễ dàng thấy rằng chỉ số đặc trƣng để xác định số lƣợng các nhân tố có thể đại diện cho các biến trong thang đo là 01 nhân tố (Trang 98)
Bảng 3.38: Kiểm định KMO và Bartlett's Xúc tiến hỗn hợp - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh hà tây
Bảng 3.38 Kiểm định KMO và Bartlett's Xúc tiến hỗn hợp (Trang 98)
Bảng 3.44: Các biến dịch vụ ngân hàng bán lẻ ảnh hƣởng đến sự hài lòng Chất lƣơng sản phẩm dịch vụ  - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh hà tây
Bảng 3.44 Các biến dịch vụ ngân hàng bán lẻ ảnh hƣởng đến sự hài lòng Chất lƣơng sản phẩm dịch vụ (Trang 101)
3.3.5. Tổng hợp kết quả phân tích nhân tố - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh hà tây
3.3.5. Tổng hợp kết quả phân tích nhân tố (Trang 101)
Bảng 3.45: Tóm tắt mô hình hồi quy - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh hà tây
Bảng 3.45 Tóm tắt mô hình hồi quy (Trang 103)
Bảng 3.47: Các tham số ƣớc lƣợng của mô hình - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh hà tây
Bảng 3.47 Các tham số ƣớc lƣợng của mô hình (Trang 104)
Nhƣ vậy, mô hình hồi quy bội với 5 biến độc lập hay 5p tác động đến sự hài lòng của khách hàng thỏa mãn các điều kiện đánh giá và kiểm định độ phù hợp cho  việc rút ra kết quả nghiên cứu - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh hà tây
h ƣ vậy, mô hình hồi quy bội với 5 biến độc lập hay 5p tác động đến sự hài lòng của khách hàng thỏa mãn các điều kiện đánh giá và kiểm định độ phù hợp cho việc rút ra kết quả nghiên cứu (Trang 104)
□ 1. Sử dụng sản phẩm dịch vụ □ 4. Truyền hình, Báo chí - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh hà tây
1. Sử dụng sản phẩm dịch vụ □ 4. Truyền hình, Báo chí (Trang 126)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w