1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty tnhh dịch vụ kỹ thuật công nghiệp thăng long

100 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tạo Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật Công Nghiệp Thăng Long
Tác giả Trần Thị Hường
Người hướng dẫn PGS.TS. Lê Quân
Trường học Đại Học Kinh Tế - ĐH Quốc Gia Hà Nội
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại Luận Văn Thạc Sĩ
Năm xuất bản 2016
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 100
Dung lượng 2,23 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG (16)
    • 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu (16)
      • 1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài (16)
      • 1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước (17)
    • 1.2. Cơ sở lý luận về động lực và tạo động lực cho người lao động trong doanh nghiệp (21)
      • 1.2.1. Động lực và vai trò của động lực làm việc (21)
      • 1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tạo động lực làm việc cho người lao động. 13 1.2.3. Học thuyết hệ thống nhu cầu của Maslow (25)
      • 1.2.4. Các phương hướng, biện pháp tạo động lực lao động (31)
      • 1.2.5. Ý nghĩa tạo động lực làm việc cho người lao động (38)
  • CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU (40)
    • 2.1. Xây dựng mô hình nghiên cứu (40)
    • 2.2. Phương pháp nghiên cứu (40)
    • 2.3. Thiết kế nghiên cứu (41)
    • 2.4. Các nguồn thông tin (41)
      • 2.4.1. Thông tin sơ cấp (41)
      • 2.4.2. Thông tin thứ cấp (41)
      • 2.4.3. Thiết kế mẫu – chọn mẫu (41)
    • 2.5. Phương pháp và công cụ thu thập thông tin (42)
      • 2.5.1. Phương pháp thu thập thông tin (42)
      • 2.5.2. Công cụ thu thập thông tin (42)
      • 2.5.3 Các giai đoạn thiết kế bảng câu hỏi (42)
      • 2.5.4. Phương pháp xử lý số liệu (43)
  • CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI (44)
    • 3.1. Giới thiệu chung về công ty Thăng Long (44)
      • 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty (44)
      • 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, bộ máy tổ chức của công ty Thăng Long (45)
      • 3.1.3. Cơ cấu nhân sự, sản phẩm (46)
      • 3.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 3 năm 2012, 2013, 2014 (50)
      • 3.1.5. Một số chính sách đối với người lao động (50)
    • 3.2. Phân tích thực trạng sử dụng các công cụ tạo động lực cho người lao động tại công ty Thăng Long (51)
      • 3.2.1. Nhu cầu sinh lý (53)
      • 3.2.2. Nhu cầu an toàn (62)
      • 3.2.3. Nhu cầu xã hội (65)
      • 3.2.4. Nhu cầu được tôn trọng (67)
      • 3.2.5. Nhu cầu hoàn thiện (68)
    • 3.3. Đánh giá chung về thực trạng tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty Thăng Long (73)
      • 3.3.1. Ưu điểm (73)
      • 3.3.2. Nhược điểm (74)
      • 3.3.3. Nguyên nhân (74)
  • CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỀ TẠO ĐỘNG LỰC (76)
    • 4.1. Các căn cứ cho việc đề xuất giải pháp (76)
      • 4.1.1. Xu hướng thay đổi của môi trường kinh doanh (76)
      • 4.1.2. Thách thức từ các đối thủ cạnh tranh (77)
      • 4.1.3. Căn cứ vào mục tiêu, chiến lược của công ty Thăng Long (77)
    • 4.2. Các giải pháp tạo động lực cho người lao động tại công ty Thăng Long (78)
      • 4.2.1. Xây dựng chế độ lương cạnh tranh, tương xứng với mức độ cống hiến của từng người (78)
      • 4.2.2. Hoàn thiện về chính sách tiền thưởng (82)
      • 4.2.3. Hoàn thiện công tác phúc lợi (83)
      • 4.2.4. Tạo cơ hội thăng tiến, phát triển nghề nghiệp cho nhân viên (83)
      • 4.2.5. Hoàn thiện công tác đánh giá thành tích (84)
      • 4.2.6. Duy trì, cải thiện môi trường và điều kiện làm việc (86)
    • 4.3. Các kiến nghị và đóng góp (87)
      • 4.3.1. Nhà nước (87)
      • 4.3.2. Công ty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật Công Nghiệp Thăng Long (88)
      • 4.3.3. Đối với nhân viên công ty (88)
    • 4.4. Hạn chế và đề xuất cho các nghiên cứu tiếp theo trong tương lai (89)

Nội dung

TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG

Tổng quan tình hình nghiên cứu

1.1.1 Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài

Nghiên cứu về “Tạo động lực làm việc cho người lao động” đã bắt đầu từ nhiều thập kỷ trước, đặc biệt trong bối cảnh nền kinh tế tri thức và toàn cầu hóa hiện nay Mặc dù vốn hữu hình vẫn giữ vai trò quan trọng, nhưng vốn vô hình, đặc biệt là vốn con người, ngày càng trở nên quyết định hơn Vốn con người không chỉ là nguồn lực quan trọng cho các công ty mà còn góp phần vào giá trị và vốn vô hình quốc gia Khái niệm tạo động lực cho người lao động đã được nghiên cứu từ lâu, bắt đầu từ các công trình của Taylor vào những năm 1880, nhằm quản lý hiệu quả nhân lực trong các phân xưởng.

Vào năm 1890, nhiều công trình nghiên cứu về trả lương cho người lao động đã được công bố, trong đó nổi bật nhất là nghiên cứu của học giả Henry Gantt, giới thiệu các phương pháp đãi ngộ mới.

Tiền thưởng đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường động lực làm việc của người lao động Các nghiên cứu của Max Weber và Gilbreth đã mở rộng hiểu biết về ảnh hưởng của các yếu tố vật chất trong quản lý nhân lực Vào năm 1900, Henry Fayol đã đề xuất "14 nguyên tắc trong quản trị nhân lực", tuy nhiên, nhiều tác phẩm thời đó cho rằng người lao động chỉ làm việc vì mục tiêu kinh tế, dẫn đến việc thoả mãn các yêu cầu kinh tế trở thành công cụ duy nhất để quản lý Những biện pháp này nhanh chóng bộc lộ khuyết điểm và trở nên lỗi thời vào đầu thế kỷ XX, đặc biệt khi học thuyết nhu cầu của Abraham Maslow, được giới thiệu vào những năm 1920, nhấn mạnh rằng con người không chỉ cần các nhu cầu cơ bản mà còn cần an toàn, tình thương và sự công nhận.

Năm môi trường chính giúp cá nhân thể hiện và khẳng định bản thân, đồng thời mong muốn được công nhận bởi người khác Nghiên cứu này đã mở ra hướng đi mới cho quản trị nhân lực và tạo động lực trong công việc.

Luận văn thạc sỹ "Taking on the Chinese Challenge: Motivating Chinese employees at Swedish companies in China" của Isabelle Zhang, thuộc Trường Kinh tế Stockholm, năm 2009, đã phân tích các vấn đề về động lực nhân viên và thách thức lãnh đạo tại các công ty Thụy Điển tại Trung Quốc Nghiên cứu chỉ ra rằng công việc thú vị và cơ hội thăng tiến là những yếu tố quan trọng nhất trong việc tạo động lực cho người lao động Trung Quốc Do đó, các nhà quản lý cần chú trọng đến động lực làm việc của nhân viên trước khi tuyển dụng.

Nghiên cứu của Buelens & Van den Broeck (2007) về "Sự khác biệt động lực làm việc giữa khu vực công và tư" đã chỉ ra sự khác biệt rõ rệt trong động lực làm việc của nhân viên tại hai khu vực này Dữ liệu thu thập từ 3314 nhân viên khu vực tư và 409 nhân viên khu vực công tại Bỉ cho thấy phụ nữ thường làm việc ít giờ hơn và dành nhiều thời gian cho công việc gia đình, đồng thời họ có xu hướng bị thúc đẩy bởi tiền lương và mối quan hệ tốt trong tổ chức Nghiên cứu cũng phát hiện rằng người lao động lớn tuổi ít có xu hướng rời bỏ tổ chức và ưu tiên làm việc trong môi trường có sự hỗ trợ và cảm thông, thay vì bị ảnh hưởng bởi yếu tố tiền lương Cuối cùng, cấp bậc quản lý được xác định là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến số giờ làm việc và sự cam kết của nhân viên đối với công việc.

1.1.2 Tình hình nghiên cứu trong nước

Nguồn lực con người có khả năng tìm kiếm công việc phù hợp với nhu cầu của mình Để thu hút và giữ chân nhân tài, các công ty cần xây dựng một hệ thống động lực hiệu quả.

Việc quản lý hiệu quả nguồn nhân lực là nhiệm vụ quan trọng của các nhà quản trị, nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu của từng cá nhân để tạo ra mối quan hệ cộng sinh có lợi cho cả nhân viên và công ty Động lực làm việc không chỉ phụ thuộc vào các yếu tố định lượng như tiền lương và phụ cấp, mà còn bị ảnh hưởng bởi các yếu tố định tính như chính sách tiền lương, cơ hội thăng tiến, chế độ khen thưởng và môi trường làm việc Những yếu tố này ảnh hưởng trực tiếp đến thái độ và tinh thần làm việc của nhân viên, có thể dẫn đến sự hài lòng hoặc không, từ đó tác động đến hiệu quả công việc Do đó, để tạo động lực cho người lao động, không thể bỏ qua sự tác động của các yếu tố định lượng.

Nghiên cứu về quản trị nhân lực đã thu hút sự quan tâm của nhiều học giả trong nước, với các đề tài chủ yếu tập trung vào việc ứng dụng các học thuyết quản trị cổ điển vào mô hình doanh nghiệp và tổ chức kinh tế Qua quá trình tìm hiểu thực tế và tra cứu tài liệu tại thư viện cũng như trên các website, tác giả đã phát hiện nhiều kết quả nghiên cứu liên quan đến động lực làm việc.

Vũ Thị Uyên trong luận án tiến sĩ "Tạo động lực cho lao động quản lý trong các doanh nghiệp nhà nước Hà Nội" đã làm rõ lý luận về việc tạo động lực và tầm quan trọng của nó đối với người lao động quản lý Luận án cũng nêu bật thực trạng tạo động lực cho lao động quản lý tại các doanh nghiệp nhà nước ở Hà Nội, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công việc và sự hài lòng của người lao động.

Hà Nội đang triển khai giải pháp nhằm tạo động lực cho lao động quản lý trong các doanh nghiệp nhà nước đến năm 2020 Nghiên cứu này tập trung vào các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước, với phạm vi rộng lớn Tác giả đã thực hiện một đánh giá tổng quát thông qua việc thu thập và xử lý dữ liệu, từ đó đề xuất các giải pháp mang tính quốc gia và chính sách phù hợp với nền kinh tế hiện nay Mục tiêu là thúc đẩy sự phát triển bền vững cho nền kinh tế Chuyên đề cũng phân tích thông tin lý thuyết và định tính, đồng thời đưa ra kết quả cụ thể.

7 những kiến nghị có lợi cho việc tạo động lực ở các doanh nghiệp nhà nước cũng nhƣ các doanh nghiệp tƣ nhân

Trong bài viết "Tiền lương – yếu tố cốt lõi để giữ chân lao động giỏi?", tác giả Đào Duy Khang đã chỉ ra tầm quan trọng của tiền lương trong việc tạo động lực làm việc cho người lao động thông qua các số liệu và tài liệu thứ cấp Bên cạnh tiền lương, sự hài lòng trong công việc còn phụ thuộc vào lòng tin của nhân viên đối với ban lãnh đạo, môi trường làm việc và cơ hội thăng tiến Các doanh nghiệp Việt Nam hiện đang chú trọng nghiên cứu và phân tích sâu hơn về yếu tố tiền lương để nâng cao hiệu quả trong công tác giữ chân nhân tài.

Nguyễn Văn Long “Phát huy nguồn nhân lực bằng động cơ thúc đẩy”

Trong nền kinh tế tri thức, tài sản nhân lực đóng vai trò quan trọng khi giá trị sản phẩm chủ yếu đến từ chất xám Để đạt được mục tiêu tổ chức và phát triển bền vững, việc thúc đẩy hiệu quả làm việc của người lao động là thiết yếu Người lao động làm việc nhiệt huyết và năng suất cao sẽ giúp tổ chức phát triển thuận lợi hơn Bài viết trình bày các lý thuyết về động lực lao động và đề xuất nhiều phương pháp nâng cao động lực, bao gồm cải thiện thù lao, điều kiện làm việc, cơ hội đào tạo, đánh giá công việc và thăng tiến trong sự nghiệp.

Nguyễn Khắc Hoàn đã nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế Nghiên cứu được công bố trong Tạp chí Khoa học của Đại học Huế, số 60, năm 2010, cung cấp cái nhìn sâu sắc về các yếu tố tác động đến hiệu suất làm việc và sự hài lòng của nhân viên trong môi trường ngân hàng Các kết quả từ nghiên cứu này có thể giúp cải thiện chính sách quản lý nhân sự và nâng cao động lực làm việc tại các tổ chức tài chính.

Một tổ chức dù sở hữu công nghệ hiện đại và dịch vụ chất lượng vẫn khó tồn tại và phát triển bền vững nếu thiếu lực lượng lao động hiệu quả Do đó, việc tạo ra môi trường làm việc thu hút và giữ chân người lao động là rất quan trọng để đảm bảo sự gắn bó lâu dài với doanh nghiệp.

Cơ sở lý luận về động lực và tạo động lực cho người lao động trong doanh nghiệp

1.2.1 Động lực và vai trò của động lực làm việc

1.2.1.1 Một số khái niệm cơ bản

Hoạt động của con người mang tính chất có mục đích, vì vậy các nhà quản lý luôn tìm cách hiểu lý do tại sao người lao động làm việc Để giải đáp câu hỏi này, các nhà quản trị cần nghiên cứu động lực của người lao động và áp dụng các phương pháp tạo động lực trong quá trình làm việc.

Động lực là khát khao và sự tự nguyện của người lao động để nỗ lực đạt được các mục tiêu cụ thể của tổ chức Nó xuất phát từ nhiều nguồn lực hoạt động đồng thời trong con người và môi trường sống, làm việc của họ.

Động lực cá nhân là yếu tố quan trọng, ảnh hưởng đến mục tiêu và mong muốn của mỗi người Tùy thuộc vào vị trí và đặc điểm tâm lý khác nhau, động lực của từng cá nhân sẽ không giống nhau Do đó, các nhà quản lý cần áp dụng những phương pháp tác động phù hợp để khuyến khích và phát huy tối đa tiềm năng của từng nhân viên.

 Động cơ lao động Động cơ lao động đƣợc thể hiện ở:

Mục tiêu thu nhập là ưu tiên hàng đầu của người lao động trong quá trình làm việc, vì thu nhập đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự sống và phát triển của con người.

Mục tiêu phát triển cá nhân là hoàn thiện nhân cách thông qua hoạt động xã hội Khi thu nhập đủ để đảm bảo cuộc sống vật chất, người lao động có xu hướng học hỏi để nâng cao hiểu biết và trình độ chuyên môn.

Mục tiêu thỏa mãn hoạt động xã hội của con người là thể hiện bản thân qua tập thể Khi đã đạt được các mục tiêu về thu nhập và phát triển cá nhân, người lao động thường có xu hướng khẳng định vị trí của mình trong xã hội thông qua các hoạt động xã hội.

Để đạt hiệu quả sản xuất cao, các nhà quản lý cần xác định động cơ và nhu cầu của người lao động ở từng giai đoạn phát triển Việc này giúp đưa ra các phương án hợp lý nhằm thỏa mãn nhu cầu của nhân viên, từ đó tạo động lực làm việc hiệu quả nhất.

Nhu cầu là đặc điểm của cơ thể sống, phản ánh trạng thái thiếu hụt và mất cân bằng Tình trạng này thúc đẩy con người hành động để đạt được những gì cần thiết nhằm phục hồi sự cân bằng Khi không được thỏa mãn, con người có thể trải qua cảm xúc khó chịu như bực bội, tức tối hay chán nản Ngược lại, khi các nhu cầu cơ bản như ăn, uống, và sưởi ấm được đáp ứng, con người sẽ cảm thấy vui vẻ, phấn chấn và yêu đời, từ đó tăng cường động lực làm việc.

Nhu cầu của con người là một hệ thống phức tạp và đa dạng, với nhiều cấp độ và hình thức biểu hiện khác nhau Khi nhu cầu ở cường độ yếu, nó chỉ thể hiện lòng mong muốn và sự ước ao, nhưng chưa đủ mạnh để thúc đẩy hành động cụ thể.

Nhu cầu hoạt động mạnh mẽ thể hiện sự say mê và thích thú, khiến con người trở nên tích cực, hăng say và hiệu quả hơn Tuy nhiên, khi nhu cầu này trở nên quá mạnh, nó có thể trở thành đam mê, dẫn đến hành động điên cuồng, thiếu sáng suốt và thậm chí mù quáng.

Tạo động lực là hệ thống và biện pháp tác động đến quá trình làm việc của người lao động, nhằm nâng cao năng suất và hiệu quả công tác của tổ chức Đây là trách nhiệm của các nhà quản trị và người quản lý trong việc khuyến khích sự gắng sức tự nguyện của nhân viên.

Hành vi có động lực của người lao động trong tổ chức được hình thành từ sự tương tác giữa các yếu tố cá nhân như nhu cầu, mục đích và quan niệm về giá trị, cùng với các yếu tố tổ chức như văn hóa và chính sách thực hiện.

Để đạt được năng suất lao động và hiệu quả hoạt động cao, tổ chức cần có những nhân viên làm việc tích cực và sáng tạo Các nhà quản lý nên xác định rõ mục tiêu của người lao động và phân tích các yếu tố tạo động lực cho họ Từ đó, cần đưa ra những phương án hợp lý để đáp ứng nhu cầu của người lao động.

Tạo động lực cho người lao động là tổng hợp các biện pháp mà nhà quản trị áp dụng để khơi dậy động cơ làm việc của nhân viên.

Thiết lập các mục tiêu thực tế phù hợp với nguyện vọng của người lao động và mục đích của doanh nghiệp là rất quan trọng Đồng thời, cần áp dụng các biện pháp kích thích cả về vật chất lẫn tinh thần để tạo động lực làm việc hiệu quả.

PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI

GIẢI PHÁP VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỀ TẠO ĐỘNG LỰC

Ngày đăng: 02/07/2021, 08:09

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Business Edge, 2007. Tạo động lực làm việc – phải chăng chỉ có thể bằng tiền?. TP. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Trẻ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạo động lực làm việc – phải chăng chỉ có thể bằng tiền
Nhà XB: Nhà xuất bản Trẻ
2. Trần Xuân Cầu và cộng sự, 1998. Giáo trình Kinh tế lao động. Hà Nội: NXB Giáo dục Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Kinh tế lao động
Nhà XB: NXB Giáo dục
3. Mai Quốc Chánh, 1998. Kinh tế lao động. Hà Nội: NXB Giáo dục Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kinh tế lao động
Nhà XB: NXB Giáo dục
4. Trần Kim Dung, 2005. Đo lường mức độ thỏa mãn đối với công việc trong điều kiện của Việt Nam. Tạp chí Phát triển Khoa học Công nghệ ĐH Quốc Gia TPHCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đo lường mức độ thỏa mãn đối với công việc trong điều kiện của Việt Nam
5. Cảnh Chí Dũng, 2012. Mô hình tạo động lực trong các trường công lập. Tạp chí cộng sản, số 25 Sách, tạp chí
Tiêu đề: g, "2012. Mô hình tạo động lực trong các trường công lập. "Tạp chí cộng sản
6. Nguyễn Vân Điềm, Nguyễn Ngọc Quân, 2007. Giáo trình quản trị nhân lực. Nhà xuất bản Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình quản trị nhân lực
Nhà XB: Nhà xuất bản Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
7. Trương Minh Đức, 2011. Ứng dụng mô hình định lượng đánh giá mức độ tạo động lực làm việc cho nhân viên Công ty Trách nhiệm hữu hạn ERICSSON Việt Nam. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh Doanh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ứng dụng mô hình định lượng đánh giá mức độ tạo động lực làm việc cho nhân viên Công ty Trách nhiệm hữu hạn ERICSSON Việt Nam
8. Hanry Fayol, 2008. 14 nguyên tác trong quản trị nhân lực. Hà Nội: Nxb Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: 14 nguyên tác trong quản trị nhân lực
Nhà XB: Nxb Thống kê
9. Henry Gantt, 2005. Tiền thưởng giúp người lao động hăng say hơn trong công việc. Hà Nội: Nxb Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tiền thưởng giúp người lao động hăng say hơn trong công việc
Nhà XB: Nxb Thống kê
10. Nguyễn Khắc Hoàn, 2010. Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên nghiên cứu trường hợp tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, CN Huế. Đại học Huế: Tạp chí khoa học Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên nghiên cứu trường hợp tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, CN Huế
11. Trần Thị Thanh Huyền, 2006. Xây dựng chính sách tạo động lực cho người lao động tại Công ty cổ phần Công nghệ Viễn thông – Tin học. Luận văn thạc sỹ.Đại học kinh tế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xây dựng chính sách tạo động lực cho người lao động tại Công ty cổ phần Công nghệ Viễn thông – Tin học
12. Trần Thị Thùy Linh, 2008. Các giải pháp nhằm tạo động lực cho nguồn nhân lực chất lượng cao của tổng công ty Hàng không Việt Nam. Luận văn thạc sỹ.Đại học kinh tế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các giải pháp nhằm tạo động lực cho nguồn nhân lực chất lượng cao của tổng công ty Hàng không Việt Nam
13. Nguyễn Văn Long, 2010. Phát huy nguồn nhân lực bằng động cơ thúc đẩy. Hà Nội: Nxb Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát huy nguồn nhân lực bằng động cơ thúc đẩy
Nhà XB: Nxb Thống kê
14. Phòng hành chính - Công ty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật Công Nghiệp Thăng Long, 2014. Quy chế tổ chức và hoạt động, Quy chế trả lương. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quy chế tổ chức và hoạt động, Quy chế trả lương
15. Phòng kế toán - Công ty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật Công Nghiệp Thăng Long, 2014. Báo cáo tài chính, Bảng cân đối kế toán năm 2012, 2013, 2014. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tài chính, Bảng cân đối kế toán năm 2012, 2013, 2014
16. Nguyễn Thanh Phúc, 2012. Lương phải là động lực phấn đấu cho người lao động. Tạp chí Tuyên giáo, số 4 ngày 06/05/2012 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí Tuyên giáo
17. Nguyễn Ngọc Quân và Nguyễn Vân Điềm, 2007. Giáo trình Quản trị nhân lực, Hà Nội: NXB Đại học Kinh tế Quốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Quản trị nhân lực
Nhà XB: NXB Đại học Kinh tế Quốc dân
18. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2002. Bộ luật Lao động của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Hà Nội: NXB Lao động – Xã hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bộ luật Lao động của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Nhà XB: NXB Lao động – Xã hội
19. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2010. Luật Viên chức. Hà Nội: NXB Lao động – Xã hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luật Viên chức
Nhà XB: NXB Lao động – Xã hội
20. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2012, Luật Giáo dục Đại học. Hà Nội: NXB Lao động – Xã hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luật Giáo dục Đại học
Nhà XB: NXB Lao động – Xã hội

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

DANH MỤC HÌNH - Tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty tnhh dịch vụ kỹ thuật công nghiệp thăng long
DANH MỤC HÌNH (Trang 12)
Hình 1.1: Tháp nhu cầu của Maslow - Tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty tnhh dịch vụ kỹ thuật công nghiệp thăng long
Hình 1.1 Tháp nhu cầu của Maslow (Trang 28)
Hình 2.1: Mô hình các nhân tố ảnh hƣởng tới tạo động lực cho ngƣời lao động - Tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty tnhh dịch vụ kỹ thuật công nghiệp thăng long
Hình 2.1 Mô hình các nhân tố ảnh hƣởng tới tạo động lực cho ngƣời lao động (Trang 40)
Bảng 2.1: Thống kê số lao động và số ngƣời lấy mẫu - Tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty tnhh dịch vụ kỹ thuật công nghiệp thăng long
Bảng 2.1 Thống kê số lao động và số ngƣời lấy mẫu (Trang 42)
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty - Tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty tnhh dịch vụ kỹ thuật công nghiệp thăng long
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty (Trang 45)
Bảng 3.1: Bảng cơ cấu lao động năm 2014 - Tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty tnhh dịch vụ kỹ thuật công nghiệp thăng long
Bảng 3.1 Bảng cơ cấu lao động năm 2014 (Trang 47)
Bảng 3.2: Cơ cấu sản phẩm nhập khẩu của Thăng Long năm 2012-2014 - Tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty tnhh dịch vụ kỹ thuật công nghiệp thăng long
Bảng 3.2 Cơ cấu sản phẩm nhập khẩu của Thăng Long năm 2012-2014 (Trang 49)
Bảng 3.3: Kết quả hoạt động sản suất kinh doanh 2012, 2013, 2014 - Tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty tnhh dịch vụ kỹ thuật công nghiệp thăng long
Bảng 3.3 Kết quả hoạt động sản suất kinh doanh 2012, 2013, 2014 (Trang 50)
Bảng 3.4: Đánh giá về thứ tự mức độ ƣu tiên cho các nhu cầu - Tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty tnhh dịch vụ kỹ thuật công nghiệp thăng long
Bảng 3.4 Đánh giá về thứ tự mức độ ƣu tiên cho các nhu cầu (Trang 52)
Hình 3.2: Tháp nhu cầu tại công ty Thăng Long - Tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty tnhh dịch vụ kỹ thuật công nghiệp thăng long
Hình 3.2 Tháp nhu cầu tại công ty Thăng Long (Trang 52)
Bảng 3.5: Lƣơng trung bình của nhân viên kinh doanh và nhân viên kỹ thuật tại công ty Thăng Long  - Tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty tnhh dịch vụ kỹ thuật công nghiệp thăng long
Bảng 3.5 Lƣơng trung bình của nhân viên kinh doanh và nhân viên kỹ thuật tại công ty Thăng Long (Trang 55)
Bảng 3.8: Đánh giá về mức độ tạo động lực của tiền thƣởng tại công ty - Tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty tnhh dịch vụ kỹ thuật công nghiệp thăng long
Bảng 3.8 Đánh giá về mức độ tạo động lực của tiền thƣởng tại công ty (Trang 59)
Từ bảng 3.8 ta thấy mức hấp dẫn của tiền thƣởng đối với nhân viên kinh doanh và nhân viên kỹ thuật có 50% số ngƣời cho rằng mức thƣởng là bình thƣờng  với tiền thƣởng đƣợc nhận từ công ty mức độ rất hài lòng rất ít 8%, hài lòng là 17%  và 25% không hài lò - Tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty tnhh dịch vụ kỹ thuật công nghiệp thăng long
b ảng 3.8 ta thấy mức hấp dẫn của tiền thƣởng đối với nhân viên kinh doanh và nhân viên kỹ thuật có 50% số ngƣời cho rằng mức thƣởng là bình thƣờng với tiền thƣởng đƣợc nhận từ công ty mức độ rất hài lòng rất ít 8%, hài lòng là 17% và 25% không hài lò (Trang 60)
Bảng 3.9: Đánh giá về mức độ tạo động lực đối của phúc lợi tại công ty - Tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty tnhh dịch vụ kỹ thuật công nghiệp thăng long
Bảng 3.9 Đánh giá về mức độ tạo động lực đối của phúc lợi tại công ty (Trang 61)
Bảng 3.11: Đánh giá của nhân viên về nhu cầu xã hội của nhân viên - Tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty tnhh dịch vụ kỹ thuật công nghiệp thăng long
Bảng 3.11 Đánh giá của nhân viên về nhu cầu xã hội của nhân viên (Trang 66)
Bảng 3.12: Đánh giá của ngƣời lao động về thành tích tại công ty - Tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty tnhh dịch vụ kỹ thuật công nghiệp thăng long
Bảng 3.12 Đánh giá của ngƣời lao động về thành tích tại công ty (Trang 67)
Bảng 3.13: Đánh giá về công tác đào tạo và phát triển nhân lực tại công ty STT Các tiêu chí đánh giá Mức độ hài lòng  Điểm  Trung  - Tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty tnhh dịch vụ kỹ thuật công nghiệp thăng long
Bảng 3.13 Đánh giá về công tác đào tạo và phát triển nhân lực tại công ty STT Các tiêu chí đánh giá Mức độ hài lòng Điểm Trung (Trang 69)
Bảng 3.14: Mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hƣởng đến sự thăng tiến trong công ty  - Tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty tnhh dịch vụ kỹ thuật công nghiệp thăng long
Bảng 3.14 Mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hƣởng đến sự thăng tiến trong công ty (Trang 71)
Bảng 3.15: Đánh giá về mức độ tạo động lực đối với công tác thăng tiến trong công ty  - Tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty tnhh dịch vụ kỹ thuật công nghiệp thăng long
Bảng 3.15 Đánh giá về mức độ tạo động lực đối với công tác thăng tiến trong công ty (Trang 72)
Bảng 4.1: Doanh số cam kết 01 Quý - Tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty tnhh dịch vụ kỹ thuật công nghiệp thăng long
Bảng 4.1 Doanh số cam kết 01 Quý (Trang 79)
PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT - Tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty tnhh dịch vụ kỹ thuật công nghiệp thăng long
1 BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT (Trang 94)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w