Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 170 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
170
Dung lượng
3,78 MB
Nội dung
Ngày đăng: 03/07/2021, 00:01
HÌNH ẢNH LIÊN QUAN
u
cầu với các hướng khác nhau được thể hiện trong hình E.1 (Trang 26)
ng
E.1: Hệ số A đối với kết cấu chắn nắng nằm ngang dài liên tục đặt sát mép trên cửa sổ hoặc đặt cách mép trên cửa sổ một khoảng cách d với d/H ≤ 0.1 (Nguồn: Bảng 2.4, VBEEC) (Trang 27)
nh
E.2: Thông gió tự nhiên bằng 2 phương pháp: thông gió nhờ hướng gió và thông gió ống khói (Trang 33)
ch
tính diện tích khu vực được chiếu sáng tự nhiên qua cửa sổ được thể hiện trong hình E.3 (Trang 37)
i
ểu diễn các số liệu về vật liệu theo mẫu (Bảng M.2) và tính toán tỷ lệ vật liệu bền vững theo công thức sau: (Trang 54)
i
ểu diễn các số liệu về vật liệu lát sàn theo mẫu (Bảng M.4) và tính tỷ lệ diện tích sàn sử dụng vật liệu bền vững theo công thức sau: (Trang 58)
i
ểu diễn số liệu về vật liệu làm mái theo mẫu (Bảng M.5) và tính tỷ lệ vật liệu làm mái là vật liệu bền vững theo công thức sau: (Trang 60)
nh
H.2: Tính toán diện tích vùng được chiếu sáng qua giếng trời với vật cản không trong suốt cố định (Trang 77)
h
ương pháp tính toán cho khoản này được minh họa như trong Hình H.4 và Bảng H.1 (Trang 80)
t
số loại hình dịch vụ thiết yếu được liệt kê trong Bảng LE.3. Bảng LE.3: Các dịch vụ thiết yếu (Trang 87)
y
Diện tích che phủ tiêu chuẩn là 1m2, áp dụng cho tất cả các loài thực vật, hình dạng và kích thước (Trang 93)
nh
LE.2: Hiệu ứng đảo nhiệt (Trang 95)
nh
E.1: OTTV giúp xác định tổng thể hiệu quả của vỏ công trình (Trang 118)
ng
E.2: Chỉ số hiệu quả năng lượng COP tối thiểu của bơm nhiệt cấp nước nóng (Bảng 2.21, VBEEC) (Trang 123)
nh
W.1: Hệ thống thu nước mưa (Trang 127)
h
ực hiện theo các mức khuyến nghị trong bảng H.2 để đảm bảo mức độ chiếu sáng phù hợp cho các không gian sinh sống (Trang 130)
ng
E.3: Hệ số SHGC tối đa của kính phụ thuộc vào tỉ số WWR và hướng công trình (Nguồn: Bảng 2.3 - QCVN 09:2013) (Trang 142)
i
ảm 20% mức tiêu thụ nước sinh hoạt qua thiết bị sử dụng nước so với mô hình cơ sở 1 1 điểm: cho mỗi 5% giảm thêm được của mức tiêu thụ nước sinh hoạt qua các thiết bị sử (Trang 148)
ng
W.3: Mức cơ sở tần suất sử dụng thiết bị hàng ngày trong công trình giáo dục (Nguồn: Default Fixture Uses, LEED Reference Guide for Green Building and Construction, 2009) (Trang 149)
ng
W.2: Mức cơ sở tần suất sử dụng thiết bị hàng ngày trong công trình nhà ở và khách sạn (Nguồn: Default Fixture Uses, LEED Reference Guide for Green Building and Construction, 2009) (Trang 149)
ng
W.4 Mức cơ sở tần suất sử dụng thiết bị hàng ngày trong công trình thương mại (Nguồn: Default Fixture Uses, LEED Reference Guide for Green Building and Construction, 2009) (Trang 150)
ng
W.5: Mức cơ sở lượng nước tiêu thụ qua thiết bị (Nguồn: UPC and IPC Standards) (Trang 150)
ng
W.4: Ví dụ - Tính toán lượng nước sử dụng hàng ngày qua các thiết bị mô hình cơ sở Thiết bị lắp đặt (Trang 151)
ng
W.3: Ví dụ - Số lượng thiết bị trong công trình trình và tốc độ chảy/ xả Thiết bị lắp đặt (Trang 151)
ng
W.5: Ví dụ - Tính toán lượng nước sử dụng hàng ngày qua các thiết bị mô hình thiết kế (Trang 152)
c
giá trị tiêu biểu cho các tham số được ghi trong Bảng W.6 (Trang 155)
ng
W.7: Giá trị ET0 và Enước mưa hàng tháng của thành phố Hồ Chí Minh (Trang 156)
ng
LE.7: Một số môi chất lạnh ít gây tác động đến bầu khí quyển (theo số liệu từ Báo cáo Đánh giá lần thứ 5, năm 2013 của IPCC - IPCC Fifth Assessment Report 2013) (Trang 161)
nh
G.1: Hình minh họa diện tích khu đất (Trang 166)